FPT EXECUTIVE MBA PROGRAM (FeMBA)
Chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trường Đại học FPT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH CHUYỂN ĐỔI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA KHÁCH
HÀNG VINAPHONE TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
NGUYỄN HOÀNG THANH
FeMBA#20
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS. TS. ĐOÀN THANH HÀ
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019
1
KẾT CẤU LUẬN VĂN
1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
3
4
5
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊM CỨU
HÀM Ý VÀ CHÍNH SÁCH
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
•
Vinaphone thành phố Vũng Tàu là 1 Phòng bán hàng thuộc TTKD VNPT BRVT- Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông, đơn vị trực
thuộc Tập Đồn VNPT
•
Giới thiệu về Vinaphone thành phố Vũng Tàu.
Chuyên kinh doanh các sản phẩm dịch vụ BRCĐ, Truyền hình, ĐTCĐ, DVCNTT & dịch vụ điện thoại di dộng Vinaphone.
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1/ doanh thu các dịch vụ.
Năm kinh doanh
Stt
Dịch vụ
2016
2017
2018
1
CĐ
31,520
27,143
23,325
2
GP
1,409
1,125
924
3
VNF tra sau
47,701
49,239
51,058
4
VNP trả trước
69,023
66,383
67,166
5
Internet
63,692
68,316
67,505
6
Mytv
1,597
2,034
2,080
7
TSL
3,851
6,396
5,186
8
Khác
14,526
16,373
12,053
233,320
237,009
229,297
TC
2/ Tỷ trọng doanh thu Vinaphone rất lớn trong cơ cấu tổng doanh thu.
Nội dung
Tỷ trọng Vinaphone trong tổng doanh thu
tại đơn vị
2016
50%
2017
48,78%
2018
51,56%
Ghi chú
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
3/ Số liệu phát triển thuê bao.
Nội dung
Năm 2016 (TB)
Năm 2017 (TB)
Năm 2018 (TB)
Phát triển VNF trả trước
49,342
28,285
23,800
Thuê bao VNF trả trước rời bỏ
51,262
30,385
22,711
-1,920
-2,100
1,089
Phát triển VNF trả sau
3,317
4,036
4,089
Thuê bao VNF trả sau rời bỏ
2,693
978
2,832
624
3,058
1,257
53,955
31,363
25,543
Thuê bao VNF trả trước thực tăng
Thuê bao VNF trả sau thực tăng
TC rời mạng
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
4/ Số liệu doanh thu.
Nội dung
Doanh thu VNF Trả trước
Năm 2016 (TRĐ)
Năm 2017 (TRĐ)
Năm 2018 (TRĐ)
69,023
66,383
67,166
93
96
101
47,701
49,239
51,058
% DT trả sau so với cùng kỳ
102
103
103
Tổng DT VNF (sau & Trước)
116,724
115,622
118,224
95
99
102
% DT trả trước so với cùng kỳ
Doanh thu VNF trả sau
% so với cùng kỳ
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Doanh thu
116,724
53,955
52,659
Phát triển thuê bao
118,224
115,622
32,321
31,363
27,889
25,543
69,023
67,166
51,058
66,383
47,701
49,239
(1,296)
DT Vinaphone
VNF tra sau
VNP trả trước
2,346
958
Thực tăng
PT
Rời bỏ
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
5/ Luật pháp, cơ chế, chính sách.
•
•
•
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thành phố Vũng Tàu
Đề án chuyển mạng giữ nguyên số.
Từ những lý do trên nên tôi quyết định chọn đề tài “ NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH CHUYỂN ĐỔI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI
ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG VINAPHONE TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU”
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
•
Các nghiên cứu trong nước:
•
Nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thương mại di động của người tiêu dùng tỉnh An Giang” (Nguyễn Đình Yến Oanh và Phạm Thụy Bích Un, 2016).
•
Nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng” (Từ Thị Hải Yến, 2012).
•
Nghiên cứu: “Giải pháp hạn chế ý định chuyển đổi nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động của khách hàng Viettel tại Bến Tre ” (Nguyễn Thị Thủy, 2014).
•
Kết quả nghiên cứu cho thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chuyển đổi của khách hàng bao gồm: Cước dịch vụ, chất lượng dịch vụ, cam kết của nhà cung cấp, giải quyết xung đột của
nhà cung cấp, chi phí chuyển đổi, kiến thức về các lựa chọn thay thế và nhận thức của nhóm tham khảo.
•
Qua nghiên cứu có thể hiểu được các yếu tố liên quan đến ý định chuyển đổi của khách hàng. Từ đó có thể đưa ra các biện pháp giúp doanh nghiệp hạn chế ý định chuyển đổi của khách hàng.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
•
Các nghiên cứu nước ngồi hợp lí TRA:
TRA là mơ hình nghiên cứu rộng rãi tâm lí xã hội trong một mối quan hệ với các quyết định, dự định mang tính hành vi.
Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm
Thái độ
Đo lường niềm tin đối với những thuộc tính của sản
phẩm
Xu hướng
hành vi
Hành vi
Thực sự
Niềm tin về những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng tôi
nên hay không nên mua sản phẩm
Chuẩn chủ
quan
Đo lường niềm tin đối với những thuộc tính của sản
phẩm
( Nguồn: Schiffman và Kanuk, Consumer behavior, Prentice- Hall International Editions, 3
rd
ed 1987)
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
•
Các nghiên cứu nước ngồi hợp lí TRA:
•
Mơ hình thuyết hành vi dự định TPB( Theory of Planned Behaviour)
Thuyết hành vi dự định ( Ajzen 1991) là sự phát triển và cải tiến của thuyết hành động hợp lí TRA. Nhân tố thứ 3 mà Ajzen cho rằng ảnh hưởng đến ý định của con người là “ Nhận thức kiểm soát
hành vi”.
( Nguồn: website của Ajen: ?aizen/tpb.diag.html)
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
•
Các nghiên cứu nước ngồi hợp lí TRA:
•
Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chuyển đổi dịch vụ của Carmen Anto’n (2007)
Nhân tố trực tiếp
•
•
•
•
Chất lượng dịch vụ
Giá cả
Cam kết của nhà cung cấp
Sự cố dịch vụ
Nhân tố gián tiếp
Mức độ liên quan của KH trong việc ra quyết định
Chi phí chuyển đổi
Sự hấp dẫn đối với sản phẩm thay thế
(Nguồn: nghiên cứu “ Analysing firms’ failures as determinants of consumer switchingintentions: The effect of moderating factors”)
Ý định chuyển đổi dịch vụ
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
•
Mơ hình nghiên cứu của đề tài.
Đề tài lấy cơ sở từ các mơ hình trên để áp dụng nghiên cứu ý định chuyển đổi nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại Thành phố Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu:Trong đề tài dựa vào mơ hình của
Carmen Anto’n(2007) để xác định mơ hình nghiên cứu chính thức, tập trung vào cả yếu tố trực tiếp và yếu tố gián tiếp có ý nghĩa thực tiễn với đơn vị thực tập và đề tài nghiên cứu.
Cước dịch vụ
Chất lượng của dịch vụ cung cấp
Cam kết của nhà cung cấp
Giải quyết xung đột của nhà cung cấp
Chi phí chuyển đổi
Nhận thức của những người tham khảo
Kiến thức về các lựa chọn thay thế
Ý định chuyển đổi
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Các bước thực hiện
Vấn đề
Mục tiêu
nghiên cứu
nghiên cứu
Nghiên cứu định tính (thảo luận nhóm)
Hiệu chỉnh
Lý thuyết và các nghiên cứu trước
Mơ hình nghiên
cứu đề xuất
thang đo
Thang đo
chính thức
Nghiên cứu
định lượng
Đánh giá sơ bộ thang đo (Cronbach’s
Alpha)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích
hồi quy
Kết luận và
kiến nghị
3.2. Thống kê mô tả
Đề tài được khảo sát trên 150 khách hàng (75 khách hàng trả trước và 75 khach hàng trả sau).
Cụ thể trong 150 khách hàng, khách hàng nữ 82 người chiếm 55% và 68 người chiếm 45%.
Phân tích nghề nghiệp: Chiếm tỷ lệ ít nhất là HSSV 6%, CBVC chiếm tỷ lệ cao nhất là 44%.
Nhìn chung khách hàng lựa chọn và sử dụng nhà cung cấp viễn thông di động Vinaphone từ 1 đến 6 tháng chỉ chiếm 3%, đa số là trên 2 năm chiếm 78%. Đây cũng là điều dễ hiểu vì mục tiêu của tác giả là chú
trọng khảo sát đối tượng khách hàng đã gắn bó với Vianphone đã lâu.
Khách hang có thu nhập trên 6 triệu chiếm 58%, từ 4 triệu đến 6 triệu chiếm 29%, hai mức thu nhập này chủ yếu đến từ nghề nghiệp cán bộ công nhân viên nhà nước và nhân viên văn phòng. Đây là 2 đối tượng khách
hàng quan trọng đối với nhà cung cấp Vinaphone. Mức thu nhập dưới 1 triệu chiếm 1.3% là điều tất yếu vì số lượng học sinh, sinh viên được khảo sát dùng nhà cung cấp Vinaphone cũng chiếm tỷ lệ nhỏ. Vì vậy
Vinaphone cần quan tâm hơn đến phân khúc này.
4.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s ALpha
Phương sai thang đo nếu loại
Biến
Trung bình thang đó nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến
biến
1.
Độ tin cậy đối với ý định chuyển đổi : Cronbach's Alpha = 0.833
Tơi có ý định chuyển từ Vinaphone sang mạng khác và giữ nguyên số
6.13
2.165
.701
.762
Tôi sẽ chuyển đổi mạng giữ nguyên số trong 6 tháng tới
6.08
2.141
.728
.733
Tôi sẽ giới thiệu cho người quen nên chuyển Vinaphone sang mạng khác và giữ nguyên số
5.91
2.563
.659
.804
Khi tiến hành phân tích độ tin cậy thì phát hiện biến quan sát cước 4 có hệ số Cronbach’s Anipha là .774 > .772 hệ số Cronbach’s Anipha tổng nên đã chạy lại. có thể thấy kết quả hệ số Cronbach’s Anlpha tổng của các
nhóm biến đều nằm trong khoảng từ 0,7- 0,9. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến nhỏ hơn Cronbach’s Anlpha tổng. Như vậy, có thể kết luận thang đo
lường sử dụng tốt, đảm bảo độ tin cậy và được sử dụng tiến hành phân tích, kiểm định tiếp theo.
4.3. Phân tích khám phá EFA
Khi chạy phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1, có 1 biến quan sát NT1 bị loại đó là “Tơi tham khảo ý kiến nhiều người về việc chuyển đổi nhà cung cấp” vì có hệ số Factor loading lớn nhất <0.5, và tiến hành phấn tích
nhân tố EFA cho các biến cịn lại, kết quả thu được mơ hình có khả năng giải thích, phân tích tốt nhất.
Bảng 4.4 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.822
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
2508.004
Df
378
Sig.
.000
Kết quả phân tích EFA đã cho ra kết quả kiểm định KMO LÀ 0.822 thỏa mãn điều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1 (các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể).
Kết luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế và đủ điều kiện để tiến hành nhân tố khám phá EFA.
4.4. Phân tích khám phá EFA
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa
HS hồi qui chuẩn hóa
Mơ hình
T
SiG
B
Std. Error
Beta
Hằng số
1.517
.419
3.619
.000
Cước dịch vụ
.396
.055
.451
7.169
.000
Chất lượng của dịch vụ cung cấp
.151
.065
.152
2.336
.021
Cam kết của nhà cung cấp
.223
.054
.253
4.127
.000
Giải quyết xung đột của nhà cung cấp
-.168
.091
-.158
-1.858
.065
Chi phí chuyển đổi
-.115
.091
-.109
-1,264
.208
Kiến thức về các lựa chọn thay thế
.034
.047
.043
.714
.476
Nhận thức của những người tham khảo
.019
.063
.017
.294
.769
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
.451
Cước dịch vụ
.152
Chất lượng của dịch vụ cung cấp
Ý định chuyển đổi
.253
Cam kết của nhà cung cấp
5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Yếu tố
Cước dịch vụ
Đề xuất giải pháp
Lộ trình thực hiện
Ghi chú
Duy trì gói cước gia đình
Từ tháng 1/2019
Mở rộng rộng thêm gói cước Mytv vào gói GD
Tháng 2/2019
Khơng Scan số di dộng khi tham gia gói GD
Tháng 2/2019
Xây dựng mức chính sách hoa hồng PTDV gói gia đình
Tháng 2/2019
Khơng thu hồi sau 5 tháng.
Chính sách thu hút nhà mạng khách sang Vinaphone
Tháng 2/2019
Duy trì gói cước VD 89, VD 149, và VD 189.
Tháng 2/2019
Miễn phí App Mytv cho khách hàng có mức cước sử dụng từ 200k/ tháng
Tháng 2/2019
Xây dựng gói cước theo từng đối tượng.
Tháng 2/2019
Xây dựng chính sách phát triển thuê bao mới: tặng TK cho KH HMM, và uu đãi mức cước 10% dịch
vụ data cho thuê bao có tuổi thọ sử dụng liên tục 12 tháng.
5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Yếu tố
Đề xuất giải pháp
Lộ trình thực hiện
Ghi chú
Tháng 2/2019
Lắp đạt trạm BTS mới theo KH 2019. nhưng ưu tiên như sau
Trạm Bến tàu cánh ngầm
Tháng 3/2019
KH T8/2019
Trạm Nghành hào 2
Trạm tại khu cột cờ
Hoàn thiện các trạm còn lại theo KH 2019
Trước T8/2019
Lắp thêm các trạm Wifi miễn phí cho KH dùng VNF
Tháng 4
Tại cột cờ
Tháng 5
Khu Tam giác
Tháng 4
Khu chợ
Tháng 4
Thành lập nhóm GSCLDV, để xử lý chất lượng tại những khu vực có sóng VNF kém, và tăng cường
xe phát sóng lưu đọng tại những nơi tập trung đông người (thứ 7 tại bãi trước, bãi sau, khu cột cờ và
khu cáp treo)
Chất lượng dịch vụ
5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Yếu tố
Đề xuất giải pháp
Lộ trình thực hiện
Ghi chú
Tháng 2
Cần cung cấp về CLDV khách hàng, khơng nên vì SL mà bán hàng những nơi
chua có cung cấp được dịch vụ, tránh khách hàng khi đăng ký khơng sử dụng
được.
Cam kết của nhà cung cấp
Các gói cước GTGT cần tháo gở không để khách hàng vô tình đăng ký mà
khơng biết.
Tháng 2
Xây dựng tổ hỗ trợ khách hàng khi khách hàng cần hướng dẫn sử dụng dịch vụ
Tháng 5
hoặc cần về công tác khác
XIN CẢM ƠN