Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

giáo án hóa học 11 học kì 2 theo công văn 4040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.68 KB, 169 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 5: HIDROCACBON NO
Tiết 37: ANKAN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên một số ankan đơn giản
- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng
thế.
- Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng
của ankan là phản ứng thế.
- Vì sao các hidrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho cơng
nghiệp hóa chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của H.C no.
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
- Viết và xác định sản phẩm chính của phản ứng thế
- Gọi được tên các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng.
- Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
1


- Năng lực thực hành hóa học


- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Mơ hình phân tử metan, butan.
2. HS: Ơn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đồng đẳng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
2


b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Đồng đẳng ankan

GV: Nếu biết chất đồng đẳng đầu tiên CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy
của dãy ankan là CH4, em hãy lập công đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của
thức các chất đồng đẳng tiếp theo.

ankan(parafin).

GV: - Vậy CT chung của dãy đồng - CT chung: CnH2n+2(n>1)
đẳng ankan là như thế nào?
- Chỉ số n có giá trị như thế nào?
GV cho HS quan sát mơ hình phân tử
butan. Giúp HS rút ra được các nhận
xét.
GV nhấn mạnh thêm về các góc:
CCC, CCH, HCH vào khoảng 109,50.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: vận dụng khái niệm đồng đẳng để
xây dựng dãy đồng đẳng của CH4 (hơn,
kém …CH2)

Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
3


Hoạt động 2: Đồng phân
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

2. Đồng phân

GV: Với ba chất đầu dãy đồng đẳng, - 3 chất đầu dãy khơng có đồng phân
em hãy viết CTCT cho các chất đó. - Từ C H trở lên có đồng phân mạch
4 10
Các chất này có một hay nhiều CTCT cacbon
mạch hở?
GV tương tự. GV yêu cầu HS viết

CTCT cho các chất C4H10, C5H12

* C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3: butan

GV hướng dẫn HS phân biệt các trật tự
sắp xếp cấu trúc của chất đó (lưu ý HS
tránh viết các cấu trúc trùng lặp nhau,

CH3 - CH - CH3: 2-metyl propan

chú ý đến trình tự viết CTCT các đồng



phân)

CH3

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận xét rút ra kết luận
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ

* C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo:
CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3:
pentan
CH3 - CH - CH2 – CH3


2-metyl

butan

sung, phản biện.



Bước 4: Kết luận, nhận định:

CH3

(

isopentan)

GV chốt lại kiến thức.
4


CH3
CH3 C CH3
CH3

2,2-dimetyl propan
(neopentan)

Hoạt động 3: Danh pháp
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.

b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

VIÊN VÀ HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

3/ Danh pháp

- Giới thiệu bảng 5.1 SGK

3.1 Danh pháp thay thế(Theo IUPAC)

- Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các a/ Ankan mạch không phân nhánh
ankan không phân nhánh.
- Từ CTCT  tên gọi
 Rút ra cách gọi tên ankan có
nhánh?
GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của
cacbon:
- Bậc của nguyên tử C ở phân tử
ankan bằng số nguyên tử C liên
kết trực tiếp với nó
- Ankan khơng phân nhánh chỉ
chứa C bậc I, II
- Ankan phân nhánh trong phân tử
chứa C bậcI, II, III, IV.


(bảng 5.1 SGK trang 111)
Tên ankan mạch thẳng =Tên mạch C
chính+an
CH3 CH2 CH2 CH3

CH3 CH2 CH2 CH2 CH3

Butan

Penan

* Tên gốc ankyl
Đổi đuôi an thành yl
CnH2n+2 CnH2n+1
(ankan)
Ví dụ: CH4(mêtan)
C2H6(êtan)

(gốc ankyl)
-CH3(mêtyl)
-C2H5(êtyl)
5


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

b/ Ankan có nhánh

HS: Hoạt động nhóm hồn thành - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính.

phiếu học tập

- Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- Đọc tên theo mẫu.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm
1 nội dung), các nhóm khác góp

Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh(theo thứ
tự a,b,c…) + Tên ankan mạch chính

ý, bổ sung, phản biện.

Ví dụ:

Bước 4: Kết luận, nhận định:

CH3 – CH – CH2 – CH3


GV chốt lại kiến thức.

CH3

2-metylbutan


CH3

CH3 – C –


CH – CH2 – CH3


CH3 C2H5
3- etyl-2,2-dimetyl pentan
3.2. Danh pháp thơng thường
- Thêm n-: chỉ mạch khơng phân nhánh
 Có một nhóm CH3 ở C thứ 2 đọc là iso… thí
dụ:
CH3
CH3 CH CH3 isobutan

 có hai nhóm CH3 ở C thứ 2 đọc là neo…thí
dụ:

6


CH3
CH3 C CH3
CH3

(a)
* Chú ý:


neopentan

Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì

thêm tiền tố đi(2 nhánh), tri(3 nhánh), tetra(4
nhánh)
Ví dụ:

CH3 – CH – CH - CH3




CH3 CH3
(2,3-Đimêtylbutan)
* Bậc của Cacbon: Tính bằng số liên kết của C
đó với C xung quanh:
Ankan không phân nhánh
H

H

CH3 CH3 H












H – CI – CII – CIII –CIV – CI – H










H

H

H

CH3 H

Hoạt động 4: Tính chất vật lí
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ


SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV dựa vào SGK, GV yêu cầu HS

II. Tính chất vật lí
*Trạng thái
7


thống kê các đặc điểm của ankan:

-

Từ C1  C4: chất khí.

Trạng thái.Tnc, T sơi,

-

Từ C5  C17: ch/lỏng.

khối lượng riêng

-

Từ C18: chất rắn.

Khi phân tử khối.

GV nhấn mạnh lại tóm tắt SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hồn thành
phiếu học tập

* Khi phân tử khối tăng, T nc, T sôi,
khối lượng riêng cũng tăng theo.
*Các ankan đều nhẹ hơn nước và
không tan trong nước, tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ.

Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV khắc sâu kiến thức cho HS những nội dung sau:
+ Y/C hs nhắc lại về công thức chung và đặc điểm cấu tạo của ankan.
+ Cách xác định đồng phân ankan(Chỉ có mạch khơng nhánh, mạch nhánh)
+ Các tên gọi các ankan theo danh pháp thông thường.
+ Các bước tiến hành gọi tên các ankan có nhánh.
+ Bậc cacbon là gì?D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.

8


b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

9


Ngày soạn:
Tiết 38: ANKAN(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên một số ankan đơn giản
- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng
thế.
- Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong cơng nghiệp và trong đời sống
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng
của ankan là phản ứng thế.
- Vì sao các H.C no lại được dùng làm nhiên liệu và ngun liệu cho cơng nghiệp hóa
chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của H.C no.
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.

- Viết và xác định sản phẩm chính của phản ứng thế
- Gọi được têncác ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngơn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hóa học
10


- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Mơ hình phân tử metan, butan.
2. HS: Ơn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất hóa học – Phản ứng thế
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
11


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra

III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Ankan tương đối trơ về mặt hoá học:

những nhận xét chung về đặc điểm cấu Ở nhiệt độ thường chúng khơng phản
tạo và tính chất hoá học của ankan.


ứng với axit, bazơ và chất oxy hoá

GV lưu ý cho HS phản ứng đặc trưng mạnh (KMnO4)
của ankan là phản ứng thế.

1. Phản ứng thế bởi halogen:(đặc

GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm trưng)
phản ứng thế và nêu qui tắc thế trong Ví dụ:
phân tử metan: Thay thế lần lượt từng
nguyên tử H.

as
CH4 + Cl2 ��� CH3Cl

+ HCl

clometan(metyl clorua)

GV Y/C HS xác định bậc C trong phân
as
tử propan và viết PTHH p/ứ thế kèm CH3Cl + Cl2 ��� CH2Cl2 + HCl

theo % các chất sản phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

điclo metan(mrtylen clrrua)
as

CH2Cl2 + Cl2 ��� CHCl3 + HCl


HS viết các phương trình phản ứng thế
của metan.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Quy tắc thế: Ankan có nhiều bậc

triclometan(clorofom)
as
CHCl3 + Cl2 ��� CCl4

+

HCl

tetra clometan(cacbon tetra clorua

- Các đồng đẳng: Từ C3H8 trở đi thì
Clo (nhất là brom) ưu tiên thế ở trong
mạch.
Ví dụ:
CH3-CH2CH2Cl + HCl
→ CH3-CH2-CH3 + Cl2

cacbon tham gia phản ứng thế cho hh 1- clo propan(43%)

nhiều sp thế mà spchính là thế H liên
kết với C bậc cao hơn

CH3CHClCH3 + HCl
12


2- clo propan(57%)
Hoạt động 2: Tính chất hóa học – Phản ứng tách
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

2/ Phản ứng tách (dehiđrohố)

GV giúp HS có thể viết được các phản  Các ankan có phân tử khối nhỏ (t0, xt
ứng tách trong các thí dụ mà GV đưa thích hợp) → hiđrocacbon không no
ra.

tương ứng + H2

Sau khi đưa ra các thí dụ về C2H6, C3H8 Ví dụ:
và C4H10: GV gợi ý


5000 C

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đưa ra CTTQ:
CnH2 n +2

ĐK:

t0
xt

 Các an kan Có M lớn (t0, xt thích
hợp) cịn phân cắt mạch C tạo các

CxH2x +CyH2y

( x �2 ;


xt
CH3- CH3 ���
CH2 = CH2 + H2

2

y �0 ; x+ y =

ankan có M nhỏ hơn.
Thí dụ: (theo SGK tr 114)

XT , p

  CH 4  C 3 H 6

n)
khi x = n thì y = 0

XT , p

  C2 H 4  C2 H 6
XT , p

CH3-CH2-CH2-CH3    C 4 H 8  H 2

x = n – 1 thì y = 1
x = n – 2 thì y = 2….
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
13


Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

3. Phản ứng Oxi hóa

GV đưa thơng tin gas là hỗn hợp nhiều - Phản ứng cháy, toả nhiều nhiệt:
hiđrocacbon no khác nhau.

CnH2n+2+(\f(3n+1,2)O2

GV làm thí nghiệm bật lửa gas.

(n+1)H2O

n CO2

+

GV cho HS so sánh số mol CO 2 với số  Trong trường hợp O2 dư hoặc đủ.
mol H2O tạo thành và kết luận.

Phản ứng cháy ankan có:

GV cho HS viết một số p/ứ cụ thể: đủ, nCO <(n+1) H O
2

2
dư oxi (cháy hồn tồn) hoặc thiếu oxi
Ví dụ: CH4 + 2 O2 đủ, dư  CO2 + 2H2O
(cháy khơng hồn toàn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận xét: Màu ngọn lửa. Sản phẩm
tạo thành: (mùi, trạng thái).
HS viết phản ứng cháy dưới dạng tổng
quát.
HS viết một số p/ứ cụ thể:
- Giáo viên lưu ý học sinh:
+ Phản ứng toả nhiệt làm nguyên liệu
+ Không đủ O2 phản ứng cháy không
14


hoàn toàn tạo ra C, CO...
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ


SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

IV. Điều chế và ứng dụng

bằng cách gì?

1. Điều chế

GV thơng báo: Chưng cất phân đoạn a/ Trong cơng nghiệp: lấy từ khí thiên
dầu mỏ thu được các ankan ở các phân nhiên, khí dầu mỏ.
đoạn khác nhau.

b/ Phịng thí nghiệm

Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng CH COONa + NaOH CH +Na CO
3
4
2
3
thu được các ankan.
Al4C3
+
12H2O
 3CH4 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+4Al(OH)3

HS nghiên cứu SGK, kết hợp với
2. Ứng dụng
những kiến thức thực tiễn của đời sống
- Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm
để thấy được ứng dụng của ankan trong
nhiên liệu
2 lĩnh vực: Làm nguyên liệu sản xuất
và làm nhiên liệu cung cấp năng lượng - Nhiều Ankan được dùng làm dung
15


phục vụ cho đời sống và sản xuất.

môi và dầu bôi trơn máy

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- Điều chế chất sinh hàn

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4

- Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản

nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1

ứng oxy hố khơng hồn tồn →

nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ

HCHO, rượu metylic, axit axetic …


sung, phản biện.

v..v…

Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV khắc sâu kiến thức cho HS những nội dung sau:
+ Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
+ Ứng dụng quan trọng của ankan: dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo
16


17



Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 39: LUYỆN TẬP: ANKAN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng ankan
- Cấu trúc, danh pháp ankan
- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có
chú ý

vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.

Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngơn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất


18


Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GV:
Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
2. HS:
Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.

b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
19


c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

I.KIẾN THỨC CẦN NẮM

Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được 1. Các phản ứng chính trong hố hữu
học

cơ: Thế, cộng, tách.

Cho các tổ thoả luận nhóm.

2. Ankan là hiđrocacbon no mạch hở,

- Phản ứng chính trong hố hữu cơ?

có CTTQ là CnH2n+2 (n≥1)

- Ankan là gì? CTTQ?


3. từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch

- Có những loại đồng phân nào?
- Tính chất hố học đặc trưng của
ankan là gì?
- Ứng dụng của ankan?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

cacbon.
4. Tính chất hoá học đặc trưng của
ankan là phản ứng thế.
5. Ankan là thành phần chính trong các
loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu
phong phú cho CN hoá chất.

HS: Hoạt động nhóm hồn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Bài tập
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
20



c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các
bài tập trong sgk.

Bài 1: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 – CH –
CH3

Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau:

CH3

CH3

Pentan, 2-metylbutan, isobutan, các Bài 2: a) Ankan có CTPT (C2H5)n  Cchất trên cịn có tên gọi nào khác 2nH5n
không?
Bài 2: Ankan Y mạch không phân
nhánh có CTĐG nhất là C2H5.

Vì ankan nên: 5n = 2n.2+2 => n = 2
Vậy CTCT của Y là: CH 3 – CH2 – CH2
– CH3


a) Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên Y?
b) Viết ptpư của Y với clo khi chiếu
sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản
ứng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

CH 3 – CH2 – CH2 –
CH2Cl
b) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2 
+ HCl

HS: Hoạt động nhóm hồn thành
phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo thảo luận

CH 3 – CH – CH2
– CH3
Cl

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ
sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
21


a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ứng dụng nào dưới đây KHÔNG phải là ứng dụng của ankan?
A. Làm khí đốt, xăng dầu cho động cơ, dầu thắp sáng và đun nấu.
B. Làm dung môi, dầu mỡ bôi trơn, nến, giấy dầu.
C. Làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác.
D. Tổng hợp trực tiếp các polime có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Câu 2: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan.

B. etan.

Câu 3: Cho ankan có CTCT là

C. propan.

D. butan.

CH3 – CH – CH2 – CH – CH3

CH3 – CH2

CH3

Tên gọi của A theo IUPAC là:
A. 2,4 – đimetylhexan.

B. 3,5 – đimetylhexan.


C. 4 – etyl – 2 – metylpentan.

D. 2 – etyl – 4 – metylpentan

Câu 4: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. CTPT của
Y là
A. C2H6

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng
được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. C3H8 và C4H10. B. C2H6 và C3H8.

C. CH4 và C2H6.

D. C4H10 và C5H12.

22


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học

d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn
xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự
học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham
khảo

23


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 40: LUYỆN TẬP: ANKAN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS Biết được:
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng ankan.
- Cấu trúc, danh pháp ankan.
- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có
chú ý

vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.

Giáo dục cho học sinh lòng say mê học tập.
2. Năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngơn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
3. Phẩm chất

24


Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính tốn hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GV:
Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
2. HS:
Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.

b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
25


×