CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VẢI THÀNH PHẨM
CỦA CÔNG TY TNHH T.M VINA
TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
GIAI ĐOẠN 2016-2020.
LỜI CẢM ƠN
1
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một, được sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa kinh tế đã
truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học
ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Cơng Ty TNHH TM VINA em đã có cơ hội
áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được
nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
□ Quý thầy cô trường Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cơ Trần Ngọc Châu đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
□ Ban Giám đốc công ty Công Ty TNHH TNHH TM VINA đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Do kiến
thức
cịn
hạn
hẹp
nên
khơng
tránh
khỏi
những
thiếu
sót
trong
góp
ýty
cách
kiến
hiểu,
của
q
lỗi
thầy
trình
cơ
bày.
và
Ban
Emlãnh
rất
mong
đao,
nhận
các
anh
được
chị
sựtrong
đóng
cơng
để
báo
cáo
tốt
nghiệp
đạt
được
kết
quả
tốt
hơn.
2
MỤC LỤC
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN
2012-2014 VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU VẢI THÀNH PHẨM ĐẾN NĂM 2020 TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN
QUỐC CỦA CÔNG TY ................................................................................. 18
2.1
2.2....................................................................................................................
2.3
DANH MỤC VIẾT TẮT:
2.4
XNK : xuất nhập khẩu
2.5
XK: xuất khẩu
2.6
NK: nhập khẩu
2.7
XNK_TC : xuất nhập khẩu tại chổ.
2.8
BCT: bộ chứng từ.
2.9
Kho TP : kho thành phẩm.
2.10
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.11
BẢNG 01 : BẢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY.
2.12
BẢNG 2 : BẢNG BẢO HIỂM 2012-2014.
2.13
BẢNG 3 : BẢNG LƯƠNG CƠ BẢN VIỆT.
2.14
BẢNG 4: BẢNG PHÉP NĂM VÀ TIỀN THƯỞNG.
2.15
BẢNG 5: BẢNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ.
2.16
BẢNG 6: BẢNG DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU.
2.17
BẢNG 7: BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM VẢI.
2.18
BẢNG 08 : BẢNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU.
2.19
BẢNG 09 : BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2012-2014.
2.20
BẢNG 10 : BẢNG KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2012-2014.
2.21
BẢNG 11 : BẢNG CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO THỊ TRƯỜNG.
2.22
BẢNG 12 : BẢNG CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO MẶT HÀNG.
2.23
BẢNG 13 : BẢNG CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO KHÁCH HÀNG TRONG
NƯỚC.
2.24
BẢNG 14 : BẢNG TÀI SẢN ĐẦU KỲ 2012-2013.
2.25
BẢNG 15 : BẢNG CHI PHÍ NĂM 2013.
2.26
DANH MỤC SƠ ĐỒ.
2.27
SƠ ĐỒ 01 : SƠ ĐỒ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
2.28
SƠ ĐỒ 02 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
2.29
SƠ ĐỒ 03: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÃI.
2.30
DANH MỤC HÌNH ẢNH.
2.31
HÌNH 1 : HỆ THỐNG ỦI HƠI HỒN CHỈNH
2.32
HÌNH 2 : MÁY QUẤN VẢI
2.33
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.
2.34
BIỂU ĐỒ 1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO ĐỘ TUỔI.
2.35
BIỀU ĐỒ 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU.
2.36
BIỂU ĐỒ 3 : BIỂU ĐỒ DOANH THU 2012-2014.
2.37
BIỂU ĐỒ 4:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỔNG KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU
2012-2014.
2.38
BIỂU ĐỒ 5: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
NĂM
2.39
2012.
2.40
BIỂU ĐỒ 6: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
NĂM
2.41
2013.
2.42
BIỂU ĐỒ 7: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
NĂM
2.43
2014.
2.44
BIỂU ĐỒ 8: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO MẶT
HÀNG.
2.45
I
LỜI NÓI ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2.46 Sau hơn hai mươi năm cải cách mở cửa, nền kinh tế của đất nước đang ngày
càng đổi mới. Chúng ta đang từng bước hòa nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Cùng
với sự phát triển của đất nước, hoạt động xuất nhập khẩu đang ngày càng khẳng định tầm
quan trọng của mình, góp phần đưa nền kinh tế nước nhà hội nhập vào trào lưu mậu dịch
thế giới đang sơi động như hiện nay.
2.47 Cùng với chính sách mở cửa kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam cũng như
các nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu đã lớn mạnh
hơn về đội ngũ, trình độ kinh doanh quốc tế và giàu kinh nghiệm.
2.48 Hội nhập với nền kinh tế thế giới đồng nghĩa với việc đương đầu cùng với
khó khăn và thử thách. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường cạnh tranh
gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và tự hồn thiện mình.
2.49 Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu việc quan trọng là phải nghiên
cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng. Tạo được mối quan hệ với nhiều
khách hàng, có uy tín trong việc thực hiện hợp đồng là điều minh chứng cho sự thành công
của doanh nghiệp trên thương trường và trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
2.50 Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và thực hiện chủ trương chính
sách của Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, tác giả đã chọn đề tài “CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU VẢI THÀNH PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH T.M VINA TẠI THỊ TRƯỜNG
HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2016-2020.” Làm đề tài luận văn cử nhân chuyên ngành ngoại
thương.
2.51 Vì điều kiện thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp nên bài viết khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, sửa chữa của Thầy Cô, anh chị và bạn bè.
2.52 Xin chân thành cám ơn.
II MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
2.53
- Tìm hiểu về cơng ty TNHH TM VINA.
2.54
- Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH TM VINA giai đoạn
20122014.
6
2.55
- Đánh giá việc thực hiện hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH TM VINA.
2.56
- Đưa ra chiến lược xuất khẩu của công ty T.M VINA trong giai đoạn 2016-
2020
2.57
- Đưa ra kiến nghị và giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu tại công ty
TNHH TM VINA.
III PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.58 -
Không gian: Công Ty TNHH T.M VINA.
2.59 -
Thời gian:
2.60
+ Phạm vi số liệu :Từ năm 2012 - 2014 và định hướng tới năm 2020.
2.61
+ Thời gian thực hiện khóa luận : từ ngày 29/02/2016-28/04/2016.
IV PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.62 Vận dụng chủ trơng chính sách của chính phủ về xuất khẩu , phát triển ngoại
thương, các lý thuyết quản trị xuất nhập khẩu, học thuyết kinh tế truyền thống và hiện đại
vào hoàn cảnh cụ thể của ngành ngoại thương Việt Nam nói chung và cơng ty TNHH TM
VINA nói riêng.
2.63 Sau khi nghiên cứu kinh nghiệm làm hợp đồng tại công ty TM VINA tác giả
rút ra những bài học ,đề ra giải pháp phù hợp vào các doanh nghiệp tương tự.
-
Phương pháp định tính xem xét các vấn đề mà cơng ty đang gặp phải khi xuất khẩu
mặt hàng vải vào các thị trường.
-
Phương pháp định lượng nhằm phân tích các số liệu doanh thu , chi phí của cơng ty.
-
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ cơng ty : phịng nhân sự, phịng tài
chính, phịng kinh doanh, phịng kế tốn, phịng kế hoạch, phịng xuất nhập khẩu..,
thu thập số liệu qua trang wed, qua báo, báo online, tin tức online hằng ngày...
7
2.64
- Phướng pháp so sánh: so sánh báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh,
kim ngạch xuất khẩu của cơng ty qua các năm.
2.65
- Phương pháp phân tích: phân tích báo cáo, kim ngạch, tình hình hoạt động, tình
hình xuất nhập khẩu và SWOT.
2.66 V KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
2.67 KẾ HOẠCH
2.68
2.70
Tuần
2.84
Viết và nộp để
Tuần
2.72
2.74
2.76
2.78
2.80
2.82
Tuần
Tuần
Tuần
Tuần
Tuần
Tuần
2.692.85
2.712.862.732.87
2.752.88
2.772.89
2.792.90
2.812.912.832.92
cương khóa luận.
2.93
Hồn
chỉnh
đề
2.94 2.95 2.96 2.97 2.98 2.99 2.100 2.101
cương, viết phần mở đầu.
2.102 Nộp - sửa phần mở
2.103 2.104 2.105 2.106 2.107 2.108 2.109 2.110
đầu; nghiên cứu tài liệu,
viết chương 1.
2.111 Nộp - sửa chương
2.112 2.113 2.114 2.115 2.116 2.117 2.118 2.119
1, nghiên cứu tài liệu,
phác thảo chương 2.
2.120 Hoàn
chỉnh
2.121 2.122 2.123 2.124 2.125 2.126 2.127 2.128
chương 2, viết và nộp
chươngHoàn
3.
2.129
chỉnh
2.130 2.131 2.132 2.133 2.134 2.135 2.136 2.137
chương 3, viết và nộp
phần kếtHoàn
luận. tất bài luận
2.138
2.139 2.140 2.141 2.142 2.143 2.144 2.145 2.146
văn, trao đổi với GVHD.
2.147 Hoàn
thành
và
2.148 2.149 2.150 2.151 2.152 2.153 2.154 2.155
chỉnh sửa powerpoint.
2.156
2.157 VI KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
2.158 Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận này gồm 3 chương:
2.159 Chương I: CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.
2.160 Chương II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY
GIAI ĐOẠN 2012-2014 VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU ĐẾN NĂM 2020 TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH TM
8
VINA.
2.161 Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU VẢI THÀNH PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH TM VINA
SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC.
2.162
Chắcthực
chắn
Những
bài
kiến
luận
thức
văn
và
này
thực
khơng
tế
tiếp
tránh
thu
những
cịn nhằm
nhiều
sai
hạndụng
Em
chế.
mong
nhận
nghiệp
được
đểtiễn.
sự
em
đóng
có
thể
góp
rút
chân
kinh
thành
nghiệm
của
cho
q
mình
Thầy
Cơ,sót.
q
vận
Doanh
vào
9
2.163 CHƯƠNG I :
2.164
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.
1.1 KHÁI NIỆM ,VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM.
2.165 • ' •
1.1.1
Doanh nghiệp.
2.166 Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. [1].
2.167 Căn cứ vào quy định này thì doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
-
Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn định, có tài
sản,
-
Đã được đăng ký kinh doanh ,
-
Hoạt động kinh doanh.
2.168 Theo điều 4 Luật Doanh nghiệp thì “Kinh doanh là việc thực hiện một, một số
hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.[1].
1.1.2
Luật doanh nghiệp.
2.169 TỪ 7/2015, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TỰ QUYẾT ĐỊNH
2.170 HÌNH THỨC, SỐ LƯỢNG CON DẤU
2.171 Theo Luật Doanh nghiệp (DN) số 68/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII,
kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16/11/2014, từ ngày 01/07/2015, DN sẽ được tự quyết định về
hình thức, số lượng, nội dung con dấu của mình và phải thơng báo mẫu con dấu với cơ quan
đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp trước khi sử dụng. [4].
2.172 Cũng theo Luật mới này, công ty trách nhiệm hữu hạn và cơng ty cổ phần có
thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật; trong đó, có ít nhất 01 người cư trú tại
Việt Nam. Trường hợp DN chỉ có 01 người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú
ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ của
người đại diện khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.
2.173 Một nội dung đáng chú ý khác là quy định bỏ ngành nghề kinh doanh trong
Giấy chứng nhận đăng ký DN. Như vậy, từ ngày 01/07/2015, nội dung Giấy chứng nhận
đăng ký DN chỉ bao gồm tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của DN; vốn điều lệ và thơng tin
người đại diện theo pháp luật; thông tin các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh)
hoặc chủ DN (đối với DN tư nhân)... Khi có thay đổi trong nội dung Giấy chứng nhận, DN
phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay
đổi; đồng thời phải thơng báo cơng khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký DN trong
thời hạn 30 ngày.[ 4].
2.174 Đặc biệt, Luật cũng nhấn mạnh, từ ngày 01/07/2015, hộ kinh doanh sử dụng
thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký thành lập DN; đối với những hộ kinh
doanh có quy mô nhỏ, việc đăng ký kinh doanh và hoạt động được thực hiện theo quy định
của Chính phủ.
2.175 Luật này thay thế Luật Doanh nghiệp, số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật Doanh nghiệp, số 37/2013/QH13 ngày
20/06/2013. [1].
1.1.3
Xuất khẩu.
2.176 Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Xuất
khẩu là hoạt động bán hàng hố ra nước ngồi, nó không phải là hành vi bán hàng riêng lẻ
mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận,
thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng
cao mức sống của nhân dân. [2].
2.177 Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng
xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế
hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải
quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ. [2].
1.1.4
Xuất khẩu hàng hoá thường diễn ra dưới các hình thức sau:
2.178 + Hàng hố nước ta bán ra nước ngoài theo hợp đồng thương mại được ký kết
của các thành phần kinh tế của nước ta với các thành phần kinh tế ở nước ngồi khơng
thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
2.179 + Hàng hoá mà các đơn vị, dân cư nước ta bán cho nước ngoài qua các đường
biên giới, trên bộ, trên biển, ở hải đảo và trên tuyến hàng không.
2.180 + Hàng gia công chuyển tiếp.
2.181 + Hàng gia công để xuất khẩu thông qua một cơ sở ký hợp đồng gia cơng trực
tiếp với nước ngồi.
2.182 + Hàng hố do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi bán cho người
mua nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam.
2.183 + Hàng hoá do các chuyên gia, người lao động, học sinh, người du lịch mang
ra khỏi nước ta.
2.184 + Những hàng hoá là quà biếu, đồ dùng khác của dân cư thường trú nước ta
gửi cho thân nhân, các tổ chức, hoặc người nước ngồi khác.
2.185 + Những hàng hố là viện trợ, giúp đỡ của chính phủ, các tổ chức và dân cư
thường trú nước ta gửi cho chính phủ, các tổ chức, dân cư nước ngoài. [2] .
1.1.5
Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
2.186 Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có các đặc điểm sau:
2.187 • Thời gian lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu:
2.188 Thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu bao giờ cũng
dài hơn so với thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nội địa do khoảng
cách địa lý cũng như các thủ tục phức tạp để xuất khẩu hàng hố. Do đó, để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu, người ta chỉ xác định khi hàng hố đã ln chuyển
được một vịng hay khi đã thực hiện xong một thương vụ ngoại thương. [4].
2.189 • Hàng hố kinh doanh xuất khẩu:
2.190 Hàng hoá kinh doanh xuất khẩu bao gồm nhiều loại, trong đó xuất khẩu chủ yếu
những mặt hàng thuộc thế mạnh trong nước như: rau quả tươi, hàng mây tre đan, hàng thủ
cơng mỹ nghệ ...
•
Thời điểm giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán:
2.191 Thời điểm xuất khẩu hàng hoá và thời điểm thanh tốn tiền hàng khơng trùng nhau
mà có khoảng cách dài.
•
Phương thức thanh tốn:
2.192 Trong xuất khẩu hàng hố, có nhiều phương thức thanh tốn có thể áp dụng được tuy
nhiên phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng là phương thức thanh tốn bằng thư tín
dụng. Đây là phương thức thanh toán đảm bảo được quyền lợi của nhà xuất khẩu.
2.193 • Tập quán, pháp luật:
2.194 Hai bên mua, bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật khác nhau, tập quán kinh doanh
khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng như tập quán kinh doanh của từng
nước và luật thương mại quốc tế. [3]
1.2 HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG.
1.2.1
Khái niệm
2.195 Hợp đồng ngoại thương hay còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu (XNK) là sự
thỏa thuận giữa người mua và người bán ở hai nước khác nhau, theo đó một bên gọi là Bên
xuất khẩu (hay bên bán) có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ liên
quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho một bên khác gọi là Bên nhập khẩu (hay
bên mua); còn bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và thanh tốn tiền hàng. [5].
2.196 Hợp đồng ngoại thương được ký kết dưới nhiều hình thức khác nhau, có thể
bằng một hay nhiều văn bản, bằng miệng, fax... trong đó hợp đồng bằng văn bản mang
nhiều ưu điểm như an toàn, dễ kiểm tra. Ở nước ta, hợp đồng bằng văn bản là điều kiện bắt
buộc trong quan hệ kinh tế với nước ngoài. Hợp đồng ngoại thương có thể ngắn, dài khác
nhau tùy thuộc vào việc đàm phán, thương lượng giữa hai bên mua bán. [5].
1.2.2
Đặc điểm
2.197 Đặc điểm 1: (Đặc điểm quan trọng nhất) Chủ thể của hợp đồng, người mua,
người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc gia khác nhau. Ở đây cần lưu ý rằng
quốc tịch không phải là yếu tố để phân biệt: dù người mua và người bán có quốc tịch khác
nhau nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh thổ của cùng một quốc gia thì hợp
đồng mua bán cũng khơng mang tính chất quốc tế. [5].
2.198 Đặc điểm 2: Đồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên
hoặc cả hai bên.
2.199 Đặc điểm 3: Hàng hóa - đối tượng mua bán của hợp đồng được chuyển ra
khỏi đất nước người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
1.2.3
Phân loại
1.2.3.1
Xét về thời gian thực hiện hợp đồng có hai loại
2.200 Hợp đồng ngắn hạn thường được ký kết trong một thời gian tương đối ngắn
và sau khi hai bên đã hồn thành nghĩa vụ của mình thì quan hệ pháp lý giữa hai bên về hợp
đồng đó cũng kết thúc.
2.201 Hợp đồng dài hạn có thời gian thực hiện lâu dài và trong thời gian đó việc
giao hàng được tiến hành làm nhiều lần. [5].
1.2.3.2
Xét về nội dung quan hệ kinh doanh có năm loại
2.202 Hợp đồng xuất nhập khẩu
2.203 Hợp đồng tạm nhập - tái xuất
2.204 Hợp đồng tạm xuất - tái nhập
2.205 Hợp đồng gia công
2.206 Hợp đồng chuyển giao cơng nghệ, .v.v. [5].
1.2.3.3
Xét về hình thức hợp đồng có 3 loại
2.207 Hình thức văn bản.
2.208 Hình thức miệng.
2.209 Hình thức mặc nhiên.
2.210 Hiện nay ở Việt Nam hợp đồng bằng văn bản mới có giá trị pháp lý. [5].
1.2.4
Vai trò của hoạt động xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu
1.2.4.1
Vai trò của hoạt động xuất khẩu
2.211 • Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu
2.212 Cơng nghiệp hố, hiện đại hố, đất nước địi hỏi phải có số vốn lớn, rất lớn để
nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, vật tư và cơng nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập
khẩu có thể được hình thành từ nhiều nguồn. Tuy nhiên, trong các nguồn vốn như đầu tư
nước ngoài, vay nợ, nguồn viện trợ ... cũng phải trả bằng cách này hay cách khác. Để nhập
khẩu, nguồn vốn quan trọng nhất là từ xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định qui mô và tốc độ
tăng của nhập khẩu. [6].
•
Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại
2.213 Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất, đó là thành quả
của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong q
trình cơng nghiệp hố ở nước ta là phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới.
Sự tác động của xuất khẩu với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể được nhìn
nhận theo các hướng sau:
2.214 Xuất khẩu những sản phẩm trong nước ra nước ngoài.
2.215
- Xuất phát từ nhu cầu của thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và
xuất khẩu những sản phẩm mà các nước cần. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
2.216
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển
2.217
- Xuất khẩu tạo ra những khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung
thuận lợi.
cấp đầu vào cho sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nước.
2.218
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm đổi mới
thường xuyên năng lực sản xuất trong nước. Nói cách khác, xuất khẩu là cơ sở tạo thêm vốn
và kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hố nền
kinh tế nước ta.
2.219
- Thơng qua xuất khẩu, hàng hoá của Việt Nam sẽ tham gia vào cuộc
cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải
tổ chức lại sản xuất cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.
2.220 - Xuất khẩu còn đỏi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện
cơng tác quản lý sản xuất, điều kiện, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. [6].
•
Xuất khẩu tạo thêm cơng ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân
2.221 Trước hết, sản xuất hàng hoá xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra
nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân. [6].
•
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại ở
nước ta
2.222 Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế nước ta
gắn chặt hơn với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời
sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát triển.
Chẳng hạn xuất khẩu và sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tiêu dùng, đầu tư, vận tải
quốc tế ... Đến lượt chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề cho việc mở rộng
xuất khẩu. [6].
1.2.4.2
Vai trò của hợp đồng xuất khẩu
2.223 - Hợp đồng xuất khẩu giúp các công ty xuất nhập khẩu tạo ra lợi nhuận và nâng cao
doanh thu. Nó giúp cơng ty kinh doanh đạt hiệu quả hơn.
2.224 - Hợp đồng xuất khẩu giúp cơng ty có thể so sánh với hợp đồng nhập khẩu để xây
dựng phương hướng cân bằng xuất nhập khẩu trong hoạt động kinh doanh.
2.225 - Hợp đồng xuất khẩu làm tăng thêm phần lợi nhuận của công ty trong hợp đồng
kinh doanh của mình, nâng cao đời sống cho Cán bộ - Cơng Nhân Viên của cơng ty.
2.226 Vì vậy hợp đồng xuất khẩu là một phần không thể thiếu và vô cùng quan
trọng đối với hoạt động xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu xác nhận những nội dung giao dịch
mà các bên đã thoả thuận và cam kết thực hiện các nội dung đó. Chính vì vậy mà hợp đồng
xuất khẩu là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình và đồng thời yêu cầu bên đối
tác thực hiện các nghĩa vụ của họ. [6].
1.2.5
Hình thức của hợp đồng ngoại thương
2.227 HỢP ĐỒNG
2.228 CONTRACT
2.229.......................................................................................................................Số (No):
2.230.......................................................................................................................Ngày
(Date):.....................................................................................................................
2.231.......................................................................................................................Giữa
(Between): ..............................................................................................................
2.232.......................................................................................................................Tên giao
dịch của công ty (Name):........................................................................................
2.233.......................................................................................................................Địa chỉ
(Address): ..............................................................................................................
2.234.........................................................................................Điện thoại (Tel) ....Fax:
2.235.........................................................................................Email: ..................
2.236.........................................................................................Đại diện (Representative by
Mr.............................................................................................Chức vụ:...............
2.237 Dưới đây gọi tắt là người bán (hereinafter called as the SELLER)...
2.238.........................................................................................Và (And): .............
2.239.........................................................................................Tên giao dịch của người mua
(Name): .................................................................................... .............................
2.240.........................................................................................Địa chỉ (Adress): ..
2.241......................................................................Điện thoại (Tel)
Fax:...........
2.242.........................................................................................Email: ..................
2.243.........................................................................................Đại diện (Representative by
Mr. )..........................................................................................Chức vụ: ..............
2.244 Dưới đây gọi tắt là người mua (hereinafter called as the BUYER)
2.245 Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán hàng hóa theo những điều kiện và điều
khoản được quy định dưới đây
2.246 (The SELLER has agreed to seel and the BUYER has agreed to buy the commodity
under the terms and conditions provided in this contract as follows):
1. Tên hàng ( Commodity)
2. Chất lượng ( Quality)
3. Số lượng ( Quantity)
4. Giá cả ( Price)
5. Giao hàng ( Shipment)
6. Thanh tốn ( Payment)
7. Bao bì và ký mã hiệu( Packing and marking)
8. Bảo hành ( Warranty)
9. Phạt và bồi thường thiệt hại ( Penalty)
10. Bảo hiểm ( Insurance)
11. Bất khả kháng ( Force majeure)
12. Khiếu nại (Claim)
13. Trọng tài ( Arbitration)
14. Các điều khoản và điều kiện khác (Other conditions and terms)
2.247 Hợp đồng này có hiệu lực từ ... (This contract comes into effect from ...)
2.248 Làm thành ... Sao y bản gốc, mỗi bên giữ ... bản copy (Made into ... original copies.
copies for each party)
2.249 BÊN BÁN BÊN MUA
2.250
For the SELLER For the BUYER
1.3 QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU.
2.251 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu được diễn ra rất nhiều bước, mỗi
bước cụ thể thì có nội dung khác nhau. Các nội dung này phụ thuộc vào một số yếu tố như
quy định của pháp luật hay sự thỏa thuận của hai bên giữa người bán với người mua, loại
hàng hoá mua bán, và những điều kiện khác nếu có thể và được thể hiện ở sơ đồ
2.252
2.253
2.254
T.M VINA 2012 -2014>
2.255 SƠ ĐỒ 1 :SƠ ĐỒ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
1.3.1.1
Xin giấy phép xuất khẩu
2.256 Tuy nhiên, không phải tất cả các mặt hàng đều bắt buộc phải xin giấy phép
xuất nhập khẩu. Theo Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 thì việc xin giấy phép hàng hóa
xuất nhập khẩu hàng hóa đã được bãi bỏ.
1.3.1.2
Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu
2.257 Chuẩn bị hàng theo đúng tên hàng, số lượng, phù hợp với chất lượng, bao bì,
ký mã hiệu và có thể giao hàng đúng thời gian quy định trong hợp đồng đã ký kết. Q trình
tập trung hàng hóa xuất khẩu gồm các nội dung sau:
2.258 - Tập trung hàng xuất khẩu.
2.259 - Bao gói hàng xuất khẩu.
2.260 - Kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu.
1.3.1.3
Thuê phương tiện vận tải
2.261 Nghĩa vụ thuê tàu và mua bảo hiểm tuỳ thuộc vào điều khoản trong hợp đồng,
nếu nghĩa vụ thuộc về người xuất khẩu thì họ phải thực hiện nó. Việc th tàu chở hàng
được dựa vào những căn cứ: là những điều khoản trong hợp đồng, đặc điểm hàng hoá xuất
khẩu, điều kiện vận tải.
1.3.1.4
Mua bảo hiểm hàng hóa
2.262 Trong kinh doanh thương mại quốc tế hàng hoá thường phải vận chuyển đi xa,
trong những điều kiện vận tải phức tạp, do đó hàng dễ bị hư hỏng, mất mát, tổn thất trong
q trình vận chuyển. Chính vì vậy, những người kinh doanh thương mại quốc tế thường
mua bảo hiểm cho hàng hố để giảm bớt các rủi ro có thể xảy ra.
1.3.1.5
Làm thủ tục thơng quan hàng hóa
2.263 Người khai hải quan phải tiến hành khai và nộp tờ khai hải quan đối với hàng
hố xuất khẩu. Có hai hình thức khai hải quan là người khai hải quan trực tiếp đến các cơ
quan Hải quan thực hiện khai hải quan hay sử dụng hình thức khai điện tử.
2.264 Trong kinh doanh thương mại quốc tế, có nhiều phương thức vận tải. Mỗi
phương thức vận tải có quy trình nhận hàng hoá khác nhau.
1.3.1.6
Làm thủ tục thanh toán
2.265 Hiện nay có rất nhiều phương thức thanh tốn như tín dụng chứng từ, nhờ thu,
giao chứng từ chuyển tiền và chuyển tiền (điện T/T hay thư M/T). Tuy nhiên có hai loại chủ
yếu được dùng trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đó là phương thức thanh
tốn thư tín dụng chứng từ (L/C) và phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện (T/T).
1.3.1.7
Giải quyết khiếu nại, tranh chấp (nếu có)
2.266 Khiếu nại
2.267 Để khiếu nại, người khiếu nại cần phải lập hồ sơ khiếu nại bao gồm: đơn
khiếu nại, bằng chứng về sự vi phạm và các chứng từ liên quan gửi đến cho trọng tài và các
bên liên quan.
2.268 Ngồi ra, nhà xuất khẩu có thể khiếu nại nhà chuyên chở hoặc nhà bảo hiểm
về vi phạm hợp đồng đã ký kết hoặc có sự tổn thất hàng hố trong q trình chun chở,
hay tổn thất hàng hoá đã mua bảo hiểm.
2.269 Giải quyết khiếu nại
2.270 Tuỳ theo từng trường hợp khiếu nại mà nhà xuất khẩu tiến hành giải quyết
khiếu nại cho bên người nhập khẩu một cách thoả đáng. Ví dụ nếu thiếu về số lượng thì gửi
bổ sung số lượng thiếu hụt, hay nếu thiếu điều kiện chất lượng thì có thể thoả thuận giảm
giá...
1.3.1.8
Thanh lý hợp đồng
2.271 Các hợp đồng sau khi đã thực hiện xong phải qua khâu thanh lý hợp đồng.
Đây cũng là khâu cuối cùng của quy trình xuất khẩu nhằm giúp các bên thanh toán các
khoản nợ cho nhau.
2.272 TĨM TẮT CHƯƠNG I
*
Chương này, với mục đích cung cấp những kiến thức, những cơ sở lý luận ,những
hiệu lực cho việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Đây là những kiến thức trên mặt lý
thuyết. Nhưng trong thực tế, có nhiều kiến thức sẽ khơng áp dụng trong công việc
thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty.
*
Do đó, chúng ta phải nắm vững những kiến thức cơ bản, những kiến thức trọng yếu
để có thể giúp ích cho việc thực hiện công việc của chúng ta.
*
Muốn thực hiện hợp đồng xuất khẩu thành công, chúng ta luôn phải có sự chuẩn bị
kỹ lưỡng thu thập nắm bắt các thơng tin chính xác trước khi thực hiện một cách cẩn
thận, chu đáo trong việc thực hiện hợp đồng.
2.273 CHƯƠNG II
2.274 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2012-
2014 VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHẰM ĐẨY MẠNH
2.275 XUẤT KHẨU VẢI THÀNH PHẨM ĐẾN NĂM 2020 TẠI THỊ TRƯỜNG
HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY.
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH T.M VINA.
2.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.276 Công ty được thành lập vào ngày 17 tháng 4 năm 2007 theo giấy phép đầu tư số
442023000005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp, chính thức đi vào hoạt động năm
2007. Cơng ty thuộc loại hình Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, và 100% vốn
đầu tư của Hàn Quốc.
2.277 Từ tháng 1/2007 đến tháng 5/2007 khởi công xây dựng nhà máy T.M VINA.
2.278 Từ tháng 6/2007 trở đi chính thức đi vào hoạt động.
2.279 Cơng ty được thành lập dạng mơ hình cơng ty mẹ - con. Cơng ty mẹ chính là Cơng ty T.M
Corporation là nhà đầu tư lớn nhất và có trụ sở chính tại Hàn Quốc và các Cơng ty con, nhà máy
tại Hàn Quốc, Trung Quốc và Việt Nam. Tuy nhiên Cơng ty T.M VINA là cơng ty có hoạt động tài
chính độc lập, Cơng ty mẹ chỉ là thành viên góp vốn và có tham gia quản lý điều hành doanh
nghiệp như những thành viên độc lập khác.Tuy nhiên cơng ty mẹ đóng vai trị to lớn trong việc hỗ
trợ và cũng như đưa những giải pháp giúp công ty những khi gặp khó khăn đặc biệt về vấn đề tài
chính và chính sách quản lý nhân sự của cơng ty.
2.280 Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH T.M VINA
2.281 Tên tiếng anh: TEX MODE COMPANY LIMITED
2.282 Địa chỉ: Lô H1-2, H2, KCN Minh Hưng-Hàn Quốc, Chơn Thành, Bình Phước
2.283 Tel: +84 6503 645 096 Fax: +84 6503 645 099
2.284 Email:
2.285 Mã số thuế: 3800361258
2.286 Số tài khoản: 028100101979 Tại ngân hàng:VCB - Chi nhánh Bình Dương
2.287 Số tài khoản: 028137101981 Tại ngân hàng: VCB - Chi nhánh Bình Dương
2.288 Tỷ lệ vốn ban đầu: 64 tỷ VNĐ
2.289 Ngành nghề kinh doanh: sản xuất sợi và dệt vải, hoàn thiện sản phẩm dệt và may
mặc.
2.290 Diện tích đất cơng nghiệp th để sử dụng: 30.196,9 m2
2.291 Vị trí tọa độ: nằm trong khu cơng nghiệp Minh Hưng, Chơn Thành, Bình Phước. Là khu
cơng nghiệp đầy tiềm năng tuy là khu kinh tế mới nhưng những năm trở lại đây nó đã phát triển
nhờ nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư. Khai thác tiềm năng khơng chỉ nguồn lực về con
người mà cịn về tự nhiên.
2.292 Thành viên của Công ty: + Công ty T.M Corporation
2.1.2
2.293
+ Cơng ty AMS Inc.
2.294
+ Ơng Park Young Chul
Tư cách pháp nhân
2.295 Cơng ty TNHH T.M VINA có đầy đủ tư cách pháp nhân vì thỏa mãn đủ điều kiện về: Mã số
thuế: 3800361258
2.296 Ngày đăng kí: 01/02/2007
2.297 Giấy phép kinh doanh: 442023000005
2.298 Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH T.M VINA
2.299 Địa chỉ: lô H1 và H2 , khu công nghiệp Minh Hưng- Hàn Quốc, xã Minh Hưng, huyện
Chơn, tỉnh Bình phước.
2.1.3
Chiến lược xây dựng cơng ty
2.300 T.M VINA hoạt động và phát triển dựa trên các cơ sở căn bản như: tầm nhìn, sứ mạng và
các giá trị cốt lõi. Đây là những giá trị được Công ty tơn vinh trong chiến lược dài hạn của mình.
2.301 Tầm nhìn: “Trở thành một trong những Cơng ty sản xuất vải trong lĩnh vực dệt may vào
năm 2020”.
2.302 Sứ mạng: “T.M VINA luôn luôn cung cấp sản phẩm với chất lượng cao, thỏa mãn ước vọng
vì một cuộc sống đẹp hơn"
2.303 Với 6 giá trị cốt lõi:
□ Lấy chất lượng, an toàn, hiệu quả làm cam kết cao nhất
□ Lấy tri thức, sáng tạo làm nền tảng cho sự phát triền
□ Lấy trách nhiệm, hợp tác, đãi ngộ làm phương châm hành động
□ Lấy sự thịnh vượng cùng đối tác làm mục tiêu lâu dài
□ Lấy sự khác biệt vượt trội làm lợi thế trong cạnh tranh
□ Lấy lợi ích của cộng đồng làm khởi sự cho mọi hoạt động
2.304 Ngày nay, thành cơng của một doanh nghiệp có nhiều nguyên nhân, nhưng cái gốc của mọi
nguyên nhân là nguồn nhân lực. Muốn có một nguồn nhân lực cống hiến hết mình thì địi hỏi phải
thiết lập và duy trì được một nền văn hóa doanh nghiệp hay cịn gọi là bản sắc doanh nghiệp.
Trong quá trình thực thi, ln đổi mới và hồn thiện bản sắc phù hợp với mơi trường, hồn cảnh
xã hội để mỗi tập thể, cá nhân có nét nhân cách, phong thái riêng của T.M VINA, dễ dàng nhận ra
trong bất cứ thời gian, không gian nào trong xã hội. Các nguyên tắc đạo đức của Công ty:
2.305 ■J
Quyết tâm trở thành một Công ty uy tín, có bản sắc văn hóa riêng.
2.306 J
Đặt lịng trung thành của nhân viên là tiêu chí cao nhất và lâu dài.
2.307 J
Không đánh đổi lợi nhuận bằng giá trị của các nguyên tắc đạo đức.
2.308 Chủ động gương mẫu thực hiện những điều được luật pháp thừa nhận
2.1.4
2.1.4.1
Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty
Chức năng, nhiệm vụ
2.309 Công ty TNHH T.M VINA có chức năng sản xuất, kinh doanh sợi, dệt vải, hoàn
thiện các sản phẩm dệt và may mặc với quy mô 8,229.60m vải/năm. Công ty trực tiếp sản xuất
xuất khẩu những sản phẩm của công ty như các mặt hàng vải dệt thoi, vải dệt kim các loại.
2.310 Tổ chức sản xuất gia cơng hồn tất các loại vải thương mại nội địa và xuất khẩu trực tiếp
quan hệ giao dịch với khách hàng trong và ngoài nước, ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán,
liên doanh, liên kết sản phẩm các mặt hàng đã đăng ký kinh doanh.
2.311 Công ty TNHH T.M VINA thuộc dạng sở hữu 100% vốn nước ngoài hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
ngân sách Nhà nước, tổ chức điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh đúng chính sách kinh tế
và pháp luật Nhà nước, quản lý bố trí sử dụng và thực hiện chính sách đối với cán bộ công nhân
viên công ty.
2.312 Hoạt động tài chính độc lập với cơng ty mẹ ở Hàn Quốc. Cơng ty T.M VINA có nhiệm vụ
mở rộng thị trường trong và ngoài nước, nghiên cứu xác định vị thế chiến lược phát triển kinh tế,
phối hợp sản xuất kinh doanh của cơng ty, để có nền tảng tự liên kết ngành với các doanh nghiệp
khác trong nước cũng như trong khu vực và thế giới.
2.1.4.1Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty.
2.313
2.314
2.315 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty.
2.316
<Nguồn : phịng nhân sự cơng ty TNHH T.M VINA >
Cơng ty có tổ chức bộ máy theo kiểu trực tiếp chức năng phù hợp với loại hình công ty sản xuất
xuất khẩu vừa và nhỏ. Kiểu tổ chức như thế này sẽ tiết kiệm thời gian, thông tin được truyền đi
nhanh chóng và cấp dưới chỉ nhận một mệnh lệnh của cấp trên duy nhất, tạo điều kiện cho cấp
dưới thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình. Kiểu quản lý như trên cũng địi hỏi người quản lý phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình. Đồng thời kiểu quản lý này cũng đòi hỏi người quản lý phải
có kiến thức tồn diện mới có thể điều hành tốt bộ máy công ty .
2.317 Điểm khác biệt lớn nhất của cách tổ chức bộ máy công ty này khác với cơng ty khác
chính là ở chỗ tách rời bộ phận xuất khẩu và bộ phận nhập khẩu. Khi nhìn vào ta thấy sự vơ lý ở
điểm ấy, tuy nhiên để tiện cho việc theo dõi bộ phận nhập khẩu và bộ phận xuất khẩu vẫn hoạt
động khăng khít với nhau và vẫn có sự hợp tác cũng như theo dõi tình hình xuất nhập khẩu chung
của cơng ty. Sỡ dĩ có sự phân biệt thành hai bộ phận chịu sự quản lý khác nhau như vậy là có lý do
riêng của nó. Bộ phận xuất khẩu thì cùng với bộ phận kinh doanh - nơi liên lạc nguồn khách hàng
trong nước cũng như ngoài nước, để kịp theo dõi tiến độ đặt hàng - giao hàng. Bộ phận nhập khẩu
do gắn liền với việc thanh toán tiền hàng, nộp thuế nhập khẩu (khá cao vì mặt hàng công ty sản
xuất kinh doanh chịu thuế suất thuế nhập khẩu tương đối cao khoảng 12%). Vì vậy