Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV xây dựng hoàng cung phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
•••

KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
••
■ỵ
rri /\ -»/\ J A •
Tên đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
••

TY TNHH MTV XÂY DỰNG HOÀNG CUNG PHÁT

Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS PHẠM VĂN DƯỢC Sinh viên
thực hiện: TRƯƠNG THỊ LÀI
•••

MSSV: 1220620282
Niên khóa: 2012 - 2016
Ngành: Kế toán

1


BÌNH DƯƠNG, THÁNG 05 NĂM 2016

LỜI CẢM ƠN
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học


Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế, Thầy Phạm Văn Dược đã tạo điều
kiện về thời gian và kiến thức cho em hồn thành tốt bài khóa luận này.
Trong q trình làm khóa luận khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ qua.
Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa
luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
Thầy, Cơ để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hồn thành tốt hơn bài khóa luận
lần này.

Em xin chân thành cảm ơn!

2


iii


MỤC LỤC
3.1.2.1.......................................................................................................................
3.1.2.2. Nhược điểm.
56
3.1.2.3. Một số đề xuất hoàn thiện bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Một
Thành Viên

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG HỒNG CUNG PHÁT.
Error! Bookmark not defined.
3.2.1.
Đánh giá thực trạng kế toán thu, chi tiền mặt tại Công ty TNHH Một Thành
Viên


4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TGNH: Tiền gửi ngân hàng
GBN: Giấy báo nợ
GBC: Giấy báo có
UNC: Ủy nhiệm chi
VNĐ: Việt nam đồng
TK: Tài khoản
BCTC: Báo cáo tài chính


DANH MỤC SƠ ĐỒ



DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Biên bản kiểm kê của cơng ty.................. . . . Error! Bookmark not
defined.
..................
Hình 2. 2. Hóa đơn giá trị gia tăng. ..........................
28
..................
Hình 2. 3. Phiếu thu. ................................................
29
..................
Hình 2. 4. Sổ Nhật ký chung. ...................................
29

..................
Hình 2. 5. Sổ cái TK 111..........................................
30
..................
Hình 2. 6. Sổ quỹ tiền mặt........................................
30
..................
Hình 2. 7. Hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa.....
31
..................
Hình 2. 8. Giấy thanh tốn tạm ứng. ........................
32
..................
Hình 2. 9. Phiếu thu hồn ứng. ................................
32
..................
Hình 2. 10. Sổ Nhật ký chung. .................................
33
..................
Hình 2. 11. Sổ cái TK 111.........................................
33
..................
Hình 2. 12. Sổ quỹ tiền mặt......................................
34
..................
Hình 2. 13. Hóa đơn tiền điện. .................................
36
..................
Hình 2. 14. Phiếu chi tiền điện. ................................
37

..................
Hình 2. 15. Sổ Nhật ký chung. .................................
37
..................
Hình 2. 16. Sổ cái TK 111........................................
38
..................
Hình 2. 17. Sổ quỹ tiền mặt......................................
38
..................
Hình 2. 18. Phiếu chi nộp tiền vào tài khoản............
39
..................
Hình 2. 19. Giấy nộp tiền. ........................................
39
..................
Hình 2. 20. Sổ Nhật ký chung. .................................
40
..................
Hình 2. 21. Sổ cái TK 111........................................
40
..................
Hình 2. 22. Sổ quỹ tiền mặt......................................
41
..................
Hình 2. 23. Giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng Vietcombank. .................
43
..................
Hình 2. 24. Sổ Nhật ký chung. .................................
44

..................
Hình 2. 25. Sổ cái TK 112........................................
45
..................
Hình 2. 26. Sổ tiền gửi ngân hàng. ...........................
45
..................
Hình 2. 27. Ủy nhiệm chi. ........................................
46
..................
Hình 2. 28. Giấy báo nợ............................................
47



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2. 1. Phân tích Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định tới
các bước tiếp theo trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời nó
cũng là một yếu tố quan trọng tại một thời điểm nhất định, nó chỉ phản ánh và có ý
nghĩa như một hình thái biểu hiện của vốn lưu động, nhưng sự vận động của vốn bằng
tiền được xem như là hình ảnh trung tâm của quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh
năng lực tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác và trung thực nhất. Điều này
giải thích tại sao một doanh nghiệp làm ăn có lợi nhuận cao nhưng vẫn phá sản. Tức là
doanh nghiệp đó có lợi nhuận chứ khơng có tiền, mà mọi hoạt động của doanh nghiệp

thì khơng thể khơng sử dụng đến tiền. Như vậy, tiền là vấn đề được quan tâm hàng đầu,
vấn đề sống còn của bất cứ doanh nghiệp nào. Và “Kế toán vốn bằng tiền” là một bộ
phận quan trọng theo dõi dòng chảy của luồng tiền - nơi cung cấp những thông tin cần
thiết, hỗ trợ đắc lực cho nhà lãnh đạo đánh giá được tình hình tài chính, hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cân đối khả năng thanh toán, nhằm sử dụng vốn một
cách tiết kiệm, hiệu quả.
2. Lý do chọn đề tài:
Là một doanh nghiệp xây dựng, Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Dựng
Hồng Cung Phát có số lượng vốn ban đầu khi mới thành lập là khá nhỏ nhưng sau gần
3 năm hoạt động, công ty đã chứng tỏ mình là một cơng ty khơng hề thua kém so với
những cơng ty có vốn ban đầu lớn hơn. Đặc biệt và ấn tượng là công ty đã biết cách sử
dụng nguồn tiền của mình một cách khá hiệu quả. Từ đó, em muốn tìm hiểu sâu hơn về
khía cạnh này của công ty nên em đã chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Hoàng Cung Phát” cho bài khóa luận của
mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Thơng qua việc nghiên cứu đề tài về vốn bằng tiền, em theo đuổi những mục tiêu
sau đây:

10


Thứ nhất, hệ thống hóa vấn đề lý luận về kế tốn vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Một Thành
Viên Xây Dựng Hoàng Cung Phát.
Thứ ba, phân tích một số chỉ số tài chính liên quan đến đề tài kế toán vốn bằng
tiền.
Thứ tư, từ thực tế đã tìm hiểu kết hợp kiến thức đã học, đưa ra các nhận xét và giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn Vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Một

Thành Viên Xây Dựng Hoàng Cung Phát.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nội dung: Kế toán vốn bằng tiền trong đó sẽ đề cập đến Tiền mặt, Tiền
gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển.
Phạm vi thời gian: Báo cáo tài chính năm 2013 và năm 2014 và các chỉ tiêu, số
liệu khác do công ty cung cấp.
Phạm vi không gian: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Dựng
Hoàng Cung Phát
Thời gian thực hiện: 28/03/2016 - 01/05/2016.
5. Các phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp lý luận: Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006- QĐ
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Phương pháp phân tích:
+ Sử dụng phương pháp thu thập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ
sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
+ Sử dụng phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành phân
tích đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ cho mục đích tìm hiểu và nghiên cứu.
- Phương pháp mơ tả: Mơ tả quy trình ln chuyển chứng từ về kế toán vốn bằng
tiền.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh sự khác nhau giữa kiến thức đã học với

11


thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm tại Công ty
TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Hồng Cung Phát. Trên cơ sở đó đề ra một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty.
6. Nội dung nghiên cứu.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của bài khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp. Chương 2:

Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Một Thành Viên Xây
Dựng Hoàng Cung Phát.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Hoàng Cung Phát.
7. Hạn chế của đề tài:

Do giới
trong
bài
hạn
khóa
về
luận
gian
phần

Phân
phạm
tích
vi
nghiên
tài
chính
cứu
củađỡ
em
đềcủa
chỉ
tàicác
phân

nên
tích
tránh
một
khởi
số
những
chỉthời
số
thiếu
tài
chính
sót.
Rất
liên
mong
quan
được
đến
sự
đề
giúp
tài,

khơng
Thầy,

để
em
hồn

thành
bài
khóa
luận
này.

12


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP
1.1.

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN BẰNG TIỀN TRONG CÁC

DOANH NGHIỆP.
1.1.1.

Khái niệm và đặc điểm của vốn bằng tiền.

1.1.1.1.

Khái niệm.

Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan
hệ thanh toán.
1.1.1.2.


Đặc điểm.

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vốn bằng tiền liên quan đến hầu hết các giai
đoạn sản xuất, kinh doanh của yếu của doanh nghiệp. Qua sự luân chuyển của vốn bằng
tiền người ta có thể kiểm tra, đánh giá chất lượng của hoạt động kinh tế tài chính của
doanh nghiệp. Mặt khác số hiện có của vốn bằng tiền cịn phản ánh khả năng thanh toán
tức thời của doanh nghiệp. Do có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền là đối tượng
của gian lận và sai sót.
1.1.2.

Phân loại vốn bằng tiền.

- Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:


Tiền Việt Nam



Ngoại tệ



Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:


Tiền mặt tại quỹ




Tiền gửi ngân hàng



Tiền đang chuyển

1.1.3.

Vị trí và vai trò của vốn bằng tiền trong hoạt động sản xuất kinh

doanh của Doanh nghiệp.


1.1.3.1.

Vị trí của vốn bằng tiền.

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn
tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hồn thành cũng như thực hiện q trình sản
xuất kinh doanh của mình.
1.1.3.2.

Vai trị của vốn bằng tiền.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán tiền mua hàng cho người bán hoặc trả các khoản nợ phải tra.. .va là
kết quả của quá trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ. Thiếu vốn là một trong những
trở ngại và là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp.

Bởi vậy, vốn bằng tiền đóng Vai trị quan trọng đảm bảo cho công tác sản xuất, kinh
doanh được liên tục, đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
1.2.

KIỂM KÊ QUỸ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP.

1.2.1.

Mục đích kiểm kê.

Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu
so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ Và làm cơ sở quy trách nhiệm vật
chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
1.2.2.

Nguyên tắc kiểm kê.

Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc
khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải
lập Ban kiểm kê; trong đó, Thủ quỹ và Kế tốn thanh tốn là các thành viên. Trước khi
kiểm kê quỹ, Thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn
quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ.
Trên bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu
quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: 1 bản lưu ở thủ quỹ, 1 bản
lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
1.2.3.

Cách xử lý chênh lệch.


- Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân,


ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
- Khi có biên bản xử lý đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
- Các khoản thừa quỹ tiền mặt chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
- Khi có quyết định xử lý quỹ thừa, ghi:
Nợ TK 338(1) - Phải trả, phải nộp khác Có các TK liên quan
1.3.

NỘI DUNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG CÁC DOANH

NGHIỆP.
1.3.1.

Kế toán tiền mặt tại quỹ.

1.3.1.1.

Khái niệm, chứng từ kế toán.


- Khái niệ m.
Tiền mặt tại quỹ là là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của doanh
nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, tín phiếu, kỳ phiếu, ngân phiếu và vàng bạc, đá
quý, kim khí q.
- Chứng từ kế tốn:.
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt bao gồm:
- Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05-TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu 06-TT)


- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu 08a-TT)
- Bảng kê chi tiền (Mẫu 09-TT)
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01 GTKT- 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu 02 TGT-3LL)
1.3.1.2.

Tài khoản sử dụng.

Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử
dụng Tài khoản 111 “Tiền mặt”. Nội dung và kết cấu của Tài khoản 111 như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.

Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo
cáo.
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:


Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam



Tài khoản 1112: Ngoại tệ



Tài khoản 1113: Vàng tiền tệ


Ngồi ra kế tốn tiền mặt cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 112,
TK113, TK 131, TK 331, TK 152...
1.3.1.3.

Trình tự kế tốn tiền mặt trong doanh nghiệp.

- Trình tự kế tốn tiền mặt bằng Đồng Việt Nam.

Sơ đồ 1. 1. Trình tự kế tốn tiền mặt bằng VNĐ.

Thanh tốn thuế GTGT

36.141
- Trình tự kế
tốn tiền mặt bằ ng ngoại tệ

Thu công nợ phải thu bằng ngoại tệ
_________________________
_______________Ik.
Tỷ giá nhận nợ
Tỷ giá thực tế
TK515

TK 635

Lãi
Lỗ --------Sơ4—đồ 1.---2. Trình
tự kế tốn tiền mặt bằng ngoại tệ.
—►!


Lãi quỹ.
- Trình tự kế tốn vàng bạc, kim loại quý, đá quý tại
Thu nợ phải thu bằng vàng bạc,đá q
giá ghi
giá thực tê
sỗ




Sơ đồ 1. 3. Trình tự kế toán vàng bạc, kim loại quý, đá quý tại quỹ.
1.3.2.

Kế toán tiền gửi ngân hàng.

1.3.2.1.

Khái niệm, chứng từ kế toán.

- Khái niệm.


Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp gửi tại các ngân
hàng, kho bạc hoặc các tổ chức tài chính bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ các loại và
vàng bạc, đá quý, kim khí q.
- Chứng từ kế tốn.
Các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng bao gồm:
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
- Bản sao kê của ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như: ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi...).
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân
hàng”. Kết cấu và nội dung của TK 112 như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng hoặc thu qua ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có:
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư Nợ:
Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:


TK1121: Tiền Việt Nam .



TK1122: Ngoại tệ.



TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.


1.3.2.3 Trình tự kế tốn tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
- Trình tự kế tốn tiền gửi ngân hàng là Đồng Việt Nam.

Thanh toán thuế GTGT
khi mua vật tư, hàng hóa...

Sơ đồ 1. 4. Trình tự kế tốn TGNH bằng VNĐ.


r

FT1 y______1 J_________I _ A J _ r___________J • A_____________*?•__________£_____I_ y____________ 11_________________ • J -y


- Trình tự kế tốn tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ.

Chênh lệch tỷ giá tăng do đáim giá lại sô dư ngoại
tệ CUỎ1 năm

Sơ đồ 1. 5. Trình tự kế tốn tiền mặt bằng ngoại tệ.


1.3.3.

Kế toán tiền đang chuyển.

1.3.3.1.

Khái niệm, chứng từ kế toán.

- Khái niệm:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền mặt, tiền séc, đã nộp vào ngân hàng, kho bạc,
đã gửi vào bưu điện để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân
hàng.
- Chứng từ kế toán:
- Giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền, GBC,...
1.3.3.2.

Tài khoản sử dụng.

TK 113 có 2 tài khoản cấp 2:
• TK 1131: Tiền Việt Nam.
• TK 1132: Ngoại tệ.


1.3.3.3.

Trình tự kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp.
Nhận được giày báo Có của ngân

Sơ đồ 1. 6. Trình tự kế toán tiền đang chuyển.
H

_TK113


Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán băng séc, doanh nghiệp đã nộp và( ngân hàng nhưng chưa
nhận được

1.4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
1.4.1.

Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.

1.4.1.1.

Khái niệm.

Phân tích tài chính doanh nghiệp hay cụ thể là việc phân tích các BCTC của doanh
nghiệp là quá trình đánh giá sự biến động các mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành
của một BCTC, quan hệ giữa các BCTC, để có thể hiểu rõ hơn về tình trạng tài chính và
năng lực hoạt động của một doanh nghiệp.
Phân tích BCTC là trên cơ sở thông tin trong BCTC để lựa chọn, tính tốn, các
thơng tin nêu bật được các mối quan hệ cốt yếu, tiến hành luận giải và rút ra những suy
đoán, kết luận cần thiết cho việc ra các quyết định. Đó chính là q trình chọn lọc thơng

tin, đối chiếu, đánh giá để nhận biết quá khứ và dự báo tương lai.
1.4.1.2.
-

Ý nghĩa.

Quyết định đầu tư và cung cấp tín dụng.

- Cổ đơng, người có ý định đầu tư: Cung cấp thông tin lợi nhuận, trả lãi cổ phần, tình
hình tài chính, dự báo tương lai,... để quyết định đầu tư.
- Tổ chức tài chính tín dụng: Cung cấp thông tin cơ cấu vốn, khả năng trả tiền, lãi
định kỳ, trả nợ vay, triển vọng, rủi ro,. để quyết định cho vay.
- Nhà cung cấp: Cung cấp thông tin khả năng trả nợ ngắn hạn của khách hàng. để
quyết định bán chịu.
-

Quyết định quản trị.
Cung cấp thông tin tình hình tài chính, khả năng trả nợ, sinh lời, nhận biết thuận

lợi, khó khăn liên quan đến kinh doanh, hiệu quả sử dụng tài sản, điều hành nợ - vốn.để
có quyết định kinh doanh.
-

Quyết định điều tiết.

- Cung cấp thơng tin kết quả kinh doanh, tình hình tài chính.
- Cơ quan thuế kiểm tra việc nộp thuế, xây dựng chính sách thuế.
- Cơ quan kinh tế xây dựng chính sách mở rộng hay hạn chế đầu tư.
- Cơ quan chứng khốn có những quyết định hạn chế thiệt hại cho nhà đầu tư.



1.4.2.

Các chỉ số tài chính.

1.4.2.1.

Tỷ số thanh tốn hiện thời.

- Khái niệm: Tỷ số thanh toán hiện thời là một tỷ số tài chính để đo lường năng lực
thanh tốn nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Công thức:
Giá trị tài sản lưu động
Tỷ số thanh khoản = -------------------------------hiện thời
Giá trị nợ ngắn hạn
-

Ý nghĩa; Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà
doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có
thể sử dụng để thanh tốn. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp
khơng đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo
hạn.

1.4.2.2.
-

Tỷ số thanh tốn nhanh.

Khái niệm: Là một tỷ số tài chính nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động
của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh

nghiệp này.

-

Công thức:
Tỷ số thanh khoản
nhanh

-

Giá trị tài sản lun động - Giá trị hàng tồn kho
''
Giá trị nợ ngắn hạn

Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán
ngay các khoản ngắn hạn. Hệ số này thông thường biến động từ 0,5 đến 1, lúc đó
khả năng thanh tốn của doanh nghiệp được đánh giá là khả quan. Tuy nhiên, để
kết luận hệ số này tốt hay xấu thì cần phải xem xét đến bản chất và điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp đang
gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ và để trả nợ thì doanh nghiệp có thể phải
bán gấp hàng hóa, tài sản để trả nợ. Nhưng nếu hệ số này q cao thì cũng khơng
tốt bởi vì tiền mặt tại quỹ nhiều hoặc các khoản phải thu lớn sẽ ảnh hưởng không
tốt đến hiệu quả sử dụng vốn.


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN KẾ TỐN VỐN BẰNG
••

TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG

•••

HỒNG CUNG PHÁT
2.1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY

DỰNG HỒNG CUNG PHÁT.
2.1.1.

Q trình hình thành:

- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Hồng Cung Phát.
- Địa chỉ: Tổ 5, Khu phố 8, Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Phú Hòa, TP
Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
- Số điện thoại: (039) 3861276
- Fax: 0393761862
- Gmail:
- Giám đốc: Ông Trương Văn Cung, Điện thoại: 0988 129 504
- MST: 3702220347
Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Hoàng Cung Phát được thành lập ngày
14/10/2013 theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 3702220347 tại Chi cục Thuế Thành
Phố Thủ Dầu Một.
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng.
- Ngành nghề kinh doanh:
Những ngành nghề kinh doanh chính:
• Xây dựng nhà các loại, xây dựng cơng trình, nhà máy, đường sắt và đường bộ.
• Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng.
• Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
• Lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp thốt nước, lị sưỡi và điều hịa khơng


khí.
• Ngồi ra cịn kinh doanh thêm:
• Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.


×