Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân gốm trung nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 132 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN GỐM TRUNG NGUYÊN

GVHD: Ths.PHẠM BÌNH AN
SVTH: TRẦN VƯƠNG BÍCH TUYỀN
MSSV: 1323403010113
LỚP: D13KT03
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
KHĨA: 2013-2017


Bình Dương, tháng 5 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc Quý thầy cô ở Khoa
Kinh tế trường đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi để em viết khóa luận tốt
nghiệp này, cũng như những kiến thức quý báu mà các thầy cô đã truyền đạt cho em
trong thời gian qua. Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cơ Phạm Bình
An đã hướng dẫn em trong q trình thực hiện khóa luận, qua đó em học hỏi và bổ sung
được thêm những thiếu sót trong q trình tiếp cận thực tế và hồn thành bài khóa luận
này.


Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc và các anh chị
trong bộ phận Kế toán của DNTN Gốm Trung Nguyên đã trực tiếp giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để em có đầy đủ thơng tin, dữ liệu cần thiết trong suốt q trình thực
hiện khóa luận.
Tuy nhiên, với kiến thức cịn hạn hẹp, đồng thời do trình độ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy cô, quý Anh chị trong
Doanh Nghiệp để em có thể bổ sung và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp tốt hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại học Thủ Dầu
Một, đặc biệt là Cơ Phạm Bình An thật nhiều sức khỏe, công tác tốt, tiếp tục sự nghiệp
trồng người của mình để dìu dắt thêm những nhân tài tương lai cho đất nước. Kính chúc
Ban giám đốc DNTN Gốm Trung Ngun cùng tồn thể q anh chị cán bộ cơng nhân
viên luôn luôn mạnh khỏe, công tác tốt, chúc Doanh nghiệp ngày càng phát triển vững
mạnh và có vị trí vững chắc trên thương trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Trần Vương Bích Tuyền

3


MỤC LỤC Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ

4


2.2.6.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
54

1.2.1.............................................................................................................
Phân tích
thu...
76 và đánh giá về tình hình biến động các khoản doanh

1.2.1.1...............................................................................................

5


1.2.1.2.....................................................................................................................
1.2.1.
Giải pháp về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong giai
đoạn tới .. 92

6


1.2.1.3.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.2.1.4.
DN
1.2.1.5.
Doanh nghiệp Tư nhân
TN
1.2.1.6. BH
1.2.1.7.
Bảo hiểm y tế
YT
1.2.1.8.

BH
1.2.1.9.
Bảo hiểm xã hội
XH
1.2.1.10.
KP
1.2.1.11.
Kinh phí cơng đồn

1.2.1.12.
BH
1.2.1.13.
Bảo hiểm thất nghiệp
TN
1.2.1.14.
TK
1.2.1.15.
Tài khoản
1.2.1.16.
GT
1.2.1.18.
MT
1.2.1.20.

GT
XK

1.2.1.21.

Xuất khẩu


1.2.1.22.

NK

1.2.1.23.

Nhập khẩu

1.2.1.24.
ĐB
1.2.1.26.
DN
1.2.1.28.

1.2.1.30.

TT

BV

TN

1.2.1.17.
1.2.1.19.

1.2.1.27.

Tiêu thụ đặc biệt
Thu nhập Doanh nghiệp


1.2.1.29.



1.2.1.44.
CP
NVLTT
1.2.1.46.
CP
NCTT
1.2.1.48.
CP
SXC
1.2.1.50.
HT
K 1.2.1.52.

Bảo vệ môi trường

1.2.1.25.

TS

1.2.1.32.
KQ
KD
1.2.1.34.
PX
K

1.2.1.36.
BB
TLTSCĐ
1.2.1.38.
GB
C
1.2.1.40.
UN
C
1.2.1.42.
NV

Giá trị gia tăng

Tài sản cố định

1.2.1.31.
1.2.1.33.

Kết quả kinh doanh

1.2.1.35.
1.2.1.37.

Hóa đơn
Phiếu xuất kho

Biên bảng thanh lý tài sản cố định
1.2.1.39.
1.2.1.41.


Ủy nhiệm chi

1.2.1.43.
1.2.1.45.

Giấy báo có
Nghiệp vụ

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

1.2.1.47.

Chi phí nhân cơng trực tiếp

1.2.1.49.
1.2.1.51.

7

Chi phí sản xuất chung
Hàng tồn kho


1.2.1.53.
1.2.1.54.
Số hiệu
các sơ đồ
1.2.1.57.
Sơ đồ 1.1

1.2.1.60.
Sơ đồ 1.2
1.2.1.63.
Sơ đồ 1.3
1.2.1.66.
Sơ đồ 1.4
1.2.1.69.
Sơ đồ 1.5
1.2.1.72.
Sơ đồ 1.6
1.2.1.75.
Sơ đồ 1.7
1.2.1.78.
Sơ đồ 1.8
1.2.1.81.
Sơ đồ 1.9
1.2.1.84.
Sơ đồ 1.10
1.2.1.87.
Sơ đồ 2.1
1.2.1.90.
Sơ đồ 2.2
1.2.1.93.
Sơ đồ 2.3
1.2.1.96.
Sơ đồ 2.4

DANH MỤC SƠ ĐỒ
1.2.1.56.
Trang

1.2.1.58.
Sơ đồ hạch toán phần Doanh thu bán hàng và 1.2.1.59.
2
cung cấp dịch vụ
1.2.1.61.
Sơ đồ hạch toán phần Các khoản giảm trừ
1.2.1.62.
doanh thu
4
1.2.1.64.
Sơ đồ hạch toán phần Doanh thu hoạt động tài
1.2.1.65.
chính
6
1.2.1.68.
1.2.1.67.
Sơ đồ hạch tốn phần Thu nhập khác
8
1.2.1.71.
1.2.1.70.
Sơ đồ hạch toán phần Giá vốn hàng bán
11
1.2.1.73.
Sơ đồ hạch tốn phần Chi phí tài chính
1.2.1.74.
13
1.2.1.76.
Sơ đồ hạch tốn phần Chi phí quản lý kinh
1.2.1.77.
doanh

16
1.2.1.80.
1.2.1.79.
Sơ đồ hạch tốn phần Chi phí khác
18
1.2.1.83.
1.2.1.82.
Sơ đồ hạch tốn phần Chi phí thuế TNDN
20
1.2.1.85.
Sơ đồ hạch tốn phần Xác định kết quả kinh
1.2.1.86.
doanh
22
1.2.1.88.
Quy trình sản xuất sản phẩm
1.2.1.89.
27
1.2.1.91.
Sơ đồ mơ tả cơ cấu tổ chức của DNTN Gốm
1.2.1.92.
Trung Nguyên
29
1.2.1.95.
1.2.1.94.
Sơ đồ mô tả tổ chức của bộ phận kế toán tại
31
DNTN Gốm Trung Nguyên
1.2.1.97.
Trình tự ghi sổ theo hình thức “ Nhật ký

1.2.1.98.
1.2.1.99.
chung”
33
1.2.1.55.

Tên hình

8


1.2.1.100. DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.2.1.101.
1.2.1.103.
1.2.1.102.
Tên bảng
Số hiệu
Trang
các bảng 1.2.1.105.
1.2.1.104.
Bảng trích Nhật ký chung phần Doanh thu bán
1.2.1.106.
Bảng
2.1
hàng
37
1.2.1.107.
1.2.1.108.
Bảng Sổ cái TK 5111
1.2.1.109.

Bảng
2.2
38
1.2.1.111.
Bảng trích Nhật ký chung phần Doanh thu hoạt
1.2.1.110.
1.2.1.112.
Bảng 2.3
động tài chính
41
1.2.1.113. 1.2.1.114.
Bảng Sổ cái TK 515
1.2.1.115.
Bảng 2.4
42
1.2.1.116.
1.2.1.117.
Bảng trích Nhật ký chung phần Thu nhập khác
1.2.1.118.
Bảng
2.5
45
1.2.1.119.
1.2.1.120.
Bảng Sổ cái TK 711
1.2.1.121.
Bảng 2.6
46
1.2.1.122.
1.2.1.123.

Bảng trích Nhật ký chung phần Giá vốn hàng
1.2.1.124.
Bảng
2.7
bán
49
1.2.1.125.
1.2.1.126.
Bảng Sổ cái TK 632
1.2.1.127.
Bảng
2.8
50
1.2.1.128. 1.2.1.129.
Bảng trích Nhật ký chung phần Chi phí tài
1.2.1.130.
Bảng
2.9
chính
52
1.2.1.131.
1.2.1.132.
Bảng Sổ cái TK 635
1.2.1.133.
Bảng
2.10
53
1.2.1.134. 1.2.1.135.
Bảng trích Nhật ký chung phần Chi phí quản lý
1.2.1.136.

Bảng 2.11 1.2.1.138.
doanh nghiệp Bảng Sổ cái TK 6422
56
1.2.1.137.
1.2.1.139.
Bảng
2.12 1.2.1.141.
57
1.2.1.140.
Bảng trích Nhật ký chung phần Chi phí bán
1.2.1.142.
Bảng
2.13
hàng
59
1.2.1.143. 1.2.1.144.
Bảng Sổ cái TK 6421
1.2.1.145.
Bảng
2.14 1.2.1.147.
60
1.2.1.146.
Bảng trích Nhật ký chung phần Chi phí khác
1.2.1.148.
Bảng
2.15
63
1.2.1.149. 1.2.1.150.
Bảng Sổ cái TK 811
1.2.1.151.

Bảng 2.16 1.2.1.153.
64
1.2.1.152.
Bảng trích Nhật ký chung phần Chi phí thuế
1.2.1.154.
Bảng
2.17 TNDN
66
1.2.1.155.
1.2.1.156.
Bảng Sổ cái TK 821
1.2.1.157.
Bảng 2.18 1.2.1.159.
67
1.2.1.158.
Bảng trích Báo cáo xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.160.
Bảng
2.19 Quý
4/2015 Bảng trích Nhật ký chung phần Xác định kết
69
1.2.1.161.
1.2.1.162.
1.2.1.163.
Bảng
2.20
quả
kinh
doanh
70

1.2.1.164. 1.2.1.165.
Bảng Sổ cái TK 911
1.2.1.166.
Bảng
2.21 1.2.1.168.
71
1.2.1.167.
Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh từ năm
1.2.1.169.
Bảng
2.22
2013-2015
72
Tình hình biến động của các khoản doanh thu
1.2.1.170. 1.2.1.171.
1.2.1.172.
Bảng 2.23 trong năm 2013-2014
73
Tình hình biến động của các khoản chi phí
1.2.1.173. 1.2.1.174.
1.2.1.175.
Bảng 2.24 trong năm 2013-2014
74
Tình hình biến động của các khoản lợi nhuận
1.2.1.176. 1.2.1.177.
1.2.1.178.
Bảng 2.25 trong năm 2013-2014
75
Tình hình biến động của các khoản doanh thu
1.2.1.179. 1.2.1.180.

1.2.1.181.
Bảng 2.26 trong năm 2014-2015
77
Tình hình biến động của các khoản chi phí
1.2.1.182. 1.2.1.183.
1.2.1.184.
Bảng 2.27 trong năm 2014-2015
78
Tình hình biến động của các khoản lợi nhuận
1.2.1.185. 1.2.1.186.
1.2.1.187.
trong năm 2014-2015
Bảng 2.28 1.2.1.188.
80

9


1.2.1.189.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
1.2.1.190.
1.2.1.191.
Tên hình
Số hiệu
các hình
1.2.1.193.
1.2.1.194.
Hóa đơn GTGT phần Doanh thu bán hàng
Hình 2.1
(NV1)

1.2.1.196.
1.2.1.197.
Giấy báo Có
phần Doanh thu hoạt động tài
Hình 2.2
1.2.1.199.
Hình 2.3
1.2.1.202.
Hình 2.4
1.2.1.205.
Hình 2.5
1.2.1.208.
Hình 2.6
1.2.1.211.
Hình 2.7
1.2.1.214.
Hình 2.8

chính (NV1)
Biên bảng thanh lý TSCĐ phần Thu nhập khác
(NV1)
1.2.1.203.
Phiếu xuất kho phần Giá vốn hàng bán (NV1)
1.2.1.206.
Ủy nhiệm chi phần Chi phí tài chính (NV1)

1.2.1.200.

1.2.1.209.
1.2.1.212.

1.2.1.215.

Hóa đơn GTGT phần Chi phí quản lý doanh
nghiệp (NV1)
Hóa đơn GTGT phần Chi phí bán hàng (NV3)
Biên bảng thanh lý TSCĐ phần Chi phí khác
(NV1)

10

1.2.1.192.
Trang
1.2.1.195.
36
1.2.1.198.
40
1.2.1.201.
44
1.2.1.204.
48
1.2.1.207.
51
1.2.1.210.
55
1.2.1.213.
58
1.2.1.216.
62



1.2.1.217.

LỜI MỞ ĐẦU

1. Ý nghĩa chọn đề tài
1.2.1.218. Trong nền kinh tế thì xu hướng tất yếu chung của các nhà đầu tư, các chủ
Doanh Nghiệp lớn, vừa và nhỏ đều hướng tới mục tiêu là đạt được lợi nhuận. Họ rất
quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một thời gian (tháng, quý và năm) mà họ đã bỏ
vốn của mình ra để đầu tư vào kinh doanh. Điều đó dẫn đến bộ phận kế tốn tại doanh
nghiệp phải theo dõi sát quá trình mua bán hàng cho đến khi xác định kết quả kinh
doanh, để hạch toán nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời. Thực hiện tốt q trình này sẽ giúp
doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động.
1.2.1.219. Hệ thống kế toán tại các đơn vị đóng một vai trị rất quan trọng, đặc biệt
đối với các công ty kinh doanh theo lĩnh vực sản xuất thì việc hạch tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh mang tính cấp thiết. Bên cạnh đó, việc phân tích báo
cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một việc không thể thiếu đối với mỗi cơng
ty. Từ đó giúp cải tiến và hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1.220. Với nhận thức đó, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại DNTN Gốm Trung
Nguyên nên em quyết định chọn chuyên đề khóa luận: “ Kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh”
2. Lý do chọn đề tài
- Đáp ứng nhu cầu học tập, nâng cao tầm hiểu biết về công việc kế tốn.
- Muốn tìm hiểu về sự khác nhau giữa lý thuyết được học trong sách vở và thực tế
phát sinh ở đơn vị thực tập.
- Tìm hiểu xu hướng phát triển của doanh nghiệp thông qua sự phản ánh của các số
liệu trên báo cáo tài chính.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu hoạt động bộ máy kế tốn tại đơn vị.

1.2.1.221. - Nghiên cứu thực tiễn hoạt động thu thập xử lý chứng từ cho phần doanh


thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.2.1.222. - Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong những năm gần
đây.
- Nhận xét, đánh giá và đưa ra một số kiến nghị cho doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu tại phịng kế tốn của DNTN Gốm Trung Ngun; căn cứ trên
các sổ sách, chứng từ có liên quan.
- Tìm hiểu tình hình thực tế bằng cách trao đổi trực tiếp, quan sát hoạt động của bộ
phận kế toán tại DNTN Gốm Trung Nguyên.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: cơng tác kế tốn Doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu:
1.2.1.223.

+ Phạm vi về thời gian: dữ liệu kế toán dùng trong đề tài là quý 4

năm 2015.
1.2.1.224.

+ Phạm vi về không gian: nghiên cứu và phân tích dữ liệu tại phịng

kế tốn DNTN Gốm Trung Nguyên.
6. Kết cấu đề tài: Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương:
1.2.1.225.

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả


kinh doanh
1.2.1.226.

Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại DNTN Gốm Trung Nguyên.
1.2.1.227.

Chương 3: Nhận xét - Kiến nghị


1.2.1.228.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU,

CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.

KẾ TỐN CÁC KHOẢN DOANH THU

1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1.1.

Khái niệm

1.2.1.229. Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của Doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (VAS 14).

1.2.1.230. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà cơng ty đã bán, cung cấp cho khách hàng, được xác định là tiêu thụ.
1.2.1.231.
1.2.1.232.

❖ Nguyên tắc kế toán

Doanh nghiệp phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp

với Chuẩn mực kế toán và các quy định hiện hành
1.2.1.233.

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn

các điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-


Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

ác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.1.1.2.

Tài khoản sử dụng

1.2.1.234.

Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ”.

1.2.1.235.

Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:

-

TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá

-

TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm

-

TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ


-

TK 5118: Doanh thu khác


1.2.1.236.

> Nội dung và kết cấu TK 511:


1.2.1.237.

Bên Nợ:

1.2.1.238.

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, , BVMT).

1.2.1.239.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

1.2.1.240.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.

-

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.


-

Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 " ác định kết quả kinh doanh".

1.2.1.241.

Bên Có:

1.2.1.242.

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
1.2.1.243.
1.1.1.3.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng

-

Hố đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

-

Phiếu thu, giấy báo Có

-


Tờ khai thuế GTGT...

1.1.1.4.

Kế tốn các nghiệp vụ phát sinh
1.2.1.244.

TK 511

TK 333
Bán hàng thu tiền ngay

Thuế GTGT theo pptt, TTĐB

◄----------------XK, BVMT phải nộp

◄----------------TK 131

TK 521

1.2.1.245.
1.2.1.246.
1.2.1.247.
1.2.1.248. Cuối kỳ kết chuyển
các khoản

Chưa thu tiền khách hàng
◄-------------------------------------------------------------------------—

1.2.1.249.----◄--------


---------1.2.1.250.

1.2.1.251.

làm giảm doanh thu

TK 911

1.2.1.252.

TK 111, 112

Kết chuyển doanh thu

1.2.1.253.--◄-------1.2.1.254. bán hàng thuần


1.2.1.255.

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán phần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1.

Khái niệm

1.2.1.256.Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế

được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp.
-

Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ cho người mua do họ mua sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ có số lượng lớn theo thõa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.

-

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.

-

Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách.

1.1.2.2.

Tài khoản sử dụng

1.2.1.257.

Tài khoản TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”.

1.2.1.258.


Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

-

T 5211: Chiết khấu thương mại

-

TK 5212: Hàng bán bị trả lại

-

T 5213: Giảm giá hàng bán

1.2.1.259.

> Nội dung và kết cấu TK 521:

1.2.1.260.

Bên Nợ:

-

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

-

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;


-

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán


1.2.1.261.

Bên Có:

1.2.1.262.

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
1.2.1.263.
1.1.2.3.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng

-

Hợp đồng kinh tế

-

Hóa đơn


-

Các chứng từ gốc khác có liên quan,...

1.1.2.4.

Kế tốn các nghiệp vụ phát sinh
1.2.1.264.

1.2.1.265.

TK 521

TK 111,112,131

TK 511

Số tiền trả lại cho khách hàng

1.2.1.266. Kết chuyển các khoản

--- - -►

1.2.1.267.
1.2.1.268. làm giảm doanh thu
1.2.1.269.
1.2.1.270.

TK 3331


Giảm thuế GTGT

1.2.1.271.-------1.2.1.272.





Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán phần Các khoản giảm trừ doanh thu

1.1.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.1.3.1.

Khái niệm

1.2.1.273. Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp, gồm:
-

Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;...

-

Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.

-


Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi


chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
-

Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

-

Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.

-

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

1.1.3.2.

Tài khoản sử dụng

1.2.1.274.

Tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”

1.2.1.275.

> Nội dung và kết cấu TK 515


1.2.1.276.

Bên Nợ:

-

Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

-

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “ ác định kết quả
kinh doanh”.

1.2.1.277.

Bên Có:

1.2.1.278.

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

1.2.1.279.

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ

1.1.3.3.

Chứng từ sử dụng

-


Giấy báo Có của ngân hàng.

-

Phiếu thu.

-

Hóa đơn bán hàng.

-

Hóa đơn GTGT.

-

Phiếu tính lãi

-

Thơng báo nhận cổ tức.

1.1.3.4.

Kế toán các nghiệp vụ phát sinh


TK 515


TK 911

1.2.1.280.

TK 111,112

1.2.1.281.

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho

vay

1.2.1.282.----◄-----------1.2.1.283.
Lãi trái phiếu, cổ tức được
chia

1.2.1.284.
1.2.1.285.
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu
hoạt động tài chính

TK 331

Được hưởng chiết khấu thanh tốn



1.2.1.286.


1.2.1.287. TK 1112.1122
1111.1121

TK

1.2.1.288. Bán ngoại tệ
1.2.1.289.-----------------F►
1.2.1.290.
Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá
thực tế

1.2.1.291.

Lãi do bán ngoại tệ

1.2.1.292.
1.2.1.293.

_ TK 152, 153,
TK 1112,1122 156,

211, 241, 642

1.2.1.294.

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ,
dịch vụ bằng ngoại tệ

1.2.1.295.
1.2.1.296.-


Lãi tỷ giá

◄1.2.1.297.

TK 121,221

1.2.1.298. Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia
1.2.1.299.---1.2.1.300.
bổ sung vốn góp
◄----------------------- 7—---------------------------------■

1.2.1.301.

TK 413

1.2.1.302. Kết chuyển lãi tỷ giá do đánh giá
1.2.1.303.- ◄----------------------------------------- —
1.2.1.304.
SDCK của hoạt động
SXKD


1.2.1.305.

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán phần Doanh thu hoạt động tài chính

1.1.4. Kế tốn thu nhập khác
1.1.4.1.


Khái niệm

1.2.1.306. Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp, gồm:
-

Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

-

Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát.

-

Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hố, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác

-

Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.

-

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT,TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm).

-


Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

-

Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản
có tính chất tương tự).

-

Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.

-

Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

-

Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).

-

Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.

-

Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại.


-

Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

1.1.4.2.

Tài khoản sử dụng

1.2.1.307.

Tài khoản 711: “Thu nhập khác”

1.2.1.308.

> Nội dung và kết cấu TK 711:


1.2.1.309.
-

Bên Nợ:

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.

-

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “ ác định kết quả kinh doanh”.


1.2.1.310.

Bên Có:

1.2.1.311.

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

1.2.1.312.

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ

1.1.4.3.

Chứng từ sử dụng

-

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.

-

Phiếu thu.

-

Giấy báo Có.

-


Biên bảng vi phạm hợp đồng.

-

Biên bảng thanh lý TSCĐ.

1.1.4.4.

Kế toán các nghiệp vụ phát sinh
1.2.1.313. TK 711

TK 911

1.2.1.314.
Cuối kỳ kết
chuyển thu
nhập khác

TK 111,112,131

1.2.1.315.
1.2.1.316.
1.2.1.317.

Thanh lý nhượng bán TSCĐ



TK 15*, 21*


1.2.1.318.

Nhận biếu tặng

1.2.1.319. TK
111,112,138

1.2.1.320.

Phạt hợp đồng

1.2.1.321.----------------



1.2.1.322. TK
111,112,138

1.2.1.323. Thu hồi nợ đã xóa sổ
1.2.1.324.------------------------:



1.2.1.325.
1.2.

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán phần Thu nhập khác

KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ


1.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.1.1.

Khái niệm

1.2.1.326. Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa
đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ
1.2.1.327.
-

❖ Ngun tắc kế tốn

Khoản dự phịng giảm giá HT được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số
lượng HTK và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn
giá gốc HT . hi xác định khối lượng HTK bị giảm giá cần phải trích lập dự
phịng, kế tốn phải loại trừ khối lượng HT đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá
trị thuần có thể thực hiện được khơng thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển
giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không
từ bỏ thực hiện hợp đồng.

-

Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị,
phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.

-

Đối với phần giá trị HTK hao hụt, mất mát, kế tốn phải tính ngay vào giá vốn

hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).

-

Đối với CPNVLTT tiêu hao vượt mức bình thường, CPNCTT, CPSXC cố định
khơng phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế tốn phải tính ngay vào giá vốn
hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng
hóa chưa được xác định là tiêu thụ.

-

Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu
khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn lại thì được ghi giảm giá
vốn hàng bán.

-

Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của
Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ
kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết
tốn thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

1.2.1.2.

Tài khoản sử dụng

1.2.1.328.

Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”


1.2.1.329.

> Nội dung và kết cấu TK 632:


1.2.1.330.

Bên Nợ:

1.2.1.331.

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

-

CPNVLTT, CPNCTT vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định khơng phân
bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

-

Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;

-

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;

-


Số trích lập dự phịng giảm giá HTK (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết)

1.2.1.332.
-

Bên Có:

Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá HTK cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

-

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

-

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ.

-

Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu
khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.

-

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK
911 “ ác định kết quả kinh doanh”;


1.2.1.333.
1.2.1.3.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng

-

Phiếu xuất kho.

-

Phiếu nhập kho.

-

Bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn.

-

Bảng phân bổ giá vốn.

1.2.1.4.

Kế toán các nghiệp vụ phát sinh


TK 632
TK 155, 156


TK 155, 156, 157

1.2.1.334.

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa

Hàng hóa bị trả lại nhập kho

-------------

----------TK 1593

TK 621, 622

Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK

CPNVLTT, CPNCTT

----------------------►

-----------------—
-----------------------►

trên mức bình thường
TK 911

TK 111, 112,
331, 334

Cuối kỳ, kết chuyển


Chi phí hên quan đến hoạt động

----------------------►
Giá vốn hàng bán

cho thuê BĐSĐT

1.2.1.335.

TK 217

1.2.1.336.

Bán BĐSĐT

1.2.1.337.------------- ►
1.2.1.338. TK 214
1.2.1.339.-------------GTHM
1.2.1.340.-



1.2.1.341.
1.2.1.342.

Trích dự phịng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán phần Giá vốn hàng bán


1.2.2. Kế tốn chi phí tài chính
1.2.2.1.

Khái niệm

1.2.1.343. Chi phí tài chính phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tu tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhuợng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tu vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.2.1.344.
1.2.1.345.

❖ Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản 635 phải đuợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.

Khơng hạch tốn vào TK 635 những nội dung chi phí sau đây:
-

Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;

-

Chi phí quản lý kinh doanh


1.2.1.346.- Chi phí kinh doanh bất động sản;
-


Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;

-

Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;

-

Chi phí khác.

1.2.2.2.

Tài khoản sử dụng

1.2.1.347.

Tài khoản 635: “Chi phí tài chính”

1.2.1.348.

> Nội dung và kết cấu TK 635:

1.2.1.349.

Bên Nợ:

-

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm,lãi thuê tài sản thuê tài chính;


-

Lỗ bán ngoại tệ;

-

Chiết khấu thanh toán cho người mua;

-

Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

-

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

-

Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;

-

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

1.2.1.350.
-


Bên Có:

Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

-

Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

-

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh

1.2.1.351.
1.2.2.3.

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng

-

Phiếu chi, uỷ nhiệm chi

-

Giấy báo nợ

-


Phiếu tính lãi trên sổ ngân hàng


×