A. Biện pháp thi công
I. TóM TắT về GóI THầU:
1. Dự án: Sữa chữa lớn trờng đại học Thủy Lợi năm 2015
2. Công trình : Cải tạo nâng cấp các phòng học khu giảng đờng
A2
3. Địa điểm: Số 175 Tân Sơn - Đống Đa Hà Nội
4. Chủ đầu t : Trờng đại học Thủy Lợi
II. Nội dung cải tạo:
1. Cải tạo, sửa chữa nâng cấp khu giảng đờng A2
- Phá lớp vữa trát tờng cột trụ,
- Phá dỡ nền gạch, gạch xi măng gạch gốm các loại
- Trát vữa xi măng cát vàng vào kết cấu bê tông, tờng cột
- Láng nền sàn, lát gạch, lát đá hoa cơng, ốp tờng
- Bả ma tít, sơn silicat vào các kết cấu đà bả, sơn vào tờng
- Thay thế, sửa chữa cửa đi, cửa sổ bị h hỏng
- Đóng mới trần thạch cao khung xơng chìm
- Lắp đặt mới máng đèn 1,2m loại 2 bóng
- Lắp đặt ống nhựa đặt chìm bảo hộ dây dẫn
- Lắp đặt thiết bị điện các loại
- Lắp đặt dây dẫn các loại
III. CÔNG TáC CHUẩN Bị:
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng:
- Việc bàn giao mặt bằng thi công đợc tiến hành giữa Chủ đầu
t và Nhà thầu sau khi có văn bản phê duyệt trúng thầu.
+ Bàn giao mặt bằng các hạng mục xây mới bằng văn bản có
đầy đủ tim, cốt, các kích thớc quy hoạch mặt bằng tổng thể.
+ Bàn giao các hạng mục cải tạo sửa chữa khi chủ đầu t đà vận
chuyển các vật t thiết bị đang sử dụng ra khỏi công trình, nếu
những vật t không vận chuyển ra khỏi công trình thì tiến hành
D ỏn: Sa cha lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
1
lập văn bản giao cho nhà thầu, khi thi công xong nhà thầu bàn
giao lại mất mát nhà thầu chịu trách nhiệm.
+ Những vật t thu hồi khi tháo giỡ xong nhà thầu sắp xếp lại và
bàn giao cho chủ đầu t theo sự chỉ dẫn của giám sát.
- Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng cũng nh các điều kiện đảm
bảo thi công, kết hợp với yêu cầu kỹ thuật thi công công trình
chúng tôi thực hiện các bớc tỉ chøc thi c«ng nh sau.
1.1 - Dän dĐp, vƯ sinh mặt bằng:
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng xây dựng, Nhà thầu tiến hành
định vị các kích thớc để tiến hành vạch ranh giới, dọn vệ sinh.
- Các loại phế thải, vật liệu xây dựng (xỉ, gạch vỡ...), rác thu đợc
sau khi dọn mặt bằng đợc vận chuyển đi đổ tại bÃi rác theo sự
chỉ dẫn của kỹ s giám sát hay sự đồng ý của địa phơng.
- Việc chuẩn bị mặt bằng chỉ giới hạn trong phạm vi khuôn viên
xây dựng và không làm ảnh hởng tới các công trình lân cận.
1.2 - Nguồn điện phục vụ thi công tại công trình:
- Điện thi công đợc lấy từ nguồn điện của chủ đầu t, nhà thầu
liên hệ với cán bộ phụ trách quản lý điện làm hợp đồng sử dụng
điện, mọi chi phí do nhà thầu chịu.
- Từ tủ điện tổng dẫn tới tủ điện của công trờng đều có cầu dao
đủ công suất và hộp cách điện để đảm bảo an toàn.
- Hệ thống điện phục vụ gồm điện chiếu sáng phục vụ cho thi
công 2 ca và điện bảo vệ dùng hệ thống đèn 200W treo cao xung
quanh khu vực thi công.
- Ngoài ra, nhà thầu có máy phát điện dự phòng 60KVA= 01 cái,
25KVA = 1 cái, sử dụng trong những trờng hợp mất điện để thi
công thờng xuyên đợc liên tục và đảm bảo tiến độ đề ra.
1.3 - Nớc phục vụ thi công và sinh hoạt
- Nớc sinh hoạt nhà thầu liên hệ với chủ đầu t lắp đồng hồ nớc, chi
phí nhà thầu hàng tháng thanh toán cho chủ đầu t.
D án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
2
- Nớc thi công nhà thầu lấy từ nguồn nớc sinh hoạt của nhà trờng
phục vụ thi công. Chất lợng nớc đảm bảo sạch, không có các
khoáng chất gây ăn mòn vật liệu.
1.4 - Thông tin liên lạc:
- Để việc thông tin liên lạc đợc dễ dàng, nhanh chóng giữa công
trờng và kỹ s t vấn, chủ đầu t cũng nh trong việc chỉ đạo thi
công chúng tôi trang bị mỗi kỹ thuật trên công trờng bằng điện
thoại di động.
2. Công tác chuẩn bị nhân lực:
- Nguồn nhân lực: Chúng tôi sử dụng công nhân biên chế của
Công ty đợc đào tạo nghề và đợc học an toàn lao động. Trong
quá trình thi công công nhân thờng xuyên đợc kiểm tra tay nghỊ
vµ phỉ biÕn kiÕn thøc an toµn lao động.
- Công nhân chủ yếu của Công ty cổ phần đầu t xây dựng và
thơng mại An Phú, nhà thầu có nhà ở tập thể cho những công
nhân ở xa nhà để tạo điều kiện làm việc và dễ dàng huy
động.
3. Chuẩn bị nguồn vật liệu:
3.1 - Cát các loại.
- Cát dùng cho bê tông và vữa xây phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
1770-1986.
- Cát sạch, không có lẫn bùn rác, tạp chất. Cát xây tô có modun độ
lớn >=1,5, lợng hạt nhỏ hơn 0,14<=20%. Cát đổ bê tông có
modun độ lớn >1,5, lợng hạt nhỏ hơn 0,14 <=10%.
- Cát sử dụng đều đợc kiểm tra chất lợng, kích thớc thành phần
hạt và bảo đảm yêu cầu kỹ thuật thông qua các chứng chỉ thí
nghiệm do cơ quan có thẩm quyền và đợc chủ đầu t chấp
thuận.
- Quy cách về chất lợng, vận chuyển và bảo quản theo tiêu chuẩn
14/TCVN 68/88.
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
3
3.2 - Xi măng:
- Xi măng PC30 sản xuất tại nhà máy xi măng trung ơng hoặc liên
doanh theo TCVN 6282 1999 hoặc TCVN 4033 1995.
- Xi măng sử dụng cho công tác trát, lát nền là xi mămg Hoàng
Thạch, Hà Tiên ... Xi măng sử dụng thi công đều có nguồn gốc và
chứng chỉ nơi sản xuất (số lô, ngày xuất xởng, nhÃn mác đăng
ký). Trên bao xi măng ngoài nhÃn hiệu đà đăng ký phải có.
- Công tác vận chuyển và bảo quản xi măng tuân thủ theo TCVN
2683-1992. Xi măng đợc chứa trong kho theo tiêu chuẩn quy
định. Xi măng đợc bảo quản tốt để chống ngấm nớc và bị ẩm do
khí hậu môi trờng, xi măng lu kho không vợt quá thời gian quy
định.
3.3 - Đá dăm các loại.
- Nguồn đá dăm 1x2 đợc lấy từ địa phơng hoặc các khu vực
lân cận. Trớc khi sử dụng đá dăm đợc đem đi thí nghiệm để
xác định tính chất cơ lý hoá theo TCVN-1771-87.
- Cốt liệu bê tông tuân thủ các quy định sau:
- Công tác kiểm tra kỹ thuật phải đợc tiến hành kiểm tra đều
đặn trong suốt quá trình giao nhận vật liệu. Nhà thầu phải có
các sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác tại hiện trờng.
3.4 - Gỗ làm đà giáo các loại.
- Cốp pha đợc thiết kế có độ võng thi công theo TCVN 44531995.
- Giàn giáo dùng hệ giàn giáo Minh Khai. Ngoài ra, còn sử dụng ván
gỗ, cây chống gỗ, tre để làm sàn thao tác và cốp pha cho kết
cấu nhà phức tạp. Trờng hợp sử dụng đà giáo và cây chống gỗ
đảm bảo các điều kiện sau:
- Gỗ làm cột đà ván khuôn và sàn công tác, nếu cao dới 30m dùng
nhóm V-IV
D ỏn: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
4
- Gỗ dùng làm đà giáo chống phải là gỗ tốt không sử dụng những
cây bị cong vênh có mắt, sẹo.
3.5 - Các loại vật t hoàn thiện, điện nớc.
- Mua tại các cơ sở có uy tín và đảm bảo đầy đủ chứng chỉ,
nhÃn mác theo đúng quy định của hồ sơ thiết kế. Vật t mua ở
nguồn nào thì cố định tại nguồn đó để dễ kiểm soát nguồn
gốc cũng nh chất lợng vật liệu.
4. Yêu cầu về mặt Kỹ thuật, chất lợng cho vật t
4.1. Yêu cầu về mặt kỹ thuật:
- Nguyên vật liệu của công trình đáp ứng đợc các yêu cầu
hiện hành của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành qui định.
Các tiêu chuẩn sau đây đối với vật liệu đợc coi là bắt buộc phải
tuân thủ.
t Vật liệu
Tên Tiêu Chuẩn
t
1 Xi măng
Xi măng pooc lăng
2 Cát
Ký hiệu
TCVN
2682:1989
Cát xây dựng, Cát sạch, TCVN
1770:
1989
không lẫn bùn rác, tạp chất
- Cát xây tô có modun độ lớn
>=1,5m lợng hạt nhỏ hơn
0,14<=20%
3 Đá
- Cát đổ bêtông có modun
độ lớn >=1,5m lợng hạt nhỏ
hơn 0,14<=10%
Đá dăm, sỏi dùng trong xây TCN
dựng, sạch, đúng kích cỡ 1987
4506
:
sàng,
Ra >=800kg/cm2, độ mài
mòn <30%, độ nén đập ở
trạng thái bÃo hoà nớc <18%
D án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
5
4 Nớc
5 Vữa
6 Thép
7 Bê tông
Nớc cho bê tông và vữa,
không chứa váng dầu hoặc
váng mỡ, Không có màu khi
dùng cho bê tông và vữa hoàn
thiện, Lợng hợp chất hữa cơ
không vợt quá 15mg/l, có độ
PH không nhá hơn 4 và lớn
hơn 12,5
- Vữa láng mác 50 dày 2cm
trộn với tỷ lệ xi măng 5,965 kg
cát 0,449 m3 nớc 10,14 lít
- Vữa láng mác 50 dày 3cm
thi tỷ lệ xi măng 8,31 kg, cát
0,449 m3, nớc 10,14 lít nớc
- Vữa trát trộn theo tỷ lệ xi
măng 9,626 kg, cát 0,02725
m3, nớc 6,5 lít
Cốt thép bê tông cán nóng
TCVN
1987
4506
:
TCVN
1987
4452
:
TCVN 1651
1985
Kết cấu bê tông và bê tông TCVN
356
cốt thép
2005TCTK
:
2. Quy cách, chất lượng một số vật tư, thiết bị chÝnh sử
dụng cho công trình
stt
Tên thiết bị và vật t
chính
1. Đá dăm 1x2, đá 4x6, đá
hộc
2. Cát vàng
3.
4.
5.
6.
Quy cách kỷ thuật chủ yếu
Đá nhà máy, tiêu chuẩn Việt
Nam 1771 - 87
Cát xây dựng yêu cu k thut
TCVN 1770:1986
Cát mịn ML 1,5 -2,0; 0,7 Cát xây dựng yêu cu k thut
1,4
TCVN 1770:1986
Gạch xây
Gch c, gch 4 l, gch 6 l
nh máy.
Thép tròn
Tiêu chun Vit Nam, sn xut
tại nh máy TCVN 1651-1985.
Xi mng
PC30 sản xuất tại nhà m¸y xi
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
6
stt
Tên thiết bị và vật t
chính
Quy cách kỷ thuật chủ yÕu
măng trung ương hoặc liªn
danh TCVN 6282-1999 hoặc
TCVN 4033-1995. (như Hồng
Thạch, Hà tiªn….).
7. Xi măng trắng
Tiªu chuẩn Việt Nam TCVN
324-2004
8. Thép hình
Tiêu chun Vit Nam, sn xut
ti nh máy
9. á hoa cng 40x40 mu á Granit t nhiên Bình Đnh
m
hoc tương đương
10. Sơn tường, trần
- Chất lượng sơn cần đ¸p ng
các tiêu chuẩn k thut sau:
+ ra trôi: TCVN 86534:2012
+ Độ mịn: TCVN 2091:2008
+ Độ b¸m dÝnh của màng sn
trên nn va xi mng cát:
TCVN 2097 1993;
+ Độ nhớt Stormer: ASTM D
562 – 01;
+ Khối lượng riªng: ASTM D
1475 – 98;
+ pH: ASTM E 70 – 07;
+ Chu kỳ nãng lạnh: TCVN
8653 – 5:2012;
(Sơn Joton, ICI, DULUX, KOVA
hoặc tương đương, Sơn ngồi
nhà chuyªn dụng cã chống
mốc, chống thm, chng kim)
11. Trần thạch cao khung xơng Dày theo thiết kế, khung xơng
chìm
tấm
thạch
cao kim loại đồng bộ ( Thái Lan,
GYPROC
Vĩnh Tờng hoặc tơng đơng ),
(1220x2440x9mm);
sơn bả hoàn thiện. Có giấy
chứng nhận chất lợng nguồn gốc
sản phẩm
12. Khóa, bản lề, chốt cửa, Sản xuất tại nhà máy (Minh
Khai, Việt Tiệp Hoặc tơng đD ỏn: Sa cha ln trng i học Thủy Lợi năm 2015
7
stt
Tên thiết bị và vật t
chính
Cremol
13. Aptomát
Quy cách kỷ thuật chủ yếu
ơng)
Sino, LS hoặc tơng đơng
14. Đèn các loại
Pragon hoặc tơng đơng
15. Công tắc ( Hạt + chân đế Sino, Roman hoặc tơng đơng
+ mặt nạ)
16. ổ cắm ( Chấu + chân đế Sino, Roman hoặc tơng đơng
+ mặt tre )
17. Tủ điện
Loại tủ âm tờng ( LS hoặc tơng đơng )
18. Dây điện, cáp điện
CADIVI, Trần Phú, Sunco hoặc
tơng đơng
19. ống nhựa ruột gà bảo vệ Tuân theo tiêu chuẩn IEC 614
dây điện
1 : 1994 ( Van lock, Roman
hoặc tơng đơng )
20. Quạt trần các loại, quạt treo Điện cơ thống nhất hoặc tơng
tờng
đơng
21. Gạch lát granits 600x600 Gạch cần đáp ứng các tiêu chí
màu sáng bóng có vân đá
sau
+ Độ cứng: 1400N
+ Độ bền chịu uốn (N/mm2):
35N/mm2
+ Kích cỡ và biến dạng (mm):
0,5mm
+ Độ bóng: 85
+ Độ thẳng cạnh (mm):
0,5mm
+ Độ phẳng mặt (mm):
0,5mm
+ Cong mép (mm): 0,5mm
+ Độ vuông góc (mm): 0.5mm
+ Độ dày (mm): 940.2
+ Thư nghiƯm ®é bỊn axit:
Min class UHB
+ TN. Hãa chÊt dân dụng và nớc muối:Min class UB
+ Chống vết bẩn: PP. Taicera
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
8
stt
Tên thiết bị và vật t
chính
Quy cách kỷ thuật chủ yếu
+ Độ hút nớc (%): 0,1%
+ Độ mài mòn: Max 125mm3
+ Quan sát ngoi: không quá
3%;
( Đồng Tâm, Taicera hoặc tơng đơng )
Ghi chú:
+Tơng đơng có nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tơng
tự, có tính năng sử dụng và chất lợng sản phẩm là tơng đơng với
các hàng hóa đà nêu trên.
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi công và nghiệm thu:
Tiêu chuẩn chất lợng vật liệu thi công áp dụng và các TCVN liên
quan:
1. Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng
79
:
TCXD
:
TCVN
:
TCVN
:
TCVN
:
TCVN
:80
2. Xi măng- các tiêu chuẩn để thử xi măng
139 : 91
3. Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu
170 : 1989
4. Tiêu chuẩn nhà nớc về gỗ và sản phẩm từ gỗ
1231: 79
5. Gạch rỗng đất sét nung
1450: 98
5a. Gạch chng áp
:
TCVN
7959: 2011
6. Cốt thép bê tông cán nóng
:
TCVN
1651: 85
D ỏn: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
9
7. Cát xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật
:
TCVN
:
TCVN 171
:
TCVN
1770: 86
8. Đá dăm, sỏi dùng trong XD, yêu cầu kỹ thuật
: 87
9. Vôi can xi trong xây dựng
2231: 89
10. Hệ thống cấp thoát nớc bên trong, quy phạm thi công và
nghiệm thu:
- CÊp níc
:
TCVN
4039
: 85
- Tho¸t níc
:
TCVN
:
TCVN
4038: 85
11. Tỉ chøc thi công
4055: 85
12. Nghiệm thu công trình xây dựng
:
TCVN
13. Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công & nghiệm thu :
TCVN
4091: 85
4085: 85
14. Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật
:
TCVN
4314: 86
15. KÕt cÊu BTCT toµn khèi
:
TCVN
4453: 87
16. Híng dÉn pha trén và sử dụng vữa xây dựng
:
TCVN
4459: 87
17. Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. QPTC và nghiệm thu
:
TCVN 4516
18. Hệ thống cấp thoát nớc bên trong nhà và công trình:
TCVN
4519: 88
19. Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà
:
TCVN
4125: 85
D ỏn: Sa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
10
20. Đặt thiết bị điện trong nhà
27
:
TCXD
:
TCVN
:
TCVN
: 91
21. Nghiệm thu thiết bị lắp đặt xong
5639: 91
22. Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng độ ẩm
5592: 91
23. Công tác hoàn thiện trong xây dựng
:
TCVN
5674: 92
24. Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền
:
TCVN
:
TCVN
:
TCVN
5440: 91
25. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động
2287: 78
26. Công tác đất. Qui phạm, thi công và nghiệm thu
7447
Đối với một số chủng loại vật t và công tác thi công mà Nhà nớc cha
ban hành tiêu chuẩn quy phạm thi công và nghiệm thu thì Nhà
thầu tuân thủ đúng hớng dẫn và yêu cầu kỹ thuật của Nhà sản
xuất vật t, đồng thời đệ trình lên Chủ đầu t phơng án thi công
và nghiệm thu cũng nh căn cứ vào ý kiến của đơn vị T vấn thiết
kế và T vấn giám sát. Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, Nhà thầu
cũng có thể kiến nghị bổ sung việc sử dụng các tiêu chuẩn hiện
hành trong nớc và ngoài nớc đợc Bộ Xây Dựng cho phép áp dụng
và phải có ý kiến chêp thuận của Chủ đầu t.
Hà nội, ngày 2 tháng 6 năm
2015
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thủy Lợi năm 2015
11
B. Tổ CHứC THI CÔNG
I. Tổ CHứC Về NHÂN LựC
1. Chỉ huy trởng công trình:
Cán bộ chủ chốt điều hành công trình đều là cán bộ biên chế
trong công ty, có kinh nghiệm thi công >=5 năm, đà thi công các
công trình có quy mô và kết cấu tơng tự
2. Bộ phận trợ lý kỹ thuật gồm 5 ngời:
- Cán bé gi¸m s¸t kü tht
- C¸n bé phơ tr¸ch an toàn lao động
- Kế toán cung ứng vật t.
- Một bảo vệ
Với một bộ máy chỉ huy công trờng nêu trên, nhà thầu đảm bảo
hoàn thành đầy đủ các yêu cầu của công trình đề ra.
3. Nhân công và thiết bị:
3.1 - Về nhân công:
D ỏn: Sa cha ln trng đại học Thủy Lợi năm 2015
12
- Để đáp ứng nhu cầu về công việc trên công trờng và đẩy nhanh
tiến độ, chúng tôi bố trí đội ngũ công nhân có tay nghề cao nh
sau:
- Tổ nề, tổ bê tông: 1 tổ gồm có 60 công nhân, thi công công
trình - đảm nhận các công việc phá giỡ phần xây dựng tờng, lát
nền , đổ bê tông ,( Xây, trát, lát, hoàn thiện phần xây dựng)
- Tổ cơ khí: 1 tổ có 20 công nhân chuyên sản xuất và lắp dựng
các cấu kiện nh: lắp đặt trần thạch cao
-
Tổ thi công điện, nớc, thiết bị: 1 tổ 20 công nhân có tay
nghề cao để thi công điện các khu nhà
- Tổ sơn tờng: 1 tổ 20 công nhân chuyên công tác bả sơn lại các
nhà
3.2 - Về thiết bị:
- Thiết bị dùng để thi công trên công trờng
T
Loại
Số
T
thiết bị thi công
lợng
Công Tính
suất
năng
Nớc
Năm
sản
sản
xuất
xuất
Sở
Chất
hữu
lợng
của
thực
nhà
hiện
hay đi
hiện
thuê
nay
I Máy móc thiết bị thi công tại công trình
1 Máy hàn ống nhựa 03
Hàn, Trung 2015 Sở hữu
Tốt
PPR + Dao cắt
2 Xe tải ben
Tèt
01
5,6Tª
nèi
VËn
n
chuy
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi nm 2015
Quốc
Chiế 2007
Đi thuê
n
13
ển
Thắn
5,2Tê
Vận
g
Đức
2007 Sở hữu
Tốt
n
chuy
350
ển
Trộn
Việt
2010 Sở hữu
Tốt
Lít
B.tôn
Nam
02
50
g
Trộn
Việt
2007 Sở hữu
Tốt
Phát D8
6 Máy đầm dùi D35
01
Lít
1,38
vữa
Đầm
Nam
Trung 2010 Sở hữu
Tốt
7 Máy đầm bàn rung
01
KW
1,5K
Đầm
Quốc
Trung 2007 Sở hữu
Tốt
W
B.tôn
Quốc
300A
g
Hàn
Trung 2014 Sở hữu
Tốt
Hàn,
Quốc 2009
Trung 2014 Sở hữu
Tốt
cắt
Khoa
Quốc
Đức 2014 Sở hữu
Tốt
G207
phá
Khoa
Trung 2010 Sở hữu
Tốt
02
1,5k
n
Cắt
Quốc
Trung 2010 Sở hữu
Tốt
01
w
25KV
Phát
Quốc
Nhật 2006 Sở hữu
Tốt
02
A
0.8K
điện
Bơm
Trung 2005 Sở hữu
Tốt
01
W
60m3
nớc
Bơm
Quốc
Trung 2005 Sở hữu
Tốt
400
/h
Định
nớc
Giáo
Quốc
Việt 2005 Sở hữu
Tốt
3 Ô tô tải ben IFa
01
4 Máy trộn bê tông
5 Máy trộn vữa Hòa
01
bê tông
8 Máy hàn điện 300A
02
9 Bộ hàn, cắt gió đá
02
(cắt ôxi)
10 Máy khoan phá bê
02
D565
tông
n,
11 Máy khoan búa lăp
trần,
12 Máy cắt gạch G431
13 Máy
phát
điện
DIESEL 2S-110
14 Máy bơm nớc chân
không
15 Máy bơm nớc DIESEL
S1100
16 Dàn giáo thép Minh
Khai
04
hình
Nam
Máy móc thiết bị, dụng cụ đo dạc, kiểm tra
D ỏn: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
14
II
Máy kinh vĩ
Máy thuỷ bình
1
Sokkia
01
01
Khuôn đúc mẫu bê
2 tông
02
KT: 150x150x150
02
KT: 70,7x70,7x70,7
Chóp thử độ sụt bê
4
động
Tự
động
Đúc
mẫu
bê
Đức
Đức
mẫu
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở
Sở
Sở
Sở
Sở
Sở
hữu
hữu
hữu
hữu
hữu
hữu
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
2014
2014 Sở hữu
Tốt
2007
VN
2013
VN
vữa
Thử
2013
độ
VN
sụt
Cân
Đo
Đo
Đo
Đo
Đo
VN
VN
TQ
VN
TQ
TQ
2014
2014
2014
2014
2014
2014
Thử
Việt
2014
3 cái
điện
Đấu
Nam
Việt
2014
3 Chìa vặn cơ lê 3 cái
điện
Vặn,
Nam
TQ
2014
tông
5
6
7
8
9
10
III
1
01
2014
2013
tông
Đúc
Khuôn đúc mẫu
3 vữa
Tự
Cân loại 100kg
01
Thớc thép 5m, 7m
04
Thớc dây 30-50m
03
Thớc kẹp
02
Thớc Banme
01
Ni vô
03
Các trang thiết bị khác
3 cái
Bút thử điện
2 Cầu dao điện
siết
3/4 hoặc 1 có
tay nối.
4 Chìa vặn với các 3 cái
Vặn,
2014
siết
mức mở quy định
(mỏ lết).
5 Các chìa vặn cì 3 cái
Vặn,
15/16 mở đến
6 Chìa vặn mở 1/2.
7 Chìa văn ống.
TQ
TQ
2013
3 cái
siết
Vặn,
TQ
2014
2013
2 cái
siết
Vặn,
TQ
D ỏn: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
Tèt
15
8 Vặn
TQ
2013
cái
cái
cái
cái
cái
siết
Cắt
Tán
Cặp
Đóng
Cắt
VN
VN
VN
VN
VN
2014
2014
2014
2014
2014
2014
và lới.
14 Ca gỗ.
2 cái
15 ống thuỷ và quả 3 cái
Cắt
Căn
VN
VN
9
10
11
12
13
vít
Tiêu 2 cái
siết
Vặn,
chuẩn.
Kéo cắt đơn
Máy bắn đinh tán
Má cặp
Búa tạ 2kg.
Ca sắt cả khung
3
2
2
2
2
mức
18
19
20
21
hữu
hữu
hữu
hữu
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Sở hữu
Tốt
2014 Sở hữu
2014
Tốt
Sở hữu
Tốt
Sở hữu
Tốt
VN
2014
Đo
VN
2014
Sở hữu
Tốt
cái
cái
cái
cái
Chặt
cài
Đục
Khoa
VN
VN
VN
TQ
Tốt
Tốt
Tốt
2 cái
n
Chốn
2014 Sở hữu
2014 Sở hữu
2014 Sở hữu
2014
Sở hữu
VN
2014
chuẩn 2 bộ
2
2
2
tờng 2
gạch
22 Thang gấp
Sở
Sở
Sở
Sở
h
Vạch
(hoặc phên vạch).
17 Thớc mét 30m và 3 cái
50m.
Dao.
Móc cài.
Đục nguội.
Mũi khoan
Tốt
chỉn
dọi (nivô và dọi).
16 Vạch
Sở hữu
g
Sở hữu
Tốt
Tốt
Chất lợng tất cả máy móc, thiết bị nói trên đều mới từ 80% trở lên.
II. sơ đồ tổ chức công trờng
1. Ban chỉ huy công trêng
Ban chỉ huy và tổ đội kỹ thuật luôn có mặt trên công trờng để
giám sát, chỉ đạo thi công đảm bảo chất lợng công trình trong
mọi thời gian thi công.
2. Kho để vật liệu và một số vật liệu, dụng cụ khác.
- Vật liệu đợc cung ứng theo ngày nên chỉ tập kết ở gần vị trí
thuận tiện, có thể đợc che phủ tạm khi trời ma.
3. BÃi tập kết đá, cát, gạch.
D án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
16
Đá, cát, gạch, tôn đợc bố trí trên mặt bằng sao cho thi công đợc
thuận lợi, không chồng chéo nhau trong quá tình sử dụng.
C. LậP BIệN PHáP THI CÔNG
I. BIệN PHáP THI CÔNG TổNG THể
Sau khi có quyết định trúng thầu, nhận bàn giao mặt bằng từ
Chủ đầu t nhà thầu triển khai công việc theo các bớc sau:
Bớc 1: Công tác bố trí mặt bằng thi công:
Nhà ban chỉ huy công trờng
Làm nhà kho vật t, thiết bị
Bắt điện đến công trờng, bắt điện thoại, bộ đàm nội bộ.
Bớc 2: Thi công cải tạo nâng cấp các phòng học khu giảng đờng
A2
Quá trình thi công phải xem xét các bản vẽ sơ đồ công nghệ để
đảm bảo sự phù hợp giữa xây lắp và hệ thống thiết bị công
nghệ, thi công song song để đảm bảo kịp tiến độ thi công.
II. BIệN PHáP tháo giỡ các hạng mục cải tạo
1. Công tác chuẩn bị:
- Công tác an toàn:
- Bình khí C02, cát, bao bì nhúng nớc để phòng khi có sự cố hỏa
hoạn xảy ra
- Huấn luyện an toàn cho công nhân viên thi công tháo giỡ
- Kiểm tra an toàn tất cả các thiết bị thi công
2. Thiết bị thi công:
- Các máy móc thiết bị cần thiết
- Giàn giáo công tác
3. Chuẩn bị mặt bằng tháo giì:
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
17
- Mặt bằng hiện trạng trớc khi tiếp nhận gọn gàng, đủ lớn và đủ
dài để có vị trí tập kế vật t khi tháo giỡ xuống và di chuyển xe
cẩu;
- Lối di chuyển không đợc gồ ghề, không có vật cản phía trên;
4. Biện pháp tháo dỡ
4.1. Mục tiêu chính
Sau khi nghiên cứu kỹ thực tế hiện trờng, giải pháp kỹ thuật
thi công cho công trình phải đảm bảo đợc những mục tiêu sau:
- Từ khi khởi công đến khi bàn giao mặt bằng đà tháo dỡ,
không làm h hỏng hoặc ảnh hởng đến hoạt động của toàn bộ
khu vực xung quanh công trình, đảm bảo nội quy an toàn trong
thi công, đảm bảo an ninh trong khu vực, tuân thủ chặt chẽ mọi
quy định và yêu cầu về công tác vệ sinh môi trờng.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định, nội quy của đơn vị chủ
quản, quản lý công trình, khu vực thi công.
- Tuân thủ tuyệt đối các yêu cầu kỹ thuật đà đợc quy định
trong các tiêu chuẩn đối với từng công tác thi công.
- Thi công đúng tiến độ đề ra.
- Nhà thầu lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, biện pháp
thi công. Công tác thiết kế dựa trên các yêu cầu thiết kế chung
và trình chủ đầu t phê duyệt trớc khi thi công.
4.2. Nguyên tắc chung
- Thực hiện các thủ tục pháp lý với chủ đầu t :
+ Liên hệ với bộ phận chức năng để đợc phổ biến các quy
định riêng có tính chất đặc thù về an ninh, an toàn điện...
trong khu vực thi công. Nhà thầu sẽ đa các quy định trên vào
nội dung giảng dạy cùng với công tác an ninh, an toàn trớc khi thi
công và tuyệt đối tuân thủ các quy định trên.
+ Để công tác quản lý tài sản, con ngời đợc tốt nhất chúng tôi
sẽ liên hệ với bộ phận bảo vệ phụ trách an ninh để làm thẻ ra vào
cho tất cả cán bộ, công nhân, các máy móc thi công, các phơng
tiện vận chuyển thờng xuyên có mặt trong công trêng.
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
18
- Nhà thầu cùng với Chủ đầu t, đơn vị t vấn giám sát xác
định các mốc chỉ giới đất, chỉ giới đờng đá, cao độ và sẽ đợc
bảo vệ, giữ cố định, vững chắc trong suốt quá trình thi công.
- Tập kết thiết bị: Chúng tôi sẽ tập kết các thiết bị, đồ dùng
phục vụ thi công tới mặt bằng công trờng hợp lý theo từng giai
đoạn, tạo điều kiện cho mặt bằng đựơc rộng nhất, thi công dễ
dàng nhất.
- Trong quá trình thi công các công trình lân cận đợc bảo
vệ, không bị ảnh hởng, lún nứt. Đơn vị thi công thờng xuyên
phối hợp với chủ đầu t để kiểm tra và làm tốt công tác an ninh
khu vực, giải quyết tốt những khúc mắc nảy sinh trong quá
trình thi công. Làm tốt công tác đền bù nếu để xảy ra những
thiệt hại.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hữu quan tại địa bàn thi
công làm tốt công tác vệ sinh môi trờng...
- Trên cơ sở vị trí mặt bằng hiện tại của công trình và các
quy định của hồ sơ thiết kế về an ninh, an toàn, vệ sinh môi
trờng, giải pháp tổ chức tổng mặt bằng thi công phá dỡ nh sau:
+ Khu vực thi công đợc khảo sát và xác định lại trớc khi bắt
đầu công việc, cùng với chủ đầu t và đơn vị t vấn giám sát, nhà
thầu sẽ kiểm tra lại mặt bằng, tài sản trong công trình, đờng
dây điện, đờng dây điện thoại "đang sử dụng"... nếu phát
hiện đợc các công trình ngầm nằm trong phạm vi công trờng
hoặc nằm ngoài khu vực phá dỡ nhng có thể bị ảnh hởng khi thi
công, nhà thầu sẽ báo cáo với chủ đầu t và các cơ quan liên quan
cùng xử lý.
+ Thiết lập hàng rào và hệ thống chắn bụi bao quanh công
trình phá dỡ.
+ Chia thành các tổ thợ có nhiệm vụ cụ thể để thi công
cuốn chiếu các hạng mục, đợc thực hiện nh sau:
* Trên một hạng mục công trình: Bộ phận chắn bụi - bộ phận
tháo dỡ thiết bị, tài sản - bộ phận phá dỡ phần thân công trình bộ phận thu dọn mặt bằng... Từng tổ thợ sau khi thực hiện xong
công việc chuyên môn đợc phân công tại các khu vực này sẽ
chuyển sang khu vực khác, để các công tác thi công không bị
chồng chéo đồng thời hạn chế tối đa nguy hiểm do phải làm
D ỏn: Sa cha ln trng i học Thủy Lợi năm 2015
19
đan xen và tại các cốt thi công khác nhau trong cùng một khu
vực.
* Công tác tháo hoặc phá dỡ đợc thực hiện từ trên xuống dới,
từ mép ngoài công trình giật lùi vào trong.
* Công tác thi công từng công việc cụ thể đợc phối kết hợp
giữa các loại thiết bị chuyên ngành và lao động thủ công, tận
dụng tối đa tính năng hoạt động của các loại thiết bị, hạn chế
ngời lao động phải làm các công việc nặng nhọc hoặc nguy
hiểm. Trên mặt bằng thi công tại từng vị trí các công việc đợc
thực hiện bằng máy hoặc thủ công phụ thuộc vào tính chất,
điều kiện và yêu cầu kỹ thuật của từng công việc cụ thể nh sau:
Th¸o dì thu håi cưa:
- VËt t thu håi từ hệ thống khuôn của, cửa, có khối lợng và giá
trị lớn và sử dung lại. Trên quan điểm tận dụng tối đa vật t có thể
thu hồi đợc để giảm chi phí sửa chữa. Nhà thầu tiến hành tháo
dỡ hệ thống này với đội ngũ thợ chuyên ngành có tay nghề cao,
kinh nghiệm lâu năm.
- Hệ thống cửa đợc tháo lắp thành từng phần riêng biệt và
đợc sắp xếp riêng theo từng cấu kiện nh cánh cửa, khuôn cửa,
bản lề. Các cấu kiện của từng loại cửa đợc đánh dêu ký hiệu riêng
biệt.
Phá dỡ nền gạch lát, ốp, vữa trát tờng:
- Trình tự thi công công tác này là từ trên xuống dới, từ trong
ra ngoài.
- Sử dụng máy khoan cầm tay loại nhá kết hợp đục bằng thủ
công. Máy khoan sử dụng làm bong các lớp gạch và vữa lát trớc,
đục bằng thủ công để lang phẳng bề mặt.
- Khi khoan đục không đợc khoan thẳng vào lớp bê tông sàn
mà chỉ đợc khoan vào lớp gạch và vữa lót. Tuyệt đối không dùng
búa đập thẳng xuống sàn nhà.
- Khi bóc vữa trát tờng bóc trên cao xuồng thấp. Tránh tác
động mạnh vào tờng. Trong quá trình thi công tuyệt đối chú ý
đến sự ổn định của cấu kiện. Khi thấy có dấu hiệu không an
toàn cần báo ngay quản lý kỹ thuật để có biện pháp xử lý.
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
20
- Phế liệu tháo dỡ đến đâu vận chuyển xuống ngay bằng
tời điện, không tập kết thành đống trên sàn.
Phá dỡ tờng xây:
- Trình tự thi công công tác này là từ trên xuống dới, từ trong
ra ngoài.
- Sử dụng máy khoan cầm tay kết hợp đục bằng thủ công.
Máy khoan sử dụng làm bong các lớp gạch và vữa lát trớc, đục
bằng thủ công.
- Khi khoan đục tuyệt đối không dùng búa đập thẳng
xuống sàn nhà.
- Khi đục tờng phải đục trên cao xuồng thấp. Trong quá
trình thi công tuyệt đối chú y đến sự ổn định của cấu kiện.
Khi thấy có dấu hiệu không an toàn cần báo ngay quản lý kỹ
thuật để có biện pháp xử lý.
- Phế liệu tháo dỡ đến đâu vận chuyển xuống ngay bằng
tời điện, không tập kết thành đống trên sàn.
Vận chuyển phế thải từ trên cao xuống mặt đất:
- Tùy thuộc vào cấu kiện và loại vật liệu mà đơn vị sẽ chọn
cách vận chuyển bằng thủ công hoặc bằng tời ®iƯn xng díi.
- C¸c cÊu kiƯn nh cưa sau khi đa xuống sẽ chuyển về xởng
để sửa chữa.
- Các vật liệu phế thải phải đợc vận chuyển về bÃi tập kết
bằng xe chuyên dụng có mui bạt đúng theo tiêu chuẩn qui định.
5. Công tác chống ồn, chống bụi và an toàn
Do đặc điểm công trình vừa thi công vừa sử dụng cho nên
các công tác an toàn cho ngời và các công trình lân cận, chống ồn,
chống bụi đợc nhà thầu đánh giá là cực kỳ cần thiết và quan trọng
trong quá trình thi công, đợc thực hiện nh sau:
Hàng rào bảo vệ, chống bụi và biện pháp đảm bảo an
toàn khi thi công:
* Nhà thầu thiết lập hàng rào để ngăn cách khu vực đang thi
công và các khu vực khác.
* Dựng hàng rào, chống ồn, chống bụi: Lắp hệ thống báo động
bao vòng quanh các khu vực công trình cần phá dỡ có cổng ra vào
D ỏn: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
21
ngăn cách khu vực công trờng và khu vực đang hoạt động. Hệ
thống đợc che chắn bạt dứa và lới ni lông. .
III. THI CÔNG HOàN THIệN, ĐIệN NƯớC các hạng mục cải tạo
1. Công tác trát các vị trí đục bỏ.
- Trớc khi trát bề mặt kết cấu phải đợc làm sạch, cọ rửa hết
bụi bẩn, tới ẩm, những vết lồi lõm gồ ghề, vữa dính trên mặt kết
cấu phải đợc đắp thêm hoặc cạo tẩy cho phẳng.
- Phải trát thử một vài chổ để xác định độ dính kết cần
thiết rồi mới tiến hành đại trà.
- Chiều dày lớp trát phẳng, đối với kết cấu tờng thông thờng
không nên quá 15mm.
- Độ sụt của vữa lúc bắt đầu trát lên kết cấu phụ thuộc vào
điều kiện và phơng tiện thi công đợc quy định trong tiêu chuẩn
của bảng 3 của tiêu chuẩn TCVN 5674-1992
- Khi lớp vữa cha cứng không đợc va chạm hay rung động, bảo
vệ mặt trát không có nớc chảy qua.
- Vữa xây phải trộn đều theo mác thiết kế, cát sử dụng phải
đợc sàng rửa, loại bỏ tạp chất. bề mặt trát phải bằng phẳng,
không rạn nứt, độ sai lệch khi kiểm tra đảm bảo theo TCVN:
5764-92.
- Bề mặt của lớp vữa trát không đợc rạn nứt chân chim, vết
vữa, vết hằn của dụng cụ trát.
- Sau khi trát xong phải tiến hành phun nớc bảo dỡng tờng.
- Trớc khi thi công phần tiếp theo phải báo với kỹ s giám sát để
tiến hành nghiệm thu xác nhận chất lợng công việc hoàn thành
nếu đợc kỹ s giám sát nghiệm thu hoặc chấp thuận mới thi công
các phân việc tiếp theo.
2. Công tác ốp.
- Trớc khi ốp phải kiểm tra mặt phẳng và góc vuông của mặt
ốp, làm công tác vệ sinh mặt ốp, chuẩn bị dụng cụ nh nivô, thớc
tầm và giẻ lau, chọn gạch ốp, những viên nào không đúng chủng
loại và quy cách thì loại ra.
- Cử 2 ngời thợ bậc cao, lành nghề ốp định vị các viên gạch
góc và các viên gạch ở giữa mảng ốp, mục đích để cho mảng ốp
vuông, thẳng hàng, thẳng lối và không bị gÒnh.
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
22
- Khi ốp ngời thợ phết hồ vữa xi măng vào khắp mặt sau của
đá và dán vào tờng.
- Đá ốp từ trên xuống dới, ốp đến đâu dùng giẻ chùi sạch hồ XM
dính trên bề mặt của lớp gạch ốp. Các viên gạch chắp phải đợc
cắt bằng ca, mài nhẵn, không dùng dao để chặt.
- Trong quá trình ốp thờng xuyên dùng nivô để kiểm tra
ngang và thẳng của từng hàng và thớc tầm để kiểm tra độ
phẳng của mặt ốp.
- Yêu cầu của công tác ốp là các viên gạch phải đợc phủ kín
vữa, các mạch gạch phải thẳng đứng và ngang bằng. Sau ốp một
ngày thì dùng xi măng trắng để chùi phủ kín các mạch ốp.
- Lau chùi mặt ốp sạch sẽ.
3. Công tác lát gạch
- Tất cả gạch lát phải cùng chủng loại
- Vữa lót nền dùng loại cứng, đặc. Chèn khe giữa các viên gạch
bằng xi măng trắng, cát trắng trộn với thuốc màu để tạo ra màu
theo chỉ định
- Gạch lát phải cất giữ cẩn thận trong hộp trớc khi thi công
+ Thi công
- Công tác lát chỉ đợc bắt đầu khi hoàn thành ở công việc
kết cấu trên và xung quanh, bao gồm: công tác trát trần, công tác
ốp và trát tờng. Mặt lát phải phẳng và đợc làm sạch
- Công tác lát gạch phải tuân theo TCVN 4085 - 85 kết cấu
gạch - Quy phạm thi công nghiệm thu.
- Trớc khi tiến hành lát gạch, bề mặt nền phải đợc chuẩn bị
theo đúng yêu cầu, phải dọn vệ sinh lau sạch bụi bẩn, vữa xi
măng sạch sẽ. Đối với những chất khó lau nh dầu mỡ phải dùng
những loại nớc tẩy rửa thích hợp để rửa sạch, bề mặt bêtông phải
rửa sạch bằng bột chuyên dụng để tránh những hoá chất có thể
làm ảnh hởng đến sự đông cứng của vữa sau này. Kiểm tra lại
cốt mặt nền hiện trạng, tính toán cốt mặt nền sau khi lát.
- Gạch phải đợc nhúng nớc sau đó để khô trong vòng 10 đến
15 phút, khe giữa các viên gạch sau khi lát không đợc vợt quá 3mm
và đúng bằng cốt hoàn thiện đợc chỉ định trong bản vẽ.
D ỏn: Sa cha ln trng đại học Thủy Lợi năm 2015
23
- Sau khi lát ít nhất là 16 tiếng, xoa một lớp vữa mỏng để
chèn đầy các khe giữa các viên gạch, sau đó lau sạch bề mặt
bằng cát, vải.
- Gạch phải lát thẳng hàng theo chiều ngang và dọc độ sai
lệch chỉ đợc phép dới 3mm trên chiều dài 8m, gạch ốp lệch sẽ
không đợc chấp nhận.
- Mặt lát phải phẳng, không gồ ghề, lồi lõm cục bộ. Kiểm tra
bằng thớc có chiều dài 2m. Độ dốc và phơng dốc phải đúng theo
thiết kế. Kiểm tra độ dốc đợc thực hiện bằng nivô, đổ nớc thử
hay cho lăn viên bi thép 10mm.
Chiều dày của lớp vữa XM không đợc quá 15mm. Mạch vữa các
viên gạch không quá 3mm và đợc chèn đầy bằng xi măng trắng
nguyên chất hoà với nớc dạng hồ nhÃo. Khi cha chèn mạch, không đợc đi lại hoặc va chạm lên mặt lát làm bong gạch. Mạch chèn xong
đến đâu lau sạch mạch gạch lát không để XM bám dính.
- ở những vị trí có yêu cầu chống thấm, trớc khi lát phải kiểm
tra chất lợng của lớp chống thấm và các chi tiết khác (nh mạch chèn
các khe tiếp giáp giữa các cấu kiện lắp ghép, mạch chèn xung
quanh hệ thống cấp nớc..). Chiều dày lớp bitum chống thấm không
quá 3mm. Chỉ tiến hành lát khi chắc chắn không có hiện tợng
thấm.
- Phần tiếp giáp giữa mạch lát và chân tờng, phải chèn đầy
vữa xi măng.
- Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng,
độ dốc, độ dính kết với mặt nền. Chiều dày lớp vữa lót, chiều
dày mạch vữa, màu sắc, hình dáng trang trí....phải tuân theo
đúng thiết kế.
- Sau khi lát xong, trong vòng 4 ngày không đợc đi lại và trong
vòng 10 ngày chỉ đợc đi nhẹ nhàng trên bề mặt lát.
- Xác định độ dốc yêu cầu phải dốc từ trong ra ngoài
- Kiểm tra cốt tất cả mặt nền của tất cả các phòng để khi lát
tất cả các phòng đều phải có chung một cốt, kiểm tra kích thớc
của các phòng cần lát.
- Kiểm tra chất lợng của gạch, đá về màu sắc, vuông, cong
vênh. Nếu không đảm bảo thì loại bỏ.
D ỏn: Sa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015
24
- Lấy mốc cao độ cho lớp vữa lót dùng ống cân nớc truyền cốt
xuống nền và đánh dấu xung quanh phòng từ đó làm căn cứ để
bắt mốc khoảng cách mốc vừa bằng chiều dài của thớc cán.
- Tiến hành lát hai hàng mốc thành hình dấu + để vuông
góc, hàng gạch trong phải thẳng với hàng gạch ngoài hành lang và
phải bằng phẳng.
- Khi lát mỗi hàng đều phải căng dây mốc, mạch giữa các
viên gạch đá.
- Dùng thanh gỗ hoặc búa cao su gõ nhẹ lên viên gạch để ăn
sâu vào vữa từ 1,5-2 mm.
- Trong quá trình lát phải thờng xuyên kiểm tra mặt phẳng bằng
thớc Ni vo.
- Sau khi lát xong không đợc chất tải hay cho ngời đi lại.
4. Công tác bả ma tít , sơn tờng, trụ, trần, dầm
4.1. Công tác làm sạch:
- Dùng chổi sắt, đá mài, giấy nhám cạo và đánh mất hết phần
sơn và bột bả cũ sau đó vệ sinh sạch sẽ;
4.2. Bả ma tít 3 nớc những vi trí bong tróc:
- Tờng phải đợc làm sạch, nhẵn và phẳng. Bề mặt tờng phải có
độ ẩm thích hợp, nếu tờng ớt thi phải chờ tờng khô, nếu tờng quá
khô và háo nớc thì phải tạo ẩm cho tờng;
- Bề mặt để bả ma tít là mặt trát vữa XM cát hạt nhỏ, nếu bề
mặt có những hạt cát to ta dùng giấy ráp đánh qua để cho
những hạt cát to rơi bớt;
- Ma tít đợc bả thành 3 lớp, lớp sau cách lớp trớc khoảng 30 phút;
Bả lần 1: Nhằm phủ kín và tạo phẳng bề mặt;
Bả lần 2: Tạo phẳng và làm nhẵn, để lớp thứ nhất khô mới bạ
lần 2;
Bả lần 3: Hoàn thiện bề mặt ma tít.
4.3. Công tác sơn
- Trớc khi sơn phải làm vệ sinh mặt sơn, dùng giấy ráp đánh nhẵn
bề mặt để chuẩn bị sơn.
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thủy Lợi năm 2015
25