Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÀI tập, BÀI tự LUẬN môn HỌC HÓA LÝ NÂNG CAO HỌC CAO HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.36 KB, 12 trang )

[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]

CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học

BÀI TẬP TỰ LUẬN 1
Câu 1. Phân biệt Hấp phụ và Hấp thụ. Lấy ba ví dụ thực tế về hiện tượng hấp phụ và 3 ví dụ
về hiện tượng hấp thụ.
Trả lời:
- Hấp phụ trong hóa học là q trình xảy ra khi một chất khí hay chất lỏng bị hút trên bề mặt
một chất rắn xốp hoặc là sự gia tăng nồng độ của chất này trên bề mặt chất khác.
- Hấp thụ trong hóa học là hiện tượng vật lý hay hóa học mà ở đó các phân tử, nguyên tử hay
các ion bị hút khuếch tán và đi qua mặt phân cách vào trong toàn bộ vật lỏng hoặc rắn.
⇒ Như vậy, quá trình hấp phụ các phân tử chỉ bám trên bề mặt phân cách pha, cịn q trình
hấp thụ các phân tử đi vào trong tồn bộ vật hấp thụ và có thể bị chuyển hóa thành chất
khác.
Ví dụ:
- Hiện tượng hấp phụ:
+ mùi đồ ăn trên quần áo
+ làm khô: hút ẩm ra khỏi hỗn hơp khí
+ khử mùi, khử các chất độc: tránh ô nhiễm môi trường
+ tẩy màu dung dịch
+ Trong quá trình nhuộm, những sợi bơng thực vật hấp phụ những chất màu (hấp phụ cation)
từ môi trường dung dịch thuốc nhuộm. . .
- Hiện tượng hấp thụ:
+ hấp thụ thức ăn trong quá rình ăn uống
+ Hấp thụ SO3, SO2, CO2, H2S … bằng nước lạnh
+ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 để điều chế oleum
+ Hấp thụ CO2 bằng NaOH
+ Hấp thụ ánh sáng, hấp thụ âm thanh, hấp thụ sóng
Câu 2. Vì sao người ta thường nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ mà không nghiên cứu đẳng áp
hấp phụ?


Trả lời:
Người ta thường nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ mà khơng nghiên cứu đẳng áp hấp phụ vì
hằng số tốc độ hấp phụ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất hấp phụ, chứ không phụ
thuộc vào áp suất.

Trường Đại Học Vinh

Trang 1


[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]

CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học

Câu 3. Khi tiến hành hấp phụ Pb (II) trên một loại vật liệu Bentonit, người ta thu được bảng
kết quả:

TT
1
2
3
4

C0Pb ( II )

C∞Pb ( II )

(trước hấp phụ)
(mg/l)
50

128,5
167,5
226

(lúc cân bằng)
(mg/l)
35,34
109,46
147,1
208,2

Lượng
(g)

bentonit

0,12
0,115
0,118
0,1

a.Thể tích mẫu sử dụng là 200ml. Q trình hấp phụ tn theo phương trình Langmuir, hãy
tính dung lượng hấp phụ cực đại Pb(II) của vật liệu trên.
b. Người ta dùng một cột lọc chứa 2kg vật liệu hấp phụ trên để hấp phụ Pb(II) trong một
mẫu nước thải có hàm lượng Pb là 0,5 mg/l. Hỏi cột lọc đó có thể xử lý tối đa được bao
nhiêu m3 nước?
Giải:
a. Do hấp phụ tuân theo đẳng nhiệt Langmuir nên phương trình được sử dụng là
a = amax .
Với a là dung lượng hấp phụ

amax là dung lượng hấp phụ cực đại
Lấy nghịch đảo 2 vế phương trình trên ta được phương trình:
1
amax

+

1

1
amax .K C
.

=
Đặt 1/a = Y
1/C = X
Ta được phương trình Y = a.X + b
Ta có bảng xử lý số liệu như sau:

TT

1
2
3
4

Co
(trước
hấp
phụ)

(mg/l)

(mg/l)

m
(Lượng
bentonit
)
g

50
128.5
167.5
226

35.34
109.46
147.1
208.2

0.12
0.115
0.118
0.1

C (lúc
cân
bằng)

Trường Đại Học Vinh


a = (C0C)xV/m

X = 1/C

Y = 1/a

mg/g

l/mg

g/mg

24.43333

0.028297

0.040928

33.11304

0.009136

0.0302

34.57627

0.006798

0.028922


35.6

0.004803

0.02809

Trang 2


[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]

CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học

Từ bảng trên ta có đồ thị biểu diễn phương trình hấp phụ Pb (II) trên một loại vật liệu
Bentonit như sau:
Từ phương trình y = 0.5527x + 0.0253 ta có:
1/amax = 0,0253 ⇒ amax = 39,5257 (mg/g)
b. Ta có:
1 gam vật liệu hấp phụ được 39,5257 mg Pb.
Vậy, 2kg = 2000g vật liệu sẽ hấp phụ được : 79051,4mg Pb.
⇒ Thể tích nước có thể được xử lý tối đa là:
79051,4 : 0,5 = 158102,8 lít = 158,1028 m3
Câu 4. Nghiên cứu sự hấp phụ metylen blue trên một loại than hoạt tính, người ta thu được
số liệu trong bảng sau:
C (mg/L)
0,009
0,016
0,046
0,083

a(mg/g)
1.31
2.01
3,57
4,98
Trong đó, C là nồng độ lúc cân bằng, a là dung lượng hấp phụ. Hãy xác định dung lượng hấp
phụ cực đại, hằng số hấp phụ KL.
Trả lời
Do hấp phụ tuân theo đẳng nhiệt Langmuir nên phương trình được sử dụng là
a = amax .
Với a là dung lượng hấp phụ
amax là dung lượng hấp phụ cực đại
Lấy nghịch đảo 2 vế phương trình trên ta được phương trình:
1
amax

+

1

1
amax .K C
.

=
Đặt 1/a = Y
1/C = X
Ta được phương trình Y = a.X + b
Ta có bảng xử lý số liệu như sau:
C(mg/l)

0.009
0.016
0.046
0.083

Trường Đại Học Vinh

a(mg/g)
1.31
2.01
3.57
4.98

x = 1/c
111.1111
62.5
21.73913
12.04819

y= 1/a
0.763359
0.497512
0.280112
0.200803

Trang 3


[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]


CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học

Từ bảng trên ta có đồ thị biểu diễn phương trình hấp phụ metylen blue trên một loại than
hoạt tính như sau:
Từ phương trình y = 0.0056x + 0.1463, ta có:
1/amax = 0,1463 ⇒ amax = 6,8353
1/(amax.K) = 0,0056 ⇒ K = 26,125
Câu 5. Nghiên cứu sự hấp phụ phenol trên một loại than sọ dừa, người ta tiến hành bằng
cách cân một lượng than và cho vào trong các bình tam giác chứa 50 ml phenol với nồng độ
khác nhau, ổn nhiệt và lắc đều. Sau 24h, xác định lại nồng độ cân bằng của phenol. Toàn bộ
số liệu được tổng hợp trong bảng số liệu sau đây:
Nồng độ đầu phenol
Nồng độ cân bằng Khối lượng than sử dụng
(mg/L)
phenol (mg/L)
(g)
51
17
0.305
73
25
0.31
103
38
0.302
148
56
0.3
Xác định dung lượng hấp phụ cực đại của than sọ dừa trên đối với phenol.
Trả lời

Do hấp phụ tuân theo đẳng nhiệt Langmuir nên phương trình được sử dụng là
a = amax .
Với a là dung lượng hấp phụ
amax là dung lượng hấp phụ cực đại
Lấy nghịch đảo 2 vế phương trình trên ta được phương trình:
1
amax

+

1

1
amax .K C
.

=
Đặt 1/a = Y
1/C = X
Ta được phương trình Y = a.X + b
Ta có bảng xử lý số liệu như sau:

TT

1

Co
(trước
hấp
phụ)

(mg/l)

C (lúc
cân
bằng)

m
(Lượng
than)

a = (C0C)xV/m

X = 1/C

Y = 1/a

(mg/l)

g

mg/g

l/mg

g/mg

51

17


0.305

5.57377

Trường Đại Học Vinh

0.05882
0.179412
4

Trang 4


[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]

CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học

2

73

25

0.31

7.741935

3

103


38

0.302

10.76159

4

148

56

0.3

15.33333

0.04 0.129167
0.02631
0.092923
6
0.01785
0.065217
7

Từ bảng trên ta có đồ thị biểu diễn phương trình hấp phụ phenol trên một loại than sọ dừa
như sau:

Từ phương trình y = 2.7568x + 0.0181 ta có:
1/amax = 0,0181 ⇒ amax = 55,2486 mg/g.

Câu 6. Khi nghiên cứu sự hấp phụ axit benzoic trong benzen ở 25 oC bằng than hoạt tính,
người ta thu được số liệu sau:
C (mmol/ml)
0,006
0,025
0,053
0,118
a(mmol/g)
0,44
0,78
1,04
1,44
Xây dựng đường đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich và xác định các giá trị hằng số trong
phương trình.
Trả lời
Ta có phương trình kinh nghiệm đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich:
1
x
= K .C n
m

Với x là lượng chất bị hấp phụ
m là khối lượng chất hấp phụ
Lấy logarit 2 vế phương trình, ta được phương trình:
ln

x
1
= ln K + ln C
m

n

Đặt X = lnC, Y = ln
Ta được phương trình đường thẳng: Y = a.X + b
Ta có:
a=

V .(C0 − C )
m

m=



x = V.(C0 – C).122 ⇒

V .(C0 − C )
a
x
= 122a
m

Trường Đại Học Vinh

Trang 5


[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]

CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học


Ta có bảng xử lý số liệu như sau:
C(mmol/ml) a(mmol/g)
0.006

0.44

0.025

0.78

0.053

1.04

0.118

1.44

x/m=122a
53.680
0
95.160
0
126.880
0
175.680
0

X = lnC


Y=ln(x/m)

-5.116

3.98304

-3.68888

4.55556

-2.93746

4.843242

-2.13707

5.168664

Từ bảng trên ta có đồ thị biểu diễn phương trình hấp phụ axit benzoic trong benzen ở 25 oC
bằng than hoạt tính như sau:
Từ phương trình y = 0,397x + 6,0153 ta có:
lnK = 6,0153 ⇒ K = e6,0153 = 409,6487
1
= 0,397
n

⇒ n = 2,52.

Câu 7. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? Sự ảnh hưởng này được định lượng

trong các phương trình, biểu thức nào? Cho ví dụ.
Trả lời
* Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
- Nồng độ chất phản ứng:
Cho PTHH: aA + bB → cC + dD
C Aa .CBb

Tốc độ phản ứng v = k.
Trong đó: k là hằng số tốc độ của phản ứng
CA, CB là nồng độ các chất A, B
‡ˆ ˆ†
ˆˆ

VD: cho phản ứng N2 + 3H2
2NH3
Khi nồng độ của H2 tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận tăng lên 8 lần.
- Nhiệt độ:
Phương trình Van – Hoff:
T2 −T1
KT 2
= γ 10
KT 1

Trong đó: γ là hệ số nhiệt Van – Hoff

Trường Đại Học Vinh

Trang 6



[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]

CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học

Phương trình Arrhenius:
K = A.e

− Ea
RT

Trong đó: K là hằng số tốc độ
A là hằng số ( ít bị ảnh hưởng của nhiệt độ)
Ea là năng lượng hoạt hóa
R = 8,314 J/mol hoặc R = 1,987 cal/kmol
- Chất xúc tác:
Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa ⇒ hằng số tốc độ K tăng ⇒ tốc độ phản ứng
tăng.
Câu 8.Hai phản ứng bậc nhất cùng thừa số Arrhenius. Năng lượng hoạt hoá của phản ứng
thứ nhất lớn hơn năng lượng hoạt hoá của phản ứng thứ hai là 10,46 kJ.mol -1. ở 1000C phản
ứng thứ nhất tiến hành được 30% trong 60 phút với nồng độ đầu của chất là 0,1 mol.l -1. Nếu
cũng ở nhiệt độ trên, để phản ứng thứ hai tiến hành được 70% thì cần thời gian là bao nhiêu?
biết nồng độ đầu của chất phản ứng bằng 0,05 mol.l -1.
Giải:
Áp dụng các công thức sau:
ln

K.t =

a
a−x


K = A.e



A.e

− Ea
RT

− Ea
RT

ln

.t =

a
a−x

Phản ứng thứ nhất:
A.e

− Ea 1
RT

ln

a
a−x


.t1 =

- Phản ứng thứ hai:
A.e

− Ea 2
RT

ln

a
a−x

A.e

A.e

ln

− Ea 1
RT

.t =
− Ea 2
RT

a
1
= ln

a − 0,3a
0, 7

ln

a
a−x

.t2 =

.t2 =
=
Chia 2 vế (2)/(1) ta được phương trình sau:

Trường Đại Học Vinh

ln

(1)

a
1
= ln
a − 0, 7a
0,3

(2)

Trang 7



[HỌC HIÊN: NGUYỄN TRNG QN]
1
0,3
1
ln
0, 7

CH27 LL&PP Bộ mơn Hố Học

ln

e

Ea1 − Ea 2
RT

.

t2
t1

=

e

10460
8,314.(100+ 273)




.

t2
60

=3,3755 ⇒ t2 = 6,94435 phút.

Câu 9. Năng lượng hoạt hoá của phản ứng phân huỷ H 2O2 khi có ion I - làm xúc tác bằng
56,5 kJ.mol -1. Phản ứng này xẩy ra khơng có xúc tác có năng lượng hoạt hố bằng 75,4
kJ.mol -1. Hỏi ở 350K tốc độ của phản ứng có xúc tác lớn hơn khi khơng có xúc tác bao nhiêu
lần?
Giải:
Áp dụng phương trình Arrhenius:
− Ea

K = A.e RT

- Khi có xúc tác ion IK1 = A.e

− Ea 1
RT

- Khi không có xúc tác
K 2 = A.e

− Ea 2
RT

Ta có :

K1
=e
K2

Ea 2 − Ea 1
R .T

K1
=e
K2

75400 − 56500
8,314.35


= 64,95 ≈ 65 lần.
⇒ ở 35 K tốc độ của phản ứng có xúc tác lớn hơn khi khơng có xúc tác 65 lần.
0

Trường Đại Học Vinh

Trang 8


BÀI TẬP SỐ 2

-

Câu 1. Sự khác nhau giữa cơ học cổ điển và cơ học lượng tử
Trả lời:

- Cơ học cổ điển
Cơ học là ngành khoa học nghiên cứu chuyển động của vật chất trong không gian và
tương tác giữa chúng.
Thơng thường khi nói đến cơ học người ta hiểu ngầm là cơ học cổ điển, dựa trên cơ sở
của các định luật Newton. Cơ học cổ điển nghiên cứu chuyển động của các vật vĩ mơ có vận tốc
nhỏ hơn rất nhiều so với vận tốc của ánh sáng, được xây dựng bởi các nhà vật lý như Galileo
Galilei, Isaac Newton và các nhà toán học sau này như William Rowan Hamilton, Joseph Louis
Lagrange... Chuyển động của các vật thể (các hạt) có vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng được
nghiên cứu trong cơ học tương đối, còn chuyển động của các vi hạt được nghiên cứu trong cơ
học lượng tử
Cơ học cổ điển là cơ sở cho sự phát triển các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ
- Cơ học lượng tử
Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học. Cơ học lượng tử là
phần mở rộng và bổ sung của cơ học Newton (còn gọi là cơ học cổ điển), là cơ sở của nhiều
chuyên ngành vật lý và hóa học như vật lý chất rắn, hóa lượng tử, vật lý hạt. Khái niệm lượng tử
dùng để chỉ một số đại lượng vật lý như năng lượng không liên tục mà rời rạc.
Cơ học lượng tử là một lý thuyết cơ học, nghiên cứu về chuyển động và các đại lượng vật
lý liên quan đến chuyển động như năng lượng và xung lượng, của các vật thể nhỏ bé, ở đó lưỡng
tính sóng-hạt được thể hiện rõ. Lưỡng tính sóng hạt được giả định là tính chất cơ bản của vật
chất, chính vì thế cơ học lượng tử được coi là cơ bản hơn cơ học Newton vì nó cho phép mơ tả
chính xác và đúng đắn rất nhiều hiện tượng vật lý mà cơ học Newton khơng thể giải thích được.
Các hiện tượng này bao gồm các hiện tượng ở quy mô nguyên tử hay nhỏ hơn (hạ nguyên tử).
Cơ học Newton không thể lý giải tại sao các nguyên tử lại có thể bền vững đến thế, hoặc khơng
thể giải thích được một số hiện tượng vĩ mô như siêu dẫn, siêu chảy. Các tiên đoán của cơ học
lượng tử chưa bao giờ bị thực nghiệm chứng minh là sai sau một thế kỷ. Cơ học lượng tử là sự
kết hợp chặt chẽ của ít nhất bốn loại hiện tượng mà cơ học cổ điển khơng tính đến, đó là:
Việc lượng tử hóa (rời rạc hóa) một số đại lượng vật lý
Lưỡng tính sóng hạt
Vướng lượng tử
Nguyên lý bất định.

Trong các trường hợp nhất định, các định luật của cơ học lượng tử chính là các định luật
của cơ học cổ điển ở mức độ chính xác cao hơn. Việc cơ học lượng tử rút về cơ học cổ điển được
biết với cái tên nguyên lý tương ứng.
Câu 2. Electron pi chuyển động theo mạch phân tử hữu cơ liên buta – 1,3 – dien (CH 2=CHCH+CH2) được xem như vi hạt chuyển động trong giếng thế với độ dài L = 5,22 Å. Tính mức
năng lương E1 và E2 và bước sóng của ánh sáng phát ra khi e chuyển từ mức n = 2 về n = 1.
Giải


E=

Áp dụng công thức:
Tại mức n = 1:

h 2 .n 2
8mL2

E1 =

h2
(6, 63.10−34 ) 2
=
= 2, 2137.10 −19 ( J )
8mL2 8.9,109.10−31.(5, 22.10−10 ) 2

E2 =

h2
= 4 E1 = 8,8549.10 −19 ( J )
2mL2


Tại mức n = 2:

Bước sóng của ánh sáng phát ra khi e chuyển từ mức n = 2 về n = 1:
λ=

h.c
h.c
=
= 3.10−7
VE E2 − E1

m

Câu 3. Dao động trong phân tử HI, nguyên tử I có khối lượng lớn nên có thể xem đứng yên. Giả
sử H dao động có k = 317 N/m. Xác định tần số dao động vo. Biết mH = 1,67.10-27
Giải
Áp dụng cơng thức:
ν=
ν=



1
k
.
2π m

1
317
.

= 6,934.1013
−27
2π 1, 67.10

(hz)

Câu 4. Tính năng lượng Eo của một dao động tử điều hòa vủa một vi hạt có m = 2,33. 10 -26 kg và
hằng số lực k = 155 N/m.
Giải
E0 =

h
k 6, 63.10−34
155
.
=
.
2π m
2.3,14
2,33.10 −26

=8,6.10-21 (J)
Câu 5. Tính bước sóng của photon phát ra khi e chuyển từ mức năng lượng có n = 3 về n = 2
trong Be3+
Giải
Ta có:
E=−

h.c
= E3 − E2

λ

13, 6
n2

Tại n = 3


E3 = −

13, 6
13, 6
=−
= −1,511eV = −2, 42.10 −9 ( J )
2
n
9

Tại n = 2
E2 = −

13, 6
13, 6
=−
= −3, 4eV = −5, 4468.10 −9 ( J )
2
n
4

hc

= 3, 0268.10−9
λ


⇒ λ = 6,57.10-17 (m)
Câu 6. Một e chuyển động trong một giếng thế có chiều dài L = 0,1 nm. Tính năng lượng E1, E2,
E3, E4 của e.
E=

Áp dụng cơng thức:
Ta có:

h 2 .n 2
8mL2

E1 =

h2
(6, 63.10 −34 ) 2
=
= 6, 032.10 −18 ( J )
8mL2 8.9,109.10−31.(0,1.10−9 ) 2

E2 =

h 2 .22
= 4 E1
8mL2

h 2 .32

E3 =
= 9 E1
8mL2
E4 =

= 2,4128.10-17 (J)
= 5,2487.10-17(J)

h 2 .42
= 16 E1
8mL2

= 9,6513.10-17(J)

Câu 7.
a. Trình bày quy tắc Hund xác định số hạng cơ bản
b. Xác định số hạng cơ bản của Fe, Fe2+, Fe3+
Trả lời;
a. Trình bày quy tắc Hund xác định số hạng cơ bản
- Đối với mỗi cấu hình electron cho trước, số hạng năng lượng thấp nhất có giá trị S lớn nhất.
- Đối với mỗi giá trị S cho trước, số hạng năng lượng thấp nhất có giá trị L lớn nhất.
- Nếu lớp vỏ con ngoài cùng của nguyên tử mới được lấp đầy một nửa hoặc ít hơn, thì năng
lượng thấp nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của J (L + S), cịn nếu nó được lấp đầy hơn một nửa thì
năng lượng thấp nhất ứng với giá trị lớn nhất của J.
b. Xác định số hạng cơ bản của Fe, Fe2+, Fe3+
Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ số hạng cơ bản: n = 4, l = 0, ml = 0, ms = - ½
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 ⇒ số hạng cơ bản: n = 3, l = 2, ml = 2, ms = - ½
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 ⇒ số hạng cơ bản: n = 3, l = 2, ml = -2, ms = + ½.




×