Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty HACATEX riêng trong cơ chế thị trường doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.68 KB, 115 trang )

NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp

Đồ án tốt nghiệp
Thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty
HACATEX riêng trong cơ
chế thị trường
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
1
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
MỤC LỤC
Lời nói đầu.................................................................................................................................1
Phần I: Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp............................................................................................................................3
I. Đặc điểm, yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp..................................................................................................3
1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản.............................................................................3
2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................3
3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp................................4
II. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp...................................................................4
1. Chi phí sản xuất .....................................................................................................................4
1.1. Khái niệm, bản chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất ..............................................4
1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................................4
2. Giá thành sản phẩm xây lắp....................................................................................................6
2.1. Khái quát chung về giá thành sản phẩm .............................................................................6
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.................................................................................7
2.3. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp............................................8
III. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp......................................................9
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ....................................................................................9
2. Phương pháp hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.................................................9
3. Hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.....................................................................10


3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................10
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................................11
3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công...........................................................................13
3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................................................16
3.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán........................................................18
4. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang ở đơn vị xây lắp............20
4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................................20
4.2. Tính giá sản phẩm dở dang................................................................................................21
IV. Tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................................................................22
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................................22
2. Kỳ tính giá thành...................................................................................................................22
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
2
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.............................................................22
3.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp................................................................................22
3.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.................................................................23
3.3. Phương pháp tính giá theo định mức................................................................................23
V. Hệ thống sổ sách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo hình
thức nhật ký chung....................................................................................................................23
1. Điều kiện áp dụng.................................................................................................................23
2. Sổ kế toán chi tiết.................................................................................................................24
3. Sổ kế toán tổng hợp..............................................................................................................24
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm tại
xí nghiệp...................................................................................................................................25
I. Tổng quan chung về xí nghiệp Sông Đà 206........................................................................25
1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................................................25
2. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp...........................................................25
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp..................................................................................26
4. Hình thức tổ chức sổ kế toán................................................................................................27

II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí
nghiệp Sông Đà 206..................................................................................................................28
1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp...28
2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất .....................................................................................29
2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ...............................................................................29
2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................30
2.2.1. Với công trình khoán gọn...............................................................................................30
2.2.2. Công trình quản lý tập trung...........................................................................................36
2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................................38
2.3.1. Với công trình khoán gọn...............................................................................................39
2.3.2. Với công trình quản lý tập trung....................................................................................43
2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công...........................................................................49
2.4.1. Với công trình khoán gọn...............................................................................................49
2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................................................50
2.5.1. Với công trình khoán gọn...............................................................................................52
2.5.2. Với công trình tập trung.................................................................................................54
2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.....................................60
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
3
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
2.6.1. Tng hp chi phớ sn xut .............................................................................................60
2.6.2. ỏnh giỏ sn phm d dang cui k..............................................................................63
3. Tớnh giỏ thnh sn phm ti xớ nghip.................................................................................65
3.1. i tng tớnh giỏ thnh....................................................................................................65
3.2. K tớnh giỏ thnh................................................................................................................65
3.3. Phng phỏp tớnh giỏ thnh...............................................................................................65
Phn III: Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh
giỏ thnh sn phm xõy lp ti xớ nghip sụng 206.......................................................66
1. u im................................................................................................................................66
2. Nhng hn ch......................................................................................................................68

3. Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc hch toỏn v tớnh giỏ thnh sn phm ti xớ
nghip Sụng 206..................................................................................................................69
Kt lun 74
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
4
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, mọi doanh nghiệp phải
hoàn toàn tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì không còn cách nào khác phải biết đổi mới cho phù hợp từ việc nghiên cứu
xem sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào đến việc tổ chức điều hành sản xuất ra sao để với
chi phí thấp nhất sản xuất ra những sản phẩm đạt chất lượng đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng. Đứng trước thực tế như vậy Hacatex cũng không ngừng vận động luôn bám
sát để nắm bắt sự thay đổi của thị trường, mạnh dạn áp dụng những thành tựu của khoa học
kỹ thuật vào quá trình sản xuất, tổ chức điều chỉnh lại cơ cấu lao động, tác phong làm việc
công nghiệp trong công ty … Với mục tiêu chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đầu, sản phẩm
của HACATEX dù còn mới mẻ nhưng đã nhanh chóng được thị trường nội địa chấp nhận và
trong tương lai không xa sản phẩm của công ty sẽ vươn ra thị trường khu vực và thế giới.
Trong thời gian ngắn ngủi chỉ có 7 tuần thực tập tại Công ty nhưng em đã thấy một
không khí làm việc rất sôi nổi, nó giúp em hiểu được thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của công ty nói riêng trong cơ chế thị trường,
giúp em so sánh, kiểm nghiệm và áp dụng những gì mình đã được lĩnh hội từ các thầy cô
đến thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú trong công ty nhất là các cô chú trong phòng
Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Mạnh Hùng - giảng viên khoa Kinh
tế đã nhiệt tình hướng dẫn em, giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2004

Sinh viên: Nguyễn Thị Huyền Dương
PHẦN I:
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DỆT VẢI CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty dệt vải công nghiệp Hà Nội.
Năm 1967 trong giai đoạn Miền Bắc đang chịu ảnh hưởng nặng nề bởi cuộc
chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, một nhà máy dệt chăn thuộc Liên hiệp dệt Nam Định
đã sơ tán lên Hà Nội và tạo cơ sở xản xuất chăn chiên tại xã Vĩnh Tuy huyện Thanh Trì -
Hà Nội.
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
5
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
Bước khởi đầu này nhà máy gặp không ít khó khăn như quy trình công nghệ thủ
công lạc hậu, máy móc thiết bị cũ kỹ ngèo nàn, hơn nữa trước kia nhà máy tận dụng nguồn
nguyên liệu từ phế liệu bông sợi rối của Liên hiệp dệt Nam Định thì bây giờ để có nguyên
liệu đảm bảo tiếp tục sản xuất nhà máy phải thu mua nguyên liệu từ nhiều nguồn khác nhau
như Dệt 8-3, Dệt Kim đông xuân…nhưng nguồn nguyên liệu này cũng được cung cấp thất
thường không đều đặn. Chính vì vậy mà trong thời gian này nhà máy liên tục làm ăn thua
lỗ và phải trông chờ vào sự bảo hộ của Nhà nước.
Cho đến năm 1970 trong công cuộc miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, dưới
sự giúp đỡ to lớn của nước bạn Trung Quốc một dây chuyền sản xuất vải mành từ sợi bông
để làm lốp xe đã được lắp đặt tại nhà máy, đến năm 1972 dây chuyền này chính thức đi vào
hoạt động và sản xuất ổn định đã mở ra một trang sử mới, một hướng đi mới đầy triển vọng
cho nhà máy.
Sản phẩm của nhà máy cung cấp cho nhà máy cao su Sao Vàng để làm lốp xe
đạp và cung cấp cho một số công ty thương mại khác ở miền Bắc. Sản phẩm này
đã mang lại lợi nhuận cho nhà máy và góp phần vào công cuộc xây dựng đất
nước.
Để mở rộng sản xuất kinh doanh năm 1973 nhà máy lắp thêm dây chuyền sản
xuất vải bạt để làm bạt, giầy vải… Trong cùng thời gian này nhà máy đã chuyển
giao lại dây chuyền sản xuất chăn chiên cho Liên hiệp Dệt Nam Định sau đó đổi

tên lại thành nhà máy Dệt vải công nghiệp Hà Nội.
Với công nghệ mới và hướng đi đúng đắn đã giúp nhà máy từ chỗ làm ăn thua lỗ,
quy mô nhỏ với tổng vốn đầu tư ban đầu chỉ 475.406VNĐ (thời giá năm 1968),
số cán bộ công nhân viên chỉ 174 người trong đó có 144 công nhân trực tiếp sản
xuất, đến năm 1988 -sau hơn 10 năm hoạt động tổng vốn đầu tư đă lên tới trên 5
tỷ VNĐ (thời giá năm 1968), tổng sản lượng đạt trên 10 tỷ VNĐ và số cán bộ
công nhân viên lên tới 1.079 người trong đó có 986 công nhân trực tiếp sản xuất.
Điều này chứng tỏ mặc dù trong cơ chế bao cấp sản xuất kinh doanh dưới sự chỉ
đạo của Nhà nước nhưng nhà máy đã không lệ thuộc mà luôn nỗ lực phấn đấu để
ngày càng phát triển.
Năm 1988 nhà máy đạt đỉnh cao về tiêu thụ sản phẩm, gồm có: 3,308 triệu m
2
vải
mành và 2,8 triệu m
2
vải bạt các loại. Song song với việc sản xuất nhà máy tiến
hành xây dựng cơ sở hạ tầng như: văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, khuôn viên
trong nhà máy cùng với việc không ngừng đầu tư thêm máy móc thiết bị tạo điều
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
6
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
kiện và môi trường làm việc tốt hơn cho công nhân. Đây có thể coi là thời kỳ
tăng trưởng của nhà máy.
Trước thực trạng đất nước vào giữa thập kỷ 1980 đầy những khó khăn gay gắt và
phức tạp đã đặt ra một yêu cầu khách quan, bức xúc có ý nghĩa sống còn với nền
kinh tế nước nhà. Đại hội lần thứ VI của Đảng đã có sự đổi mới về tư duy kinh
tế, cụ thể là trong chỉ thị số 10 của Bộ Chính Trị đã nêu rõ: xoá bỏ cơ chế hành
chính bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, tự do kinh
doanh, tự do cạnh tranh dưới sự quản lý của Nhà nước.
Vào những năm cuối thập kỷ 80 và đầu thập kỷ 90 tình hình trên thế giới cũng

hết sức phức tạp, sự khủng hoảng chính trị ở Đông Âu và nhất là sau khi Liên
Bang Xô Viết tan rã đã ảnh hưởng trực tiếp đến nền chính trị và kinh tế Việt
Nam, các yếu tố đầu vào bị hạn chế như vốn, nguyên liệu…, các sản phẩm đầu ra
bị thu hẹp thị trường tiêu thụ truyền thống.
Trước những thực tế như vậy đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam không ít
những cơ hội phát triển nhưng cũng đầy những khó khăn và thử thách, nó đòi hỏi
phải có sự thay đổi để thích ứng với một thời cuộc mới.
Trong bối cảnh như vậy, để bóc tách khỏi sự bao cấp của Nhà nước, tự chủ trong
việc sản xuất và kinh doanh nhà máy đã đề ra hàng loạt các giải pháp như: tinh
giản bộ máy, tổ chức sắp xếp lại cơ cấu lao động, thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí, tìm tòi áp dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị
máy móc, nghiên cứu thị trường, đa dạng hoá sản phẩm, tập chung vào những cái
thị trường cần để đáp ứng được mọi nhu cầu đa dạng của thị trường…. Bằng tất
cả những nỗ lực đó nhà máy đã hạn chế được những khó khăn và tận dụng được
những cơ hội mới để phát triển. Với cơ chế kinh tế mới nhà máy đã dần dần
khẳng định vị trí và vai trò của mình trong sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.
Ngày28 tháng 8 năm 1994 để phù hợp với việc sản xuất kinh doanh theo cơ chế
thị trường, Bộ công nghiệp đã quyết định đổi tên Nhà máy Dệt vải công nghiệp
Hà Nội thành Công ty Dệt vải Công nghiệp Hà Nội. Tên giao dịch của công ty
là: HAICATEX viết tắt của: Ha noi Intrustrial Cavas Textile Company.
Hiện nay Công ty Dệt vải Công nghiệp Hà Nội là một thành viên của Tổng Công
ty Dệt-May Việt Nam, vẫn thuộc loại hình Công ty Nhà nước, hoạt động trong
khuôn khổ Luật Doanh nghiệp Nhà nước (trước đây là Luật Công ty) và dưới sự
chỉ đạo trực tiếp của Tổng công ty. Tổng công ty tạo điều kiện cho công ty mở
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
7
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
rng th trng ra nc ngoi v xut khu sn phm v nhp khu nguyờn vt
liu vỡ phn ln nguyờn liu ca Cụng ty phi nhp t nc ngoi.
Tuy vy, Cụng ty vn hot ng theo c ch hch toỏn c lp v ch ng trong

mi hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh khụng ngng ci tin v b mỏy
qun lý cng nh cụng ngh nõng cao nng xut sn xut v cht lng sn
phm tng kh nng cnh tranh trờn th trng.
Cui nhng nm 1990 mt hng vi bt ca Cụng ty ó bc vo giai on suy
thoỏi v vi mnh phi cnh tranh khc lit vi cỏc sn phm ngoi nhp c v
cht lng v giỏ c. ng trc thc trng ú vo u nhng nm 2000, Cụng
ty ó nghiờn cu v mnh dn u t, thay th hng lot cỏc mỏy múc thit b
mi. C th nm 2002 ó cú ba d ỏn i vo hot ng:
-Thỏng 1/2002 u cun vi ca dõy chuyn nhỳng keo c thay th vi tng
mc u t trờn 2 t ng v kt qu l chm dt c li ngoi quan ca vi
mnh nhỳng keo nh li, lừm b mt nhn xp, mt bờn khụng phng, gim 99%
li loi B&C.
- Thỏng 9/2002 Cụng ty u t thờm hai mỏy xe ALLMASAURER ca Cng
ho liờn bang c v mt mỏy dt mnh PICANOL ca B vo sn xut vi tng
vn u t 21.970.494.400 VN. Dõy chuyn ny cú nng sut tng gp t 5 n
7 ln so vi dõy chuyn c.
- V c bit phi k n l dõy chuyn sn xut vi khụng dt ln u tiờn cú
mt ti Vit Nam, dõy chuyn ny c khi cụng lp t vo thỏng 11/2001 v
n thỏng 10/2002 c a vo sn xut k nim ngy Gii phúng Th ụ.
Tng vn u t cho dõy chuyn ny lờn ti 63.622.939.000VN. õy l dõy
chuyn khỏ hin i cú mt ln u tiờn ti Vit Nam vi quy trỡnh sn xut hon
ton t ng. Vi khụng dt c s dng cho cỏc ngnh cụng nghip, giao
thụng, thu li, gia dng (nh lm thm).
Mc dự mi i vo sn xut c hn mt nm nhng sn phm Vi khụng dt
ó tr thnh ngnh hng ch lc ca Cụng ty. Quý IV/2002- 412.342 m
2
thnh
phm ó c tiờu th v em li doanh thu l 2.908 triu ng, nm 2003 tiờu
th c 4.960.000 m
2

tng ng vi 26.181 triu ng. Tuy nhiờn õy l sn
phm ln u tiờn c sn xut trong nc, nguyờn liu hon ton nhp ngoi
nờn cng cũn rt nhiu khú khn trc mt ũi hi Cụng ty phi cú mt chin
lc phự hp tỡm c ch ng trờn th trng
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
8
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Nm 2004 d tớnh Cụng ty s u t thờm 4 mỏy dt mnh ca Trung Quc v
thay th b chnh tõm, ming hỳt keo ca mỏy nhỳng keo
Sau gn 40 nm hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty Dt vi Cụng nghip tng
bc khng nh v trớ ca mỡnh trờn th trng cng nh trong cụng cuc Cụng
nghip hoỏ - hin i hoỏ t nc. Cụng ty ó khụng ngng nõng cao cht
lng sn phm h giỏ thnh thay th hng ngoi nhp v ngy cng vn xa
hn na ra th trng khu vc v th gii. Bờn cnh ú cụng tỏc t chc luụn
c c bit quan tõm nhm to lp tỏc phong cụng nghip cho ngi lao ng
hon thin b mỏy qun lý gn nh c cu sn xut kinh doanh nng ng, hiu
qu thớch ng cao hn trong c ch th trng. Nm 2002 Cụng ty ó ỏp dng h
thng qun lý cht lng ISO 9001:2000.
Vt qua hng ngn nhng khú khn v th thỏch t mt nh mỏy sn xut lc
hu vi quy mụ nh ti nay sau gn 40 nm trng thnh Cụng ty ó cú 9 chi
nhỏnh gii thiu sn phm tri rng khp ba min t nc. Cụng ty cng ó hai
ln nhn c huõn chng lao ng hng II v hng III ca Nh nc trao tng
cựng nhiu danh hiu cao quý ti cỏc hi ch, trin lóm trong nc. Hng nm
cụng ty ó to cụng n vic lm cho rt nhiu lao ng d tha gúp phn vo
vic n nh trt t xó hi ....
Hin nay Cụng ty gm 4 xớ nghip:
Xớ nghip sn xut vi bt.
Xớ nghip sn xut vi mnh.
Xớ nghip sn xut vi khụng dt.
Xớ nghip may.

(Nh ó núi trờn sn phm vi bt ó bc vo giai on suy thoỏi
nờn sm mun nú s c thay th bng mt mt hng khỏc)
Tng s cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng ty l 782 ngi (tớnh n ht
31/12/2003) trong ú cú 672 cụng nhõn sn xut. Lao ng ca cụng ty a phn
l lao ng n chim khong 75%. Trỡnh ca ngi lao ng c Cụng ty
rt chỳ trng: Trỡnh H v trờn H chim 6,5%; THCN& C chim:6.79%;
th bc 6+7l:11,69%; th bc 5 l:20,69%; th bc 3+4l :17,29%. Tuy nhiờn t
l ny cha cao, Cụng ty cn phi chỳ trng hn na trong thi gian ti. i
sng vt cht cng nh tinh thn ca ngi lao ng ngy cng c quan tõm

Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
9
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Thnh cụng ca Haicatex ó gúp phn khụng nh trong s nghip phỏt trin ca
ngnh dt may Vit Nam v trong s nghip xõy dng t nc.
II. Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm ca HAICATEX :
1-Nhim v sn xut sn phm ca Cụng ty:
Cụng ty chuyờn sn xut cỏc loi vi cụng nghip phc v cho cỏc ngnh cụng
nghip khỏc nh giao thụng, thu li, sn xut dõn dng.Tu vo tớnh nng
ca mi loi m nú ỏp ng cho mi ngnh ngh khỏc nhau. Cụng ty sn xut 4
loi sn phm:
Vi Mnh :Vi mnh c sn xut cung cp cho ngnh
cụng nghip lm lp ụ tụ, xe mỏy, xe pSn phm ca Cụng
ty c tiờu th bi Cụng ty Cao su SaoVng, Cụng ty Cao su
Nng
Vi Bt : Sn phm ny c s dng lm bt, bao ti hng
nh, lm giy vi trong quõn i, gng tay, qun ỏo bo h lao
ng
Vi Khụng Dt: gm Vi a k thut v Vi lút giy Vi a
k thut c s dng lm ng chng lỳn, ờ kố thu

li
--Vi lút giy c cung cp cho nh sn xut giy,
lm thm, lút thnh ụ tụ,
Sn phm May: Ngoi cỏc sn phm may mc thụng thng
Cụng ty thng xuyờn nhn cỏc hp ng may qun ỏo bo h
cho cỏc Cụng ty ln nh Dt 8/3, Honda, Lilama, hp ng
may ỏo Jaket cho Hn Quc, AnhTrong nhng nm gn õy
sn phm ca Cụng ty ó xõm nhp vo th trng M v EU
vi kim ngch xut khu ngy cng tng.
Cỏc sn phm ca cụng ty c sn xut ch yu t si Nylon6.6.6, PA (sn
xut vi mnh), x PES, PP (sn xut vi khụng dt),si Cotton,PC, PE (sn
xut vi bt)Cỏc loi si ny c nhp t i Loan, Nht Bn, Hn Quc,
c.
S dng nhiờn liu l in v than.
Hoỏ cht nhỳng keo l VP latex, SBR latex v Resorcinol.
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
10
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
Hiện là công ty duy nhất tại Việt Nam sản xuất các loại vải công nghiệp nên
chiếm khá nhiều ưu thế kinh doanh. Tuy nhiên sản phẩm của công ty vẫn bị
canh tranh bởi một số hàng ngoại nhập cả về giá cả và chất lượng, một phần do
máy móc thiết bị của ta chưa sánh kịp một phần do nguyên vật liệu của ta phải
nhập từ nước ngoài nên giá cả sản phẩm còn cao.Trong thời gian tới công ty sẽ
gặp không ít khó khăn khi Hiệp định cắt giảm thuế quan CEPT/AFTA được áp
dụng vào năm 2006 đối với các nước ASEAN khi đó thuế nhập khẩu giảm
xuống chỉ còn 0-5% và tiến tới Việt Nam ra nhập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) vào năm 2005 sẽ mở ra không ít cơ hội nhưng cũng đầy khó khăn và
thách thức.
Cùng với việc cố gắng hoàn thành tốt các mục tiêu sản xuất kinh doanh của
mình công ty cũng cố gắng hoàn thành tốt nhịệm vụ của mình đối với nhà nước,

dưới đây là tình hình thực hiện nghĩa đóng góp vào Ngân sách nhà
nước(NSNN) của công ty trong ba năm gần đây:
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 02/01(%) 03/02(%)
Nộp NSNN(tr.đ) 11.715 12.89 23.8465 110.03 185
Nhìn bảng trên ta thấy chỉ tiêu nộp NSNN của công ty tăng khá cao trong mấy
năm vừa qua, nó thể hiện sự lỗ lực không ngừng của công ty.
2- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
Haicatex bao gồm 4 xí nghiệp thành viên:
1. Xí nghiệp Bạt
2. Xí nghiệp Mành
3. Xí nghiệp Vải Không Dệt
4. Xí nghiệp May
Tương ứng sản xuất 4 loại sản phẩm mỗi sản phẩm có một quy trình sản xuất
khác nhau, công nghệ sản xuất độc lập, mức độ phức tạp của mỗi quy trình phụ
thuộc vào yêu cầu sản xuất của từng loại sản phẩm.
* Quy trình sản xuất Vải Mành Nhúng Keo: Với nguyên liệu từ sợi PA,
Nylon6.6.6 (hiện nay vẫn phải nhập từ nước ngoài) trải qua ba công sản xuất
chính: xe, dệt , nhúng keo ta có thành phẩm là: Vải mành 840D/1; 840D/2;
1260D/2 được sử dụng để làm lốp ô tô, xe máy, xe đạp…
* Quy tình sản xuất vải không dệt: Vải không dệt được sản xuất từ sơ PES, PP
nhập từ nước ngoài với các sản phẩm HD130, HD180, HD200,... được sử
dụng trong giao thông, thuỷ lợi, đồ gia dụng,... Sản phẩm được sản xuất trên
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
11
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
dõy chuyn thit b hin i, t ng hoỏ t khõu nguyờn liu n khõu thnh
phm cui cựng dõy chuyn ny c chuyn giao t tp on DILO-CHLB
c( tp on ni ting trong lnh vc sn xut vi khụng dt theo cụng ngh
xuyờn kim. Vi cụng sut t khong 10.000.000 m
2

/nm sn phm ca dõy
chuyn ny ang l mt trong cỏc ngnh hng ch lc ca cụng ty. Sn phm
ny ó cú mt mt s cụng trỡnh tiờu biu nh: ng Cu Ro - Sn,
Hi Phũng, Qung Ninh, Tp. H Chớ Minh....
* Quy trỡnh sn xut vi bt: Vi bt c s dng lm giy vi, bao ti, bo
h,... oc ch xut t si cotton, PC, PE sn phm cú cỏc loi vi Bt3x3,
Bt 178, Bt 3419. Hin nay quy mụ ca dõy chuyn ny ang c cụng ty
thu nh li vỡ chu k sng ca sn phm ny ó bc vo giai on suy thoỏi.
* Quy trỡnh sn xut sn phm may: õy l ngnh hng cũn non tr, thiu kinh
nghim, khụng ng b nờn quy mụ cũn nh cha cnh tranh owcj vi th
trng trong nc . Tuy nhiờn trong hai nm va qua sn phm ca cụng ty
ó xut khu sang th trng M v Chõu u vi tng sn lng tng ỏng
k c th nm 2003 tng 210% so vi 20002 v d kin nm 2004 s tng
130% so vi 2003.
Cỏc quy trỡnh sn xut c mụ t nh sau:
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
12
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Vải Mành Nhúng Keo
Lỗi
Đạt

Đạt Lỗi


Đạt

Đạt
Lỗi



Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Vải Bạt

Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
13
Sợi dọc
Xe lần 1
Sợi đơn
Xe lần 2
Sợi đơn
Sợi ngang
Kiể
m
tra
Nhập kho
Xe suốt
Kiể
m
tra
Kiể
m
tra
vải
Dệt vải
m nhà
Sâu go
Nhúng keo
Đóng gói, nhập
kho th nh phà ẩm
Chỉnh sửa

Chỉnh sửa
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp


Quy trình sản xuất vải không dệt
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
Sợi
Lờ , dồn
Đánh ống
Xe suốt
Đậu sợi Suốt ngang
Sợi ngang
Đóng kiện
Ho n thià ện
Dệt
Go
Nhập kho
14
Xơ P.P, P.E
Hệ thống máy
xuyên kim
Máy xếp chống
Máy xé trộn
Nhập kho th nh à
phẩm
Máy trải
Đóng gói
Máy ho n thià ện
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
Quy trình công nghệ may




Lỗi
Đạt
III. Đánh gía công nghệ sản xuất sản phẩm của Haicatex:
1. Một số lý luận chung về công nghệ sản xuất sản phẩm:
Công nghệ là hệ thống kiến thức về quy trình và kỹ thuật chế biến vật chất hoặc
thông tin. Công nghệ gồm hai phần:
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
15
Nguyên liệu
( Vải)
Giáp mẫu , cắt
Kiể
m
tra
Chỉnh sửa
Vắt sổ
May
Ho n thià ện
(khuy cúc )

Nhập kho
Đóng gói
Chỉnh sửaKiể
m
tra
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
Phần cứng : Bao gồm máy móc thiết bị cho sản xuất hàng hoá và dịch vụ còn được gọi là

phần vật chất.
Phần mềm: hay còn gọi là phần phi vật chất bao gồm những kỹ năng , kỹ xảo, kiến thức
quản lý điều hành, phương pháp sản xuất bí quyết kỹ thuật.
Với định nghĩa như trên thì công ghhệ bao gồm:
• Trang thiết bị (Technoware)
• Kỹ năng (Humanware)
• Thông tin (Infoware)
• Tổ chức (Organware)
Trên đây là quan niệm về công nghệ của tổ chức kinh tế xã hội Thái Bình Dương-ESCAP.
Theo tổ chức UNCTAD thì một số hoạt động sau đây cũng thuộc phạm trù công nghệ:
1-Nghiên cứu khả thi và khảo sát thị trường trước khi đầu tư. Đây là việc làm quan trọng vì
nó giúp cho nhà đầu tư biết được liệu có khả năng đầu tư vào thị trường đó không ? Thị
trường đó có đặc điểm gì? Sản phẩm của công nghệ có đủ sức cạnh tranh trên thị trường
không ? Môi trường đầu tư thế nào?...Tất cả những hoạt động này sẽ hạn chế rủi ro trong
quyết định đầu tư.
2-Thu thập thông tin về một số kỹ thuật sẵn có và sẽ có trong tương lai gần. Trên cơ sở đó
nhà đầu tư phải tìm hiểu, lựa chọn kỹ thuật thuộc công nghệ nào cho phù hợp với dự định
phát triển sản xuất hàng hoá của mình. Những thông tin kỹ thuật này còn là tiền đề quan
trọng cho sự lựa chọn đúng đắn chiến lược kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp.
3-Thiết kế kỹ thuật là làm cho máy móc thiết bị kỹ thuật sẵn có phù hợp với quy trình công
nghệ, phù hợp với đăc điểm điêù kiện tự nhiên tạinơi xây dựng nhà máy.
4-Xây dựng nhà máy và lắp đặt thiết bị. Trên cơ sở các thiết kế sẵn có tiến hành xây dựng và
lắp đặt trang thiét bị như : xây dựng nhà xưởng, hệ thông giao thông, thoát nước lắp đặt máy
móc thiết bị chính, phụ trợ, hệ thống điệ cấp nước,….
5-Phát triển công nhân tức là tri thức về bản thân quá trình vận hành sản xuất bao gồm quản
lý điều hành, đào tạo công nhân kỹ thuật, bồi dưỡng kỹ năng, kỹ xảo, thông tin về thị trường
liên quan đến sản phẩm, năng lực cải tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất và hiệu quả sử dụng
bí quyết kỹ thuật.
Công nghệ không phải là khái niệm bất biến, mà nó luôn lôn biến đỏi sao cho phù hợp và
thích ứng với trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật trong một giai đoạn cụ thể. Với sự

phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật như hiện nay công nghệ rất nhanh chóng bị lạc
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
16
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
hậu bởi công nghệ mới tiên tiến không ngừng xuất hiện. Nắm rõ quy luật này Công ty dệt
vải công nghiệp Hà Nội đã không ngừng đầu tư đổi mới trang thiết bị, đầu tư phát triển
nguồn nhân lực, cập nhật thông tin để có sự thay đổi linh hoạt và đặc biệt là cách thức tổ
chức quản lý khoa học… Điều này được thể hiện cụ thể như sau:
• Trang thiết bị: Hội nhập kinh tế vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp
Việt Nam. Để cạnh tranh được với hàng ngoại nhập, khẳng định vị trí của mình ở thị
trường trong nước và có cơ hội nắm bắt thị trường nước ngoài, công ty đã đầu tư hàng
loạt máy móc thiết bị mới.Nổi bật nhất là năm 2002 có nhiều dự án đầu tư đã đi vào
hoạt động với tổng vốn đầu tư hàng trăm tỷ đồng như: Thay thế bộ Loadcell đo lực căng
mới của Đức, bộ tín hiệu cũ của Trung Quốc được thay thế bằng bộ khuyếch đại kỹ
thuật số đảm bảo các thông số đo lực căng của vải ổn định, cải tạo hệ thống lò dầu, hai
máy xe sợi của tập đoàn ALLMA SAURER- CHLB Đức và Một máy dệt cao tốc
PICANOL của Bỉ có công suất tăng từ 5 đến 7 lần so với máy cũ của Trung Quốc góp
phần nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm, tạo khả năng sản xuất thên nhièu mặt
hàng mới mang tính chiến lược như: vải lốp xe máy, ô tô tải nặng 1260D/2; 1260D/3;
1890D/2... Thị phần vải mành của công ty ngày càng cao có mặt tại các công ty Cao su
lớn trên khắp đất nước như Công ty Cao su Sao Vàng; Cao su Đà Nẵng; Cao su Miền
Nam và một số công ty có vốn đầu tư nước ngoài như: Công ty Shinfa,Công ty Thời ích
và Fungkeong của Malaysia... Đặc biệt là dây chuyền sản xuất Vải không dệt có vốn đầu
tư là 63.622.939.000 VNĐ, đây là dây chuyền hiện có duy nhất tại Việt Nam. Quy trình
sản xuất hoàn toàn tự động, tuy mới đi vào sản xuất nhưng đã đem lại doanh thu khá cao
cho công ty...
Vải mành và Vải không dệt tuy có ưu thế là đơn vị duy nhất ở Việt Nam sản xuất hai mặt
hàng này, được đằu tư trang thiết bị và dây chuyền sản xuất hiện đại nhưng còn gặp nhiều
trở ngại như: chịu áp lực của hàng ngoại nhập với giá thành hạ, sự biến động của giá dầu mỏ
trên thế giới và việc cắt giảm sản lượng lắp giáp xe máy dẫn đến giảm sản lượng tiêu thụ

lốp xe... Tuy nhiên cũng có những dấu hiệu đáng mừng cho sản phẩm vải địa kỹ thuật vì hệ
thống giao thông phát triển trên khắp đất nứơc từ nông thôn đến thành thị, hệ thống đê kè
thuỷ lợi cũng ngày được quan tâm áp dụng những kỹ thuật cao... Đứng trước thực tế đó công
ty đã không ngừng tìm hiểu xu thế của thị trường để nắm bắt thông tin, khảo sát tìm nguồn
nguyên liệu tốt để hạ giá thành sản phẩm, nghiên cứu thị hiếu của khách hàng để đưa ra các
sản phẩm mới phù hợp hơn... Song song với việc nâng cao hiệu quả của công tác sau đầu tư,
công tác tổ chức cũng luôn được công ty quan tâm, đổi mới.
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
17
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Cụng tỏc t chc: thớch ng cao hn vi c ch th trng v phự hp vi trỡnh
phỏt trin ca khoa hc k thut cụng ty ó luụn c gng hon thin c cu lao ng
ca mỡnh nh:
- Tinh gam lao ng, xõy dng b mỏy qun lý gn nh, hiu qu
- Phõn cụng lao ng hp lý ỳng ngi ỳng vic.
- Nõng cao trỡnh cỏn b cụng nhõn viờn nh: Nhõn viờn vn phũng khụng di trỡnh
Trung cp; Cụng nhõn trc tip sn xut phi cú tay ngh trỡnh nht nh v say mờ
cụng vic; Nhõn viờn k thut phi cú tay mgh cao c o to t nhng trng C, H
cú cht lng.Thc t trong nhng nm gn õy cỏn b k thut ca cụng ty c tuyn
dng t cỏc trng H Bỏch Khoa, C KT KT CNI,....
- Tuyn dng khi tht cn thit, trỏnh tỡnh trng thõn quen kộm cht lng vỡ iu ny
nh hng n cht lng cụng vic.
- Thng xuyờn bi dng, o to nõng cao tay ngh cho cụng nhõn h nm bt kp
thi tỡnh hỡnh phỏt trin ca khoa hc k thut, nghiờm khc loi b nhng lao ng kộm
hiu qu ra khi chuyn.
- Xõy dng tỏc phong cụng nghip cho ngi lao ng, nghiờm khc loi b nhng lao
ng kộm hiu qu ra khi chuyn.
- Cú ch khen thng k lut rừ rng, quan tõm hp lý n bn thõn v gia ỡnh
ngi lao ng khuyn khớch h hng say lm vic. Luụn luụn to c hi cho h phỏt
huy ht kh nng ca mỡnh

.............
Mc dự cú nhiu c gng kin ton b mỏy cu mỡnh song núi chung t l C, H ca
cụng ty cũn thp chim di 10%, nờn cn cú bin phỏp iu chnh thit thc hn na.
Cụng ty cn thng xuyờn cú s hp tỏc, trao i thụng tin vi ngi lao ng phỏt huy
s sỏng to v kh nng tim n trong mi ngi.
Quan tõm hn na n i sng ngi lao ng.
Thụng tin (Infowave): Thụng tin úng mt vai trũ ht sc quan trng trong hot ng
sn xut kinh doanh ca mi doanh nghip. Thụng tin l cn c tin hnh xõy dng
chin lc ca doanh nghip. Trong quỏ trỡnh xỏc nh cỏc ch tiờu chin lc, cn thit
tin hnh cỏc tớnh toỏn da trờn nhng thụng tin xỏc thc v s lng sc lao ng, c
s vt cht k thut, vt t , tin vn ...v s kt hp ti u gia sc sn xut vi t liu
sn xut, lm ra sn phm ln nht bng chi phớ nh nht. Xỏc nh c vai trũ ú
cụng ty ó luụn bỏm sỏt th trng mc tiờu nghiờn cu, tỡm hiu v sng lc x lý thụng
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
18
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
tin về máy móc thiết bị, phương pháp sản xuất và về cả khách hàng ... từ đó sẽ giảm
thiểu các rủi ro khi đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh. Ví dụ như Vải không dệt hiện
là một sản phẩm mới của công ty và cũng là sản phẩm lần đầu tiên được sản xuất trong
nước, để sản phẩm của mình có thể thay thế hàng ngoại nhập thì công ty đã phải thu thập
thông tin về thị trường, phân tích, xử lý để đưa ra chính sách về chất lượng và giá cả hợp
lý .... đó cũng là một phần công nghệ
Như đã nói ở trên công nghệ luôn phát triển cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
kỹ thuật. Tuy nhiên trình độ phát triển của nó trong từng ngành lại có sự khác nhau, vì mỗi
ngành lại bị chi phối bởi môi trường kinh doanh khác nhau nên lại có chỉ tiêu đánh giá riêng.
Mỗi công nghệ sản xuất sản xuất sản phẩm lại có sự đánh giá khác nhau tuỳ thuộc vào tính
chất, đặc thù của từng sản phẩm.
IV- Cơ cấu sản xuất của công ty:
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh nên bộ phận sản xuất trong công ty được chia
làm ba phận chủ yếu: Bộ phận sản xuất chính; Bộ phận sản xuất phụ và Bộ phận phụ trợ.

Các bộ phận tác động qua lại hỗ trợ cho nhau thành một hệ thống không thể tách rời.
• Bộ phận sản xuất chính: Bộ phận sản xuất chính bao gồm các phân xưởng trực tiếp sản
xuất
- Phân xưởng sợi: Có nhiệm vụ kéo sợi để cung cấp cho các phân xưởng dệt.
- Phân xưởng dệt: Có nhiệm vụ dệt thành các mảnh vải theo mẫu mã kích thước của phòng
kỹ thuật đưa xuống.
- Phân xưởng nhúng keo:Có nhiệm vụ đưa những mảnh vải đã được dệt xong nhúng vào
dung dịch keo và đưa vào nhập kho.
- Phân xưởng may: Có nhiệm vụ may các sản phẩm theo mẫu mã kích thước của phòng kỹ
thuật đưa xuống.
- Phân xưởng vải không dệt: có nhiệm vụ sản xuất ra những tấm vải không dệt theo kích
thước, mẫu mã và đóng gói theo quy định.
• Bộ phận sản xuất phụ:
-Phân xưởng chuẩn bị: Có nhiệm vụ chuẩn bị nguyên liệu cho phân xưởng dệt.
• Bộ phận phụ trợ:
- Trạm điện: Cung cấp điện năng cho sản xuất và sửa chữa máy móc bị hỏng.
- Xưởng cơ khí: Có nhiệm vụ sửa chữa các máy móc thiết bị khi có sự cố và trong điều kiện
cho phép chế tạo ra các phụ tùng thay thế cho máy móc thiết bị của công ty.
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
19
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Mt Bng Sn Xut Ca Cụng Ty
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
20
Phũng Gian h ng Nh xe
Bo V gii thiu
sn phm
Nh kho
P.
B.

V
Xớ nghip M nh- Nhỳng Keo
Phõn xng M nh
Xớ nghip Bt
Xớ nghip M nh -
Nhỳng Keo
Phõn xng Nhỳng Keo
Nh kho
Cụng ty
Khu x lý
nc thi
nhỳng keo
Xớ
nghip
May
Phõn
xng II
Nh
n
cụng
ty
Xớ
nghip
Vi
Khụng
Dt
Xớ
nghip
May
Phõn

xng
I
Xng
C Khớ
PC
CC
Y
t
C.
ty
Nh
tr
Cụng ty
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp

V. B mỏy t chc qun lý ca cụng ty Dt Vi Cụng Nghip H Ni:
1. Cỏc cp qun lý ca cụng ty:
B mỏy qun lý ca cụng ty c t chc thnh hai cp qun lý vi mụ hỡnh trc tuyn
chc nng. i kốm vi vi mi cp qun lý l cỏc phũng ban chc nng tham mu cho mi
cp, c th nh sau:
Cp I: Cp cụng ty: Bao gm Giỏm c cụng ty, hai phú giỏm c cụng ty cựng cỏc
phũng ban chc nng tr giỳp giỏm c. Cỏc phũng ban chc nng kim tra v a
ra cỏc thụng tin ca ton cụng ty v lnh vc m mỡnh theo dừi bỏo cỏo giỏm c.
Giỏm c tờn c s nhng thụng tin thu thp c hoc trc tip hoc giỏn tip s
a ra cỏc quyt nh. Cỏc phũng ban gm cú:
- Phũng Ti chớnh - K toỏn
- Phũng T chc - Hnh chớnh
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
21
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp

- Phòng Sản xuất - Kinh doanh
- Phòng Kỹ thuật - Đầu tư
- Phòng Bảo vệ quân sự
- Phòng dịch vụ đời sống
• Cấp xí nghiệp : Công ty gồm có bốn xí nghiệp thành viên:
- Xí nghiệp Mành- Nhúng keo
- Xí nghiệp Bạt
- Xí nghiệp Vải không dệt
- Xí nghiệp May
Mỗi xí nghiệp đều có các giám đốc và phó giám đốc thực hiện chức năng quản lý và chức
năng kỹ thuật đảm bảo sản xuất ổn định. Nhìn tổng quát cấp xí nghiệp gồm có: Phòng quản
lý; Phòng kỹ thuật và Các tổ sản xuất.
2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận quản lý trong công ty:
Trong công ty tuỳ theo trách nhiệm và lĩnh vực cụ thể mà các thành viện trong ban giám
đốc, các phòng ban chức năng, cũng như giám đốc các xí nghiệp có chức năng và nhiệm vụ
khác nhau nhưng lại phối hợp chặt chẽ vơí nhau để đảm bảo cho sự hoạt động của công ty
được nhịp nhàng ăn khớp.
• Giám đốc công ty là người nắm quyền hành cao nhất và chịu trách nhiệm giám sát,
điều hành mọi hoạt động của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước cấp trên về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
• Phó giám đốc có nhiệm vụ cố vấn trợ giúp cho giám đốc công ty trong công tác chỉ
huy và điều hành các hoạt động của công ty, cụ thể như sau:
*Phó giám đốc Kỹ thuật sản xuất: Là người chỉ đạo trực tiếp các công tác kỹ
thuật như: công nghệ sản xuất sản phẩm, máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng nguyên,
nhiên vật liệu đầu vào , chất lượng sản phẩm đầu ra. Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất phụ
trách các phòng: Sản xuất-Kinh doanh-Xuất nhập khẩu; Phòng Kế toán- Tài chính;
Phòng Kỹ thuật- Đầu tư.
* Phó giám đốc tổ chức hành chính: Là người chỉ đạo trực tiếp các công việc
về tổ chức hành chính như tuyển dụng, đào tạo lao động, chănm lo đời sống cán bộ công
nhân viên và phụ trách các phòng: Tổ chức hành chính; Phòng Bảo vệ; Phòng Dịch vụ

đời sống.
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
22
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Phũng K thut- u t: Hng dn t chc v giỏm sỏt thc hin cỏc quy trỡnh
cụng ngh. Lp k hoch sa cha bo dng mỏy múc thit b ton cụng ty. Lp
cỏc d ỏn v u t m rng quy mụ sn xut v u t i mi cụng ngh.
Phũng Sn xut- Kinh doanh - Xut,nhp khu: Lp k hoch sn xut chu trỏch
nhim mua vt t u vo v thc hin phõn phi tiờu th sn phm, tớnh toỏn
hiu qu sn xut kinh doanh, tỡm kim th trng th trng trong nc v th
trng nc ngoi, xem xột cỏc hp ng v cung cp cỏc thụng tin v sn phm
cho khỏch hng.
Phũng Ti chớnh- K toỏn: Theo dừi tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty, tỡnh hỡnh sn
xut, tiờu th, giỏ thnh sn phm t ú tng hp s liu v phõn tớch tỡnh hỡnh
ti chớnh v lp bỏo cỏo ti chớnh cho cụng ty.
Phũng T chc -Hnh chớnh: Chu trỏch nhim v mt t chc nhõn s, kt hp
vi cỏc phũng ban khỏc t chc sp xp phõn cụng lao ng hp lý, chu trỏch
nhim v qun lý tin lng, bo h lao ng v cỏc ch khỏc vi ngi lao
ng.
Phũng Bo v quõn s: Chu trỏch nhim v cụng tỏc an ninh, trt t, phũng
chỏy, cha chỏy bo v ti sn ca cụng ty v thc hin cụng tỏc quõn dõn, t
v.
Phũng dch v i sng: Chm lo i sng cho cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng
ty, gm cú cỏc chc nng nh nu n, trụng tr... giỳp cỏn b cụng nhõn viờn yờn
tõm sn xut.
B phn qun lý cỏc xớ nghip thanh viờn cú trỏch nhim v mi mt hot ng
ca xớ nghip mỡnh. Lp k hoch, kim tra, kim soỏt, vic thc hin k hoch
sn xut c giao theo ỳng tin v cht lng, chu trỏch nhim v an ton
lao ng cho ngi v thit b rong xớ nghip, kt hp vi phũng sn xut kinh
doanh v mua bỏn nguyờn vt liu u vo v tiờu th sn phm õự ra.

3. ỏnh giỏ b mỏy t chc qun lý ca cụng ty:
Vi mụ hỡnh qun lý trc tuyn chc nng, cỏc chc nng trong cụng ty c chuyờn
mụn hoỏ cao. Mi phũng ban cú nhim v riờng nhng khụng ri rc m liờn kt thnh mt
h thng khụng th tỏch ri. Nhng quyt nh cỏc phũng ban ch cú hiu lc khi ó thụng
qua giỏm c hoc c giỏm c u quyn. Trong nhng nm gn õy phự hp vi nn
kinh t th trng cụng ty ó liờn tc thc hin cụng tỏc tinh gim, sng lc lao ng, gim
thiu lao ng giỏn tip, xõy dng b mỏy qun lý gn nh, linh hot... Cụng tỏc ny cn
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
23
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
được tiếp tục phát huy trong những năm tới nhất là vào năm 2005 nước ta ra nhập Tổ chức
thương mại thế giới và 2005 ra nhập khối mậu dịch tự do ASEAN. Tuy nhiên công ty cũng
cần phải quan tâm hơn nữa tới công tác đào tạo cán bộ quản lý vì hiện tại cán bộ quản lý
trong công ty có trình độ ĐH, trên ĐH và CĐ còn hạn chế.
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được mô tả như sau:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
24
Tổ sản
xuất 2
Tổ sản
xuất 1
Tổ sản
xuất N
Giám Đốc
P. GĐ Tổ chức P. GĐ Kỹ thuật
Phòng
Kế toán
T.chính
Phòng

Kỹ thuật
Đầu tư
Phòng
T.chức
H.chính
Phòng
SXKD-
XNK
Phòng
Bảo vệ
Quân sự
Phòng
Dịch vụ
Đ.sống
Xí nghiệp Bạt Xí nghiệp
Vải Không Dệt
Xí nghiệp MayXí nghiệp
M nh à
Giám đốc xí
nghiệp
Phòng QL Phòng KT
NguyÔn ThÞ HuyÒn D ¬ng B¸o C¸o Tæng Hîp
PHẦN II
QUẢN TRỊ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG I: CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
CỦA CÔNG TY DỆT VẢI CÔNG NGHIỆP
I-Lý luận chung về chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp:
Qtkd10-hµ néi Trêng C§ KTKT C«ng NghiÖp I
25

×