BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
VŨ ĐÌNH LN
QUẢN LÝ CHỐNG THẤT THỐT, THẤT THU HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
VŨ ĐÌNH LN
KHĨA 2013-2015
QUẢN LÝ CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG
Hà Nội - 2015
LỜI CẢM ƠN
Học viên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa Sau
Đại Học – Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp học viên thu nhận
được những kiến thức quý báu chuyên ngành quản lý đô thị trong thời gian học tập
tại trường, đặc biệt là cô giáo PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Dung đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và chỉnh sửa để nội dung của Luận văn được hồn thiện.
Tuy đã cố gắng hết mình, nhưng do kiến thức của bản thân cũng như thời
gian hạn chế nên Luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong
được sự đóng góp, tham gia ý kiến của các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học
Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội, các thầy cô giáo đồng nghiệp và bạn bè, đặc
biệt là ý kiến sắp tới của các thầy cô giáo phản biện đối với Luận văn này để nọi
dung Luận văn được hoàn thiện, để đề tài nghiên cứu của tác giả có tính thực tiễn
cao hơn nữa, đồng thời góp phần nhỏ bé vào công tác quản lý đô thị, đặc biệt là
công tác quản lý hệ thống cấp nước đô thị.
Một lần nữa, học viên xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày......tháng......năm 2015.
Học viên
Vũ Đình Luân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 1
2.Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
4.Nội dung nghiên cứu........................................................................................................... 3
5.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 3
6.Kết quả nghiên cứu ............................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG ......................................................................................................... 4
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỐNG THẤT THOÁT,
THẤT THU HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TP.VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ............... 4
1.1.Giới thiệu chung về TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc: .................................................. 4
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên: ............................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội: ...................................................................................... 7
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật thành phố Vĩnh Yên ............................................... 10
1.2. ..Hiện trạng thất thoát thất thu hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc: ................................................................................................................................... 12
1.2.1. Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Yên............................................ 12
1.2.2. Hiện trạng thất thoát nước .................................................................................. 22
1.2.3. Hiện trạng thất thu nước ..................................................................................... 24
1.3.Thực trạng quản lý chống thất thoát, thất thu hệ thống cấp nước TP.Vĩnh n:
............. ……………………………………………………………………………………24
1.3.1. Mơ hình tổ chức quản lý chống thất thốt thất thu nước của Cơng ty Cổ phần
cấp thốt nước số I Vĩnh Phúc ......................................................................................... 25
1.3.2. Tình hình hoạt động chống thất thốt thất thu nước của Cơng ty Cổ phần cấp
thoát nước số I Vĩnh Phúc................................................................................................ 26
1.3.3. Quản lý tài chính của Cơng ty có liên quan đến chống thất thoát thất thu nước 29
1.4.Đánh giá thực trạng quản lý chống thất thoát, thất thu nước TP. Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc ........................................................................................................................... 30
1.4.1. Những kết quả quản lý chống thất thoát, thất thu nước đã đạt được: ................. 30
1.4.2. Những tồn tại trong công tác quản lý gây ra thất thoát, thất thu nước: .............. 31
1.4.3. Đánh giá thực trạng quản lý chống thất thoát, thất thu nước: ............................. 32
1.4.4.Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chống thất thoát, thất thu
nước:……………. ........................................................................................................... 35
CHƯƠNG II: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHỐNG
THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC TP.VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ................ 38
2.1.Khái niệm về quản lý chống thất thoát, thất thu: ..................................................... 38
2.1.1. Khái niệm cấp nước an tồn, thất thốt, thất thu nước .......................................... 38
2.1.2. Khái niệm về quản lý chống thất thoát, thất thu nước ........................................... 40
2.1.3. Các đặc điểm cơ bản của công tác quản lý chống thất thoát, thất thu ................... 41
2.1.4. Nguyên nhân gây thất thoát, thất thu nước ............................................................ 42
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý chống thất thoát, thất thu nước ........................................... 49
2.2.1. Các văn bản quản lý chống thất thoát, thất thu nước do Nhà nước ban hành........ 49
2.2.2. Các văn bản quản lý chống thất thoát, thất thu nước do địa phương ban hành ..... 51
2.3. Cơ sở lý luận nghiên cứu chống thất thoát, thất thu nước...................................... 51
2.3.1. Các yêu cầu kỹ thuật và thiết bị chống thất thoát, thất thu nước ........................... 51
2.3.2. Sự tham gia của cộng đồng trong cơng tác quản lý chống thất thốt, thất thu
nước ................................................................................................................................. 55
2.3.3 Xã hội hóa cơng tác quản lý chống thất thoát, thất thu nước.................................. 58
2.4. Kinh nghiệm quản lý chống thất thoát, thất thu nước trên thế giới và Việt Nam 59
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý chống thất thoát, thất thu nước trên thế giới ....................... 59
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý chống thất thoát, thất thu nước ở Việt Nam ..................... 65
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT
THU HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TP.VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ......................... 70
3.1. Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật chống thất thoát, thất thu nước ...................... 70
3.1.1. Đề xuất tiến hành công tác phân vùng, chia tách mạng lưới cấp nước nhằm
kiểm soát thất thoát nước sạch (DMA) ............................................................................ 70
3.1.2. Đề xuất kế hoạch đầu tư thay thế mạng lưới đường ống cũ và giám sát chặt chẽ
công tác lắp đặt đường ống mới ....................................................................................... 72
3.1.3. Đề xuất giải pháp chính xác hóa đồng hồ đo nước ................................................ 75
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý chống thất thoát, thất thu nước .................................... 78
3.2.1. Đề xuất ứng dụng phần mềm GIS, SCADA trong khai thác sử dụng mạng lưới .. 78
3.2.2. Đề xuất thành lập ban an toàn cấp nước và cơ chế hoạt động trong cơ cấu tổ
chức của công ty cấp nước ............................................................................................... 79
3.2.3. Đề xuất kế hoạch nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ kỹ thuật trong quản lý
chống thất thoát thất thu nước.......................................................................................... 81
3.2.4. Thành lập ban chỉ đạo cấp nước an toàn của tỉnh Vĩnh Phúc ................................ 82
3.3. Đề xuất xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong cơng tác quản lý chống
thất thoát thất thu nước .................................................................................................... 86
3.3.1. Kêu gọi sự tham gia, tham vấn của cộng đồng trong cơng tác quản lý chống
thất thốt, thất thu nước ................................................................................................... 86
3.3.2. Xây dựng mơ hình quản lý khách hàng có sự tham gia của cộng đồng ................ 92
3.3.3. Xây dựng chính sách thu hút vốn đầu tư trong và ngồi nước, nâng cao chất
lượng hệ thống cấp nước giảm thất thoát, thất thu nước ................................................. 93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 96
1.Kết luận: .......................................................................................................................... 96
2.Kiến nghị: ........................................................................................................................ 97
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TP
Tên đầy đủ
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
HDND
Hội đồng nhân dân
KTXH
Kinh tế xã hội
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCXD
Tiêu chuẩn xây dựng
CNAT
Cấp nước an tồn
NMN
Nhà máy nước
XNXL
Xí nghiệp xây lắp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
HTQLCL
HTCN
Hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống cấp nước
BXD
Bộ Xây dựng
BYT
Bộ Y tế
QĐ
Quyết định
TTg
Thủ tướng
ODA
Official Development Assistance
DMA
District Metered Areas
PUB
Public Utilities Board
SCADA
GIS
Supervisory Control And Data Acquisition
Geographical Information System
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:
Bảng 1.4:
Bảng 1.5:
Bảng 1.6:
Tên bảng, biểu
Dân số và cơ cấu dân số 2009-2013
Ngành nghề của các thành viên hộ gia đình
Dịch chuyển cơ cấu lao động
Hệ thống đường ống cấp nước khu vực Vĩnh Yên
(Tính đến 12/2012)
Địa điểm quan trắc, lấy mẫu nước mặt tại các thủy vực
Lưu lượng nước thất thoát, thất thu hàng năm TP.Vĩnh
Yên
Phân loại khách hàng sử dụng nước
Bảng 1.7
Thông tin về sản xuất kinh doanh của Cơng ty CP Cấp
Thốt nước số 1 Vĩnh Phúc
Bảng 2.1
Lượng nước rò rỉ qua lỗ thủng
Bảng 3.1:
Phân vùng mạng lưới cấp nước TP. Vĩnh Yên
Bảng 3.2:
Lắp đặt thiết bị cho mạng lưới cấp nước TP.Vĩnh Yên
Bảng 3.3
Khối lượng dự kiến tuyến ống truyền tải chính và cấp 1
cần thay thế
Bảng 3.4
Khối lượng dự kiến tuyến ống phân phối và dịch vụ cần
thay thế
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ,...
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
Hình 1.2
Đồng hồ đo nước sử dụng lâu ngày đã quá cũ
Hình 1.3
Đường ống cấp nước đã bị xuống cấp
Hình 1.4
Cơng nghệ trạm xử lý Hợp Thịnh
Hình 1.5
Cơng nghệ trạm xử lý Ngơ Quyền
Hình 1.6
Mơ hình tổ chức Cơng ty CP cấp thốt nước số I Vĩnh Phúc
Hình 2.1
Rị rỉ mối nối ống
Hình 2.2
Rị rỉ ỗng cũ
Hình 2.3
Rị rỉ tuyến ống chính
Hình 2.4
Phân vùng mạng lưới
Hình 2.5
Phân chia khu vực
Hình 2.6
Phân vùng mạng lưới – Các kiểu khu vực
Hình 3.1
Mặt bằng phân vùng mạng lưới cấp nước TP.Vĩnh Yên
Hình 3.2
Đồng hồ nước đa tia Zenner-Coma WPH-N
Hình 3.3
Đồng hồ nước lắp đúng quy cách
Hình 3.4
Đề xuất mơ hình tổ chức Cơng ty cổ phần cấp thốt nước số
I Vĩnh Phúc
1
PHẦN I:MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nước giữ một vai trò đặc biệt trong đời sống sinh tồn và phát triển của con
người. Nước sạch là sự sống, con người, động, thực vật sẽ không tồn tại nếu thiếu
nước.Nước uống an toàn và vệ sinh là những yếu tố quyết định để giảm nghèo, để
phát triển bền vững.Nước quan trọng là vậy, nhưng hiện nay, thế giới vẫn phải đang
phải đối mặt với nguy cơ thiếu nước sạch và nguồn nước bị ơ nhiễm trầm
trọng.Tình trạng ơ nhiễm nguồn nước, thiếu nước sạch sinh hoạt làm tăng nguy cơ
mắc các bệnh đường ruột, bệnh ngoài da và một số căn bệnh khác.Trung bình trên
thế giới có khoảng 1,5 triệu trẻ em bị chết do bệnh tiêu chảy mỗi năm. Theo ước
tính của WHO, cho tới nay có khoảng 130 triệu người đang phải đối mặt với việc
dùng nước bị nhiễm arsenic với nồng độ cao hơn nồng độ cho phép là 10 mg/lít. Vì
vậy, vai trị của nước sạch với đời sống quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết.
Nguồn nước thì có hạn, mà chi phí xử lý nước ơ nhiễm thì khá cao, nên
chúng ta phải làm tốt cơng tác giảm thiểu thất thốt nước.Theo các số liệu tổng kết,
hiện nay tỉ lệ nước thất thốt ở Việt Nam khoảng 30%.Đây có thể là con số chưa
thật chính xác, vì đó mới chỉ là số trung bình của các tỉ lệ thất thốt của tất cả các
đơn vị cấp nước, tổng khối lượng nước thất thốt thực tế của cả nước cịn có thể lớn
hơn. Tuy nhiên thất thoát nước với tỉ lệ lớn như vậy cũng là một tất yếu, là một thực
tế hoàn toàn tương ứng với hiện trạng kỹ thuật chưa đồng bộ của các hệ thống cấp
nước cũng như sự yếu kém trong công tác quản lý dẫn đến tỷ lệ thất thoát và thất
thu ở mức cao.
Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc cách thủ đô Hà Nội 55 km về phía Tây,
cách thành phố Việt Trì 30 km về phía Đơng Bắc và cách sân bay Quốc tế Nội Bài
25 km. Thành phố Vĩnh Yên giữ vị trí cửa ngõ quan trọng,là nơi tập trung các đầu
mối giao thông: Quốc lộ số 2 (nối với các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang)
và tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai; là cầu nối giữa vùng Trung du và miền núi
phía Bắc (TDMNPB) với thủ đơ Hà Nội; liền kề cảng hàng không quốc tế Nội Bài,
2
qua đường Quốc lộ số 5 thông với cảng biển Hải Phịng và trục hành lang kinh tế
đường 18 thơng với cảng nước sâu Cái Lân (Quảng Ninh); vì vậy trong tương lai
thành phố sẽ nhận được những ảnh hưởng tích cực về thương mại, dịch vụ, khoa
học kỹ thuật và văn hoá mà vùng kinh tế trọng điểm đem lại.
Hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Yên đi vào hoạt động từ những năm 1997,
công suất nhà máy đạt 27.000 m3/ngày đêm. Tính đến thời điểm cuối năm 2014,
thành phố Vĩnh Yên có dân số là 152.801người (30.640 hộ dân) trong đó 80% số hộ
dân đã được cấp nước. Hệ thống cấp nướchiện trạng thiếu đồng bộ, tỷ lệ thất thoát
hiện nay là 18%, hệ thống đường ống sử dụng nhiều ống thép đã cũ, xuống cấp, rì
rỉ...làm mất cân đối cung không đủ đáp ứng cầu.
Các nhà khoa học khuyến cáo việc thiếu nước sinh hoạt có thể là thách thức
lớn mà nhân loại sẽ phải đối mặt trong thập kỷ tới. Có rất nhiều nguyên nhân khiến
cho nguồn nước trên thế giới cạn kiệt như gia tăng dân số, biến đổi khí hậu…do đó,
việc tiết kiệm nước phải được tiến hành ngay từ bây giờ. Tiết kiệm nước không phải
chỉ để dành riêng cho chúng ta ngày hơm nay mà cịn là sự bảo đảm cho cuộc sống
con cháu chúng ta sau này.Để đạt được mục tiêu đó cần phải có biện pháp“Quản lý
chống thất thốt, thất thu nước hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc”thật tốt.
Đó cũng chính là đề tài mà tác giả đã lựa chọn để góp phần giúp cho TP.Vĩnh
Yên nói riêng và đất nước ta nói chung giảm được tỷ lệ thất thốt, thất thu góp phần
giảm chi phí vận hành, tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước, quản lý mạng lưới cấp nước của
TP.Vĩnh Yên để tìm ra nguyên nhân gây thất thoát, thất thu nước.
Đề xuất các giải pháp chống thất thoát, thất thu nước hệ thống cấp nước
thành phố Vĩnh Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chống thất thoát, thất thu nước.
Phạm vi nghiên cứu: TP.Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
3
4. Nội dung nghiên cứu:
Thực trạng quản lý chống thất thoát, thất thu hệ thống cấp nước TP.Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý chống thất thoát, thất thu hệ thống cấp
nước TP.Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đề xuất giải pháp quản lý chống thất thoát, thất thu hệ thống cấp nước
TP.Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Khảo sát hiện trạng, điều tra thu thập số liệu.
Phương pháp so sánh đối chiếu, vận dụng có tính kế thừa, sáng tạo các kinh
nghiệm ở một số đơ thị trong và ngồi nước.
Phương pháp phân tích và tổng hợp phương án, từ đó đề xuất các giải pháp
quản lý hữu hiệu nhằm giảm thất thoát, thất thu nước.
Phương pháp thống kê các giải pháp chống thất thoát, thất thu nước.
6. Kết quả nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chống thất thốt, thất thu hệ thống cấp
nước TP.Vĩnh Yêncó ý nghĩa khoa học trong việc đề xuất các giải pháp
Các đề xuất mang tính thực tiễn sẽ góp phần giảm thiểu tỷ lệ thất thoát, thất
thu hệ thống cấp nước TP.Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đem lại lợi ích sử dụng, lợi ích kinh tế cho người dân đô thị.
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1. Hiện nay tại nhiều các đô thị trong cả nước và thành phố Vĩnh Phúc đều
đang sử dụng mạng lưới cấp nước đã cũ, các đường ống sử dụng gây rò rỉ và thất
thốt một lượng nước rất lớn. Ngồi ra việc sửa chữa, thay thế các đường ống mới
chưa được lập ra kế hoạch dự án cụ thể và kịp thời, khi sửa chữa hầu hết là chắp vá,
khi ống hỏng thường chỉ thay đoạn hỏng;chưa có sự giám sát chặt chẽ công tác sửa
chữa nên không giải quyết dứt điểm hiện tượng thất thoát nước do đường ống cũ.Sơ
đồ tổ chức cơng ty cịn nhiều vấn đề tồn tại, chưa có phịng ban nào chịu trách
nhiệm cụ thể vấn đề thất thốt nước.Cán bộ cơng ty hầu như chưa được đào tạo về
các kỹ năng quản lý mạng lưới. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật chưa được tiếp cận với
những cơng nghệ mới trong cơng tác chống thất thốt, việc chống thất thốt chủ yếu
là do kinh nghiệm.Chưa khuyến khích được cộng đồng tham gia vào trong công tác
xây dựng mạng lưới cấp nước cũng như chống thất thoát, thất thu nước.
2. Tác giả đã đưa ra các cơ sở lý luận và thực tiễn về cấp nước an toàn, về quản
lý chống thất thoát, thất thu nước tại TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúctrong luận văn là
các căn cứ lý luận vững chắc, phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành, phù hợp
với các phương pháp tiếp cận vấn đề quản lýchống thất thoát, thất thu nước. Đồng
thời, các cơ sở lý luận đó cịn dựa trên các kinh nghiệm thực tiễn có giá trị của các
đơ thị trong và ngoài nước trong quản lý chống thất thoát, thất thu nước.Việc đưa áp
dụng các cơ sở lý luận được đưa ra trong luận văn vào quá trình thực hiện quản lý
chống thất thoát, thất thu nước TP.Vĩnh n sẽ góp phần giải quyết bài tốn hiệu
quả kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường nước hiện nay.
3. Các đề xuất được đưa ra trong luận văn dựa trên các đánh giá tổng thể quy
hoạch đô thị, quy hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội, thực trạng hệ thống cấp nước
của TP.Vĩnh Yên cũng như thực trạng phát triển hiện nay của Thành phố. Các nhóm
giải pháp được tác giả đề xuất trong luận văn là:
- Giải pháp kỹ thuật chống thất thoát, thất thu nước hệ thống cấp nước TP.Vĩnh Yên
- Giải pháp quản lý chống thất thoát, thất thu nước hệ thống cấp nước TP.Vĩnh Yên
97
- Giải pháp xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong cơng tác quản lý chống
thất thốt, thất thu nước.
Các đề xuất trên là phương hướng để thực hiện quản lý chống thất thoát, thất thu
nước trên hệ thống cấp nước TP.Vĩnh Yên một cách có hiệu quả và mang tính bền
vững.
Kiến nghị:
1. Cơng ty cần tiến hành lắp đặt đồng hồ cho các tuyến chính, các tuyến nhánh
để kiểm soát lượng thất thoát nước. Lắp đặt đồng hồ tại các hộ tiêu thụ nước đúng
cách, đảm bảo u cầu kỹ thuật giảm thất thốt
2. Cơng ty cấp nước cần trang bị các thiết bị hiện đại cùng với đó là đào tạo,
nâng cao tay nghề cán bộ cơng nhân viên để họ có thể sử dụng được các trang thiết
bị.
3. Lập kế hoạch triển khai đảm bảo về tài chính, bao gồm khả năng về nguồn
vốn và khả năng trả nợ vốn vay để đầu tư các dự án chống thất thoát, thất thu. Yếu
tố này đặc biệt quan trọng và có tính quyết định đối với hầu hết các đơ thị vừa và
nhỏ nói chung cũng như thành phố Vĩnh Yên nói riêng.
4. Cần sự quan tâm hơn nữa của lãnh đạo chính quyền địa phương: Hiện nay,
các công ty cấp nước ở Việt Nam đang hoạt động theo mơ hình cơng ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và công ty cổ phần. Dù hoạt động dưới dạng mơ hình nào
thì hầu như tuyệt đại bộ phận các công ty cấp nước đều do Nhà nước nắm quyền chi
phối với việc chiếm giữ trên 51% đến 100% vốn điều lệ. Như vậy, chính quyền địa
phương chính là “ơng chủ” thật sự của cơng ty cấp nước tại địa phương mình. Nếu
“ơng chủ” khơng quan tâm, không chỉ đạo sát sao, không dành và tạo điều kiện tốt
để doanh nghiệp cấp nước hoạt động thì khơng thể có thuận lợi trong việc chống
thất thốt, thất thu nước sạch.
5. Về phía người dân: cần phải có chính sách tuyên truyền nhằm nâng cao ý
thức người dân trong việc quản lý và sử dụng nước. Giúp người dân hiểu được
khơng phải chỉ có thất thốt nước bên ngồi mạng lưới mà cịn thất thốt chính bên
trong gia đình họ.
98
6. Công ty cấp nước nên thực hiện giờ bơm nước 24/24h đảm bảo an toàn cấp
nước.Vấn đề cấp nước an toàn cần được coi là mục tiêu phấn đấu của Công ty.
7. Cần áp dụng và phổ biến đề tài quản lý chống thất thoát, thất thu nước trên
hệthống cấp nước thành phố Vĩnh Yên một cách có hiệu quả.
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây dựng:
2. Công ty Cổ phần cấp thoát nước số I Vĩnh
Phúc: />3. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2008) “ Công tác quản lý cấp nước tại các đô thị
Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”, Hội thảo khoa học quy hoạch phát triển đô
thị.
4. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2014) “Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị” Trường
Đại học Kiến Trúc Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2013) “Bài giảng quản lý cấp nước” trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội.
6. Điều tra cơ bản kinh tế - xã hội – môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu phục
vụ quy hoạch phát triển bền vững vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (2013)
7. Lê Mạnh Hà“Biện pháp kỹ thuật chống thất thoát trong hệ thống cấp nước
đô thị” trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội.
8.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
9.
Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
10. Phạm Trọng Mạnh (2006) “Quản lý hạ tầng kỹ thuật” NXB Xây Dựng, Hà
Nội.
11. Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc (2013)
12. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009, Quy địnhvề xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
13. Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011, Quy địnhvề sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch.
14. QCVN 07:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật đơ thị.
15. Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình quốc gia chống thất thốt, thất thu nước sạch đến năm 2025.
16. Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt định hướng Phát triển cấp nước đơ thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm
2025 và tầm nhìn đến 2050.
17. Quyết định số 557/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ Thành lập Ban chỉ đạo Chương trình quốc gia chống thất thốt, thất thu nước
sạch.
18. TCVN 5576:1991 “Hệ thống cấp thoát nước – Quy phạm quản lý kỹ thuật”.
19. TCXDVN 33:2006 “Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình – Tiêu
chuẩn thiết kế”.
20. Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNN ngày 15/5/2012
của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ
nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn.
21. Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012,Quy địnhvề việc ban hành
khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.