Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

LUẬN VĂN SỬ DỤNG một số PHƯƠNG PHÁP dạy học TÍCH cực để NÂNG CAO HIỆU QUẢ dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN TRUNG TỶ

SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC CÁC BÀI LUYỆN TẬP
– ÔN TẬP HÓA HỌC 11 THPT THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC

LONG AN - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN TRUNG TỶ

SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC CÁC BÀI LUYỆN
TẬP – ÔN TẬP HÓA HỌC 11 THPT THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN NĂM

LONG AN - 2019



Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Năm, khóa hóa học, Viện Sư phạm Tự nhiên - Trường
Đại học Vinh, đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và dành nhiều thời gian để đọc bản thảo,
bổ sung, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
- Thầy giáo (cô)........... và ......... đã dành nhiều thời gian đọc và viết nhận xét cho
luận văn.
- Phịng Đào tạo sau Đại học, cùng các thầy cơ giáo Bộ nơm Lí luận và phương pháp
dạy học hóa học, Viện Sư phạm Tự nhiên- Trường Đại học Vinh, đã giúp đỡ tọa mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn này.
- Tơi cũng xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình, Ban giám hiệu và GV
Trường THPT Hàm Tân, THPT Quang Trung, THPT Hùng Vương, THPT Đức Linh đã
tạo điều kiện để tơi hồn thành tốt thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, tơi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp tơi vượt qua những khó khăn trong suốt q trình
thực hiện.
Bình Thuận, ngày 10 tháng 7 năm 2019

Nguyễn Trung Tỷ

HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục


Nguyễn Trung Tỷ

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................2
.............................................................................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................2
.............................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................2
.............................................................................................................................................
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2
.............................................................................................................................................
5. Giả thuyết khoa học .......................................................................................................2
.............................................................................................................................................
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................3
7. Những đóng góp của đề tài ............................................................................................3
.............................................................................................................................................
8. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................................3
.............................................................................................................................................
9. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................................4
.............................................................................................................................................
PHẦN NỘI DUNG ...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................5
1.1. Năng lực và năng lực tự học........................................................................................5
1.1.1. Năng lực...................................................................................................................5
1.1.2. Năng lực tự học........................................................................................................6
1.1.2.1. Định nghĩa.............................................................................................................6
1.1.2.2. Những biểu hiện của năng lực tự học....................................................................6
1.2. Bài luyện tập – ôn tập .................................................................................................8
1.2.1. Bài ơn tập, luyện tập là gì?.......................................................................................8

1.2.2. Cơ sở khoa học.........................................................................................................8
1.2.2.1. Đặc điểm sinh lí của người học trong quá trình tiếp thu kiến thức..............................8
1.2.2.2. Nguyên tắc............................................................................................................9
1.2.2.3. Cách thực hiện......................................................................................................9
1.2.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của bài luyện tập – ơn tập hố học....................................9
1.2.4. Vai trị của các bài luyện tập – ôn tập với việc phát triển năng lực tự học..............13
1.2.5. Chuẩn bị cho các bài giảng luyện tập - ôn tập........................................................13
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

1.3. Phương pháp dạy học tích cực...................................................................................17
1.3.1. Thế nào là phương pháp dạy học tích cực..............................................................17
1.3.2. Một số đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực.............................................17
1.3.3. Các yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực.................................................................18
1.4. Một số phương pháp dạy học theo hướng tích cực....................................................19
1.4.1. Phương pháp thuyết trình nêu vấn đề.....................................................................19
1.4.1.1. Thuận lợi, khó khăn.............................................................................................19
1.4.1.2. Phạm vi áp dụng và các bước chuẩn bị................................................................20
1.4.2. Phương pháp dạy học theo nhóm...........................................................................21
1.4.2.1. Thuận lợi, khó khăn.............................................................................................21
1.4.2.2. Phạm vi áp dụng và các bước chuẩn bị................................................................23
1.4.3. Phương pháp đàm thoại tìm tịi...............................................................................24
1.4.3.1. Thuận lợi, khó khăn............................................................................................24
1.4.3.2. Phạm vi áp dụng và các bước chuẩn bị................................................................25
1.4.4. Sử dụng thí nghiệm trong các bài luyện tập - ơn tập..............................................26
1.4.4.1. Thuận lợi, khó khăn............................................................................................26

1.4.4.2. Phạm vi áp dụng và các bước chuẩn bị................................................................27
1.4.5. Phương pháp graph.................................................................................................27
1.4.5.1. Thuận lợi, khó khăn............................................................................................27
1.4.5.2. Phạm vi áp dụng và các bước chuẩn bị................................................................28
1.4.6. Sử dụng bài tập.......................................................................................................29
1.4.6.1. Thuận lợi, khó khăn.............................................................................................29
1.4.6.2. Phạm vi áp dụng và các bước chuẩn bị................................................................29
1.4.7. Lược đồ tư duy.......................................................................................................31
1.4.7.1. Thuận lợi, khó khăn.............................................................................................31
1.4.7.2. Phạm vi áp dụng và các bước chuẩn bị................................................................32
1.5. Điều tra thực trạng dạy học các bài luyện tập – ôn tập bằng việc sử dụng các phương
pháp dạy học tích cực tại một số trường THPT ở tỉnh Bình Thuận..................................32
1.5.1. Mục đích điều tra thực trạng dạy học.....................................................................32
1.5.2. Địa bàn điều tra, đối tượng điều tra thực trạng dạy học..........................................33
1.5.3. Nội dung điều tra....................................................................................................33
1.5.4. Kết quả điều tra..................................................................................................33
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

Tiểu kết chương 1............................................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐỂ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC CÁC BÀI LUYỆN TẬP – ƠN TẬP HĨA HỌC 11 THPT
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH......................36
2.1. Mục tiêu, nội dung và cấu trúc chương trình hóa học 11 – THPT.............................36
2.1.1. Mục tiêu.................................................................................................................36
2.1.2. Nội dung và cấu trúc chương trình hóa học 11 cơ bản............................................39

2.1.3. Cấu trúc chương trình hóa học 11 cơ bản..............................................................40
2.2. Ngun tắc thiết kế các bài luyện tập trong dạy học hóa học...................................42
2.2.1. Nguyên tắc chung khi thiết kế bài luyện tập...........................................................42
2.2.2. Đặc điểm bài luyện tập – ôn tập.............................................................................43
2.2.3. Đối với bài ôn tập về lý thuyết...............................................................................44
2.2.4. Đối với bài ôn tập về cách giải bài tập....................................................................44
2.4.5. Đối với bài ôn tập thông qua các trò chơi học tập..................................................44
.............................................................................................................................................
2.3. Cấu trúc cơ bản của tiết luyện tập hoá học................................................................44
.............................................................................................................................................
2.4. Quy trình soạn bài và thực hiện dạy bài luyện tập.....................................................45
.............................................................................................................................................
2.4.1. Xử lí tài liệu............................................................................................................ 45
.............................................................................................................................................
2.4.2. Nội dung bài soạn...................................................................................................46
.............................................................................................................................................
2.4.2.1. Những yêu cầu đối với bài soạn..........................................................................46
.............................................................................................................................................
2.4.2.2. Cấu trúc tiết luyện tập – ôn tập............................................................................47
2.4.2.3. Triển khai nội dung cần truyền đạt trong bài luyện tập – ôn tâp..........................47
.............................................................................................................................................
2.4.3. Cách tiến hành........................................................................................................48
.............................................................................................................................................
2.5. Thiết kế một số bài giảng luyện tập – ôn tập Hóa học 11 cơ bản bằng một số phương
pháp dạy học tích cực.......................................................................................................49
.............................................................................................................................................
2.5.1. Giáo án thực nghiệm 1...........................................................................................49
.............................................................................................................................................
2.5.2. Giáo án thực nghiệm 2...........................................................................................56
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm



Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

2.5.3. Giáo án thực nghiệm 3...........................................................................................62
2.5.4. Giáo án thực nghiệm 4...........................................................................................67
.............................................................................................................................................
2.5.5. Giáo án thực nghiệm 5...........................................................................................74
Tiểu kết chương 2............................................................................................................. 81
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.....................................................................82
.............................................................................................................................................
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm................................................................................82
.............................................................................................................................................
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.........................................................................82
.............................................................................................................................................
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm................................................................................82
.............................................................................................................................................
3.4. Tiến hành thực nghiệm..............................................................................................83
3.4.1. Tiến hành các giờ dạy thực nghiệm........................................................................83
............................................................................................................................................
3.4.2. Phương tiện trực quan............................................................................................83
............................................................................................................................................
3.4.3. Tiến hành kiểm tra thực nghiệm.............................................................................84
............................................................................................................................................
3.5. Kết quả các bài kiểm tra sau khi dạy thực nghiệm sư phạm......................................84
.............................................................................................................................................
3.5.1. Bảng phân phối tần số các bài kiểm tra..................................................................84
3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................86

.............................................................................................................................................
3.5.3. Đồ thị đường tích lũy phân phối học sinh xi...........................................................91
3.6. Phân tích kết quả thực sư phạm.................................................................................94
.............................................................................................................................................
3.6.1. Phân tích định tính..................................................................................................94
.............................................................................................................................................
3.6.2. Phân tích định lượng .............................................................................................95
.............................................................................................................................................
Tiểu kết chương 3............................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................98
.............................................................................................................................................
1. Kết luận........................................................................................................................ 98
.............................................................................................................................................

HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

2. Một số đề xuất.............................................................................................................. 98
.............................................................................................................................................
3. Hướng phát triển của đề tài.........................................................................................99
.............................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................100
.............................................................................................................................................
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN........................................................................1
............................................................................................................................................

Phụ lục 2: Bài kiểm tra thực nghiệm..................................................................................2
Bài kiểm tra 1..................................................................................................................... 2
Bài kiểm tra 2..................................................................................................................... 5
Bài kiểm tra 3..................................................................................................................... 6
Bài kiểm tra 4..................................................................................................................... 8
.............................................................................................................................................
Phụ lục 3: Giáo án tham khảo............................................................................................9
Giáo án tham khảo 1.........................................................................................................9
Giáo án tham khảo 2........................................................................................................17
Giáo án tham khảo 3........................................................................................................24
Giáo án tham khảo 4.........................................................................................................30

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.1: Tổng số tiết học được phân bố ở mỗi chương..................................................39
Bảng 2.2: Nội dung phân phối chương trình lớp 11 chương trình cơ bản.........................40
Bảng 2.3: Phân phối chương trình các bài luyện tập – ơn tập hóa học 11 cơ bản.............41
Bảng 3.1: Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 1......................................................84
Bảng 3.2: Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 2......................................................85
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 3......................................................85
Bảng 3.4: Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 4......................................................85
Bảng 3.5: Bảng phân phối tổng hợp tần số điểm kiểm tra...............................................86
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

Bảng 3.6: Bài kiểm tra lần 1.............................................................................................88
Bảng 3.7: Bài kiểm tra lần 2.............................................................................................88

Bảng 3.8: Bài kiểm tra lần 3.............................................................................................89
Bảng 3.9: Bài kiểm tra lần 4.............................................................................................89
Bảng 3.10: Tổng hợp các bài kiểm tra..............................................................................90
Bảng 3.11: Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh..................................................90
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp giá trị các tham số đặc trưng.................................................94

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1...........................................................91
Hình 3.2: Tổng hợp phân loại kết quả học tập lần 1.........................................................91
Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2...........................................................91
Hình 3.4: Tổng hợp phân loại kết quả học tập lần 2.........................................................92
Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3...........................................................92
Hình 3.6: Tổng hợp phân loại kết quả học tập lần 3.........................................................92
Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 4...........................................................93
Hình 3.8: Tổng hợp phân loại kết quả học tập lần 4.........................................................93
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

Hình 3.9: Đồ thị đường lũy tích tổng hợp chung các bài kiểm tra....................................93
Hình 3.10: Tổng hợp phân loại kết quả học tập chung các bài kiểm tra...........................94

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Bài tập
Dạy học
Bộ giáo dục

Đối chứng
Thực nghiệm
Giáo viên
Học sinh
Phương pháp dạy học
Sách giáo khoa
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Chữ viết tắt
BT
DH
BGD
ĐC
TN
GV
HS
PPDH
SGK


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Thực nghiệm khách quan
Thực nghiệm Sư phạm
Trung học phổ thông
Điều kiện chuẩn
Dung dịch
Bài kiểm tra
Công nghệ thông tin
Giáo dục

Phương pháp
Giáo dục và đào tạo
Ban chấp hành
Nghị quyết
Hướng dẫn

HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Nguyễn Trung Tỷ

TNKQ
TNSP
THPT
đkc
dd
BKT
CNTT
GD
PP
GD - ĐT
BCH
NQ
HD


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Để chất lượng giáo dục có chiều sâu, đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong giai
đoạn hiện nay thì đổi mới phương pháp dạy học đang là vấn đề thời sự đặt ra hàng đầu
đối với hoạt động dạy và học. Một trong các nội dung quan trọng của vấn đề này là cải
tiến cấu trúc bài lên lớp, phải chuyển từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực,
việc dạy các bài luyện tập – ôn tập thường được GV dạy giống như các tiết sửa bài tập
thông thường mà chưa phát huy được hết thế mạnh của kiểu bài này. Ngoài ra, yêu cầu
đổi mới trong việc dạy và học Hóa học là địi hỏi HS phải nắm vững các kiến thức trong
tâm và vận dụng tốt kiến thức đó giải các bài tập hóa học hiện nay. Do đó, nếu chỉ sử
dụng PP dạy học từ trước đến nay để luyện tập – ôn tập cho HS dẫn đến các em rất khó
làm tốt các bài tập dạng trắc nghiệm trong các đề thi hiện nay. Hơn nữa, sử dụng kết hợp
các thí nghiệm trong giờ luyện tập – ơn tập cũng làm cho HS có điều kiện tiếp xúc nhiều
hơn với các thí nghiệm hóa học. Qua đó rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm, kỹ năng quan
sát và giải thích hiện tượng cũng được phát triển. Từ đó sẽ tạo cho các em u thích mơn
học, tự mình nắm bắt kiến thức giúp các em linh động hơn, phù hợp với yêu cầu GD đặt
ra ban đầu.
Nghị quyết số 29 NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 BCH trung ương Đảng khóa XI về Đổi
mới căn bản, toàn diện Giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã
đã nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức,
kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học
tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học”[3].
Chính vì thế việc đổi mới PPDH phải phù hợp với đặc điểm từng lớp học, từng đối
tương HS, đòi hỏi người dạy phải hiểu rõ những ưu điểm, khuyết điểm của từng PP để từ
đó có thể kết hợp thuần thục giữa các PP nhằm mục đích mang lại khơng khí lớp học sơi
động, tất cả các HS trong lớp đều phải tham gia hoạt động một cách sôi nổi. Sau này HS
khơng những có thể độc lập suy nghĩ mà cịn có khả năng hợp tác với các HS khác qua

các hoạt động theo nhóm, đồng thời HS có thể trao đổi trực tiếp với GV, trong các tình
huống học tập người GV đóng vai trị dẫn dắt HS, giúp các em tự tin khám phá ra nội
dụng kiến thức, có thể tự đánh giá mình và bạn bè trong một nhóm hay trong lớp. Một khi
các em nắm được các kiến thức trọng tâm của chương trình học, các em sẽ cảm thấy hứng
thú hơn trong học tập, đây cũng là cơ sở khoa học cho việc học tập của các em, khi dạy
các bài luyện tập - ôn tập GV không những tạo hứng thú học tập mà cịn giúp các em hình
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 1


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

thành niềm tin học tập, với lượng kiến thức nhiều như hiện nay nhưng chúng ta vẫn có
thể giúp các em tiếp thu dễ dàng hơn.
Hiện nay, chủ trương của Đảng, Nhà nước và BGD đang thực hiện đổi mới toàn diện
GD THPT, nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy và học. Các bài luyện tập - ôn tập
trong SGK mới rất chú trọng đến cấu trúc dạng bài luyện tập – ơn tập. Cấu trúc chương
trình mới gồm 2 phần: (phần kiến thức lý thuyết trọng tâm cần nhớ và phần vận dụng
kiến thức vào việc giải bài tập). Dạng bài này đòi hỏi người GV phải lựa chọn PP thích
hợp nhằm giúp các em tìm ra mối liên hệ giữa các khái niệm, định nghĩa, tính chất. Các
kiến thức trong từng tiết, từng bài dạy đã nghiên cứu trong các bài học thành một mạch có
tính hệ thống với mục đích để củng cố nhằm khắc sâu kiến thức của một chương hoặc
một phần hay một chuyên đề trong chương trình học. Vì vậy các bài luyện tập – ơn tập
GV mới có thể kiểm tra được các năng lực của HS, trong các năng lực cần hình thành cho
HS thì quan trọng nhất là năng tự học. GV là người tổ chức các hoạt động học tập sao cho
phù hợp với từng đối tượng HS nhằm phát triển năng lực tự học, tìm tịi và sáng tạo thông
qua các PP đã sử dụng trong các bài luyện tập - ơn tập. Với mục đích như trên chúng tôi

chọn đề tài “Sử dụng một số phương pháp dạy học tích cực để nâng cao hiệu quả dạy
học các bài luyện tập – ơn tập hóa học 11 THPT theo hướng phát triển năng lực tự
học cho học sinh” để nghiên cứu và hồn thành luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc sử dụng các PPDH tích cực để nâng cao hiệu quả dạy học các bài
luyện tập - ơn tập trong chương trình hóa học lớp 11 THPT theo hướng phát triển năng
lực tự học cho HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các nghị quyết của Đảng và các văn bản của Bộ GD&ĐT về việc đổi
mới PP dạy học.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về q trình dạy học, các PP dạy học tích cực và phát
triển năng lực cho HS trong dạy học mơn Hóa học.
- Nghiên cứu nội dung chương trình Hóa học lớp 11 THPT nói chung và các bài
luyện tập - ơn tập nói riêng.
- Tìm hiểu thực trạng dạy và học Hóa học ở THPT nói chung, thực trạng dạy học
các bài luyện tập - ơn tập nói riêng.
- Thiết kế một số tiết dạy luyện tập - ôn tập Hóa học lớp 11 bằng một số phương
pháp dạy học tích cực.
- Thực nghiệm sư phạm, đánh giá hiệu quả dạy học các tiết luyện tập - ôn tập Hóa
học lớp 11 bằng các PPDH tích cực.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Trong q trình dạy Hóa học ở trường THPT.
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 2


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ


- Đối tượng nghiên cứu: Sử dụng các PP dạy học tích cực trong các bài học luyện
tập - ơn tập hóa học lớp 11 THPT để phát triển năng lực tự học cho HS.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng một cách hợp lý và linh hoạt các PP dạy học tích cực vào các bài học
luyện tập – ơn tập sẽ giúp HS tiếp thu và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt qua đó
nâng cao được chất lượng dạy học mơn Hóa học theo hướng phát triển năng lực tự học.
6. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Tìm hiểu, nghiên cứu các văn bản, chỉ thị của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo Dục và
Đào tạo có liên quan.
- Tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu liên quan về lí luận dạy học Hóa học, tâm lí dạy
học, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác phục vụ đề tài.
- Tìm hiểu sâu, nghiên cứu đến cơ sở lí luận của kiểu bài luyện tập – ôn tập, ý nghĩa
và tác dụng của loại bài này để phát triển năng lực tự học cho HS.
b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra cơ bản: Tìm hiểu, quan sát quá trình học tập các bài luyện tập - ôn tập của
học sinh.
- Tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Trao đổi, điều tra, thăm dò qua GV, thống kê
những sai lầm, vướng mắc chủ yếu của HS trong giờ luyện tập - ôn tập và những biện
pháp khắc phục.
- Thực nghiệm sư phạm: Đánh giá hiệu quả, tính khả thi của PP trong thực nghiệm
và tính phù hợp của các đề xuất trong đề tài.
c. Phương pháp xử lí thơng tin
Chúng tơi sử dụng PP thống kê toán học, vẽ biểu đồ, đồ thị để xử lí để xử lí kết quả
thực nghiệm sư phạm trong quá trình thực hiện luận văn.
7. Những đóng góp của đề tài
a. Về lý luận
Góp phần hồn thiện lý luận về các bài luyện tập – ôn tập trong và các PPDH tích
cực dạy học.

b. Về thực tiễn
Đề xuất một số PP dạy học tích cực khi dạy các bài luyện tập – ơn tập Hóa học
nhằm góp phần nâng cao năng lực tự học cho HS trong quá trình học tập và nghiên cứu.
8. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
- Việc vận dụng PP trong dạy học trong các mơn học nói chung và mơn Hố học nói
riêng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT hiện nay được xem như là một
trong những hướng đi mới, đúng đắn, vừa bổ sung vào hệ thống PP dạy học truyền thống
vừa làm phong phú thêm kho tàng các PP dạy học mơn Hố học. Theo các PP dạy học
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 3


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

tích cực, có nhiều thầy giáo, cơ giáo đã thành cơng trong việc nghiên cứu và vận dụng
vào dạy các môn học cơ bản nói chung và dạy mơn Học hóa học nói riêng ở trường
THPT và đã có những nghiên cứu bước đầu.
- Một số luận văn thạc sĩ của các thầy cô đã nghiên cứu trước gồm:
+ Võ Việt Dũng (2008): Thiết kế bài giảng hóa học (phần kim loại – hóa học 12
nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
+ Trần Thị Tuyết Hồng (2009): Thiết kế bài giảng hoá học (phần phi kim - Hoá học
11 nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh.
+ Lê Minh Nhã (2010): Thiết kế bài giảng hóa học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh (phần Phi kim – Hóa học 10 nâng cao).
+ Huỳnh Văn Sang (2011): Thiết kế bài giảng luyện tập - ơn tập hóa học 10 cơ bản
bằng một số phương pháp dạy học tích cực.
+ Nguyễn Thị Thiều Hoa (2011): Thiết kế các bài luyện tập – ôn tập HH 8 theo

hướng phát huy tính tích cực, tư duy sáng tạo của học sinh.
Trong tất cả các cơng trình đã nêu trên chưa có tác giả nào quan tâm nghiên cứu,
thiết kế các bài luyện tập - ơn tâp hố học 11 cơ bản bằng một số phương pháp dạy học
tích cực để phát triển năng lực tự học cho học sinh.
9. Cấu trúc của luận văn
- Luận văn gồm ba phần: mở đầu, nội dung, kết luận.
- Phần nội dung gồm có ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lí luận của đề tài
+ Chương 2: Sử dụng một số phương pháp dạy học tích cực để nâng cao hiệu quả
dạy học các bài luyện tập – ơn tập hóa học 11 THPT theo hướng phát triển năng lực tự
học cho học sinh
+ Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 4


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Năng lực và năng lực tự học
1.1.1. Năng lực[27];[41]
Theo từ điển tiếng Việt “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hành động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lý và
sinh lý tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động nào đó với chất
lượng cao”[27]. Đứng về góc độ tâm lý học, năng lực trở thành đối tượng nghiên cứu

chuyên sâu từ thế kỷ XIX, trong các cơng trình thực nghiệm của F.Ganton năng lực có
những biểu hiện như tính nhạy bén, chắc chắn, sâu sắc và dễ dàng trong quá trình lĩnh
hội một hoạt động mới nào đó.
Nhà tâm lý học A.Rudich đưa ra quan niệm về năng lực như sau: “Năng lực đó là
tính chất tâm sinh lý của con người chi phối quá trình tiếp thu các kiến thức, kỹ năng
và kỹ xảo cũng như hiệu quả thực hiện một hoạt động nhất định. Năng lực của con
người không chỉ là kết quả của sự phát triển và giáo dục mà còn là kết quả hoạt động
của các đặc điểm bẩm sinh hay còn gọi là năng khiếu. Năng lực đó là năng khiếu đã
được phát triển, có năng khiếu chưa có nghĩa là nhất thiết sẽ biến thành năng lực”.
Vậy để hồn thành các năng lực HS phải có mơi trường xung quanh tương ứng và phải
có sự giáo dục có mục đích.
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một
hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đạt kết quả tốt nhất có thể. Năng lực vừa là
tiền đề vừa là kết quả của mọi hoạt động, năng lực vừa là điều kiện cho hoạt động đạt kết
quả nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy, khi nói đến
năng lực thì khơng phải là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào đó (VD như khả năng tri
giác, trí nhớ…) mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý (sự tổng hợp này khơng phải
phép cộng của các thuộc tính mà là sự thống nhất hữu cơ, giữa các thuộc tính tâm lý này
diễn ra mối quan hệ tương tác qua lại theo một hệ thống nhất định và trong đó một thuộc
tính nổi lên với tư cách chủ đạo và những thuộc tính khác giữ vai trị phụ thuộc) đáp ứng
được những yêu cầu hoạt động và đảm bảo hoạt động đó đạt được kết quả mong muốn.
Năng lực khơng mang tính chung chung mà khi nói đến năng lực bao giờ người ta
cũng nói về một lĩnh vực cụ thể nào đó, như năng lực tốn học hay nghiên cứu tốn học,
năng lực hoạt động chính trị của hoạt động chính trị, năng lực dạy học của hoạt động
giảng dạy… Năng lực của học sinh là một cấu trúc động, có tính mở, đa thành tố, đa tầng
bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kỹ năng mà cả niềm tin, giá trị, trách
nhiệm xã hội… thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi trường học tập
phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội.

HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm


Trang 5


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

Ở trường THPT hình thành, phát triển HS rất nhiều năng lực thông qua các hoạt
động giáo dục, phát triển các phẩm chất hình thành thế giới quan khoa học, giúp các em
đam mê trong học tập, trong nghiên cứu ngoài ra thơng qua các hoạt động giáo dục GV
cịn giáo dục HS về tính trung thực, thái độ, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu
phát triển bền vững của đất nước, giúp các em có khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù
hợp với năng lực, sở thích, điều kiện và hồn cảnh của bản thân, gia đình.
Như vậy có thể kết luận: “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động
trong một số bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính các nhân khác như tính hứng thú, niềm tin, ý chí, ... năng lực là cá nhân được
đánh giá qua phương thức và khả năng hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết vấn đề
của cuộc sống”.
1.1.2. Năng lực tự học [32];[33]
1.1.2.1. Định nghĩa
Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn đưa ra quan niệm về năng lực tự học như sau: “Năng
lực tự học được hiểu là một thuộc tính kỹ năng rất phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kĩ
xảo cần gắn bó với động cơ và thói quen tương ứng, làm cho người học có thể đáp ứng
được những yêu cầu mà cơng việc đặt ra”[Nguyễn Cảnh Tồn (2002), Học và dạy cách
học; Nguyễn Cảnh Toàn (2009), Tự học như thế nào cho tốt). Năng lực tự học là sự bao
hàm cả cách học, kỹ năng học và nội dung học: “Năng lực tự học là sự tích hợp tổng thể
cách học và kỹ năng tác động đến nội dung trong hàng loạt tình huống – vấn đề khác
nhau” [Nguyễn Cảnh Tồn (2009), Tự học như thế nào cho tốt].
Năng lực tự học là những thuộc tính tâm lí mà nhờ đó chúng ta giải quyết được các

vấn đề đặt ra một cách hiệu quả nhất, nhằm biến kiến thức của nhân loại thành sở hữu
của riêng mình.
1.1.2.2. Những biểu hiện của năng lực tự học
Năng lực tự học là một khái niệm trừu tượng và bị chi phối bởi rất nhiều yếu tố (yếu
tố nội lực, yếu tố ngoại động vào). Trong các đề tài nghiên cứu khoa học, để xác định
được sự thay đổi các yếu tố của năng lực tự học sau một quá trình học tập, các nhà
nghiên cứu đã tập trung mô phỏng, xác định những dấu hiệu của năng lực tự học được
bộc lộ ra ngoài. Đều này đã được thể hiện trong một số nghiên cứu dưới đây:
Candy[Philip Candy (1991), Self-direction for lifelong Learning: A comprehensive
guide to theory to theory and practice] đã liệt kê một số biểu hiện của người có năng lực
tự học và chia thành hai nhóm để xác định nhóm yếu tố nào sẽ chịu tác động mạnh từ
môi trường học tập.
Năng lực tự học
Nhóm A là nhóm tìm cách
Nhóm B là nhóm “Phương pháp học tập”
1. Có khả năng tự học, có tư duy, 1. Có kiến thức để thực hiện các hoạt động
biết phân tích vấn đề.
trong q trình học tập.
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 6


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

2. Năng động, linh hoạt, ham học
hỏi hiểu biết về khoa học.
3. Có khả năng tự điều chỉnh.
4. Tự tin, tích cực.
5. Có tính kỉ luật.

6. Có năng lực giao tiếp xã hội.
7. Mạo hiểm, sáng tạo.

Nguyễn Trung Tỷ

2. Có kĩ năng tìm kiếm và thu hồi thơng tin
thơng qua các kênh.(báo chí, sách, mạng, …)
3. Có năng lực đánh giá, khả năng xử lí thơng
tin và giải quyết các vấn đề.

Nhóm bên ngồi: Chính là PP học, chứa đựng các kỹ năng học tập cần phải có của
HS, chủ yếu được hình thành và phát triển trong quá trình học tập, do đó PP dạy của thầy
(cơ) giáo sẽ có tác động rất lớn đến PP học tập của HS, từ đó tạo điều kiện để hình thành,
và phát triển năng lực học tập nhất là năng lực tự học.
Nhóm đặc điểm bên trong được hình thành và phát triển chủ yếu thông qua các hoạt
động sống, hoạt động trải nghiệm của bản thân HS và bị chi phối bới yếu tố tâm lý.
Chính vì điều đó mà người dạy cần tạo môi trường để HS được thử nghiệm và kiểm
chứng lại bản thân, đơi khi chỉ cần viết một phương trình đúng. HS nhận được lời động
viên, khích lệ của GV cũng tạo ra được động lực để người học phấn đấu, cố gắng tự học.
Tác giả Taylor [Taylor, B (1995), Self-directed Learning: Revisiting an idea most
appropriare for middle shool students] khi nghiên cứu về vấn đề tự học của học sinh
trong trường phổ thông đã xác định năng lực tự học có những biểu hiện sau:
Một số tính cách của người có năng lực tự học
Về tính cách
Về thái độ
Về kỹ năng
1. Thích học và có động cơ 1. Người học dám chịu 1. Lập kế hoạch học tập
học tập, nghiên cứu.
trách nhiệm với việc học cho bản thân, tập thể.
2. Độc lập, chủ động thể tập của bản thân.

2. Quản lí thời gian trong
hiện kết quả học tập.
2. Mong muốn được học, học tập, hoạt động khác.
3. Có tính kỉ luật trong các được nghiên cứu và mong 3. Thực hiện tốt các hoạt
hoạt động và hoạt động có muốn được thay đổi.
động học tập, hoạt động
mục đích.
4. Dám đối mặc với khác.
4. Tự tin, kiên nhẫn.
những thách thức trong
5. Ham tìm hiểu các vấn đề quá trình học tập hay tìm
khoa học.
cái mới.
Theo Taylor đã xác nhận người tự học: Là người có động cơ học tập và bền bỉ, biết
suy nghĩ độc lập, có tính kỉ luật, tự tin và biết định hướng mục tiêu, có kỹ năng phù hợp
với các hoạt động trong học tập. Thông qua mơ hình trên tác giả đã phân tích ra có ba
yếu tố cơ bản của người tự học, đó là thái độ, tính cách và kỹ năng. Có thể nhận thấy, sự
phân định đó để nhằm xác định rõ ràng những biểu hiện tư duy của bản thân và khả năng
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 7


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

hoạt động trong thực tế chứ không đơn thuần chỉ đề cập đến khía cạnh tâm lí của người
học.
Năng lực tự học cũng là một khả năng, một phẩm chất “vốn có” của mỗi cá nhân.

Tuy nhiên nó ln ln biến đổi tùy thuộc vào hoạt động của cá nhân trong mơi trường
văn hóa – xã hội. năng lực tự học là khả năng bẩm sinh của mỗi người nhưng phải được
đào tạo, rèn luyện trong hoạt động thực tiễn thì nó mới bộc lộ được những ưu điểm giúp
cho cá nhân phát triển, nếu không sẽ mãi là khả năng tiềm ẩn. Thời gian mỗi chúng ta
ngồi trên ghế nhà trường là rất ngắn ngủi so với cuộc đời vì vậy tự học và năng lực tự
học của học sinh sẽ là nền tảng cơ bản đóng vai trị quyết định đến sự thành công của các
em trên con đường phía trước và đó cũng chính là nền tảng để các em tự học suốt đời.
Như vậy: “Năng lực tự học là khả năng xác định được nhiệm vụ học tập một cách
tự giác, chủ động, tự đặt được mục tiêu học tập, để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân khi thực hiện khi áp dụng phương pháp học tập hiệu quả, điều chỉnh những sai sót,
hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thơng qua tự đánh giá hoặc
những lời góp ý bạn bè, của giáo viên, các nhà khoa học (khi nghiên cứu đề tài nào đó),
chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ bên ngồi thơng qua các phương tiện khi gặp khó khăn
trong học tập”.
1.2. Bài luyện tập – ôn tập[19];[22];[24];[33];[34];[37]
1.2.1. Bài luyện tập, ôn tập là gì?
Khái niệm luyện tập: Theo từ điển tiếng Việt trang 1067: “luyện tập làm đi làm lại
nhiều lần, duy trì thường xuyên để thông thạo, nâng cao kỹ năng”. Trong dạy học,
luyện tập là vừa củng cố, hệ thống kiến thức vừa rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức
để giải quyết các vấn đề trong học tập, các bài tập được đặt ra sao cho khả năng giải
quyết vấn đề được sử dụng một cách thuần thục nhất vì nó được lặp đi lặp lại, các tình
huống và câu hỏi sẽ trở nên quen thuộc, HS sẽ dần hình thành cơ chế phản xạ nhanh và
có thể ngay lập tức đưa ra đáp án khi vừa đọc xong câu hỏi.
Vậy bài luyện tập là bài vừa củng cố, hệ thống kiến thức vừa rèn luyện khả năng
vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề một cách thuần thục. Vì vậy luyện tập phải
được tiến hành thường xuyên và liên tục trong q trình học tập.
Khái niệm ơn tập: Theo Đại từ điển tiếng Việt: “ôn tập học lại để nhớ, để nắm
chắc”[27]. Trong dạy học, ôn tập là làm chính xác, củng cố và hệ thống kiến thức giúp
người học khắc sâu các kiến thức đã học.
1.2.2. Cơ sở khoa học[27];[30]

1.2.2.1. Đặc điểm sinh lí của người học trong quá trình tiếp thu kiến thức[27]
Trong quá trình nhận thức, qui luật hoạt động của hệ thần kinh trung ương luôn tiếp
thu một lượng tri thức rất lớn và trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Cơ sở sinh lý thần kinh
của những tri thức đó thường là đường liên hệ thần kinh tạm thời trên võ não, những
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 8


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

đường liên hệ đó dễ bị mờ nhạt hoặc mất hẵn nếu ta không thực hiện lặp đi lặp lại kiến
thức đó.
Tuy nhiên, nếu kiến thức được thường xuyên nhắc đi nhắc lại nhiều lần hoặc thường
xuyên được cũng cố thì những đường liên hệ ấy sẽ ngày càng khắc sâu vào trong tâm trí,
đây chắc là giai đoạn quyết định và chiếm nhiều thời gian công sức nhất. Khối lượng kiến
thức và các kĩ năng được hình thành chậm hay nhanh, nắm bắt vấn đề nông hay sâu, hẹp
hay rộng, có bền vững hay khơng, ... tùy thuộc vào nội lực của chính bản thân người học
trong buốc mang tính đột phá này. Khi tiếp nhận thông tin, não bộ thường chỉ lưu giữ một
thời gian ngắn và chóng quên nếu khơng được xử lí. Tuy nhiên, nó có thể được chuyển
vào trí nhớ dài hạn qua phương thức nhắc lại nhiều lần, việc lặp lại sẽ giúp HS cải thiện
khả năng ghi nhớ và lưu giữ kiến thức lâu dài. Chính vì vậy mà người ta đưa ra ngun
tắc củng cố tri thức, kỹ năng.
1.2.2.2. Nguyên tắc[24]
- Quá trình tổ chức dạy học sao cho những kiến thức mà HS đã lĩnh hội được bằng
cách ghi nhớ vững chắc, để khi cần vận dụng kiến thức đó trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
- Những tri thức được lĩnh hội của người học từ người dạy là một quá trình liên tực

và lâu dài, giúp HS đáo sâu chính xác nhất và kiến thức được củng cố liên tục. Vì vậy cần
mở rộng, phát triển dần dần về khối lượng kiến thức và tính phức tạp của kiến thức,
thường xuyên vận dụng các kiến thức đã học, luôn luôn nhắc nhở và củng cố kiến thức
một cách chắc chắn từ đó sẽ nhớ lâu và vận dụng một cách hiệu quả trong học tập.
- Thường xuyên ôn lại những kiến thức trong tâm, xem xét chúng đối với hình thức mới
để HS vận dụng theo những mức độ khác nhau.
1.2.2.3. Cách thực hiện
- Trước hết phải giúp HS huy động mọi mặt nhận thức để nắm vững kiến thức, các kỹ
năng, kỹ xảo vận dụng tốt chúng khi giải các vấn đề hóa học.
- Việc củng cố kiến thức phải được thực hiện trong suốt quá trình dạy học, thơng qua các
bước dạy học, qua nhiều hình thức như ôn tập, luyện tập hay quá trình tự học ở nhà, học trên
mạng, báo chí, ..., biết hệ thống hóa kiến thức, biết phân loại nội dung kiến thức đã lĩnh
hội( kiến thức nào cần nhớ, cần hiểu để vận dụng).
1.2.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của bài luyện tập – ơn tâp[16];[30]
- Là dạng bài học giúp HS hồn thiện kiến thức khơng thể thiếu trong q trình dạy
học ở trường THPT vì nó có ý nghĩa to lớn trong việc hệ thống lại các kiến thức hóa học
mà HS đã được nghiên cứu qua từng tiết, từng bài, từng chuyên đề hay từng chương.

- Làm sáng tỏ thêm các hiện tượng nghiên cứu bằng cách phân biệt, so sánh, đối chiếu
chúng, biện luận làm chính xác, các khái niệm bằng cách tách riêng những dấu hiệu bản chất,
thiết lập mối liên hệ giữa các khái niệm và khái quát các kiến thức đã học. Các kiến thức trên
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 9


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ


được ôn tập lặp lại nhưng hướng tập trung hơn vào việc làm đào sâu, củng cố và vận dụng ở
mức độ cao hơn.

- Là giúp HS khắc sâu kiến thức hay hệ thống lại kiến thức, vận dụng lí thuyết đã học vào
việc giải bài tập từ đó rèn luyện kĩ năng, tư duy, phân tích, phản biện, định hướng .... cho học
sinh và được thực hiện sau một số bài dạy nghiên cứu kiến thức lí thuyết trên lớp hoặc kết thúc
một phần, một chương trong chương trình.
- Bài ôn tập – luyện tập là dạng bài học không thể thiếu được trong chương trình của tất
cả các mơn học. Vậy có thể khẳng định rằng bài luyện tập – ơn tập có giá trị nhận thức và ý
nghĩa to lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ dạy và học trong nhà trường vì các lý do sau đây:
Lí do thứ nhất
Bài luyện tập - ôn tập giúp HS tái hiện, hệ thống lại các kiến thức đã học từ các kiến
thức đã được học rời rạc, tản mạn trong một số tiết, bài, một chương hoặc một phần
thành một hệ thống kiến thức có quan hệ chặt chẽ với nhau theo logic xác định. Từ hệ
thống kiến thức đó giúp các em nhớ được những kiến thức cơ bản nhất và tìm các mối
liên hệ giữa các kiến thức đã thu nhận để ghi nhớ, vận dụng chúng trong việc giải quyết
các vấn đề trong học tập một cách linh hoạt nhất.
Ví dụ
- Hệ thống kiến thức về chất điện li bao gồm các kiến thức về axit, bazơ, muối các
khái niệm axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu, muối tan khơng tan… bản chất của
q trình phân li, các dung dịch phân cực, không phân cực ảnh hưởng đến quá trình.
- Hệ thống kiến thức về Hiđrocacbon bào gồm các kiến thức về hiđrocacbon no,
không no, thơm dựa vào đặc điểm các liên kết (xich ma, liên kết pi, số lượng liên kết pi)
hay dựa vào cấu tạo phân tử từ đó rút ra bản chất của các chất.
Lí do hứ hai
Trong giờ học luyện tập, ôn tập giáo viên tổ chức và điều khiển các hoạt động học
tập của học sinh nhằm hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm cần nắm vững từ đó phát
hiện được những kiến thức mà học sinh chưa hiểu hoặc những kiến thức mang tính khái
quát chưa đúng bản chất hoăc hiện tượng. GV có nhiệm vụ bổ sung thêm kiến thức để
HS hiểu đúng đắn và đầy đủ hơn, đồng thời có thể mở rộng thêm kiến thức tuỳ thuộc vào

trình độ nhận thức của HS và các điều kiện khác như thời gian, phương tiện dạy, ...
Ví dụ Khi luyện tập về tính chất của các hợp chất như: axit, bazơ, muối.
- Giáo viên khắc sâu cho học sinh các định nghĩa axit, bazơ theo A – rê – ni – ut
ngồi ra giáo viên có thể mở rộng sang thuyết của Brosted – Lowry và GV gọi HS cho
các ví dụ cự thể một vài chất.
- Khi ơn tập phần “muối ” giáo viên có thể mở rộng kiến thức như tính axit, bazơ
của các muối trung tính.
+ Dung dịch muối NaCl, (NH4)2S có mơi trường trung tính.
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 10


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

+ Dung dịch muối Na2S có mơi trường bazơ
+ Dung dịch muối NH4NO3 có mơi trường axit
Lí do hứ ba
Từ các hoạt động học tập của HS trong bài luyện tập - ơn tập mà GV có điều kiện
cũng cố kiến thức, phát triển kiến thức, mở rộng thêm kiến thức giúp HS vận dụng kiến
thức vào việc giải quyết các vấn đề học tập một cách tốt nhất.
Ví dụ
- Luyện tập về tính chất của đơn chất nitơ, đơn chất photpho và hợp chất của chúng.
Học sinh cần nắm lại các tính chất sau:
+ Tính oxi hóa và tính khử của đơn chất nitơ, photpho nhưng tính oxi hóa vẫn là
chủ yếu.
+ Tính oxi hóa của axit nitric và axit photphoric, so sánh tính axit, tính oxi hóa của
2 loại axit trên.

+ So sánh tính chất hóa học của các hiđrocacbon khơng no (anken, akađien, ankin)
hay so sánh tính chất của hiđrocacbon thơm (benzen, stiren, toluen) về công thức cấu tạo,
tính chất hóa học, các gọi tên.
Lí do thứ tư
- Cấu trúc các bài luyện tập trong SGK hóa học đều có hai phần gồm kiến thức
trọng tâm (lý thuyết) cần nắm vững và bài tập vận dụng (dạng trắc nghiệm về các câu hỏi
kiến thức lý thuyết hay dạng các câu hỏi kiến thức áp dụng lý thuyết để vận dụng giải bài
tập có tính tốn).
+ Phần kiến thức cần nắm vững bao gồm các kiến thức trọng tâm cần hệ thống,
củng cố và xác định mối liên hệ tương quan giữa các kiến thức trên.
+ Phần bài tập bao gồm các dạng bài tập hóa học vận dụng các kiến thức, tạo điều
kiện cho học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học. Việc giải quyết các dạng bài tập
hóa học là phương pháp học tập tốt nhất giúp học sinh nắm vững lại kiến thức, rèn luyện
kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết bài tốn hóa học đặt ra.
Ví dụ
- Khi luyệt tập phần hiđrocacbon để kiểm tra phần lý thuyết GV có thể hỏi về tính
chất vật lý, các ứng dụng hay so sánh tính chất hóa học của chúng.
- Khi muốn kiểm tra phần kiến thức vận dụng GV có thể cho học sinh các dạng bài
tập tính tốn về khối lượng, hiệu suất phản ứng, ….
- Dùng sơ đồ phản ứng dạng cho sẳn từng chất trong sơ đồ hay cho sơ đồ khuyết HS
tự điền hóa chất phù hợp.
Lí do thứ năm
- Thông qua hoạt động học tập trong bài luyện tập - ôn tập hay tổng kết chương, GV
hệ thống kiến thức và phát triển nhận thức, PP học tập cho HS. Trong bài luyện tập tổng
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 11


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục


Nguyễn Trung Tỷ

kết kiến thức cho HS cần sử dụng các thao tác tư duy: khái qt hố kiến thức, phân tích
tổng hợp kiến thức, so sánh tính chất của các chất,… từ đó hệ thống hố giúp nắm vững
kiến thức và vận dụng chúng vào giải quyết các vấn đề học tập mang tính khái quát cao.
- Khi giải quyết một vấn đề học tập GV thường hướng dẫn HS các phát hiện vấn đề
cần giải quyết, phải xác định được kiến thức trọng tâm có liên quan đến vấn đề cần vận
dụng, lập kế hoạch, lựa chọn phương pháp phù hợp và thực hiện kế hoạch giải kết hợp
một số kỹ năng so sánh, biện luận để tìm kết quả kết quả chính xác nhất.
- Các dạng bài tập nhận thức địi hỏi sự giải thích, biện luận, phân tích sẽ có hiệu
quả cao trong việc phát triển tư duy hóa học và PP nhận thức cho HS. Thông qua việc
hướng dẫn HS giải quyết các bài tập cụ thể từ đó giúp học sinh có được PP giải, cách
phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề và cả PP học tập độc lập, sáng tạo cho bản thân.
Lí do thứ sáu
Từ các hoạt động học tập trong giờ luyện tập - ơn tập GV hình thành một số năng
lục và rèn luyện các kĩ năng cơ bản như: giải thích hiện tượng, vận dụng kiến thức giải
các dạng bài tập hóa học hay sử dụng ngơn ngữ hóa học một cách chính xác và hợp lí.
Ví dụ:
- Giải thích các hiện tượng trong q trình học sinh làm, các thí nghiệm chứng minh
và dự đốn trước khi thí nghiệm hay giải thích các hiện tượng trong đời sống.
- Danh pháp các hợp chất hữu cơ, vô cơ phức tạp như các muối kép, phức chất.
Lí do thứ bẩy
Thơng qua bài luyện tập - ôn tập HS biết cách thiết lập các mối liên hệ kiến thức
liên môn bao gồm các kiến thức hóa học và các mơn khoa học khác như tốn học, vật lí,
sinh vật, địa lí, kĩ thuật nông nghiệm,… Việc vận dụng kiến thức cuả các môn học này để
giải quyết các vấn đề học tập trong hóa học. Cụ thể như các kiến thức về phương trình
trạng thái khí lí tưởng, q trình biến đổi các hợp chất hữu cơ đạm, các axit amin, đường,
chất béo,… trong cơ thể người, thực vật để nghiên cứu các q trình hóa học, hình thành
các khái niệm và giải thích các hiện tượng tự nhiên, các kiến thức thực tiễn có liên quan

đến hóa học hoặc giải các bài tập hóa học.
Ví dụ
+ GV có thể giải thích q trình tạo phân đạm từ nguồn nitơ trong khơng khí bằng
kinh nghiệm thời xưa“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” hay
hiện tượng chúng ta thường thấy các vận động viên bị đau nằm trên sân, nhân viên y tế
dùng bình xịt phun vào chỗ bị thương, sau đó vận động viên bị thương đứng lên tiếp tục
thi đấu
Như vậy bài luyện tập - ôn tập là dạng bài học không thể thiếu trong các mơn khoa
học nói chung và mơn hóa học nói riêng với các giá trị nhận thức và ý nghĩa to lớn của
nó trong việc hình thành PP nhận thức, sáng tạo và hình thành phát triễn các năng lực nói
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 12


Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

chung cho HS hay năng lực tự học nói riêng vì các em hiểu được bài chắc chắn các em sẽ
yêu thích mơn học từ đó các em chịu khó tìm tòi học hỏi.
1.2.4. Vai trò của các bài luyện tập – ôn tập với việc phát triển năng lực tự học[20],
[33]
Bài luyện tập - ôn tập giúp HS khắc sâu lại các kiến thức đã học, hệ thống các kiến
thức được nghiên cứu rời rạc, tản mạn qua một số bài, một chương hoặc một phần thành
một hệ thống kiến thức có quan hệ chặt chẽ với nhau theo logic xác định nhằm phát triển
và mở rộng kiến thức mới cho học sinh trên cơ sở kiến thức đã học. Vì ơng cha ta thường
nói “văn ơn, võ luyện”. Sự ôn luyện là điều cần thiết cho tất cả môn học. Nó đồng thời
tạo nền tảng vững chắc, là cơ sở để các em tiếp cận những nội dung học mới nhanh
chóng, dễ dàng việc tiếp cận một nội dung học nhiều lần sẽ giúp các em cảm nhận rõ

ràng sự tiến bộ của bản thân. Bởi nó rút ngắn thời gian và tăng độ chính xác trong lúc
làm bài. Theo đó, học sinh sẽ rèn được tính kiên nhẫn, tăng sự tự tin từ đó giúp học sinh
phát triển năng lực tự học một cách tự tin nhất. Thông qua các bài luyện tập – ôn tập, học
sinh được phát triển các kỹ năng, năng lực, phẩm chất hoạt động trí tuệ và cả về thể chất,
nên trong quá trình dạy học.
Tính cấu trúc có hệ thống và logic của các bài luyện tập, ôn tập là cơ sở và điều
kiện tốt để thiết kế các bài luyện tập theo phát triển năng lực tự học thông qua các
phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại.
Bài luyện tập - ơn tập vì vậy có giá trị nhận thức và có ý nghĩa quan trọng trong
việc hình thành cho học sinh phương pháp học tập một cách tích cực, phát huy vai trò tự
học. Đối với năng lực tự học, thông qua các bài luyện tập - ôn tập người giáo viên cần
chú ý phát triển ở học sinh các nội dung sau:
* Về thái độ
- Tự chịu trách nhiệm với việc học tập, rèn luyện của bản thân.
- Bản thân mong muốn được học, mong muốn được thay đổi khả năng nhận thức.
- Dám đối mặc với những thách thức, khó khăn.
* Về tính cách
- Ln có động cơ, chủ động trong học tập.
- Biết suy nghĩ độc lập trong các hoạt động học tập.
- Tự tin, có tính kỉ luật và có mục đích học tập.
- Say mê học tập và chịu khó tìm tịi kiến thức mới.
- Kiên nhẫn, khám phá những kiến thức mới ở mức độ cao.
* Về kỹ năng
- Bản thân biết lập thời gian biểu trong học tập.
- Các kĩ năng cơ bản như: làm thực hành, quan sát, giải thích, so sánh, suy luận, vận
dụng kiến thức, giải các dạng bài tập và sử dụng ngơn ngữ hóa học.
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 13



Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Nguyễn Trung Tỷ

- Có khả năng ghi nhớ kiến thức, vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn
đề học tập, nghiên cứu, …
- Bản thân có kỹ năng quản lí thời gian trong học học tập.
1.2.5. Chuẩn bị cho các bài giảng luyện tập - ôn tập[16],[30]
Bài luyện tập - ôn tập không phải là bài giảng lại kiến thức mà học sinh đã được học
mà là bài học giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trước đó. Người dạy
phải nắm vững nội dung kiến thức cần truyền đạt đồng thời kết hợp với việc tổ chức các
hoạt động học tập cho học sinh một cách linh hoạt và hiệu quả nhất. Vì vậy bước chuẩn
bị cho tiết dạy các bài này là yếu tố hết sức quang trọng vì nó quyết định đến chất lượng
của bài luyện tập - ôn tập. Khi chuẩn bị cho bài luyện tập - ôn tập ta cần tiến hành các
bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu kỹ nội dung và xác định mục tiêu bài dạy
- Đây là một trong những vấn đề rất quang trọng, vì nó quyết định đến tồn bộ q
trình học tập của HS. Vì vậy trước khi dạy, yêu cầu đặt ra cho giáo viên là phải nắm
vững nội dung chương trình sách giáo khoa, nội dung bài luyện tập – ôn tập, sách giáo
viên và các loại sách tham khảo khác liên quan đến bài dạy nhằm mở rộng kiến thức cho
học sinh, vì nó có tác dụng làm cho giờ học thêm sinh động hơn.
- Trên cơ sở nắm rõ nội dung, giáo viên phải xác định được mục tiêu của bài dạy về
kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực để từ đó đi sâu vào nội dung kiến thức trong tâm
cần truyền đạt cho học sinh.
Bước 2: Phân loại và biết lựa chọn những kiến thức cần hệ thống cho HS
- Các kiến thức cần biết, cần hiểu, cần nắm vững đã được học trong SGK bên cạnh
đó GV có thể lựa chọn thêm những nội dung kiến thức trong sách tham khảo, trên mạng,
tạp chí khao học để kết nối, liên kết hay mở rộng hoặc cung cấp thêm tư liệu mang tính
thực tiễn, cập nhật thơng tin mới kịp thời và sắp xếp theo một trật tự logic nhất để HS dễ

tiếp thu, dễ nhớ.
- Hệ thống các bài tập hóa học dùng để luyện tập cũng có thể được thiết kế, lựa
chọn thêm cho phù hợp với từng đối tượng học sinh và yêu cầu rèn luyện kĩ năng ngồi
những bài tập có trong sách giáo khoa theo mức độ từ dễ đến khó hay nói cách khác là từ
cơ bản đến các bài tập nâng cao phức tạp hơn.
Bước 3: GV chọn phương pháp và phương tiện dạy học
- Dựa vào nội dung của bài luyện tập - ơn tập và trình độ nhận thức của HS mà GV
lựa chọn PP và phương tiện dạy học cho phù hợp.
- Trong bài luyện tập - ơn tập có sử dụng PP đàm thoại, GV cần chuẩn bị hệ thống
câu hỏi ở các mức độ nhận thức khác nhau để buộc học sinh bộc lộ được kiến thức của
mình, với PP hoạt động nhóm GV cần thiết kế câu hỏi phù hợp với mọi HS trong một
nhóm và có thời gian đủ để các em thảo luận và trình bày vấn đề trên.
HDKH: PGS.TS. Lê Văn Năm

Trang 14


×