Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Thành công của WalMart và bài học cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam về quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.14 KB, 87 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1

.................................................................................................................

2

.................................................................................................................

3

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1

4

.................................................................................................................

5

2. Mục đích nghiên cứu........................................................................ 2

6

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................... 2

7


3.1. Đối tượng nghiên cứu: Mơ hình quản trị chuỗi cung ứng của

Wal-Mart và họat động quản trị chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam.. 2
8

3.2. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt động quản

trị chuỗi cung ứng của Wal-Mart cũng như hoạt động quản trị chuỗi cung ứng
tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008- 2011 .......................................... 2
9

4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê số liệu, so

sánh, phân tích trên cơ sở lý luận và thực tiễn ............................................. 2
10

5. Bố cục khóa luận: ............................................................................. 2

11

Ngồi phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục chữ

viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm có 3 chương, đó là:... 2
12

Em xin được cám ơn sự tận tình chỉ bảo của cơ giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị

Thu Trang, đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian em thực hiện khóa



luận. .................................................................................................................. 2
13

CHƯƠNG 1............................................................................................. 3

14

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ........ 3

15

.....................................................................................................................

16

1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng....................................................... 3

16.1

1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng ........................................................................... 3

16.2

1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng ................................................................................. 5

16.2.1 1.1.2.1. Chuỗi cung ứng đẩy .................................................................. 5
16.2.2 1.1.2.2. Chuỗi cung ứng kéo .................................................................. 6
16.2.3 1.1.2.3. Chuỗi cung ứng kéo- đẩy............................................................. 7
16.3


1.1.3. Cấu trúc của chuỗi cung ứng

16.4

Sơ đồ 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản ............................................................ 9

16.5

Sơ đồ 1.2: Mơ hình chuỗi cung ứng mở rộng ............................................................. 10

17

1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ............................................................... 12

17.1

1.2.1. Khái quát chung về quản trị chuỗi cung ứng

................................................................... 8

.......................................... 12

17.1.1 1.2.1.1. Lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng......................... 12
17.2

Sơ đồ 1.3: Những sự kiện lịch sử chính của chuỗi cung ứng ..................................... 12

17.2.1 1.2.1.2. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng ......................................... 14
17.2.2 1.2.1.3. Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng trong kinh doanh............... 16
17.3


Sơ đồ 1.4: 5 tác nhân thúc đẩy chính của chuỗi cung ứng .......................................... 16

17.4

....................................................................................................................................

17.5

1.2.2. Nội dung chính của quản trị chuỗi cung ứng ................................................... 17

17.5.1 1.2.2.1. Quản trị thu mua........................................................................ 17
17.5.2 1.2.2.2. Quản trị phân phối ................................................................... 18
17.5.3 1.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho................................................................ 18
17.5.4 1.2.2.4. Quản trị hệ thống thông tin

.............................................. 19


17.6

1.2.3. Những nguyên tắc cốt lõi để quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả ......................... 20

17.7

1.2.4. Xu hướng của SCM .............................................................................................................. 20

Mơ hình chuỗi cung ứng năm 2016 ......................................................... 21

18

18.1

2.1.1. Giới thiệu sơ lược về tập đoàn Wal-Mart ............................................................................ 23

18.2

Bảng 2.1: Danh sách 5 công ty lớn nhất thế giới theo tạp chí Fortune năm 2011 ........................ 24

18.3

Biểu đồ 2.1: Doanh thu bán hàng của Wal-Mart trong năm 2010- 2011....................................... 24

18.4

Hình 2.1: logo& slogan của WalMart............................................................................................ 25

18.5

2.1.2. Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của tập đoàn Wal-Mart............................................... 28

18.6

Sơ đồ 2.1: Mơ hình chuỗi cung ứng của Wal-Mart........................................................................ 28

18.6.1 2.1.2.1. Quản trị thu mua ....................................................................................... 28
18.6.2

2.1.2.2. Quản trị phân phối.............................................................. 30

18.6.3 2.1.2.3. Quản trị vận tải ........................................................................................ 31

18.7

Sơ đồ 2.2: Dịng chảy của hàng hóa với kĩ thuật cross- docking................................................... 32

18.8

Sơ đồ 2.3: Nhà kho đa chức năng trong hệ thống Cross- docking ................................................ 33

18.8.1 2.1.2.4. Quản trị tồn kho ........................................................................................ 35
19

2.2. Đánh giá mơ hình quản trị chuỗi cung ứng của tập đoàn Wal-Mart ....... 37

19.1

2.2.1. Những yếu tố tạo nên thành công của Wal-Mart ................................................................. 37

19.1.1 2.2.1.1. Nhà lãnh đạo đầy tài năng

............................................................. 37

19.1.2 a) Ý tưởng xuất phát từ quan điểm thị trường ....................................................... 39
19.1.3 b) Khả năng truyền tải nhiệt huyết......................................................................... 39
19.1.4 c) Hiểu rõ tầm quan trọng của văn hóa cơng ty..................................................... 40
19.1.5 d) Tầm nhìn đi trước thời đại................................................................................. 40
19.1.6 e) Thực hiện ý tưởng độc đáo bất luận nguồn gốc của nó..................................... 41
19.1.7 2.2.1.2. Chiến lược giảm chi phí ở mức tối đa....................................................... 42
19.1.8 2.2.1.3. Xây dựng thành công hệ thống “cross- docking”..................................... 44
19.1.9 2.2.1.4. Ứng dụng thành công hệ thống CNTT hiện đại ........................................ 45
19.1.10


2.2.1.5. Chính sách nhân cơng chặt chẽ .................................................... 48


19.2

2.2.2. Hạn chế ............................................................................................................. 49

19.2.1 2.2.2.1. Chính sách nhân cơng “độc tài” ............................................... 49
19.2.2 2.2.2.2. Khó áp dụng được cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 51
20

CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 53

21

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SCM TẠI VIỆT NAM TỪ

BÀI HỌC KINH NGHIỆM MƠ HÌNH SCM CỦA WAL-MART .............. 53
22

.................................................................................................................

23
53

3.1. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Việt Nam......................

3.1.1. Việc dự báo nhu cầu và xác định mức độ sản xuất trong các doanh nghiệp còn chưa
h

i

u
quả
.................................................................................................................................... 53
2 3 .1
23.2

3.1.2. Thiếu sự cộng tác giữa doanh nghiệp với các đối tác trong SCM .................... 54

23.3

3.1.3. Ứng dụng cơng nghệ hiện đại vào chuỗi cung ứng cịn hạn chế ...................... 55

23.4 3.1.4. Việc phân phối hàng hóa từ nhà sản xuất tới các kênh phân phối còn gặp nhiều khó
khăn, sức cạnh tranh kém......................................................................................................... 57

24

3.2. Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam từ mơ hình SCM của Wal-

Mart .................................................................................................................. 58
24.1

3.2.1. Nâng cao sự cộng tác với các đối tác trong chuỗi cung ứng ............................ 58

24.2

3.2.2.Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại vào chuỗi cung ứng ........................ 59


24.3

3.2.4. Chú trọng hơn đến dịch vụ chăm sóc khách hàng ............................................ 60

23.53. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng cho
các doanh nghiệp Việt Nam ........................................................................... 61
25.1

3.3.1. Giải pháp vĩ mô ................................................................................................ 62

25.1.1 3.3.1.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông vận tải và hệ ....... 62
25.1.2 thống logistics ......................................................................................... 62
25.1.3 3.3.1.2. Xây dựng hệ thống cung cấp và cập nhật thông tin về quản .... 63
25.1.4 trị chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp .............................................. 63
25.1.5 3.3.1.3. Xây dựng hành lang pháp lí, các hiệp hội về logistics và ......... 63
25.1.6 chuỗi cung ứng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong ngành có định


hướng để phát triển............................................................................................ 63
25.2

3.3.2. Giải pháp vi mô ................................................................................................. 64

25.2.1 3.3.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực có năng lực......................................... 64
25.2.2 3.3.2.2. Đầu tư có hiệu quả vào hệ thống công nghệ thông tin .............. 65
25.2.3 3.3.2.3. Xây dựng hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả SCM .......... 66
26

3.4. Định hướng phát triển cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam thời


gian tới .............................................................................................................. 67
26.1

3.4.1.Cạnh tranh dành thị phần .................................................................................. 67

26.2

3.4.2. Thị trường tiềm năng ......................................................................................... 68

26.3

3.4.3. Phương án liên doanh “đơi bên cùng có lợi”.................................................... 69

27

KẾT LUẬN............................................................................................ 71

28

.................................................................................................................

29

.................................................................................................................

30

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................. 42

31


.................................................................................................................


DANH MỤC BẢNG BIỂU
I. Sơ đồ

Sơ đồ 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng đơn
giản
21
Sơ đồ 1.2: Mơ hình chuỗi cung ứng mở
rộng
22
Sơ đồ 1.3: Những sự kiện lịch sử chính của chuỗi cung
ứng24
Sơ đồ 1.4: 5 tác nhân thúc đẩy chính của chuỗi cung
ứng28
Sơ đồ 1.5 : Mơ hình chuỗi cung ứng năm
2016
33
Sơ đồ 2.1: Mơ hình chuỗi cung ứng của Wal-Mart

39

Sơ đồ 2.2: Dịng chảy của hàng hóa với kĩ thuật cross- docking

43

Sơ đồ 2.3: Nhà kho đa chức năng trong hệ thống Cross- docking


43

II.Hình ảnh

Hình 1.1: Chuỗi cung ứng kéođẩy 19
Hình 2.1: logo& slogan của WalMart
III.

Bảng

Bảng 2.1:Danh sách 5 cơng ty lớn nhất thế giới theo tạp chí Fortune năm 2011.
IV.

37

36

Biểu đồ

Biểu đồ 2.1: Doanh thu bán hàng của Wal-Mart trong năm 2010- 2011

36


1

.................................................................................................................

2


LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1

3

...................................................................................................................

4

2. Mục đích nghiên cứu........................................................................ 2

5

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................... 2

6

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Mơ hình quản trị chuỗi cung ứng của

Wal-Mart và họat động quản trị chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam.. 2
7

3.2. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt động quản

trị chuỗi cung ứng của Wal-Mart cũng như hoạt động quản trị chuỗi cung ứng
tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008- 2011 .......................................... 2
8

4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê số liệu, so

sánh, phân tích trên cơ sở lý luận và thực tiễn ............................................. 2

9

5. Bố cục khóa luận: ............................................................................. 2

10

Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục chữ

viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm có 3 chương, đó là:... 2
11

Em xin được cám ơn sự tận tình chỉ bảo của cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị

Thu Trang, đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian em thực hiện khóa
luận. ......................................................................................................................... 2
12

CHƯƠNG 1........................................................................................... 3

13

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG......... 3

14

...................................................................................................................


15


1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng....................................................... 3

15.1

1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng ........................................................................... 3

15.2

1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng ................................................................................. 5

15.2.1 1.1.2.1. Chuỗi cung ứng đẩy .................................................................. 5
15.2.2 1.1.2.2. Chuỗi cung ứng kéo................................................................... 6
15.2.3 1.1.2.3. Chuỗi cung ứng kéo- đẩy............................................................. 7
15.3

1.1.3. Cấu trúc của chuỗi cung ứng

15.4

Sơ đồ 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản ............................................................ 9

15.5

Sơ đồ 1.2: Mơ hình chuỗi cung ứng mở rộng ............................................................. 10

16

1.2. Quản trị chuỗi cung ứng................................................................ 12

16.1


1.2.1. Khái quát chung về quản trị chuỗi cung ứng

...................................................................... 8

.......................................... 12

16.1.1 1.2.1.1. Lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng ........................ 12
16.2

Sơ đồ 1.3: Những sự kiện lịch sử chính của chuỗi cung ứng ..................................... 12

16.2.1 1.2.1.2. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng.......................................... 14
16.2.2 1.2.1.3. Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng trong kinh doanh .............. 16
16.3

Sơ đồ 1.4: 5 tác nhân thúc đẩy chính của chuỗi cung ứng .......................................... 16

16.4

....................................................................................................................................

16.5

1.2.2. Nội dung chính của quản trị chuỗi cung ứng ................................................... 17

16.5.1 1.2.2.1. Quản trị thu mua........................................................................ 17
16.5.2 1.2.2.2. Quản trị phân phối .................................................................... 18
16.5.3 1.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho................................................................ 18
16.5.4 1.2.2.4. Quản trị hệ thống thông tin


............................................. 19

16.6

1.2.3. Những nguyên tắc cốt lõi để quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả ....................... 20

16.7

1.2.4. Xu hướng của SCM ............................................................................................ 20

17

Mơ hình chuỗi cung ứng năm 2016.......................................... 21

17.1

2.1.1. Giới thiệu sơ lược về tập đoàn Wal-Mart ........................................................ 23

17.2

Bảng 2.1: Danh sách 5 công ty lớn nhất thế giới theo tạp chí Fortune năm 2011 ...... 24

17.3

Biểu đồ 2.1: Doanh thu bán hàng của Wal-Mart trong năm 2010- 2011 ................... 24


17.4


Hình 2.1: logo& slogan của WalMart......................................................................... 25

17.5

2.1.2. Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của tập đoàn Wal-Mart............................................... 28

17.6

Sơ đồ 2.1: Mơ hình chuỗi cung ứng của Wal-Mart........................................................................ 28

17.6.1 2.1.2.1. Quản trị thu mua ....................................................................................... 28
17.6.2

2.1.2.2. Quản trị phân phối.............................................................. 30

17.6.3 2.1.2.3. Quản trị vận tải ........................................................................................ 31
17.7

Sơ đồ 2.2: Dịng chảy của hàng hóa với kĩ thuật cross- docking................................................... 32

17.8

Sơ đồ 2.3: Nhà kho đa chức năng trong hệ thống Cross- docking ................................................ 33

17.8.1 2.1.2.4. Quản trị tồn kho ........................................................................................ 35
18

2.2. Đánh giá mơ hình quản trị chuỗi cung ứng của tập đoàn Wal-Mart ....... 37

18.1


2.2.1. Những yếu tố tạo nên thành công của Wal-Mart ................................................................. 37

18.1.1 2.2.1.1. Nhà lãnh đạo đầy tài năng

............................................................. 37

18.1.2 a) Ý tưởng xuất phát từ quan điểm thị trường ....................................................... 39
18.1.3 b) Khả năng truyền tải nhiệt huyết......................................................................... 39
18.1.4 c) Hiểu rõ tầm quan trọng của văn hóa cơng ty..................................................... 40
18.1.5 d) Tầm nhìn đi trước thời đại................................................................................. 40
18.1.6 e) Thực hiện ý tưởng độc đáo bất luận nguồn gốc của nó..................................... 41
18.1.7 2.2.1.2. Chiến lược giảm chi phí ở mức tối đa....................................................... 42
18.1.8 2.2.1.3. Xây dựng thành công hệ thống “cross- docking”..................................... 44
18.1.9 2.2.1.4. Ứng dụng thành công hệ thống CNTT hiện đại ........................................ 45
18.1.10
18.2

2.2.1.5. Chính sách nhân cơng chặt chẽ .................................................... 48

2.2.2. Hạn chế ............................................................................................................................... 49

18.2.1 2.2.2.1. Chính sách nhân cơng “độc tài” .............................................................. 49
18.2.2 2.2.2.2. Khó áp dụng được cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................. 51
19

CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 53

20


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SCM TẠI VIỆT NAM TỪ

BÀI HỌC KINH NGHIỆM MƠ HÌNH SCM CỦA WAL-MART .............. 53


21

.................................................................................................................

22
53

3.1. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Việt Nam......................

3.1.1. Việc dự báo nhu cầu và xác định mức độ sản xuất trong các doanh nghiệp còn chưa
2hi2ệ.u1 quả .................................................................................................................................... 53
22.2

3.1.2. Thiếu sự cộng tác giữa doanh nghiệp với các đối tác trong SCM .................... 54

22.3

3.1.3. Ứng dụng công nghệ hiện đại vào chuỗi cung ứng còn hạn chế....................... 55

22.4 3.1.4. Việc phân phối hàng hóa từ nhà sản xuất tới các kênh phân phối cịn gặp nhiều khó
khăn, sức cạnh tranh kém......................................................................................................... 57

23

3.2. Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam từ mơ hình SCM của Wal-


Mart .................................................................................................................. 58
23.1

3.2.1. Nâng cao sự cộng tác với các đối tác trong chuỗi cung ứng ............................ 58

23.2

3.2.2.Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại vào chuỗi cung ứng ........................ 59

23.3

3.2.4. Chú trọng hơn đến dịch vụ chăm sóc khách hàng ............................................ 60

23.43. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng cho
các doanh nghiệp Việt Nam ........................................................................... 61
24.1

3.3.1. Giải pháp vĩ mô ................................................................................................ 62

24.1.1 3.3.1.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông vận tải và hệ ....... 62
24.1.2 thống logistics ......................................................................................... 62
24.1.3 3.3.1.2. Xây dựng hệ thống cung cấp và cập nhật thông tin về quản .... 63
24.1.4 trị chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp .............................................. 63
24.1.5 3.3.1.3. Xây dựng hành lang pháp lí, các hiệp hội về logistics và ......... 63
24.1.6 chuỗi cung ứng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong ngành có định
hướng để phát triển............................................................................................ 63
24.2

3.3.2. Giải pháp vi mô ................................................................................................. 64


24.2.1 3.3.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực có năng lực......................................... 64
24.2.2 3.3.2.2. Đầu tư có hiệu quả vào hệ thống công nghệ thông tin .............. 65
24.2.3 3.3.2.3. Xây dựng hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả SCM .......... 66
25

3.4. Định hướng phát triển cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam thời

gian tới .............................................................................................................. 67


25.1

3.4.1.Cạnh tranh dành thị phần .................................................................................. 67

25.2

3.4.2. Thị trường tiềm năng ......................................................................................... 68

25.3

3.4.3. Phương án liên doanh “đôi bên cùng có lợi”.................................................... 69

26

KẾT LUẬN............................................................................................ 71

27

.................................................................................................................


28

.................................................................................................................

29

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................. 42

30

.................................................................................................................


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CRM


Customer Relationship Management

Quản trị quan hệ khách hàng

3

DWT

Deadweight

Tải trọng tổng cộng

4

EDI

Electronic data interchange

Trao đổi dữ liệu điện tử

5

ENT

Economic need test

Kiểm tra nhu cầu kinh tế

6


ERP

Enterprise Resource Planning

Hệ thống hoạch định nguồn lực

7

FAQs

Frequently Asked Question(s)

Những câu hỏi thường gặp

8

GCI

Global Commerce Initiative

Ủy ban sáng kiến thương mại toàn cầu

9

IMF

International Monetary Fund

Tổ chức tiền tệ thế giới


10

JIT

Just in time

Sản xuất đúng lúc

11

MPP

Massively Parallel Processing

Hệ thống xử lý máy tính

12

MRP

Manufacturing Resource Planning

Hoạch định nguồn lực sản xuất

13

POS

Point-Of-Sales


Máy chấp nhận thanh tốn thẻ

14

R&D

Research & Development

Tìm kiếm và phát triển

15

RFID

Radio Frequency Identification

Nhận dạng tần số sóng vơ tuyến

16

SCM

Supply chain management

Quản trị chuỗi cung ứng

17

TQM


Total Quality Management

Quản lí chất lượng tịan diện

18

Nội dung

UFCW United Food and Commercial workers

19

UN

20

Giải thích

Cơng đoàn Hoa Kỳ

United nations

Liên Hợp quốc

VDA

Vietnam Distribution Association

Hiệp hội phân phối Việt Nam


21

VOF

Voice-based order filling

Hệ thống chỉ dẫn bằng giọng nói

22

WTO

World trade organisation

Tổ chức thương mại thế giới


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian gần đây, lĩnh vực kinh doanh phân phối và bán lẻ tại Việt Nam
luôn nhận được rất nhiều chú ý của Chính phủ, nhà đầu tư và giới truyền thơng
trong nước. Thậm chí có rất nhiều doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu trên thế giới đã có
kế hoạch sẽ thâm nhập vào thị trường Việt Nam trong thời gian tới. Theo số liệu
thống kê của hãng tư vấn danh tiếng Mỹ A.T. Kearney năm 2008, Việt Nam là thị
trường bản lẻ hấp dẫn nhất thế giới. Điều này chứng tỏ tại Việt Nam, hình thức kinh
doanh theo mơ hình bán lẻ của các siêu thị đang dần chiếm ưu thế so với những
hình thức kinh doanh truyền thống khác. Mặc dù hình thức “chợ truyền thống” vẫn
là nền tảng để phát triển thị trường bán lẻ, tuy nhiên chúng ta không thể phủ định sự
xuất hiện và “lấn sân” ngày càng nhiều của các siêu thị Việt Nam lẫn của nước

ngồi.
Có rất nhiều yếu tố quyết định sự thành cơng của các doanh nghiệp trong
lĩnh vực bán lẻ so với hình thức “chợ truyền thống”. Trong đó nhiệm vụ quan trọng
nhất của các doanh nghiệp bán lẻ là phải làm thế nào để hàng hóa có thể lưu thơng
một cách thuận lợi nhất, qua ít khâu trung gian nhất mà vẫn giữ được chất lượng cao
nhất để kịp thời đến được với người tiêu dùng. Đây chính là nội dung của quản trị
chuỗi cung ứng hiệu quả.
Trên thế giới, đã có rất nhiều các doanh nghiệp bán lẻ có được sự thành công
trong việc quản trị chuỗi cung ứng. Trong đó phải kể đến Wal-Mart, là tập địan bán
lẻ lớn nhất nước Mỹ và liên tiếp đứng đầu trong danh sách những tập đoàn lớn nhất
thế giới trong nhiều năm trở lại đây (theo xếp hạng của tạp chí Fortune 500).
Thơng qua khóa luận, em rất muốn được tìm hiểu cách thức mà Wal-Mart đã
thực hiện thành công việc quản trị chuỗi cung ứng của mình. Qua đó có thể rút ra
được những bài học bổ ích cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam. Vì vậy, em đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình đó là “Thành công của

Wal-

Mart và bài học cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam về quản trị chuỗi cung


ứng hiệu quả.”
2. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích thực trạng của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Việt Nam
hiện nay, đưa ra được những thuận lợi và khó khăn.
- Phân tích mơ hình quản trị chuỗi cung ứng của Wal-Mart; qua đó rút ra
được những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra những bài học bổ ích cho các doanh
nghiệp bán lẻ Việt Nam về quản trị chuỗi cung ứng.
- Đề xuất một số giải pháp cho các doanh nghiệp và Nhà nước để tạo điều
kiện phát triển hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Việt Nam.

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Mơ hình quản trị chuỗi cung ứng của WalMart và họat động quản trị chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt động quản trị chuỗi
cung ứng của Wal-Mart cũng như hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Việt
Nam trong giai đoạn từ năm 2008- 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê số liệu, so sánh,
phân tích trên cơ sở lý luận và thực tiễn.
5. Bố cục khóa luận:
Ngồi phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục chữ
viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm có 3 chương, đó là:
Chương 1: Khái quát chung về quản trị chuỗi cung ứng
Chương 2: Họat động quản trị chuỗi cung ứng của Wal-Mart
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển SCM tại Việt Nam từ bài học
kinh nghiệm của mơ hình SCM của Wal-Mart
Em xin được cám ơn sự tận tình chỉ bảo của cơ giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị
Thu Trang, đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian em thực hiện khóa
luận.


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng
Với xu hướng tồn cầu hóa cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
thế giới và đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin, cơ hội của thị trường
quốc tế sẽ ngày càng được mở rộng hơn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, các
doanh nghiệp cũng phải đối mặt với những thách thức thậm chí cịn khốc liệt hơn
rất nhiều so với trước đây. Họ không chỉ phải đối mặt với những đối thủ trong nước
mà còn gặp phải sự cạnh tranh trên nhiều phương diện cũng như trên nhiều lĩnh vực

của các doanh nghiệp nước ngịai, mà hầu hết là những “ơng lớn” của nền kinh tế
thế giới. Họ luôn phải đối mặt với nguy cơ tụt hậu, mất thị phần hay thậm chí là bị
“nuốt chửng” hoặc bị phá sản. Do vậy, nếu chỉ kinh doanh theo phương thức truyền
thống và đơn thuần thì sẽ là khơng đủ để tạo ra cho họ một năng lực cạnh tranh
riêng biệt. Họ phải tự tìm ra cho mình một phương thức mà tại đó chất lượng của
sản phẩm, dịch vụ được nâng cao đồng thời phải có những biện pháp giảm giá thành
sản phẩm. Họ phải đảm bảo quá trình cung ứng được nhanh chóng, thuận lợi nhất
đến với người tiêu dùng cuối cùng, vừa phải có quan hệ mật thiết với những nhà
cung ứng để đảm bảo nguồn cung ứng nguyên vật liệu ổn định, với giá cả hợp lí.
Chính sự trao đổi thông tin hai chiều: giữa doanh nghiệp và nhà cung ứng, giữa
doanh nghiệp và khách hàng đã ngày càng khẳng định vai trị của mình trong việc
tạo ra lợi thế cạnh tranh, và là một trong những yếu tố quan trọng nhất dẫn đến
thành công của các doanh nghiệp.
Dưới thuật ngữ chuyên ngành thì mối quan hệ hai chiều này được biết đến
với tên gọi là: chuỗi cung ứng. Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt ở thị trường toàn
cầu hiện nay, việc giới thiệu sản phẩm mới với vòng đời sản phẩm càng ngày càng
ngắn hơn, cùng với mức độ kì vọng ngày càng cao của khách hàng, đã thúc đẩy các
doanh nghiệp phải đầu tư và tập trung nhiều hơn vào chuỗi cung ứng của mình. Hầu


hết các công ty lớn trên khắp thế giới đều đã sớm nhận thức được tầm quan trọng
của chuỗi cung ứng và qua đó đã tạo ra lợi thế cạnh tranh riêng biệt dựa vào chuỗi
cung ứng ; mặc dù việc áp dụng là rất đa dạng và khác biệt đối với từng công ty,
lĩnh vực cụ thể. Cho đến nay, càng ngày càng có nhiều nhà quản lí cũng như các học
giả trên toàn thế giới đã và đang nghiên cứu về lĩnh vực này. Do đó mà những khái
niệm về chuỗi cung ứng được biết tới cũng rất phong phú. Dưới đây là một vài định
nghĩa về chuỗi cung ứng:


Nếu xét về mặt cấu trúc, có thể hiểu chuỗi cung ứng là một mạng lưới


các tổ chức tham gia vào các giai đoạn, các hoạt động khác nhau xuôi chiều theo
chuỗi liên kết hoặc ngược chiều liên kết đó nhằm tạo ra giá trị cho sản phẩm, dịch
vụ; thỏa mãn nhu cầu của khách hàng( Hartmut Stadtler & Christoph Kilger, 2009).
Các tổ chức này có thể tham gia một cách trực tiếp như nhà cung ứng, nhà sản
xuất…hoặc gián tiếp vào việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp như các công ty
vận tải, công ty kinh doanh dịch vụ kho bãi, các đại lý…


“Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm

hay dịch vụ vào thị trường”( Lambert, Stock & Elleam; 1998).


Một khái niệm khác về chuỗi cung ứng đó là: “Chuỗi cung ứng bao

gồm mọi cơng đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu
khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp mà
còn bao gồm cả nhà vận chuyển, kho bãi, người bán lẻ và bản thân khách hàng”.
( Chopra Sunil & Peter Meindl, 2001)
Tuy có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về chuỗi cung ứng, nhưng chúng ta
có thể rút ra được: chuỗi cung ứng bao gồm những vấn đề liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp từ một hay nhiều nhà cung ứng đến khách hàng. Và khách hàng luôn là
yếu tố quyết định của chuỗi cung ứng. Mục tiêu mà một chuỗi cung ứng hướng tới
là việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong tiến trình tạo ra lợi nhuận cho chính nó.
Hoạt động của chuỗi cung ứng bắt đầu với một yêu cầu của khách hàng và kết thúc
khi khách hàng thanh toán đơn đặt hàng của họ. Vì vậy, để giảm thiểu chi phí và cải


tiến mức độ phục vụ thì các chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả phải xem xét đến

sự tương tác với khách hàng ở các cấp độ khác nhau trong chuỗi cung ứng.
1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng
Dù họat động trong lĩnh vực nào thì các doanh nghiệp ln nỗ lực để giảm
thiểu tối đa những chi phí phát sinh, qua đó có thể giảm được giá thành sản phẩm;
đồng thời yêu cầu nâng cao mức độ dịch vụ với khách hàng cũng ln được duy trì
song song. Tuy nhiên thực tế, doanh nghiệp rất khó có thể cùng một lúc đạt được cả
hai mục tiêu này. Lấy ví dụ như doanh nghiệp muốn giảm chi phí bằng cách duy trì
một mức tồn kho thấp thì doanh nghiệp lại ngay lập tức gặp khó khăn trong việc đáp
ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Ngược lại, nếu doanh nghiệp duy trì mức
tồn kho lớn nhằm đáp ứng tối đa và nhanh nhất nhu cầu của khách hàng thì sẽ dẫn
đến chi phí họat động lớn. Đây chính là cơ sở để phân loại chuỗi cung ứng thành hai
loại chuỗi cung ứng đẩy và chuỗi cung ứng kéo. Ngoài ra, để duy trì được một
chuỗi cung ứng hiệu quả, các doanh nghiệp đã rất linh hoạt trong việc phối hợp nhịp
nhàng hai mơ hình chuỗi cung ứng trên, từ đó hình thành nên loại chuỗi cung ứng
thứ ba: chuỗi cung ứng kéo- đẩy.
1.1.2.1. Chuỗi cung ứng đẩy
Chuỗi cung ứng đẩy liên quan đến việc doanh nghiệp phải đưa được sản
phẩm, dịch vụ trực tiếp đến với khách hàng thông qua bất kì phương tiện nào để
đảm bảo rằng khách hàng biết được thông tin về sản phẩm, dịch vụ và muốn mua
hoặc sử dụng nó.
Đối với chuỗi cung ứng đẩy, dự báo dài hạn về nhu cầu là yếu tố then chốt
để doanh nghiệp đưa ra các quyết định liên quan đến sản xuất và phân phối. Việc dự
báo như cầu chủ yếu dựa vào các đơn đặt hàng được cung cấp bởi các nhà bán lẻ.
Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, các yếu tố của môi trường kinh doanh thường
xuyên thay đổi, đặc biệt là nhu cầu của khách hàng, bởi vì vịng đời sản phẩm càng
ngày càng được rút ngắn, trong khi đó thì có rất nhiều sản phẩm dịch vụ mới được
sinh ra cạnh tranh với các sản phẩm dịch vụ sẵn có của doanh nghiệp. Do vậy, một
nguy cơ lớn đối với các doanh nghiệp sử dụng chuỗi cung ứng đẩy đó là khả năng
đáp ứng sự thay đổi nhu cầu của thị trường ở mức thấp cùng với sự quản lý hàng tồn



kho kém hiệu quả, mà nguyên nhân chính là do chuỗi cung ứng đẩy luôn mất một
khỏang thời gian dài để phản ứng lại với sự thay đổi của thị trường.
Một hiện tượng thường thấy trong khi sử dụng chuỗi cung ứng đẩy đó là hiệu
ứng Bullwhip. Đây là hiện tượng mà ở đó một thay đổi nhỏ trong nhu cầu ở khâu
bên dưới của chuỗi cung ứng có thể gây ra một sự thay đổi rất lớn ở các khâu bên
trên của chuỗi( Tập thể tác giả trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng, 2007).
Một trong những nguyên nhân chính của hiện tượng này chính là vì nhu cầu đối với
sản phẩm là dựa trên dự báo nhu cầu từ các cơng ty, thay vì nhu cầu tiêu dùng thực
tế. Điều này đã dẫn đến việc sử dụng nguồn lực không hiệu quả, dự báo sai lệch về
nhu cầu thực tế sản phẩm dẫn đến việc hoạch định sản xuất thiếu chính xác, tồn kho
ở mức cao q mức tồn kho an tồn cho phép…từ đó kéo theo hàng họat những sai
lệch của những hoạt động sau đó của tồn chuỗi cung ứng. Và rõ ràng nó ảnh hưởng
rất lớn đến chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp phải hiểu
rõ hiệu này để có thể giảm thiểu nó. Một trong những cách thức để giảm được hiệu
ứng Bullwhip là doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về nhu
cầu của khách hàng cho mỗi giai đoạn trong chuỗi cung ứng. Từ đó, mỗi giai đoạn
của chuỗi cung ứng sẽ sử dụng dữ liệu nhu cầu của khách hàng để thực hiện dự báo
nhu cầu chính xác hơn.
Có thể thấy việc áp dụng mơ hình chuỗi cung ứng đẩy có những ưu điểm
nhất định. Khi áp dụng mơ hình chuỗi cung ứng đẩy, doanh nghiệp chú trọng vào
việc nghiên cứu thị trường, thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan đến
những thay đổi trong nhu cầu thị hiếu của khách hàng, xu hướng phát triển chung
của các doanh nghiệp cùng ngàng. Do đó doanh nghiệp có thể phản ứng nhanh hơn
với sự biến động của thị trường, đồng thời cũng có thể đưa ra những chiến lược phù
hợp và tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài trong tương lai. Tuy nhiên nếu chỉ áp dụng
chuỗi cung ứng đẩy thì doanh nghiệp cũng gặp phải khó khăn, đặc biệt là chi phí
thực hiện dự báo nhu cầu, nghiên cứu thị trường … cũng là một thách thức đối với
doanh nghiệp trong khi rất nhiều chi phí khác cần doanh nghiệp giảm bớt một cách
hợp lí.

1.1.2.2. Chuỗi cung ứng kéo
Chuỗi cung ứng kéo liên quan đến việc khuyến khích và thúc đẩy khách hàng


tìm kiếm sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
Ngược lại với chuỗi cung ứng đẩy, trong chuỗi cung ứng kéo, doanh nghiệp
hoạch định sản xuất dựa trên nhu cầu thực sự của khách hàng chứ không dựa trên
dự báo nhu cầu. Do đó, doanh nghiệp chỉ sản xuất khi có và theo đơn đặt của khách
hàng, vì vậy đã giảm được một chi phí rất lớn cho doanh nghiệp bởi mức tồn kho tối
thiểu. Ngay từ những năm 1970, khi việc giảm chi phí trở thành vấn đề được quan
tâm hàng đầu thì chuỗi cung ứng kéo đã trở thành một mơ hình phổ biến. Đặc biệt
phải kể đến lí thuyết hệ thống sản xuất đúng lúc JIT( Just in time ) của tiến sĩ W.
Edwards Deming đã góp phần rất lớn vào xu hướng này.
Ưu điểm của chuỗi cung ứng kéo là việc giảm đáng kể của mức tồn kho của
toàn hệ thống, sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả, từ đó tiết kiệm được những chi
phí liên quan, giảm được hiệu ứng Bullwhip. Tuy nhiên việc áp dụng chuỗi cung
ứng kéo vẫn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Thứ nhất, khi thời gian đặt hàng
quá lâu sẽ dẫn đến khó khăn trong việc đáp ứng những nhu cầu của khách hàng.
Thứ hai, chính sự khó khăn trong việc hoạch định xa về thời gian và việc đáp ứng
các thông tin về nhu cầu của khách hàng như vậy dẫn đến khó khăn trong việc tận
dụng lợi thế kinh tế theo quy mô bởi quá trình sản xuất và phân phối chỉ được tiến
hành khi có các đơn hàng.
1.1.2.3. Chuỗi cung ứng kéo- đẩy
Khi mỗi mơ hình chuỗi cung ứng đẩy và chuỗi cung ứng kéo đều bộc lộ
những ưu điểm và nhược điểm nhất định thì các nhà quản trị tất yếu sẽ tìm ra một
cách thức mới, vừa tận dụng được những ưu điểm của từng mơ hình, vừa giảm bớt
dẫn đến loại bỏ đi những nhược điểm cịn tồn tại khơng nên có. Chính vì lí do này
mà chuỗi cung ứng kéo- đẩy ra đời. Trong chiến lược áp dụng chuỗi cung ứng kéođẩy, việc kết hợp linh hoạt hai chuỗi cung ứng đẩy, kéo dựa trên ranh giới kéo- đẩy.
Ở giai đoạn đầu (phía trước ranh giới này), doanh nghiệp thường thực hiện chuỗi
cung ứng đẩy, trong khi đó, giai đoạn sau sẽ sử dụng chuỗi cung ứng kéo.



Hình 1.1: Chuỗi cung ứng kéo- đẩy
Nguồn: Vivek Sehgal, 2009.

Ở giai đoạn đầu, doanh nghiệp thực hiện việc quản lí các linh kiện tồn kho
được quản lý dựa trên dự báo nhu cầu , ở các giai đoạn sau sẽ hoàn thiện sản phẩm
theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng hay theo đơn đặt hàng cụ thể. Tức là sau khi
đã có được dự báo nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp sẽ tiến hành trước tiên
việc hòan thiện sản phẩm dựa trên những yêu cầu của khách hàng. Nếu làm ngược
lại quy trình này thì doanh nghiệp chắc chắn sẽ gặp phải những tổn thất rất lớn, nhất
là việc ứ đọng hàng tồn kho, không tiêu thụ được bởi lí do khơng phù hợp với nhu
cầu của khách hàng.
Ưu điểm của chuỗi cung ứng kéo- đẩy đó chính là việc giảm tồn kho an tòan.
Các linh kiện là bộ phận cấu thành nên các sản phẩm hoàn thiện. Việc dự báo nhu
cầu của sản phẩm hồn chỉnh có thể gặp phải những sai lệch rất lớn do nhu cầu, thị
hiếu của khách hàng thay đổi hoặc những lí do khác thì sai lệch về dự báo nhu cầu
linh kiện sẽ nhỏ hơn rất nhiều. Do vậy, việc duy trì chuỗi cung ứng này dẫn đến
việc duy trì mức tồn kho an tồn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần thận trọng
khi áp dụng chuỗi cung ứng đẩy, bởi hiệu ứng Bullwhip rất dễ gặp phải và nếu xảy
ra thì sẽ gây ra những tổn hại nhất định cho doanh nghiệp.
Mỗi chiến lược chuỗi cung ứng có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, các
doanh nghiệp cần dựa vào các yếu tố chủ quan bên trong doanh nghiệp cũng như
các yếu tố khách quan bên ngoài doanh nghiệp để cân nhắc việc áp dụng chuỗi cung
ứng loại nào vào những những giai đoạn nào trong hoạt động của mình. Khi tính
chắc chắn của nhu cầu càng cao, theo đó việc dự báo nhu cầu càng chính xác thì
doanh nghiệp nên áp dụng chuỗi cung ứng đẩy; cịn khi tính chắc chắn của nhu cầu
thấp, thị hiếu của khách hàng khó có thể nhìn nhận chính xác được thì giai đoạn này
việc doanh nghiệp áp dụng chuỗi cung ứng kéo sẽ hợp lí hơn.
1.1.3. Cấu trúc của chuỗi cung ứng

Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan đến việc thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng, do vậy chuỗi cung ứng sẽ bao gồm tất cả các chức năng từ
nghiên cứu nhu cầu khách hàng, phát triển sản phẩm, phân phối và thực hiện các
dịch vụ khách hàng… Như vậy tham gia vào một chuỗi cung ứng khơng chỉ có một


mình nhà sản xuất hay nhà cung cấp dịch vụ. Thơng thường thì một chuỗi cung ứng
sẽ bao gồm những đối tượng: nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà sản xuất, nhà phân
phối, đại lí, người bán lẻ, khách hàng cuối cùng, ngồi ra cịn có các nhà cung cấp
dịch vụ cho các đối tượng tham gia vào chuỗi cung ứng. Khi có đầy đủ các đối
tượng này sẽ tạo ra một chuỗi cung ứng mở rộng. Tuy nhiên các đối tượng trên
không nhất thiết phải cùng hiện diện trong tất cả các chuỗi cung ứng. Ví dụ trong
trường hợp của Dell, chuỗi cung ứng của Dell trong một thời gian dài không xuất
hiện người bán lẻ hay nhà phân phối mà Dell đã lựa chọn mơ hình bán hàng trực
tiếp (Direct sales) và sản xuất theo đơn hàng (Build to order). Dell đã khai thác sự
phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và internet để đạt được sự thành cơng
trong mơ hình này. Mọi hoạt động tương tác với khách hàng đều được diễn ra qua
mạng (online) mà không cần tiếp xúc trực tiếp (face to face) với khách hàng. Khách
hàng có thể truy cập vào website của Dell là www.dell.com để tìm hiểu về sản phẩm,
nhận sự tư vấn từ các nhân viên của Dell, kiểm tra sự sẵn có của sản phẩm và ra
quyết định những đặc tính của sản phẩm mà họ mong muốn, từ đó Dell sẽ hồn
thành sản phẩm và cung cấp trực tiếp cho khách hàng. Do vậy trong một chuỗi
cung ứng đơn giản sẽ chỉ bao gồm ít nhất ba yếu tố: nhà cung cấp, nhà sản xuất và
khách hàng.
Sơ đồ 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản

Tuy nhiên trong xu thế hiện nay, khi mà cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trên thị trường càng ngày càng trở nên gay gắt hơn, vòng đời sản phẩm càng ngắn
đi, khách hàng càng ngày càng trở nên thơng thái và “khó tính” hơn trong việc lựa
chọn hàng hóa, dịch vụ; chính vì thế mà các doanh nghiệp thường tập trung vào các

chức năng cốt lõi của mình, cịn lại sẽ sử dụng các dịch vụ th ngồi. Những doanh
nghiệp sống sót và thịnh vượng trên thị trường là những doanh nghiệp biết kinh
doanh bằng phương pháp hiệu quả hơn đối thủ- giảm chi phí kinh doanh trong khi
vẫn đảm bảo chất lượng cao của hàng hóa hay dịch vụ.
Vì vậy mà hiện nay có rất ít các doanh nghiệp có thể duy trì chuỗi cung ứng
đơn giản. Hầu hết chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp sẽ là chuỗi cung ứng mở
rộng. Chuỗi cung ứng này bao gồm những thành viên: nhà cung cấp, nhà phân phối,


nhà sản xuất, nhà bán lẻ, khách hàng( cuối cùng) và nhà cung cấp dịch vụ. Mơ hình
sau đây mơ tả về chuỗi cung ứng mở rộng:
Sơ đồ 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng
Nguồn: Nguyễn Cơng Bình, 2008, trang 30.


Nhà cung cấp dịch vụ trong chuỗi cung ứng mở rộng là những công ty cung cấp
dịch vụ cho các nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào, nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà
bán lẻ và khách hàng. Họ có thể là nhà cung cấp dịch vụ logistics, nhà cung cấp
dịch vụ tài chính, nhà cung cấp dịch vụ cơng nghệ thông tin… Họ phát triển chuyên
môn và các kỹ năng đặc biệt nhằm tập trung vào một hoạt động đặc thù mà chuỗi
cung ứng cần. Nhờ đó mà họ có thể cung cấp các dịch vụ hiệu quả hơn ở một mức
giá tốt hơn các nhà sản xuất, phân phối, bán lẻ hay khách hàng nếu tự thực hiện.
Nhà cung cấp là các công ty bán sản phẩm, dịch vụ của mình chính là
ngun liệu đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh như vật liệu thơ,
linh kiện, bán thành phẩm cho nhà sản xuất. Cịn các công ty cung cấp dịch vụ cho
sản xuất, kinh doanh được gọi là nhà cung cấp dịch vụ.
Nhà sản xuất hay nhà chế biến là các công ty làm ra sản phẩm, hàng hóa và
dịch vụ để cung cấp cho khách hàng. Nhà sản xuất sử dụng nguyên vật liệu, dịch vụ
đầu vào và áp dụng các quy trình sản xuất nhất định để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Mặc dù sản phẩm này để đến được tay người tiêu dùng hay khách hàng cuối cùng

thì cịn rất nhiều giai đoạn, tuy nhiên việc nhà sản xuất có thể quản lí tất cả các
thành phần của chuỗi cung ứng hiệu quả và tối ưu hay không là yếu tố then chốt. Từ
đó họ có thể tăng được hiệu quả sản xuất, nâng cao chất lượng sản xuất và giảm chi
phí hoạt động để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình.
Nhà phân phối là các cơng ty mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất
và chịu trách nhiệm đưa các sản phẩm từ nhà sản xuất đến khách hàng. Các nhà
phân phối còn được gọi là các nhà bán sỉ. Thông thường họ sẽ bán cho các công ty
khác một lượng sản phẩm lớn hơn rất nhiều so với lượng mua của người tiêu dùng
thông thường. Họ điều phối các dao động về nhu cầu sản phẩm cho các nhà sản xuất
bằng cách tích trữ hàng tồn kho và thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh để tìm
kiếm và phục vụ khách hàng.
Nhà bán lẻ là người tiếp nhận lượng tồn kho từ phía nhà phân phối để đưa
trực tiếp sản phẩm tới khách hàng với số lượng nhỏ, thường là theo nhu cầu và đơn
đặt hàng của khách hàng. Nhà bán lẻ cũng thực hiện các nghiệp vụ như nắm bắt nhu
cầu thị hiếu của khách hàng, từ đó có những quyết định đặt hàng từ nhà phân phối
cho phù hợp. Các nhà bán lẻ sử dụng các chiến lược về giá cả, chủng loại hàng hóa,


dịch vụ… nhằm thu hút khách hàng.
Khách hàng luôn là đối tượng phục vụ hàng đầu của bất kì một doanh
nghiệp nào. Khách hàng có thể là cơng ty hoặc cá nhân mua và sử dụng sản phẩm.
Họ có thể mua sản phẩm để kết hợp nó với sản phẩm khách và sau đó sẽ bán lại cho
khách hàng khác. Hoặc họ có thể là người sử dụng cuối cùng sản phẩm, mua sản
phẩm chỉ với mục địch là sử dụng. Nhu cầu và thị hiếu của đối tượng này là yếu tố
quyết định đối với doanh nghiệp. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là làm công tác
nghiên cứu thị trường để nắm bắt được những thay đổi trong nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng để có thể đưa ra quyết định nhằm đáp ứng tối đa và kịp thời nhu cầu của
khách hàng.
Có thể nói mỗi thành phần trong chuỗi cung ứng tựa như một mắt xích quan
trọng để vận hành toàn bộ máy chuỗi cung ứng. Để cho bộ máy này có thể vận hành

được trơn tru được thì phải có dự kết hợp chặt chẽ với nhau giữa các mắt xích này.
Mục đích của chuỗi cung ứng là tạo ra sự cân bằng giữa năng lực sản xuất của
doanh nghiệp và nhu cầu của khách hàng; qua đó có thể cung cấp những sản phẩm,
dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách nhau của khách hàng, với giá cả hợp lí, tại những
địa điểm phù hợp, với số lượng phù hợp và vào đúng thời điểm. Do vậy, họat động
của một tổ chức không chỉ phụ thuộc vào một mình tổ chức đó mà cịn phụ thuộc
vào các tổ chức khác cùng nằm trong chuỗi cung ứng của họ. Các tổ chức này vì thế
mà khơng nên chỉ tập trung phát triển hoạt động nội bộ mà còn phải biết phối hợp
hiệu quả với các mắt xích khác trong chuỗi cung ứng. Có vậy, hiệu quả của chuỗi
cung ứng mới có thể phát huy được tối đa tác dụng của nó.
1.2. Quản trị chuỗi cung ứng
1.2.1. Khái quát chung về quản trị chuỗi cung ứng
1.2.1.1. Lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng
Vào những năm đầu của thế kỉ 20, việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới
diễn ra chậm chạp và còn lệ thuộc rất nhiều vào nguồn lực nội bộ. Việc chia sẻ công
nghệ và chuyên môn thông qua sự cộng tác chiến lược giữa người mua và người
bán rất hiếm khi được bắt gặp vào giai đoạn này.
Sơ đồ 1.3: Những sự kiện lịch sử chính của chuỗi cung ứng


Nguồn: Tập thể tác giả trường Đại học kinh tế- Đại học Đà Nẵng, 2007, trang11.

Cho đến thập niên 50, 60 của thế kỉ 20, các công ty lớn trên thế giới đã bắt
đầu áp dụng công nghệ sản xuất hàng loạt để cắt giảm chi phí và cải tiến năng suất.
Song họ lại ít chú ý đến mối quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện việc thiết kế quy
trình, tính linh hoạt cũng như chất lượng của sản phẩm.
Trong thập niên 70, hệ thống hoạt định nhu cầu nguyên vật liệu
MRP( Manufacturing Resource Planning) và hệ thống hoạch định nguồn lực sản
xuất ERP( Enterprise Resource Planning) được phát triển. Do đó mà tầm quan trọng
của quản trị hiệu quả vật liệu ngày càng được khẳng định. Các nhà sản xuất nhận

thức được tác động của mức độ tồn kho cao đến chi phí sản xuất và chi phí lưu giữ
tồn kho. Cùng với sự phát triển của công nghệ thơng tin, đặc biệt là máy tính, đã
làm gia tăng tính tinh vi của các phần mềm kiểm sốt tồn kho và làm giảm được
đáng kể chi phí tồn kho trong khi vẫn tiến hành cải thiện truyền thông nội bộ về nhu
cầu của các chi tiết cần mua, cũng như nguồn cung đầu vào.
Thập niên 80 được xem như bản lề của quản trị chuỗi cung ứng( Supply
chain management- SCM). Thuật ngữ SCM lần đầu tiên được sử dụng rộng rãi trên
các tờ báo, cụ thể là ở tạp chí Outlook vào năm 1982 (O. R. Keith& M. D. Webber,
1982). Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu trở nên khốc liệt vào những năm đầu thập
niên 1980(và tiếp tục đến ngày nay) gây áp lực đến các nhà sản xuất phải cắt giảm
chi phí song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Các hãng sản
xuất vận dụng JIT và chiến lược quản trị chất lượng toàn diện TQM( Total Quality
Management) nhằm cải thiện chất lượng và nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong môi
trường sản xuất ứng dụng JIT, với việc sử dụng mức tồn kho tối thiểu làm đệm cho
lịch trình sản xuất và thời gian giao hàng, các doanh nghiệp bắt đầu nhận thức được
tầm quan trọng chiến lược giữa mối quan hệ giữa người mua- nhà cung cấp- khách
hàng.
Từ thập niên 1990, cạnh tranh khốc liệt cùng với việc gia tăng chi phí hậu
cần, tồn kho; cũng như khuynh hướng tồn cầu hóa nền kinh tế đã tạo ra cho doanh
nghiệp thách thức phải cải thiện chất lượng, hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách hàng,


×