Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Nghiên cứu hiệu quả chiến lược đầu tư cổ phiếu dựa vào quy mô, tăng trường và đà sinh lợi trên sàn giao dịch chứng khoán tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.99 MB, 159 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

----------  ---------ĐÀO THANH MINH

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
CỔ PHIẾU DỰA VÀO QUY MÔ, TĂNG TRƯỞNG
VÀ ĐÀ SINH LỢI TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành : 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, tháng 07 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. DƯƠNG NHƯ HÙNG ............................................

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. LÊ THÀNH LONG .................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM

ngày 25 tháng 06 năm 2013 .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: TS. CAO HÀO THI


2. Ủy viên:

TS. NGUYỄN THU HIỀN

3. Thư ký:

TS. TRƯƠNG THỊ LAN ANH

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Bộ môn quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. CAO HÀO THI

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. NGUYỄN THU HIỀN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------------------oOo---

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
: ĐÀO THANH MINH

Họ và tên học viên
Ngày, tháng, năm sinh

Chuyên ngành :

MSHV : 11170797
Nơi sinh : Tỉnh TIỀN GIANG

: 01/01/1980

Quản trị kinh doanh

1- TÊN ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU

DỰA VÀO QUY MÔ, TĂNG TRƯỞNG VÀ ĐÀ SINH LỢI TRÊN SÀN GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
Nghiên cứu các yếu tố (quy mô, tăng trưởng, đà sinh lợi..) tác động ảnh hưởng lên suất
sinh lợi của cổ phiếu trên sàn HOSE để từ đó chọn lựa danh mục cổ phiếu tốt nhất qua
việc so sánh các suất sinh lợi từ các danh mục.

3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ

: 26/11/2012

4-

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

: 10/05/2013

5-


HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN THU HIỀN
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
Tp.HCM, ngày 10 tháng 05 năm 2013

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. NGUYỄN THU HIỀN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ TS. Nguyễn Thu Hiền đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Chân thành cảm ơn đến Thầy Cô khoa Quản Lý Cơng Nghiệp, những người đã
tận tình truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong suốt q trình học tập tại
trường.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các bạn học viên MBA và các đồng nghiệp đã
đóng góp những ý kiến, kinh nghiệm thực tế quý báu giúp tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi gửi lời cảm ơn ba mẹ và gia đình đã động viên và tạo điều kiện
tốt nhất về vật chất và tinh thần để tơi có thể hồn thành tốt q trình học tập tại
trường.
Vì thời gian hữu hạn nên chắc chắn quyển luận văn khơng thể tránh được
những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy Cô,
bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng !

Tp.HCM, ngày 10 tháng 05 năm 2013

Học viên

Đào Thanh Minh


iii

TĨM TẮT
Đã có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu trên thế giới thực hiện việc xem xét ảnh
hưởng của các yếu tố khác nhau đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Dựa vào mơ hình bốn
yếu tố của Carhart, bài nghiên cứu này thực hiện việc quan sát các nhóm cổ phiếu trên
sàn giao dịch chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh (2008 – 2012) có khuynh hướng
tạo ra suất sinh lợi cao đó là nhóm cổ phiếu cơng ty lớn so với nhóm cổ phiếu cơng ty
nhỏ, nhóm cổ phiếu “giá trị” so với nhóm cổ phiếu “tăng trưởng” và nhóm cổ phiếu
có đà sinh lợi cao so với nhóm có đà sinh lợi thấp trong quá khứ. Đánh giá hiệu quả
của danh mục dựa trên suất sinh lợi trung bình và SSL đã điều chỉnh rủi ro như tỷ số
Sharpe, hệ số Jensen alpha.
Đối với yếu tố quy mô, cổ phiếu trên sàn HOSE được xếp hạng dựa trên mức vốn
hóa thị trường và sắp xếp thành các nhóm: nhóm có quy mơ nhỏ, trung bình và nhóm
có quy mơ lớn. Đối với yếu tố giá trị, các cổ phiếu được phân loại dựa trên các tỷ số
bao gồm (1) giá trị sổ sách/ giá trị thị trường B/P, (2) lợi nhuận sau thuế/ giá trị thị
trường E/P, (3) doanh thu thuần/ giá trị thị trường S/P, (4) dòng tiền hoạt động kinh
doanh/ giá trị thị trường CF/P, (5) cổ tức tiền mặt/ giá thị trường của cổ phiếu D/P.
Qua kết quả nghiên cứu và thống kê thị trường, các cổ phiếu giá trị ln có biểu
hiện sinh lợi cao hơn các cổ phiếu tăng trưởng khi xem xét trên giá trị trung bình suất
thu lợi, hệ số Sharpe và alpha bốn nhân tố (từ mơ hình của Carhart), đồng thời các cổ
phiếu có vốn hóa lớn cho suất sinh lợi cao hơn các cổ phiếu có vốn hóa nhỏ. Kết quả
thống kê cho thấy nhóm cổ phiếu có suất sinh lợi trung bình cao trong q khứ (đà
sinh lợi cao) tạo ra suất sinh lợi cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm cổ phiếu có
đà sinh lợi thấp.

Bài nghiên cứu cũng đã đánh giá các danh mục khi kết hợp các yếu tố quy mô lần
lượt với yếu tố giá trị và yếu tố momentum để xem xét ảnh hưởng một cách độc lập
của từng yếu tố đến suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu.


iv
Bên cạnh đó, việc kiểm định mơ hình bốn nhân tố của Carhart trên thị trường
chứng khoán Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2008 đến 2012 cũng được thực hiện.
Kết quả cho thấy khả năng giải thích tốt và đầy đủ hơn về sự thay đổi tỷ suất sinh lợi
của cổ phiếu tại HOSE của mơ hình bốn nhân tố Carhart khi so sánh với mơ hình
truyền thống CAPM và mơ hình Fama-French.


v

ABSTRACT
Many studies have been published regarding the performance of small –
cap and large – cap stocks, value and growth stocks all over the world.
Based on Carhart Four – Factor model, this study examines the
performance of various investment strategies on HOSE during the 2008 –
2012 period. The sample of stocks is divided into three portfolios based
on market capitalization, five individual valuation ratios (i.e., B/P, S/P,
E/P, CF/P and D/P), and the one year momentum effect. The performance
of the portfolios is evaluated based on several performance metrics (i.e.,
the Sharpe ratio, the Jensen 4 – factor alpha) that capture different
dimensions of portfolio risk. All the performance tests employed give
strong evidence of the value stocks generally outperformed growth stocks
on a total-return basis and on a risk – adjusted basis for the period. We
also found that large cap stocks outperformed small cap stocks.
Momentum effect has contributed to changes of stocks returns, this effect

is significant.
We also evaluate portfolios’ performance based on composite size
measures with value measures and momentum to find these effects
separately.
Besides, this study also examines empirically the Carhart Four-Factor
Model using data of stocks trading on Ho Chi Minh Stock Exchange over
the period 2008 – 2012. Especially, it examines whether the behavior of
stock returns is explained by the changes of market factor, size effect,
book-to-market equity and momentum effect. The major objective of this
study is to provide evidence that would contribute to the effort of
explaining the Carhart Four-Factor Model in Vietnam which has a newly
established stock market. Our findings confirm a significant relationship


vi
between market factor, size, book-to-market equity, momentum and
stocks rate of returns on HOSE. We have found that Carhart Four-Factor
Model can explain the behavior of stock returns on HOSE in a better way
than CAPM and Fama-French Three-Factor Model.


vii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài “Nghiên
cứu hiệu quả chiến lược đầu tư cổ phiếu dựa vào quy mô, tăng trưởng và đà sinh lợi
trên sàn giao dịch chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh” này là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của cô TS. Nguyễn Thu Hiền. Các kết quả của
nghiên cứu đạt được trong luận văn này cho đến nay vẫn chưa được bất kì ai cơng bố.

Tất cả các dữ liệu, tài liệu tham khảo trong luận văn này đều đã được đề cập trong
phần tài liệu tham khảo.

Người cam đoan

Đào Thanh Minh


viii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT iii
ABSTRACT ............................................................................................................... v
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... vii
MỤC LỤC viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... xiii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... xv
Chương 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1.

Tổng quan ....................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2

1.3.


Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu .........................................3

1.4.

Ý nghĩa đề tài ...............................................................................................3

1.5.

Cấu trúc luận văn ........................................................................................4

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN............................................. 5
LÝ LUẬN 5
2.1.

Lý thuyết liên quan đến danh mục đầu tư ................................................5

2.1.1. Định nghĩa danh mục đầu tư .................................................................5
2.1.2. Các thành phần trong danh mục đầu tư : ............................................5
2.1.3. Quản lý danh mục đầu tư ......................................................................7
2.1.4. Sự khác nhau giữa quản lý danh mục đầu tư và quản lý quỹ đầu tư:
8
2.1.5. Quy trình quản lý danh mục đầu tư .....................................................8
2.2.

Giới thiệu về quỹ đầu tư và phân loại quỹ đầu tư ................................. 11


ix
2.2.1. Khái niệm quỹ đầu tư: ......................................................................... 11
2.2.2. Phân loại quỹ đầu tư............................................................................. 11

2.3.

Lợi nhuận và rủi ro của một danh mục đầu tư ......................................14

2.3.1. Lợi nhuận của danh mục đầu tư: ........................................................14
2.3.2. Rủi ro của danh mục đầu tư ................................................................15
2.3.3. Đa dạng hoá danh mục đầu tư nhằm giảm rủi ro .............................17
2.4.

Các mơ hình định giá tài sản ....................................................................18

2.4.1. Mơ hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model - CAPM)
18
2.4.2. Mơ hình ba nhân tố của Fama – French ............................................20
2.4.3. Mơ hình bốn nhân tố của Carhart ......................................................22
2.5.

Lý thuyết thị trường hiệu quả và vận dụng vào việc xây dựng danh mục
đầu tư ..........................................................................................................25

2.6.

Các chiến lược quản lý danh mục đầu tư ...............................................26

2.6.1. Cơ sở để đưa ra chiến lược đầu tư ......................................................26
2.6.2. Lựa chọn chiến lược đầu tư .................................................................28
2.7.

Các yếu tố được sử dụng để đánh giá mức độ tăng trưởng của công ty
34


2.7.1. Tỷ số giá trị sổ sách cổ phiếu trên thị giá cổ phiếu của công ty B/P 35
2.7.2. Tỷ số lợi nhuận trên thị giá cổ phiếu E/P ...........................................36
2.7.3. Tỷ số doanh thu trên thị giá cổ phiếu S/P ..........................................36
2.7.4. Tỷ số dòng tiền trên thị giá cổ phiếu CF/P .........................................36
2.7.5. Tỷ số cổ tức trên thị giá cổ phiếu D/P .................................................37
2.8.

Đánh giá hoạt động quản lý DMĐT ........................................................38

2.8.1. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả của DMĐT .........................................38
2.8.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả danh mục đầu tư ....................38
2.9.

Các nghiên cứu trước đây ........................................................................42


x
Chương 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 47
3.1.

Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................47

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..........................................................................48

3.2.1. Phân chia danh mục đầu tư .................................................................48
3.2.2. Tính tốn các biến sử dụng trong mơ hình ........................................51
3.2.3. Đánh giá hiệu quả của danh mục đầu tư sau khi đã điều chỉnh rủi ro

53
3.2.4. Kiểm chứng mơ hình bốn nhân tố Carhart trên thị trường chứng
khốn Việt Nam.....................................................................................54
3.3.

Các phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................55

3.4.

Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................56

Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÌNH LUẬN.................................... 58
4.1.

Đánh giá hiệu quả của các danh mục được phân loại theo đơn yếu tố
quy mô, yếu tố tăng trưởng và momentum ............................................58

4.1.1. Nhận xét về suất sinh lợi của các danh mục được phân loại theo các
yếu tố tăng trưởng ................................................................................58
4.1.2. Nhận xét về suất sinh lợi của các danh mục được phân loại theo các
yếu tố quy mô công ty ...........................................................................61
4.1.3. Nhận xét về suất sinh lợi của các danh mục được phân loại theo các
yếu tố đà tăng trưởng của suất sinh lợi trong quá khứ. ....................62
4.1.4. Tổng hợp suất sinh lợi khác biệt của các tập danh mục cổ phiếu ....63
4.1.5. Đánh giá hiệu quả của các danh mục dựa trên suất sinh lợi đã điều
chỉnh rủi ro ............................................................................................64
4.2.

Đánh giá hiệu quả của các danh mục được phân loại theo đa yếu tố quy
mô, yếu tố tăng trưởng và momentum ....................................................69


4.3.

Kết quả kiểm tra mơ hình bốn nhân tố Carhart trên sàn giao dịch
chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh. ..................................................77


xi
4.3.1. Tỷ suất sinh lợi trung bình của các danh mục ...................................77
4.3.2. Ma trận tương quan của các nhân tố giải thích .................................79
4.3.3. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính: ................................................80
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 87
5.1.

Kết luận ......................................................................................................87

5.1.1. Các kết luận về hiệu quả của các danh mục đầu tư khi được phân loại
theo từng yếu tố .....................................................................................87
5.1.2. Các kết luận về hiệu quả của các danh mục đầu tư khi kết hợp các
yếu tố phân loại .....................................................................................89
5.1.3. Các kết luận rút ra từ kiểm định mơ hình bốn nhân tố ....................90
5.2.

Hạn chế của đề tài .....................................................................................92

5.3.

Các đề xuất.................................................................................................92

PHỤ LỤC 1: Danh sách các công ty niêm yết trên HOSE . ............................97

PHỤ LỤC 2 : Các cổ phiếu có trong danh mục được phân loại theo đơn yếu tố
theo quy mô, giá trị và yếu tố momentum ............................................102
PHỤ LỤC 3: Các cổ phiếu có trong danh mục được phân loại theo đa yếu tố
khi kết hợp yếu tố quy mô với yếu tố giá trị và momentum ...............108
PHỤ LỤC 4: Suất sinh lợi trung bình của các danh mục cổ phiếu khi phân
loại theo đơn yếu tố ................................................................................. 115
PHỤ LỤC 5: Suất sinh lợi trung bình của các danh mục cổ phiếu khi phân
loại theo đa yếu tố ....................................................................................121
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .................................................................................. 142


xii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Quy trình xây dựng và quản lý DMĐT ..............................................9
Hình 2-2: Đường thị trường chứng khốn SML [15]........................................19
Hình 3

: Mơ hình các nội dung nghiên cứu....................................................48

Hình 4-1: Suất sinh lợi của các danh mục được phân loại theo các yếu tố tăng
trưởng ................................................................................................................60
Hình 4-2: Suất sinh lợi trung bình của các danh mục được phân loại theo các
yếu tố quy mơ cơng ty .......................................................................................62
Hình 4-3: Suất sinh lợi của các danh mục được phân loại theo yếu tố đà tăng
trưởng lợi nhuận trong quá khứ ........................................................................63
Hình 4-4: So sánh tỷ số Sharpe ratio giữa các danh mục .................................65
Hình 4-5: So sánh hệ số alpha – bốn nhân tố giữa các danh mục.....................66
Hình 4-6: Suất sinh lợi trung bình của danh mục theo ME và CF/P ................69
Hình 4-7: Suất sinh lợi trung bình của danh mục theo ME và B/P...................70

Hình 4-8: Suất sinh lợi trung bình của danh mục theo ME và D/P ..................71
Hình 4-9: Suất sinh lợi trung bình của danh mục theo ME và S/P ...................72
Hình 4-10: Suất sinh lợi trung bình của danh mục theo ME và E/P .................72
Hình 4-11: Suất sinh lợi trung bình của danh mục theo ME và momentum ....73


xiii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Các chiến lược đầu tư khi kết hợp yếu tố quy mô và yếu tố tăng
trưởng .............................................................................................30
Bảng 2-2: Ảnh hưởng của 2 yếu tố kích cỡ công ty và yếu tố B/M đến suất sinh
lợi cổ phiếu .....................................................................................43
Bảng 2-3: Ảnh hưởng của yếu tố kích cỡ công ty và E/P đến suất sinh lợi cổ
phiếu ...............................................................................................44
Bảng 2-4: Ảnh hưởng của các yếu tố E/P, B/M, C/P và kích cỡ cơng ty đến tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu .....................................................................44
Bảng 2-5: Ảnh hưởng của các tỷ số B/M, E/P, C/P và D/P đến tỷ suất sinh lợi
cổ phiếu ..........................................................................................45
Bảng 2-6: Ảnh hưởng của yếu tố E/P lên suất sinh lợi cổ phiếu .....................46
Bảng 3 : Các danh mục được phân loại theo yếu tố kích cỡ cơng ty và yếu tố
tăng trưởng, momentum ................................................................50
Bảng 4-1: Suất sinh lợi trung bình của danh mục khi phân loại theo các tiêu
chí khác nhau .................................................................................58
Bảng 4-2: So sánh giá trị trung bình của từng cặp danh mục theo các tiêu chí
khác nhau .......................................................................................63
Bảng 4-3: Đánh giá hiệu quả của các danh mục đầu tư dựa vào tỷ số Sharpe và
hệ số alpha ......................................................................................65
Bảng 4-4: So sánh hiệu quả của các danh mục tăng trưởng – giá trị, danh mục cổ
phiếu nhỏ - cổ phiếu lớn, loser – winner ........................................68

Bảng 4-5: Suất sinh lợi trung bình của danh mục đầu tư khi kết hợp các tiêu
chí phân loại danh mục .................................................................69
Bảng 4-6: So sánh suất sinh lợi trung bình của các cặp danh mục khi phân
loại theo đa yếu tố ..........................................................................74


xiv
Bảng 4-7: Tỷ số Sharpe của danh mục đầu tư khi kết hợp các tiêu chí phân
loại danh mục.................................................................................75
Bảng 4-8: Hệ số α - Jensen của danh mục đầu tư khi kết hợp các tiêu chí phân
loại danh mục.................................................................................76
Bảng 4-9: Thống kê mô tả đối với các danh mục được sử dụng để kiểm định
mơ hình của Carhart .....................................................................78
Bảng 4-10: Ma trận tương quan của các nhân tố giải thích .............................79
Bảng 4-11: Kết quả kiểm tra mơ hình có một nhân tố thị trường .....................81
Bảng 4-12: Kết quả kiểm tra mơ hình gồm hai nhân tố thị trường và quy mơ cơng
ty......................................................................................................82
Bảng 4-13: Kết quả kiểm tra mơ hình gồm ba nhân tố Fama French...............83
Bảng 4-14: Kết quả kiểm tra mơ hình gồm bốn nhân tố Carhart .....................84


xv

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết
tắt

Mô tả


B/P

Vốn chủ sở hữu/giá trị thị trường của cơng ty

CAPM

Mơ hình định giá tài sản vốn – Capital Asset Price Model

CF/P

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/ giá trị thị trường của công ty

CP

Cổ phiếu

CTQLQ

Công ty quản lý quỹ

D/P

Cổ tức tiền mặt trên một cổ phiếu/giá thị trường của cổ phiếu

DMĐT

Danh mục đầu tư

E/P


Lợi nhuận sau thuế/giá trị thị trường của công ty

EPS

Lợi nhuận sau thuế trên cổ phiếu

GDCK

Giao dịch chứng khoán

HOSE

Sở Giao dịch chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh

ME

Mức vốn hóa thị trường

PTKT

Phân tích kỹ thuật

QĐT

Quỹ đầu tư

QLDMĐT

Quản lý danh mục đầu tư


S/P

Doanh thu thuần/ giá trị thị trường của cơng ty

SSL

Suất sinh lợi

TTCK

Thị trường chứng khốn


1

Chương 1:

GIỚI THIỆU

Chương này sẽ lần lượt trình bày tổng quan về luận văn, các lý do dẫn đến việc
hình thành đề tài luận văn. Mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm
vi nghiên cứu về các vấn đề của luận văn sẽ được làm rõ. Ý nghĩa đề tài sẽ cho
biết được giá trị mang lại từ nghiên cứu trong luận văn. Sau cùng, cấu trúc luận
văn cho biết các chương được trình bày trong luận văn.

1.1. Tổng quan
Tại Việt Nam cũng như trên thế giới, thị trường chứng khốn ln là nơi hấp dẫn
các tổ chức, cá nhân đầu tư vì nó có mức sinh lợi hấp dẫn, thanh khoản tốt. Tại
Việt Nam, thị trường chứng khoán được hình thành vào đầu năm 2000. Các cá
nhân, các nhà đầu tư, các tổ chức trong và ngoài nước tham gia rất đông đảo, họ

xem đây là một kênh đầu tư rất hấp dẫn, rất thu hút. Thị trường chứng khoán là nơi
hội tụ, thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi để từ đó phục vụ cho lợi ích cá nhân cũng
như phát triển kinh tế cả nước.
Trên thương trường kinh doanh, bên cạnh những nhà đầu tư thành cơng thì
cũng khơng ít người phải gánh chịu thất bại nặng nề. Với các nhà đầu tư vào thị
trường chứng khốn cũng vậy, những nhà đầu tư thành cơng thì vinh hoa phú
quý, còn những nhà đầu tư thất bại thua lỗ thì bị tán gia bại sản, của cải cũng lần
lượt đội nón ra đi. Những kinh nghiệm đúc kết được từ những thất bại cũng như
các thành công, đã gợi nên sáng kiến cho các nhà đầu tư là họ sẽ đầu tư vào
nhiều tài sản khác nhau thay cho việc chỉ đầu tư vào một loại tài sản, khi đó họ
sẽ giảm tối ưu rủi ro bên cạnh lợi nhuận đạt được. Từ đó dẫn đến quản lý danh
mục đầu tư (Portfolio Management Services) được hình thành và phát triển đến
hiện nay.
Quỹ đầu tư là một kênh đầu tư quan trọng góp phần vào sự phát triển của thị
trường chứng khốn và nền kinh tế nói chung. Bắt đầu từ việc lập, quản lý và đánh


2

giá quỹ đầu tư, các quỹ đầu tư dựa trên yếu tố quy mô, tốc độ tăng trưởng và đà
sinh lợi của nhóm cổ phiếu được xem xét và đánh giá. Theo quan điểm của nhà
đầu tư, hiệu quả của các quỹ này sẽ được đánh giá dựa vào quỹ chuẩn (benchmark
fund) là danh mục thị trường Việt Nam. Ở đây nghiên cứu hiệu quả đầu tư vào các
tập cổ phiếu nhỏ, cổ phiếu lớn, cổ phiếu tăng trưởng, cổ phiếu giá trị để giúp cho
nhà đầu tư chọn lựa ra phương án đầu tư hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và tăng thêm
lợi nhuận. Từ đó các nhà đầu tư hiểu rỏ hơn về phương pháp đánh giá hiệu quả
danh mục đầu tư. Nghiên cứu này cũng là một nghiên cứu thực nghiệm cho việc
ứng dụng lý thuyết đầu tư hiện đại, đặc biệt là mơ hình ba nhân tố của Fama –
French và mơ hình bốn nhân tố của Carhart vào nghiệp vụ quản lý danh mục đầu
tư tại thị trường chứng khoán Việt Nam.

Đặc điểm thị trường chứng khoán năm 2008 đến nay là nằm trong giai đoạn
suy thối, khủng hoảng kinh tế. Lợi ích của nghiên cứu này là nhằm kiểm chứng
liệu chăng các giả thuyết về sinh lợi của tập cổ phiếu dựa vào quy mô, tăng trưởng,
đà sinh lợi vẫn đúng cho thị trường giai đoạn suy thối khơng.
Nghiên cứu Luận văn MBA của Tô Thị Phương Dung năm 2008 [6] đã làm cho
giai đoạn trước suy thoái trên sàn HASTC sẽ thuận lợi hơn so với nghiên cứu
trong giai đoạn suy thoái trên sàn HOSE của Luận văn này. Còn việc dùng dữ liệu
trên sàn HOSE của giai đoạn suy thoái để nghiên cứu trong Luận văn này sẽ diễn
biến ra sao, xin vui lịng xem tiếp phần trình bày tiếp sau đây để từ đó cho ta thấy
được ý nghĩa của nghiên cứu này hơn.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này có các mục tiêu sau:
Hiệu quả của các danh mục đầu tư được so sánh và đánh giá, cụ thể là dựa
trên suất sinh lợi đã điều chỉnh rủi ro (tỷ số Sharpe, hệ số alpha Jensen) của
các danh mục được phân loại theo từng yếu tố để đánh giá.
Đánh giá mơ hình Carhart gồm bốn yếu tố: yếu tố thị trường, kích cỡ cơng
ty, yếu tố giá trị và yếu tố momentum. Từ đó so sánh với mơ hình một nhân


3

tố CAPM, mơ hình hai nhân tố và mơ hình ba nhân tố Fama-French.

1.3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này có đối tượng nghiên cứu là các danh mục đầu tư gồm các cổ phiếu được
niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Vì mơ hình của Fama – French có mức độ vốn hóa và tốc độ tăng trưởng của
công ty được đánh giá vào thời điểm giữa năm nên thời gian nghiên cứu là từ
tháng 6 năm 2008 đến tháng 6 năm 2012. Dữ liệu phục vụ cho việc ước lượng các

mơ hình bao gồm thơng tin về giá trị thị trường của công ty vào thời điểm giữa
năm và cuối năm; các tỷ số được tính dựa vào các chỉ số tài chính của cơng ty như
tỷ số B/P (giá trị sổ sách/ giá trị thị trường của công ty), tỷ số E/P (lợi nhuận sau
thuế/ giá trị thị trường của cơng ty), tỷ số CF/P (dịng tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh/ giá trị thị trường của công ty), S/P (doanh thu thuần/ giá trị thị trường của
công ty), D/P (cổ tức tiền mặt trên một cổ phiếu/ giá thị trường của cổ phiếu).
Các dữ liệu giá lịch sử cổ phiếu, các tỷ số tài chính của các công ty niêm yết,
chỉ số giá HOSE Index ... được lấy từ trang web . Các
tỷ số tài chính phục vụ cho nghiên cứu được tập hợp từ báo cáo tài chính của các
cơng ty niêm yết trong các năm 2008, 2009, 2010, 2011.

1.4. Ý nghĩa đề tài
Việc đầu tư vào lĩnh vực chứng khoán đã trở thành một kênh đầu tư khá hấp dẫn
cho các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Với bản chất là thị
trường mới nổi, còn non trẻ và chứa nhiều biến động thì việc đầu tư vào thị trường
chứng khốn Việt Nam cũng chứa đựng khơng ít rủi ro. Do đó việc đầu tư trên thị
trường chứng khốn khơng thể được xem như việc đầu tư có tính chất ngẫu nhiên
trông chờ vào sự may rủi. Thị trường chứng khoán với những cơ chế hoạt động tạo
ra một đặc tính ưu việt cho các nhà đầu tư tham gia vào thị trường với một tri thức
và kinh nghiệm để thành lập nên danh mục đầu tư cùng chiến lược đầu tư tốt nhất
nhằm đem lại tối ưu lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro.


4

Phần lớn các nhà đầu tư tại thị trường chứng khoán Việt Nam là nhà đầu tư cá
nhân. Họ thường là những người ít kinh nghiệm và thiếu kiến thức về chứng
khoán. Họ chủ yếu đầu tư theo tâm lý đám đông và cũng là những người bị thua lỗ
nhiều nhất khi thị trường có những đợt điều chỉnh. Việc nhìn nhận lại và đánh giá
các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu nói chung là rất thiết thực

trong tình hình lên xuống khá thất thường của thị trường chứng khoán.
Dựa vào các chiến lược đầu tư khác nhau, kết quả nghiên cứu này sẽ đánh giá
được suất sinh lợi, cũng như mức độ rủi ro từ việc đầu tư vào các nhóm danh mục
cổ phiếu khác nhau trên thị trường dựa vào các chiến lược đầu tư khác nhau.
Những chiến lược đầu tư đó có thể là đầu tư vào cơng ty lớn, cơng ty có mức độ
tăng trưởng cao, các cơng ty thuộc nhóm ngành mức độ tăng trưởng cao hay cơng
ty có tỷ lệ chi trả cổ tức trong quá khứ cao…Những chiến lược đầu tư này sẽ tương
ứng với các thái độ đối với rủi ro khác nhau của nhà đầu tư. Chẳng hạn như nhà
đầu tư có thể lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu giá trị nếu ngại rủi ro hay đầu tư vào cổ
phiếu tăng trưởng nếu họ thích rủi ro. Vì thế, đây cũng là cơ sở để các nhà đầu tư
thiết lập chiến lược đầu tư, quyết định phân bổ nguồn vốn của mình vào các danh
mục đầu tư phù hợp. Từ đó, các nhà đầu tư có thể đưa ra chiến lược đầu tư tốt nhất
cho riêng mình. Ngồi ra, kết quả nghiên cứu cịn có ý nghĩa thực tiễn đối với tổ
chức tài chính như công ty quản lý quỹ, ngân hàng đầu tư…trong việc cung cấp
các danh mục đầu tư hiệu quả cho khách hàng.

1.5. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn sẽ bao gồm năm chương: Chương 1 giới thiệu về đề tài nghiên
cứu (Introduction); Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết và tổng quan lý luận
(Literature review); Chương 3 trình bày dữ liệu và phương pháp nghiên cứu (Data
and Methodology); Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu và bình luận (Results,
Discussions). Cuối cùng, Chương 5 trình bày kết luận, tóm tắt những kết quả
chính của nghiên cứu, những đóng góp cũng như các hạn chế của nghiên cứu và
định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo sẽ thực hiện.


5

Chương 2:


CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN
LÝ LUẬN

Trong chương này, cơ sở lý thuyết và tổng quan lý luận sẽ được sử dụng để tiếp
cận vấn đề cần nghiên cứu trong luận văn, lý thuyết thị trường hiệu quả, lý
thuyết liên quan đến danh mục đầu tư, lý thuyết cần đưa vào để tạo mơ hình
nghiên cứu. Chương này còn đưa ra các nghiên cứu đi trước nhằm giúp hiểu rõ
hơn các vấn đề cần nghiên cứu trong luận văn.

2.1. Lý thuyết liên quan đến danh mục đầu tư
2.1.1.

Định nghĩa danh mục đầu tư

Danh mục đầu tư (portfolio) là một tập hợp các loại chứng khoán mà nhà đầu tư
đưa vào danh sách để đầu tư [1].
Nhờ đầu tư đa dạng hóa mà các nhà đầu tư đã giảm thiểu được rủi ro gặp phải,
tối ưu mức lợi nhuận theo mong đợi, đó là mục đích chủ yếu của danh mục đầu tư.
Thị trường tài chính phát triển dẫn đến việc sản sinh ra nhiều loại tài sản và
các công cụ đầu tư khác nhau. Cộng với nhiều minh chứng thực tế khi danh mục
đầu tư được đa dạng hóa thì sẽ làm giảm đáng kể rủi ro. Chính vì vậy mà các cá
nhân, tổ chức đã kết hợp đầu tư vào nhiều tài sản khác nhau trong danh mục, bởi
vì họ đã nhận thức được lợi ích của danh mục đầu tư [5].

2.1.2. Các thành phần trong danh mục đầu tư :
Theo cách phân loại của CFA Institue, các tài sản đầu tư của cá nhân và tổ chức
gồm có :
 Cổ phiếu :
Cổ phiếu nội địa (Domestic equities)
 Cổ phiếu các công ty lớn (Large - Capitalization),



6

 Cổ phiếu các công ty nhỏ (Small – Capitalization).
Cổ phiếu quốc tế (International equities)
 Cổ phiếu trên thị trường các nước phát triển (Major country
market),
 Cổ phiếu trên thị trường các nước mới nổi (Emerging market).
 Các công cụ đầu tư có lợi suất cố định (Fix – Income Investment)
Cổ phiếu ưu đãi (Prefered Stock)
Trái phiếu (Bonds)
 Trái phiếu chính phủ (Governments and Agencies Bond)
 Trái phiếu cơng ty (Corporates Bond), bao gồm trái phiếu có các
mức xếp hạng tín nhiệm khác nhau.
Các cơng cụ có nguồn gốc từ các tài sản được chứng khốn hóa (Asset
Backed Securities): Phổ biến nhất là chứng khốn có nguồn gốc từ các
khoản vay bất động sản (Mortgage – backed securities) và các nghĩa vụ nợ
có đảm bảo (Collateralized Debt Obligations - CDO).
Các cơng cụ thị trường tiền tệ (Money market instruments): Tín phiếu kho
bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, hợp đồng Repo…
Các cơng cụ tài chính phái sinh (Derivatives): Các cơng cụ tài chính phái
sinh như hợp đồng kỳ hạn (Forward Contracts), hợp đồng tương lai
(Futures Contracts), hợp đồng quyền chọn (Option Contracts), hợp đồng
hốn đổi (Swap Contracts).
 Các hình thức đầu tư khác (Alternative Investments)
Gồm có các hình thức đầu tư như: Bất động sản (Real estate), vốn cổ phần riêng
lẻ (Private equity), vốn đầu tư mạo hiểm (Venture capital), quỹ phịng hộ (Hedge
Funds), các loại hàng hố (Commodities), ngoại tệ (Foreign Currency)…



7

Những hình thức đầu tư khác này thường có các đặc điểm chủ yếu như tính
thanh khoản thấp, thời hạn đầu tư tương đối dài, khó xác định giá thị trường,
thiếu các dữ liệu quá khứ về lợi nhuận và rủi ro, cần những yêu cầu phức tạp
hơn trong quá trình phân tích…
Tùy thuộc vào mục tiêu đầu tư cụ thể của từng nhà đầu tư, việc lựa chọn nắm
giữ các loại tài sản đầu tư là khác nhau, với tỷ trọng khác nhau [6].

2.1.3. Quản lý danh mục đầu tư
Quá trình quản lý danh mục đầu tư là một q trình năng động liên tục và có hệ
thống bao gồm bốn thành tố như sau [1]:
- Đầu tiên là xác định mục tiêu: Được thực hiện bằng cách phân tích nhu cầu, mức
độ ưu tiên và những hạn chế của chủ đầu tư. Chủ yếu là xác định rõ mức độ rủi ro
có thể chấp nhận được của chủ đầu tư và mức độ lợi nhuận mong đợi hợp lý đối
với mức rủi ro đó.
- Tiếp theo là xây dựng các chiến lược phù hợp với mục tiêu: Xác lập những tiêu
chuẩn, những hướng dẫn sẽ được sử dụng trong việc chọn lựa và phân bổ các
chứng khoán trong danh mục bao gồm trường hợp bình thường, đồng thời làm rỏ
những hoàn cảnh nào, như thế nào là hoàn cảnh khơng bình thường, và những
cách thức nào mà việc phân bổ chọn lựa chứng khốn trong danh mục có thể thay
đổi khác với trường hợp bình thường.
- Kế đến là giám sát theo dõi (monitor) thị trường và những điều kiện của chủ đầu
tư: Theo sát và nắm rõ những biến chuyển tương đối về giá trị của những loại
chứng khoán khác nhau trên thị trường, cả về lợi nhuận mong đợi và rủi ro. Tương
tự như vậy, thường xuyên theo dõi nắm bắt và đánh giá lại một cách định kỳ về
những nhu cầu, hoàn cảnh và những mục tiêu của chủ đầu tư.
- Cuối cùng là điều chỉnh danh mục đầu tư một cách thích hợp, phản ảnh những
thay đổi trên thị trường và những điều kiện của chủ đầu tư [1].



8

2.1.4. Sự khác nhau giữa quản lý danh mục đầu tư và quản lý quỹ đầu
tư:
Đối với quản lý danh mục đầu tư, các nhà đầu tư ủy thác có tài sản được quản lý
riêng biệt so với các nhà đầu tư khác và công ty quản lý quỹ. Các nhà đầu tư sẽ có
kết quả đầu tư khác nhau do họ được hạch toán khác nhau, mặc dù họ cùng chung
trong tổ chức nhận ủy thác. Còn đối với quản lý quỹ đầu tư, tài sản của các nhà đầu
tư sẽ được góp vào một quỹ đầu tư chung, sẽ được giám sát thống nhất quản lý
thông qua ngân hàng. Các nhà đầu tư sẽ nhận một phần lợi nhuận và chia sẻ rủi ro
tương ứng với phần vốn góp vào quỹ đầu tư và họ có một phần sở hữu trong danh
mục đầu tư.

2.1.5. Quy trình quản lý danh mục đầu tư
Các bước trong quy trình quản lý danh mục đầu tư được thể hiện như sau:


×