Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cấp nước khu liên hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 120 trang )

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
KHU LIÊN HỢP
Giảng viên hướng dẫn:
hiện:

Ths. Nguyễn Huỳnh Nam Sinh viên thực

Đặng Thị Hồng Phương MSSV: 1220620143

Khóa :

2012 - 2016

Nghành: Kế tốn

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016

1


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian được hướng dẫn tại trường cùng với thời gian thực tập tại Xí nghiệp cấp
nước Khu Liên Hợp. Em đã có dịp tiếp xúc với thực tế và có cơ hội vận dụng những kiến
thức đã học của nhà trường vào thực tiễn đúng với chuyên ngành được đào tạo. Qua đó,
cũng giúp em biết thêm nhiều điều bổ ích trong cuộc sống, hiểu sâu hơn về nghiệp vụ
kinh tế để phục vụ tốt ngành nghề của em sau này.


Trước tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cơ nói chung và Xí
nghiệp nói riêng lịng biết ơn sâu sắc vì trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những
kiến thức chuyên ngành quý báu giúp em tự tin vững bước vào cuộc sống tương lai.
Em cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám Đốc, cơ chú, anh chị trong phịng
kế tốn, đặc biệt là chị kế tốn trưởng: Nguyễn Thị Kiều Hoa, cùng toàn thể cán bộ cơng
nhân viên của Xí nghiệp Cấp nước Khu Liên Hợp đã giúp em hồn thành bài khóa luận
tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Lời cuối, em gửi tới thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một cùng Ban Giám Đốc,
các cơ chú và anh chị trong Xí Nghiệp lời chúc sức khỏe thành công.
Xin chân thành cảm ơn!

2


TRƯỜNG ĐH THỦ DÂU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHÚ NGHIA VIẸT NAM
KHOA KINH TẾ
Độc lập ~ Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày ĩữ thảngtâ năm 2016

PHIẾU NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dùng cho thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung

-

Họ và tên sinh viên: ĐẶNG THỊ HONG PHƯƠNG

-


MSSV: 1220620143

Lớp: D12KT03

- Tên đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phâm Xí nghiệp cấp nước Khu
Liên Hợp

-

Họ và tên người hướng dẫn: Th.s Nguyên Huỳnh Nam

II.

Nhận xét về khóa luận

2.1 Nhận xét về hình thức (bổ cục, định dạng, hành văn...)..............................................

.........~....h:LL.Aỉt.....y/c..?.........................................................
2.2 Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................
...................,G^í’...../ÚŨ.......tĩíiị....AM...................................................
2.3

Mục tiêu và nội dung: ....ứố...AibX....fcạy...JQ......................tíry..-Aỉ...ZnAxu..

2.4

Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: .....

...................................................... . Aũy.. •. A .
2.5 Phương pháp nghiên cứu:................................


2.6 Kết quà đạt được:

3


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TRƯỜNG ĐH THÙ DÀU MỘT
KHOA KINH TẾ

Bình Dương, ngày ... tháng ... năm 2016

PHIẾU NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dùng cho thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
- Họ và tên sinh viên: ĐẶNG THỊ HÒNG PHƯƠNG
-MSSV: 1220620143

Lớp: D12KT03
- Tên đề tài: Kế tốn tập hợp chi phí sàn xuất và tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp
cấp nước Khu Liên Hợp
.
- Họ và tên người hướng dẫn: Th.s Nguyễn Huỳnh Nam


2.7 Kết luận và đề nghị


:
......

.'..RL/X
C,

o

7

7

C-7

f'
Giảng viên chấm

Ký tên (ghi rõ họ tên


TRƯỜNG ĐH THỦ DẰU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày /./tháng tỉnăm 2016

PHIẾU NHẬN XÉT KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
(Dùng cho Giàng viên hướng dẫn)
I.

Thơng tin chung


-

Họ và tên sinh viên: ĐẶNG THỊ HÒNG PHƯƠNG

-MSSV: 1220620143

-

'

Lớp:D12KT03

Tên đề tài: Ke tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp cấp nước Khu Liên

Hợp

-

Họ và tên người hướng dẫn: Th.s Nguyễn Huỳnh Nam

II.

Nhận xét về khóa luận

,

2.1

Nhận xét về hình thức (bocpc, định dạng, hành văn...)


......

. GLU..Ị.tẤỨ..

.........................................................................................

2.2

Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................

2.3

Mục tiêu và nội dung: ..................................................... tl$(ư&.Ý...ẼJM<...£./ưi....

.ẠỂưừd .... LMT. ... (kưưỊ.,............................................................................................................................
............................................................................................................................................2^*...........................................................................*

2.4

Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: 1,/fiMi.h.....
.................................................................................................

2.5

Phương pháp nghiên cứu: ....^ÁĨ-.Ậỷp......................................................................

2.6

Kết quả đạt được: ...ĩ -ỊhJ.... ÍUỊ£Ị.. MMư..... Ì,ứỊih....3ỈƯ.. .Tốú..........................




MỤC LỤC
••
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1.................................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. .... 3
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành. ................ 3
1.1.1. Chi phí sản xuất................................................................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm. ....................................................................................................... 3
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất............................................................................... 3
1.1.2. Giá thành sản phẩm. ......................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm. ....................................................................................................... 5
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.........................................................................5
1.1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá
thành

6

1.1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành. ........................................ 7
1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........... 9
1.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế 9
1.1.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................................................. 9
1.1.3.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. ......................................................... 11
1.1.3.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung.................................................................. 12
1.1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................................. 14
1.1.4. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................. 16
1.1.4.1. Phương pháp đánh giá theo nguyên vật liệu chính. ..................................... 16

1.1.4.2. Phương pháp đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp.................................. 16
1.1.4.3. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. ................... 16
1.1.4.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. .................. 17
1.1.4.5. Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức.............................................. 17
1.1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. .......................................................... 17
1.1.5.1. Phương pháp trực tiếp. .................................................................................. 17
1.1.5.2. Phương pháp hệ số. ........................................................................................ 18


1.1.5.3. Phương pháp theo đơn đặt hàng...................................................................18
1.1.5.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ. ............................................... 18
1.1.5.5. Phương pháp tỷ lệ........................................................................................... 19
1.1.5.6. Phương pháp phân bước. .............................................................................. 19
1.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết
hợp với chi phí ước tính................................................................................................ 19
1.2.1. Đặc điểm và các bước tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. ............... 19
1.2.2. Xác định sản lượng hoàn thành tương đương. ............................................... 20
1.2.2.1. Phương pháp trung bình ............................................................................... 20
1.2.2.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). ............................................ 21
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí định mức. .................. 21
1.3.1. Mục tiêu và đặc điểm. ....................................................................................... 21
1.3.2. Xây dựng giá thành định mức.......................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC ............................ 26
KHU LIÊN HỢP ........................................................................................................... 26
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH MTV Cấp Thốt Nước - Mơi Trường
Bình Dương. .................................................................................................................. 26
2.1.1. Giới thiệu Cơng ty và lịch sử hình thành..........................................................26
2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động, quy mô sảnxuất kinh doanh Cơng ty. ........ 27
2.1.3. Giới thiệu về Xí nghiệp Cấp nước Khu liên hợp và mối quan hệ giữa Xí

nghiệp
và Cơng ty...................................................................................................................... 29
2.2. Đặc điểm về tổ chức và quản lý Công ty. ........................................................... 30
2.2.1. Sơ đồ tổ chức Cơng ty và chức năng nhiệm vụ của phịng ban.......................30
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức Công ty. ................................................................................... 30
2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi phòng ban..............................30
2.2.2.

Đặc điểm quy trình sản xuất nước sạch tại Xí nghiệp cấp nước Khu Liên

Hợp.
......................................................................................................................................... 32
2.2.2.1. Đặc tính thiết bị và sản phẩm.........................................................................32
2.2.2.2. Sơ đồ sản xuất và lưu thông nước sạch. ....................................................... 32


2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................... 33
2.2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty. .................................................... 33
2.2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn ................................................. 33
2.3. Chính sách kế tốn và chế độ kế tốn áp dụng tại Xí nghiệp............................ 34
2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí
nghiệp cấp nước Khu liên hợp. ................................................................................... 36
2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp ............. 36
2.4.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ....................................................... 37
2.4.3. Chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................................................. 42
2.4.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung. ...................................................................... 44
2.4.4.1. Chi phí nhân viên phân xưởng...................................................................... 44
2.4.4.2. Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp .................................................................. 45
2.4.4.3. Chi phí dụng cụ sản xuất .............................................................................. 45
2.4.4.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định. ................................................................. 47

2.4.4.5. Chi phí dịch vụ mua ngồi tại Xí nghiệp...................................................... 49
2.4.4.6. Chi phí khác bằng tiền. ................................................................................. 54
2.4.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm nước sạch. ...... 56
2.5. Phân tích sự kiểm sốt chi phí sản xuất trong tính giá thành sản phẩm. ........ 58
2.5.1. Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ................................................... 58
2.5.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp............................................................. 59
2.5.3. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung. ................................................................... 60
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 63
3.1. NHẬN XÉT. ......................................................................................................... 63
3.1.1. Nhận xét chung ................................................................................................. 63
3.1.2. Nhận xét về bộ máy tổ chức và công tác kế tốn tại Xí nghiệp cấp nước Khu
Liên Hợp........................................................................................................................ 63
3.1.2.1. Ưu điểm. ......................................................................................................... 63
3.1.2.2. Nhược điểm. ................................................................................................... 64
3.1.3. Nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp cấp nước Khu Liên Hợp. ............................................................................ 65
3.1.3.1. Ưu điểm. ......................................................................................................... 65
3.1.3.2. Nhược điểm .................................................................................................... 66


3.1.4. Nhận xét về việc kiểm sốt chi phí trong tính giá thành sản phẩm. ............. 67
3.2. KIẾN NGHỊ. ........................................................................................................ 68
3.2.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 68
3.2.2. Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ........................................................... 68
3.2.3. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế tốn chi phí và tính giá thành tại
Xí nghiệp cấp nước Khu liên hợp. .............................................................................. 69
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt

Giải thích

1

DN

Doanh nghiệp

2
3

CPSX

Chi phí sản xuất

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế


5

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

6
7

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định

8
9

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

10


CPDVMN

Chi phí dịch vụ mua ngồi

11

CPBTK

Chi phí bẳng tiền khác

12
13

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

SP

Sản phẩm

14

SPDD

Sản phẩm dở dang

15

KKTX


Kê khai thường xuyên

16
17

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

NVLC

Nguyên vật liệu chính

18
19

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

20

MTV

Một thành viên


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 1.4: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.


Sơ đồ 1.5: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 2.2.1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty.
Sơ đồ 2.2.2.2: Sơ đồ sản xuất và lưu thông nước sạch.
Sơ đồ 2.2.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Bảng 2.5.1: So sánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng 2.5.2: So sánh chi phí nhân cơng trực tiếp.
Bảng 2.5.3: So sánh chi phí nhân cơng quản lí phân xưởng.
Bảng 2.5.4: So sánh chi phí cơng cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, dịch vụ mua ngồi,
chi phí bằng tiền khác.


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước tình hình giá cả biến động như hiện nay, sự cạnh tranh càng mạnh mẽ hơn, giá cả
giữ vai trò quan trọng hơn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Cạnh tranh về giá
chính là một trong những cơng cụ cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp để đạt
được mục tiêu tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một nội dung phức tạp trong tồn
bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch tốn
về ngun liệu, cơng cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao TSCĐ, đều tác động đến giá
thành. Đặc biệt đối với ngành sản xuất nước sạch, như chúng ta đã biết nước là tài

nguyên nên việc khai thác và sử dụng phải đúng mục đích và khơng vượt q chỉ tiêu của
Chính Phủ.
Vì vậy muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế nhiều thành phần như hiện nay thì vấn
đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm
bảo được chất lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để đạt được mục đích địi hỏi doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu và thực hiện các biện
pháp hữu hiệu để quản lý chi phí, hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, giá bán
phù hợp nhu cầu người tiêu dùng. Một trong những biện pháp hữu hiệu để quản lý chi
phí, quản lý giá thành sản phẩm đó là kế tốn mà trong đó kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trọng tâm của tồn bộ cơng tác kế tốn của
doanh nghiệp sản xuất.
Đây chính là lý do em chọn đề tài: "Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại “
Xí Nghiệp Cấp Nước Khu Liên Hợp” đơn vị trực thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) một thành viên (MTV) Cấp Thốt Nước Mơi Trường Bình Dương để làm
chun đề khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Vận dụng cơ sở lý luận trên vào phân tích đánh giá cơng tác kế tốn chi phí và
1


tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Cấp nước Khu Liên Hợp.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Dùng các phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thống kê-mô tả: thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn và mơ

tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu tại Xí
nghiệp.
+ Phương pháp chuyên gia: chọn đúng chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm về


lĩnh vực nghiên cứu, trung thực, khách quan trong nhận định, đánh giá. Có thể phỏng
vấn trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề
tài.
4. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp cấp nước Khu Liên
Hợp (đơn vị trực thuộc công ty TNHH MTV Cấp Thốt Nước - Mơi Trường Bình
Dương).
- Thời gian thực tập: từ 01/12/2015-02/02/2016
+ Thời gian: Tập hợp số liệu trong tháng 01/2014
+ Khơng gian: Tại Xí nghiệp cấp nước Khu Liên Hợp (đơn vị trực thuộc Công ty
TNHH MTV Cấp Thốt Nước - Mơi Trường Bình Dương).
6. Nội dung.
- Đề tài có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí Nghiệp cấp nước Khu Liên Hợp
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
2


1.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành.
1.1.1. Chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật

hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất
chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Kế toán sẽ tập hợp tất cả các chi phí
trong q trình sản xuất sản phẩm để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
❖ Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế
Căn cứ vào tiêu thức, chi phí sản xuất được chi thành các loại cơ bản sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá trị các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, xuất dùng trong kỳ, ngoại trừ các loại nguyên vật liệu dùng không
hết trả lại khi chuyển cho kỳ sau, xuất cho xây dựng cơ bản hay bán ra bên ngoai...
-

Chi phí nhân cơng: Bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao

động (tiền lương, tiền cơng, tiền phụ cấp có tính chất lương, các khoản trợ cấp.) và các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
-

Chi phí khấu hao TSCĐ: Là tồn bộ các khoản trích khấu hao tài sản cố

định của doanh nghiệp trong kỳ.
-

Chi phí dịch vụ mua ngồi: Gồm các khoản chi phí phải trả cho cơng ty

điện lực, công ty điện thoại, nước, vệ sinh và các dịch vụ khác.
-

Chi phí bằng tiền: Gồm các khoản chi tiêu bằng tiền (chưa được thể hiện

ở các khoản trên) phát sinh trong kỳ như: lệ phí, tiếp khách, hội nghị, cơng tác.

❖ Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế.
Trong cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân loại thành: chi phí sản xuất và
chi phí ngồi sản xuất.
- Chi phí sản xuất được chia thành 3 khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu trực tiếp là những nguyên liệu

chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm, dịch vụ như: sắt, thép trong sản phẩm cơ khí,
vải trong sản phẩm may mặc, sợi trong sản phẩm dệt, xăng, dầu đối với dịch vụ vận
tải... Ngồi ra, trong q trình sản xuất cịn phát sinh những ngun vật liệu có tác dụng
phụ thuộc, nó kết hợp với ngun liệu chính để sản xuất ra sản phẩm. Thông thường,

3


chi phí ngun vật liệu trực tiếp được hạch tốn trực tiếp vào các đối tượng chịu chi
phí.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các

khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Thơng thường, chi phí nhân cơng trực tiếp được
hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.
+ Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí ngun vật liệu gián tiếp, nhân cơng

gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí
sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng.
+ Chi phí sử dụng máy thi công (đối với các đơn vị xây lắp): bao gồm chi phí sử

dụng xe, máy thi cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp cơng trình trong trường
hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa
thủ công vừa kết hợp sử dụng máy.

- Chi phí ngồi sản xuất (chi phí thời kỳ) được chia làm 2 khoản mục:
+ Chi phí bán hàng: là tốn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản

phẩm như vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng,.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức

quản lý, điều hành chung các hoạt động của doanh nghiệp: chi phí hành chính, kế tốn,
quản lý chung,.
❖ Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là các khoản chi phí thay đổi theo quy mơ sản xuất
hoặc doanh số như lao động, nguyên liệu hay chi phí hành chính.
- Chi phí cố định (định phí): Là các khoản chi phí khơng thay đổi tùy thuộc vào quy
mơ ản xuất hoặc mức doanh số như tiền thuê nhà, thuê tài sản, tiền bảo hiểm hoặc chi
trả lãi vay...
-

Chi phí hỗn hợp: Là các khoản chi phí có cả thành phần biến phí và định phí.

Một phần của chi phí thay đổi theo khối lượng hoạt động, một phần khác khơng thay
đổi trong suốt một kỳ.
Ngồi ra cịn có nhiều cách để phân loại chi phí sản xuất khác, như phân loại theo đối
tượng chịu chi phí (chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp), phân loại theo mối quan hệ với
thời kỳ xác định lợi nhuận (chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ).
1.1.2. Giá thành sản phẩm.
4


1.1.2.1. Khái niệm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá liên quan đến khối lượng cơng tác, sản phẩm lao vụ đã hồn

thành.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
-

Phân loại giá thành theo thời điểm xác định

Trong thực tế, để phục vụ cho mục đích quản lý và điều chỉnh chi phí sản xuất (nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm), đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, người ta sử dụng các loại giá thành sau:
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản

xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch được xác định trước khi sản
xuất sản phẩm.
+ Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân

tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
+ Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở định mức chi

phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định
mức được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo
chính xác để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và giúp cho việc đánh
giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp thực hiện trong quá trình
sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí

sản xuất thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản
xuất trong kỳ. Giá thành thực tế được tính tốn sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành:
+ Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Là toàn bộ chi phí sản xuất có

liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành. Đối với doanh nghiệp sản
xuất thì giá thành bao gồm 3 khoản mục chi phí: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

5


+ Giá thành tồn bộ: Là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng

sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm. Giá thành tồn bộ
cịn gọi là giá thành đầy đủ.
1.1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính
giá thành.
-

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
+ Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra hoạt

động sản xuất sản phẩm, để từ đó tổ chức thực hiện cơng tác tập hợp chi phí sản xuất,
cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm.
+ Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi

phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần


phải được theo dõi nhằm mục đích phân bổ theo những cách thức hợp lý để tính giá
thành sản phẩm.
+ Đối với quy trình sản xuất đơn chiếc (mỗi sản phẩm có một cơng dụng khác

nhau và có giá trị lớn) thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng sản phẩm hoặc
từng đơn đặt hàng.
+ Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng sản phẩm tạo ra tương đối

nhỏ. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường chọn theo từng đơn đặt hàng.
+ Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng sản phẩm tạo ra tương đối

lớn thì tùy theo quy trình cơng nghệ đang được áp dụng để lựa chọn đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất cho phù hợp.
- Đối tượng tính giá thành.
+ Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, dịch vụ do doanh

nghiệp sản xuất ra. Cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
+ Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là cơng việc cần thiết đầu tiên đối

với tồn bộ quy trình tính giá thành, là cơ sở để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu và
là căn cứ để mở các sổ, thẻ chi tiết theo dõi chi phí phát sinh, đồng thời là căn cứ để lựa
chọn phương pháp tính giá thành phù hợp, thiết lập các bảng tính giá thành, phân tích
sự biến động của giá thành nhằm tìm ra các giải pháp để hạ giá thành và nâng cao hiệu
6


quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Để xác định được đối tượng tính giá thành cần căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản

xuất, quy trình cơng nghệ, u cầu và trình độ quản lý, trình độ sử dụng máy vi tính

trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
- Kỳ tính giá thành sản phẩm
+ Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tập hợp,

tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc
điểm kinh tế, kỷ thuật sản xuất và nhu cầu thơng tin giá thành, kỳ tính giá thành được
xác định khác nhau. Trong mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế tốn như tháng, q,
năm.
+ Xác định kỳ tính giá thành giúp cho kế toán xác định khoản thời gian chi phí

phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập cung cấp
thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính, phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát sản
xuất và đưa ra quyết định của nhà quản lý trong từng thời kỳ.
1.1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng có
những điểm giống và khác nhau:
- Giống nhau: Về bản chất, cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu
hiện bằng tiền của tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa.

7


- Khác nhau:
+ Đối với chi phí sản xuất: Việc tiêu hao này phát sinh thường xuyên liên tục,

không giới hạn trong quá trình sản xuất nhưng gắn liền với thời kỳ phát sinh sự tiêu
hao.
+ Đối với giá thành sản phẩm: Việc tiêu hao này gắn liền với một kết quả sản xuất


nhất định chứ khơng phải tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh, và khơng phân biệt thời kỳ
phát sinh sự tiêu hao.
1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ để xác định đúng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và tính giá thành sản
phẩm.
-

Mở đầy đủ các Sổ, Thẻ chi tiết để theo dõi và ghi nhận chi phí phát sinh

một cách kịp thời.
-

Xác định tiêu thức phân bổ chi phí phát sinh phù hợp và tiến hành lập các

bảng phân bổ chi phí phát sinh vào các đối tượng chịu chi phí khác nhau.
-

Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp và tiến hành

đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
-

Lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp, tiến hành tính giá thành

sản phẩm và lập Bảng tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời.
-

Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm đánh giá


việc tuân thủ các định mức kinh tế-kỹ thuật, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và dự
tốn chi phí sản xuất, đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành.
1.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế.
1.1.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên
liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là loại
chi phí thường chiếm tỷ trọng lớn trong các doanh nghiệp sản xuất.


- Chứng từ kế toán
+ Hoá đơn GTGT.
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
+ Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá.

- Tài khoản sử dụng: tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" tài khoản
này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Kết cấu tài khoản 621
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí nguyên,vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản

phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
+ Bên có: Giá trị vật liệu xuất dùng khơng hết, kết chuyển chi phí NVLTT.
+ Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.

TK 152 TK 621 TK 152

(1)
----------------►


(4)
--------------►

TK 154(631)

TK 331, TK 111, TK 112
(5)

.

— ---►

(2)

—----- -►
(3)

Sơ đồ 1.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Giải thích
(1) Trị giá thực tế NVL xuất kho cho chế tạo sản phẩm.
(2) Tổng giá thanh toán liên quan việc mua NVL dùng trực tiếp chế tạo sp.
(3) Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
(4) Trị giá thực tế NVL sử dụng không hết nhập kho, giá trị phế liệu thu hồi.
(5) Phân bổ và kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho đối tượng.


1.1.3.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí NCTT bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản
xuất như kinh phí cơng đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp
chế tạo ra sản phẩm.

- Chứng từ kế tốn.
+ Bảng chấm cơng.
+ Bảng thanh tốn lương.
+ Bảng kê chấm cơng ngồi giờ.
+ Hợp đồng th ngồi.

-

Tài khoản sử dụng: tài khoản 622 "Chi phí nhân cơng trực tiếp".

-

Kết cấu tài khoản 622
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí NCTT sản xuất sản phẩm thực hiện lao vụ.
+ Bên có: Kết chuyển chi phí NCTT vào tài khoản tính giá thành.
+ Tài khoản 622 cuối kỳ khơng có số dư.

(5)TK
Kết
334
chuyển chi phí nhân cơngTK
trực622
tiếp (KKĐK).
1.1.3.3.

Hạch tốn
(1) chi phí sản xuất chung.

TK 154


(4)

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ
phận
xuất của doanh nghiệp như tiền lương nhân viên phân xưởng,TK
vật631
liệu dụng cụ
TKsản
335
(5)chi phí dịch vụ mua ngồi, chi
dùng cho phân xưởng(2)
chi phí khấu hao TSCĐ. Các khoản
phí bằng tiền khác.
- Chứng
TK
338 từ sử dụng:
(3)

+ Phiếu xuất kho,
+ Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ,

Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Hóa
đơn giá trị gia tăng,
Giải
thích
(1)
Tiền lương
+ Bảng
chấm chính,

cơng lương phụ cấp tiền ăn giữa ca phải trả cơng nhân sản xuất.
(2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
+ Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
(3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của CNSX.
+ Bảng
tínhvàvàkết
phân
bổ khấu
haonhân cơng trực tiếp các đối tượng chịu chi phí.
(4)
Phân bổ
chuyển
chi phí
+ Phiếu chi


-

Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung"

-

Kết cấu tài khoản 627
+ Bên nợ: Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh.
+ Bên có: Các khoản ghi giảm CPSXC .
+ Tài khoản 627 cuối kỳ khơng có số dư.

-

Tài khoản 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2

+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ TK 6272: Chi phí vật liệu.
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất .
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.


×