Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Thực trạng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở xã ia phang, chư pưh, gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

TƠ THỊ NHẠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ IA PHANG,
CHƢ PƢH, GIA LAI

Gia Lai, tháng 05 năm 2016


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ IA PHANG,
CHƢ PƢH, GIA LAI

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : THS. ĐÀO THỊ LY SA
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TÔ THỊ NHẠN

LỚP

: K511PTV

MSSV



: 7112140759

Gia Lai, tháng 05 năm 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Bố cụ đề tài ..................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................... 3
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ............................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm nông thôn ............................................................................................. 3
1.1.2. Khái niệm phát triển nông thôn ............................................................................. 3
1.1.3. Khái niệm Nông thôn m i ..................................................................................... 4
1.1.4. Khái niệm xây dựng Nông thôn m i ..................................................................... 5
1.2. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA NƢỚC TA TỪ ĐẠI HỘI
X ĐẾN NAY........................................................................................................................ 5
1.3. VAI TRÕ CỦA MÔ HÌNH NTM TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 7
1.4. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................. 8
1.5. TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI .......................................................... 9
1.6. CÁC BƢỚC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ..................................................... 10
1.7. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN ........................................ 11
1.7.1. Kinh nghiệm xây dựng Nông thôn ở một số nư c trên thế gi i .......................... 11
1.7.2. Xây dựng Nông thôn tại Việt Nam...................................................................... 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 20

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG NÔNG THÔN XÃ IA PHANG, CHƢ PƢH, GIA LAI
............................................................................................................................................ 21
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ IA PHANG .................. 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 21
2.1.2. Kinh tế - xã hội .................................................................................................... 23
2.1.3. Đánh giá thu n i, kh kh n về t nh h nh tự nhiên, t i nguyên, kinh tế xã hội
của xã ................................................................................................................................. 28
2.2. THỰC TRẠNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ IA PHANG ............. 28
2.2.1. Quy hoạch phát triển nông thôn m i của xã Tiêu ch số 1 - Quy hoạch v phát
triển theo quy hoạch) ......................................................................................................... 28
2.2.2. ạ t ng kinh tế xã hội
m 8 tiêu ch , t Tiêu ch số 2 ến Tiêu ch số 9) ...... 29
2.2.3. Kinh tế v t ch c s n xu t tiêu ch số 1 ến tiêu ch sô 13) ........................... 34
2.2.4. V n h a - Xã hội - Môi trư ng ............................................................................ 36
2.2.5. ệ thống ch nh trị ................................................................................................ 39
2.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG NỘI DUNG ĐẠT ĐƢỢC, CHƢA ĐẠT
ĐƢỢC SO VỚI BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NƠNG THƠN MỚI ....................... 41

i


2.3.1. Các tiêu ch ã ạt chuẩn nông thôn m i ............................................................ 41
2.3.2. Các tiêu ch chưa ạt chuẩn nông thơn m i ........................................................ 41
2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI XÃ IA PHANG ....................................................................................................... 41
2.4.1. Những thu n i ................................................................................................... 41
2.4.2. Về kh kh n ......................................................................................................... 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 43
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ IA PHANG 44
3.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ - VĂN HÓA – XÃ HỘI – ANQP GIAI

ĐOẠN 2016 – 2020 ........................................................................................................... 44
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM..................................................................... 44
3.3. GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ, GIỮ VỮNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TIÊU CHÍ
NƠNG THƠN MỚI ......................................................................................................... 45
3.3.1. i i pháp nhằm duy tr , giữ vững v phát triển tiêu ch Quy hoạch ................... 45
3.3.2. i i pháp nhằm duy tr , giữ vững v phát triển các tiêu ch về ạ t ng - Kinh tế
- Xã hội .............................................................................................................................. 45
3.3.3. i i pháp nhằm duy tr , giữ vững v phát triển các tiêu ch về kinh tế v t ch c
s n xu t .............................................................................................................................. 47
3.3.4. i i pháp nhằm ạt ư c các tiêu ch về v n h a - xã hội - môi trư ng ............. 49
3.3.5. i i pháp nhằm duy tr v phát huy các tiêu ch về ch nh trị .............................. 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 53
1. Kết luận ......................................................................................................................... 53
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


LỜI CẢM ƠN
Sau một th i gian học t p v nghiên c u tại ịa phương cũng như ở trư ng, nay em
ã ho n th nh b i báo cáo thực t p tốt nghiệp theo kế hoạch của Phân hiệu trư ng Đại
học Đ Nẵng tại Kon Tum v i tên ề t i: “Thực trạng và một số giải pháp xây dựng
Nông thôn mới xã Ia Phang, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai”.
C ư c kết qu n y, i u tiên em xin gửi i c m ơn sâu sắc ến Thạc sỹ Đ o
Thị Ly Sa - i ng viên t Kinh tế v Qu n trị kinh doanh - iáo viên hư ng dẫn em

trong quá tr nh thực t p. Cô ã chỉ b o v hư ng dẫn t n t nh cho em những kiến th c lý
thuyết v thực tế cũng như các kỹ n ng trong khi viết b i, chỉ cho em những thiếu s t và
sai m của m nh giúp em chỉnh sửa kịp th i ể ho n th nh b i báo cáo thực t p tốt
nghiệp v i kết qu tốt nh t. Cô luôn theo dõi sát sao v cũng ngư i thúc ẩy em trong
mọi công việc ể em ho n th nh tốt t thực t p của m nh úng theo kế hoạch v th i
gian cho phép của nhà trư ng.
Trong th i gian thực t p tại ịa phương cho phép em gửi i c m ơn chân th nh t i
Chủ tịch UBND xã Ia Phang cùng các cán bộ UBND xã Ia Phang ã nhiệt t nh giúp ỡ
em, cung c p những thông tin v số iệu c n thiết ể phục vụ cho b i báo cáo. Ngoài ra,
các cán bộ xã còn chỉ b o t n t nh, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong q trình
cơng tác,
những ý kiến hết s c b ch cho em sau n y khi ra trư ng. Đã tạo mọi
iều kiện giúp em ho n th nh t thực t p tốt nghiệp n y.
Em cũng xin c m ơn ngư i dân xã Ia Phang ã tạo iều kiện cho em trong th i gian
ở ịa phương thực t p.
Qua ây cho phép em gửi i chân th nh c m ơn sự t n t nh dạy dỗ, chỉ b o, giúp ỡ
em trong suốt th i gian học v a qua của các th y cô trong trư ng.
Cuối cùng cho em xin gửi i c m ơn sâu sắc t i gia nh, bạn bè ã uôn bên cạnh
ộng viên em trong những úc kh kh n.
Gia Lai, ngày 15 tháng 02 năm 2016
Sinh viên

Tô Thị Nhạn

iii


LỜI CAM ĐOAN
Trong th i gian thực t p tại xã Ia Phang, huyện Chư Pưh, tỉnh ia Lai, em ã
ch p hành y ủ, nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy ịnh của cơ quan.

Em xin cam oan số iệu và kết qu nghiên c u trong ề tài: “Thực trạng và
một số giải pháp xây dựng Nông thôn mới xã Ia Phang, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai" là
trung thực và chưa ư c sử dụng trong b t kỳ cơng trình nghiên c u khoa học nào khác.
Em xin cam oan rằng mọi sự giúp ỡ trong việc thực hiện ề tài này ã ư c c m ơn và
các thơng tin trích dẫn trong ề tài ã ư c chỉ rõ ngu n gốc.
Gia Lai, ngày 15 tháng 02 năm 2016
Sinh viên

Tô Thị Nhạn

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
NTM
HTX
OVOP
GTVT
CN-TTCN-XD
DV
SX
Bm
Bn
BA
UBND

:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:

Chú thích
Nơng thơn m i
p tác xã
Mỗi ng một s n phẩm
iao thông v n t i
Công nghiệp - Thiểu thủ công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
S n xu t
Mặt ư ng
Nền ư ng
Biến áp
Uỷ ban nhân dân

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1.

2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
3.1

Tên bảng
Nội dung 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM khu vực
Tây Nguyên
Cơ c u t ai trên ịa b n xã Ia Phang n m 2 15
T nh h nh về kinh tế của xã Ia Phang n m 2 15
T nh h nh ngu n nhân ực của xã Ia Phang n m 2 15
Thực trạng quy hoạch xã Ia Phang
Thực trạng hạ t ng – kinh tế – xã hội so v i bộ tiêu ch
Các tuyến ư ng nội thôn trên ịa b n xã Ia Phang n m 2 15
T nh h nh sử dụng iện trên ịa b n xã Ia Phang n m 2 15
Thực trạng trư ng học trên ịa b n xã Ia Phang n m 2 15
Thực trạng kinh tế v t ch c s n xu t so v i tiêu ch
Tỷ ệ hộ nghèo, c n nghèo xã Ia Phang giai oạn 2 11-2015
Thực trạng v n hoá – xã hội – môi trư ng so v i bộ tiêu ch
Thực trạng hệ thống ch nh trị xã Ia Phang so v i bộ tiêu ch
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – v n hoá – xã hội – NQP giai

oạn 2 16-2020

vi

Trang
9
22
23
25
29
30
31
32
33
34
35
37
40
44


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình vẽ

Tên hình vẽ

2.1

Cơ c u


2.2

Cơ c
Cơ c
2015
Cơ c
Cơ c
2015

2.3
2.4
2.5

t ai trên ịa b n xã Ia Phang n m 2 15

u kinh tế của xã Ia Phang n m 2 15
u t nh trạng kinh tế các hộ dân trên ịa b n xã trong n m
u dân số theo dân tộc ở xã Ia Phang n m 2 15
u ao ộng trong các ng nh trên ịa b n xã Ia Phang n m

vii

Trang
23
24
26
26
27



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn m i (NTM) chủ trương c t m cỡ chiến ư c ặc biệt quan
trọng của Đ ng v Nh nư c ta, nhằm: Xây dựng kết c u hạ t ng kinh tế- xã hội nông
thôn t ng bư c hiện ại, xây dựng cơ c u kinh tế v các h nh th c t ch c s n xu t h p
ý gắn công nghiệp v i phát triển dịch vụ, gắn phát triển nông thôn v i ô thị theo quy
hoạch, xây dựng xã hội nông thôn m i dân chủ, n ịnh, gi u b n sắc v n h a dân tộc;
b o vệ môi trư ng sinh thái, giữ vững an ninh tr t tự, t ng cư ng hệ thống ch nh trị ở
nông thôn dư i sự ãnh ạo của Đ ng, nâng cao i sống v t ch t v tinh th n của nhân
dân. Như v y chủ trương xây dựng NTM mang t nh nhân v n sâu sắc, v a mục tiêu,
yêu c u phát triển bền vững, v a nhiệm vụ c p bách, âu d i òi h i ph i tiến h nh
úng quy ịnh, ng bộ, chắc chắn.
Để xây dựng NTM, Thủ tư ng Ch nh phủ ã ký quyết ịnh số 491 QĐ-TTg Ban
h nh bộ tiêu ch quốc gia về xây dựng NTM g m 19 tiêu ch . Đây một chương tr nh
khung, bao g m 11 chương tr nh mục tiêu quốc gia v 13 chương tr nh c t nh ch t mục
tiêu ang di n ra tại nông thôn.
Cho ến th i iểm hiện nay ã c 1.298 xã trên to n quốc ã triển khai Chương
tr nh mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM theo quyết ịnh 8 QĐ-TTg ng y 4 6 2 1
của Thủ tư ng Ch nh phủ.
Xu t phát t thực trạng xây dựng nông thôn m i tại xã Ia Phang trong th i gian qua,
em ã chọn ề tài “Thực trạng và và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới xã Ia
Phang, Chư Pưh, Gia Lai” cho chuyên ề tốt nghiệp của m nh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên c u thực trạng xây dựng nông thôn m i xã Ia Phang, ể t
c thể ưa ra
gi i pháp ẩy mạnh công tác xây dựng NTM xã trong th i gian t i, m thúc ẩy phát
triển kinh tế - v n hoá – xã hội xã nhà ngày càng bền vững và n ịnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Dựa trên cơ sở lý thuyết, các số liệu thực tế iều tra, phân tích và nghiên c u nhằm:
 L m rõ cơ sở lý thuyết về xây dựng nông thôn m i.
 Phân tích thực trạng xây dựng NTM trên ịa bàn xã.
 Tìm ra những thu n l i v kh kh n trong xây dựng NTM trên ịa bàn xã.
 Đề ra các gi i pháp nhằm xây dựng và giữ vững xã ạt chuẩn nông thôn m i.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
V n ề về công tác xây dựng Nông thôn m i trên ịa bàn xã Ia Phang – Chư Pưh –
Gia Lai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: ịa bàn xã Ia Phang – Chư Pưh – Gia Lai

1


- Phạm vi về th i gian: dữ liệu th c p thu th p về thực trạng xây dựng NTM giai
oạn 2011-2015 ể t
ưa ra các gi i pháp cụ thể ể xây dựng NTM cho giai oạn
2016-2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích ể xử lý các số liệu phục vụ
nghiên c u ề t i ư c thu th p t các ngu n: Uỷ ban nhân dân xã Ia Phang, Ban chỉ ạo,
Ban qu n ý chương tr nh xây dựng nông thôn m i xã Ia Phang, Uỷ ban nhân dân huyện
Chư Pưh, V n phòng iều phối Chương tr nh xây dựng NTM huyện Chư Pưh.
- Sử dụng phương pháp iều tra, thu th p dữ liệu ể xử lý các số liệu sơ c p ư c
thu th p bằng cách tiến hành ph ng v n trực tiếp các ối tư ng
ãnh ạo Uỷ ban nhân
dân xã, ãnh ạo Ban chỉ ạo và Ban qu n lý xây dựng NTM xã và bà con nhân dân trong
xã.
5. Bố cụ đề tài

Ngoài ph n mở u, kết lu n và kiến nghị, tài liệu tham kh o, phụ lục th ề tài
ư c c u trúc th nh 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý lu n về xây dựng nông thôn m i.
Chƣơng 2: Thực trạng xây dựng Nông thôn m i xã Ia Phang, Chư Pưh, Gia Lai
Chƣơng 3: Gi i pháp xây dựng Nông thôn m i xã Ia Phang, Chư Pưh, Gia Lai

2


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm nông thôn
Một ặc thù khơng chỉ ở Việt Nam m cịn ở r t nhiều các nư c trên khu vực v c
trên thế gi i
trong quá tr nh phát triển ều phân vùng ãnh th của m nh th nh hai
khu vực th nh thị v nông thôn. Do v y nông thôn ư c nhắc ến không ph i
t nm
ư c nhắc ến nhiều n trong i sống xã hội. Đư c nhắc ến nhiều n như thế
những n i ến khái niệm về n th cho ến nay c thể n i chưa c một ịnh nghĩa hay
một khái niệm n o ư c ch p nh n một cách rộng rãi về nông thôn.
Khi ịnh nghĩa về nông thôn ngư i ta thư ng so sánh nông thôn v i ô thị dựa v o
các tiêu ch khác nhau về nghề nghiệp, về môi trư ng, k ch cỡ cộng ng, m t ộ dân số,
ặc iểm cộng ng v các hoạt ộng xã hội như phân t ng xã hội, di ộng xã hội, tác
ộng của xã hội. C r t nhiều quan iểm khác nhau về nông thôn.
C quan iểm c n dựa v o chỉ tiêu tr nh ộ phát triển của cơ sở hạ t ng, c nghĩa
vùng nông thôn c cơ sở hạ t ng không phát triển bằng vùng ô thị. Quan iểm khác ại
cho rằng nên dựa v o chỉ tiêu tr nh ộ tiếp c n thị trư ng phát triển h ng h a v kh n ng
tiếp c n thị trư ng của nông thôn so v i ô thị th p hơn.
Như v y, c thể n i khái niệm vùng nông thôn chỉ c t nh ch t tương ối, thay i

theo th i gian v theo tiến tr nh phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế gi i.
Trong iều kiện hiện nay ở Việt Nam, nh n nh n dư i g c ộ qu n ý c thể hiểu
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp
cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một
thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”.
Đến nay, nội dung n y ư c thống nh t v i những quy ịnh tại Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2 9 của Bộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn, cụ
thể: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị
trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã”.
1.1.2. Khái niệm phát triển nông thôn
Khác v i phát triển v phát triển kinh tế, phát triển nông thôn chỉ sự phát triển ở
khu vực nông thôn; c thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự phát triển kinh tế - xã hội
trên phạm vi hẹp hơn phát triển v phát triển kinh tế. Sau ây một số quan iểm về
phát triển nông thôn:
- Phát triển nông thôn một chiến ư c i sống kinh tế v xã hội của một nh m
ngư i riêng biệt, ngư i nghèo ở nơng thơn. N ịi h i ph i mở rộng các i ch của sự
phát triển ến v i những ngư i nghèo nh t trong những ngư i nghèo nh t trong những
ngư i ang t m kế sinh nhai ở c c vựng nông thôn. Nh m n y g m những tiểu nông, tá
iền v những ngư i không c
t.
- Phát triển nông thôn một quá tr nh t t yếu c i thiện một cách bền vững về kinh
tế, v n h a, xã hội v môi trư ng, nhằm nâng cao ch t ư ng sống của dân cư nông thôn.

3


- Phát triển nông thôn bền vững sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn v i tốc ộ
cao, quá tr nh m t ng m c sống của ngư i dân nông thôn. Phát triển nông thôn phù
h p v i nhu c u của con ngư i, m b o sự t n tại bền vững v sự tiến bộ âu d i trong
nông thôn.

- Phát triển nông thôn những thay i c n thiết ở vùng nông thôn. Tuy nhiên,
những g coi c n th ại khác nhau ở t ng nư c, t ng vùng, t ng ịa phương; theo quan
iểm thông thư ng, b n ch t của phát triển t ng trưởng v hiện ại hoá mang ại cho
ngư i nghèo chút i nho nh .
T các quan iểm trên, c thể kết u n: Phát triển nông thôn là một quá trình nhằm
cải thiện và nâng cao đời sống của người dân nông thôn một cách bền vững về kinh tế xã
hội, văn hố và mơi trường, q trình này, trước hết là do nỗ lực từ chính người dân
nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác.
1.1.3. Khái niệm Nông thôn mới
Nông thôn m i trư c hết ph i nông thôn ph n ãnh th không thuộc nội th nh,
nội thị các th nh phố, thị xã, thị tr n ư c qu n ý bởi c p h nh ch nh cơ sở UBND xã.
Nông thôn m i giai oạn 2 1 - 2 2 bao g m các ặc trưng sau:
+ Kinh tế phát triển, i sống v t ch t v tinh th n của cư dân nông thôn ư c nâng
cao;
+ Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ c u hạ t ng, kinh tế, xã hội hiện ại, môi
trư ng sinh thái ư c b o vệ;
+ Dân tr ư c nâng cao, b n sắc v n h a dân tộc ư c giữ g n v phát huy;
+ n ninh tốt, qu n ý dân chủ
+ Ch t ư ng hệ thống ch nh trị ư c nâng cao.
Ng y 16 tháng 4 n m 2 9 Thủ tư ng Ch nh phủ ã ban h nh Quyết ịnh số
491 QĐ-TTg về Bộ tiêu ch quốc gia về Nông thôn m i g m 19 tiêu ch : Tiêu ch về
quy hoạch v thực hiện quy hoạch; tiêu ch về giao thông; tiêu ch về thủy i; tiêu ch về
iện; tiêu ch trư ng học; tiêu ch cơ sở v t ch t v n h a; tiêu ch ch nông thôn; tiêu ch
về bưu iện; tiêu ch về nh ở dân cư; tiêu ch về y tế; tiêu ch về v n h a; tiêu ch về môi
trư ng; tiêu ch về hệ thống t ch c ch nh trị xã hội vững mạnh; tiêu ch về an ninh, tr t
tự xã hội.
Thông tư số 54 2 9 TT - BNNPTNT, ng y 21 tháng 8 n m 2 9 của Bộ Nông
nghiệp v Phát triển nông thôn về hư ng dẫn thực hiện Bộ tiêu ch quốc gia về Nông
thôn m i quy ịnh tại iều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, th nh phố trực thuộc trung ương
c thể b sung thêm tiêu ch hoặc quy ịnh m c ạt của các tiêu ch cho phù h p v i iều

kiện cụ thể của ịa phương nhưng không ư c th p hơn m c quy ịnh trong Bộ tiêu ch
quốc gia.
T Bộ tiêu ch quốc gia về Nông thôn m i v quy ịnh của Bộ Nông nghiệp v Phát
triển nông thôn, chúng ta th y Nông thôn m i nông thôn to n diện bao g m t t c các
ĩnh vực t kinh tế, xã hội ến quốc phịng, an ninh v b o vệ mơi trư ng sinh thái v
ph i phù h p v i iều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của t ng vùng.

4


Ng y 4 tháng 6 n m 2 1 của Thủ Tư ng Ch nh phủ ban h nh Quyết định số
800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình được xác
định là: “Xây dựng Nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được
bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
1.1.4. Khái niệm xây dựng Nông thôn mới
Xây dựng nông thôn m i cuộc cách mạng v cuộc v n ộng n ể cộng ng
dân cư ở nơng thơn ng ịng xây dựng thơn, xã, gia nh của m nh khang trang, sạch
ẹp; phát triển s n xu t to n diện nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); c nếp sống v n
hố, mơi trư ng v an ninh nông thôn ư c m b o; thu nh p, i sống v t ch t, tinh
th n của ngư i dân ư c nâng cao.
Xây dựng nông thôn m i sự nghiệp cách mạng của to n Đ ng, to n dân, của c
hệ thống ch nh trị. Nông thôn m i không chỉ v n ề kinh tế - xã hội, m
v n ề kinh
tế - ch nh trị t ng h p.
Xây dựng nông thôn m i giúp cho nông dân c niềm tin, trở nên t ch cực, ch m chỉ,

o n kết giúp ỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển gi u ẹp, dân chủ, v n minh.
Xây dựng nông thôn m i v n ề r t quan trọng ã ư c Đ ng cũng như các c p,
các ng nh quan tâm ến v n ề n y v i mục tiêu:
+ Xây dựng cộng ng xã hội v n minh, c kết c u hạ t ng kinh tế - xã hội ng y
c ng ho n thiện; cơ c u kinh tế h p ý, các h nh th c t ch c s n xu t tiên tiến;
+ ắn nông nghiệp v i phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ v du ịch; gắn phát
triển nông thôn v i ô thị theo quy hoạch; t ng bư c thực hiện công nghiệp h a - hiện
ại h a nông nghiệp, nông thôn;
+ Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, n ịnh, gi u b n sắc v n h a dân tộc; tr nh
ộ dân tr ư c nâng cao; môi trư ng sinh thái ư c b o vệ;
+ ệ thống ch nh trị cơ sở vững mạnh; an ninh tr t tự ư c giữ vững; i sống v t
ch t v tinh th n của ngư i dân không ng ng ư c c i thiện v nâng cao.
Như v y, theo Quyết ịnh số 491 QĐ-TTg ng y 16 4 2 9 về Bộ tiêu ch quốc gia
về Nông thôn m i: Xây dựng nông thôn m i xây dựng nông thôn ạt 19 tiêu ch về
Nông thôn m i theo Bộ tiêu ch của quốc gia ề ra.
1.2. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA NƢỚC TA TỪ ĐẠI HỘI
X ĐẾN NAY
T ng y th nh p ến nay, Đ ng ta uôn khẳng ịnh t m quan trọng của v n ề
nông dân, nông nghiệp v nông thôn. Trong quá tr nh i m i, Đ ng ta xác ịnh công
nghiệp h a, hiện ại h a nông nghiệp, nông thôn một trong những nội dung cơ b n của
công nghiệp h a, hiện ại h a t nư c.

5


– Đại hội Đ ng n th X:
Nghị quyết Đại hội X ã xác ịnh: “Ph i uôn uôn coi trong ẩy mạnh công nghiệp
h a, hiện ại h a nông nghiệp nông thôn... ắn phát triển kinh tế v i xây dựng Nông
thôn m i, gi i quyết tốt hơn mối quan hệ giữa nông thôn v i th nh thị, giữa các vùng
miền, g p ph n giữ vững n ịnh ch nh trị xã hội”.

Để thực hiện mục tiêu trên, Nghị quyết ã ề ra các nhiệm vụ:
+ Thúc ẩy nhanh quá tr nh chuyển dịch cơ c u nông nghiệp v kinh tế nông thôn...
ẩy mạnh thâm canh các oại cây tr ng; phát triển mạnh ng nh ch n nuôi; xây dựng các
vùng s n xu t nông s n h ng h a t p trung.
+ Đẩy mạnh công tác tr ng v b o vệ r ng; phát triển mạnh nuôi tr ng thủy s n
theo hư ng h ng h a n, phục vụ xu t khẩu; quy hoạch v c ch nh sách phát triển nghề
m muối.
+ Đẩy mạnh phát triển công nghiệp v dịch vụ ở nông thôn.
+ Đ u tư phát triển ng bộ kết c u hạ t ng kinh tế, xã hội ở nông thôn; t p trung
gi i quyết tốt các v n ề xã hội b c xúc v xây dựng Nông thôn m i.
+ Đẩy mạnh nghiên c u v chuyển giao khoa học, công nghệ.
+ Phát triển mạnh các oại h nh doanh nghiệp ở nông thôn, phát triển các ng nghề,
kinh tế trang trại...
+ T ng cư ng o tạo nghề, tạo việc m cho nông dân v cho ao ộng nông thôn.
+ Xây dựng ho n chỉnh các quy hoạch phát triển nông nghiệp v nông thôn. T
ch c chương tr nh xây dựng Nông thôn m i nhằm xây dựng các ng, xã, p, b n c cuộc
sống v n minh, sạch ẹp, gắn v i việc h nh th nh các khu dân cư ô thị h a.
Ng y 5 tháng 8 n m 2 8, ội nghị Ban Ch p h nh Trung ương kh a X ã ban
h nh Nghị quyết số 26 - NQ TW về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Nghị quyết Trung ương 7 kh a X ã ề ra các gi i pháp ể ẩy mạnh xây dựng
Nông thôn m i:
+ Xây dựng nền nông nghiệp to n diện theo hư ng hiện ại, ng th i phát triển
mạnh công nghiệp v dịch vụ ở nông thôn.
+ Xây dựng kết c u hạ t ng kinh tế - xã hội nông thôn gắn v i phát triển các ô thị.
+ Nâng cao i sống v t ch t, tinh th n của dân cư nông thôn, nh t vùng kh
kh n.
+ Đ i m i v xây dựng các h nh th c s n xu t, dịch vụ c hiệu qu ở nông thôn.
+ Phát triển nhanh nghiên c u, chuyển giao v ng dụng khoa học, công nghệ, o
tạo ngu n nhân ực, tạo ột phá ể hiện ại h a nông nghiệp, công nghiệp h a nông thôn.
+ Đ i m i mạnh mẽ cơ chế, ch nh sách ể huy ộng cao các ngu n ực, phát triển

nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao i sống v t ch t, tinh th n của nông dân.
+ T ng cư ng sự ãnh ạo của Đ ng, qu n ý của Nh nư c, phát huy s c của các
o n thể ch nh trị - xã hội ở nông thôn, nh t hội nông dân.
Thực hiện Nghị quyết trung ương 7 kh a X), Thủ tư ng Ch nh phủ ã ban h nh Bộ
tiêu ch quốc gia Nông thôn m i tại Quyết ịnh 491 QĐ-TTg, ng y 16 4 2 9 v Chương

6


tr nh mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn m i giai oạn 2 1 - 2 2 tại Quyết
ịnh 8 QĐ-TTg, ngày 04/6/2010.
- Đại hội ại biểu to n quốc n th XI của Đ ng:
Đại hội XI ã thông qua Cương ĩnh xây dựng t nư c trong th i kỳ quá ộ ên chủ
nghĩa xã hội B sung, phát triển n m 2 11), trong
ã xác ịnh những ịnh hư ng n
về phát triển kinh tế - v n h a, xã hội, quốc phòng, an ninh, ối ngoại : Coi trọng phát
triển các ng nh công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo c t nh nền t ng v các ng nh
công nghiệp c
i thế; phát triển nông, âm, ngư nghiệp ng y c ng ạt tr nh ộ công
nghệ cao, ch t ư ng cao gắn v i công nghiệp chế biến v xây dựng Nông thôn m i.
Chiến ư c phát triển kinh tế xã hội 2 11 - 2 2 ã xác ịnh rõ ịnh hư ng trong
xây dựng Nông thôn m i: Quy hoạch phát triển nông thôn gắn v i phát triển ô thị v bố
tr các iểm dân cư. Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ v ng nghề gắn v i b o vệ
môi trư ng. Triển khai chương tr nh Nông thôn m i phù h p v i ặc iểm t ng vùng
theo các bư c i cụ thể, vững chắc trong t ng giai oạn; giữ g n v phát huy những nét
v n h a ặc sắc của nông thôn Việt Nam. Đẩy mạnh xây dựng kết c u hạ t ng nông thôn.
Tạo môi trư ng thu n i ể khai thác mọi kh n ng u tư v o nông nghiệp v nông
thôn, nh t
u tư của các doanh nghiệp nh v v a, thu hút nhiều ao ộng. Triển khai
c hiệu qu Chương tr nh o tạo nghề cho 1 triệu ao ộng nông thôn mỗi n m. Thực

hiện tốt các chương tr nh hỗ tr nh ở cho ngư i nghèo v các ối tư ng ch nh sách,
chương tr nh nh ở cho ng b o vùng bão, ũ; bố tr h p ý dân cư, b o m an to n ở
những vùng ng p ũ, sạt ở núi, ven sông, ven biển
Như v y, kể t sau Đại hội Đ ng to n quốc n th VI ến nay, quan iểm, chủ
trương, biện pháp về xây dựng Nông thôn m i của Đ ng ta ng y c ng rõ v ến Đại hội
X th ho n chỉnh v thống nh t chỉ ạo trên phạm vi to n quốc.
1.3. VAI TRÕ CỦA MƠ HÌNH NTM TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
* Về kinh tế: Nông thôn c nền s n xu t h ng h a mở, hư ng ến thị trư ng v giao
ưu, hội nh p. Để ạt ư c iều , cơ sở hạ t ng của nông thôn ph i hiện ại, tạo iều
kiện thu n i cho mở rộng s n xu t, giao ưu buôn bán, ch m s c s c kh e cộng ng.
- Thúc ẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, k ch th ch mọi ngư i tham gia
v o thị trư ng, hạn chế rủi ro cho nông dân, iều chỉnh, gi m b t sự phân h a gi u
nghèo, chênh ệch về m c sống giữa các vùng, giữa nông thôn v th nh thị.
- Phát triển các h nh th c sở hữu a dạng, trong
chú ý xây dựng m i các TX
theo mô h nh kinh doanh a ng nh. ỗ tr các TX ng dụng tiến bộ khoa học - công
nghệ phù h p v i các phương án s n xu t, kinh doanh, phát triển ng nh nghề ở nông
thôn.
- S n xu t h ng h a v i ch t ư ng s n phẩm mang nét ộc áo, ặc sắc của t ng
vùng, ịa phương. T p trung u tư v o những trang thiết bị, công nghệ s n xu t, chế
biến nông s n sau thu hoạch v a c kh n ng t n dụng nhiều ao ộng v a áp ng yêu
c u xu t khẩu.
* Về chính trị: Phát huy dân chủ v i tinh th n tôn trọng pháp u t, gắn ệ ng,

7


hương ư c v i pháp u t ể iều chỉnh h nh vi con ngư i, m b o t nh pháp ý, phát huy
t nh tự chủ của ng xã.
Phát huy tối a Quy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt ộng của các hội, o n thể,

các t ch c hiệp hội v i ch cộng ng, nhằm huy ộng t ng ực v o xây dựng nơng
thơn m i.
* Về văn hóa - xã hội: T ng cư ng dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong
thực hiện các chủ trương, ch nh sách của Đ ng, Nh nư c, trong xây dựng i sống v n
h a ở khu dân cư, giúp nhau x a i gi m nghèo, vươn ên m gi u ch nh áng.
* Về con người: Xây dựng nhân v t trung tâm của mô h nh nông thôn m i,
ngư i nông dân s n xu t h ng h a khá gi , gi u c ; ngư i nông dân kết tinh các tư
cách: công dân, thể nhân, dân của ng, ngư i con của các dòng họ, gia nh.
C kế hoạch, chương tr nh, ộ tr nh xây dựng ngư i nông dân nông thôn th nh
ngư i nông dân s n xu t h ng h a trong kinh tế thị trư ng, th nh nhân v t trung tâm của
mô h nh nông thôn m i, ngư i quyết ịnh th nh công của mọi c i cách ở nông thôn.
Ngư i nông dân v các cộng ng nông thôn trung tâm của mọi chiến ư c phát
triển nông nghiệp nông thôn. Đưa nông dân v o s n xu t h ng h a, doanh nhân h a nông
dân, doanh nghiệp húa c c cộng ng dân cư, thị trư ng h a nông thôn.
* Về môi trường: Môi trư ng sinh thái ph i ư c b o t n xây dựng, củng cố, b o
vệ. B o vệ r ng u ngu n, chống ô nhi m ngu n nư c, x th i ra không kh v ch t th i
t các khu công nghiệp ể nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong c u trúc vai trị mơ h nh nơng thơn m i c mối iên hệ chặt
chẽ v i nhau. Nh nư c ng vai trò chỉ ạo, t ch c iều h nh quá tr nh hoạch ịnh v
thực thi ch nh sách, xây dựng ề án, cơ chế, tạo h nh ang pháp ý, hỗ tr vốn, kỹ thu t,
ngu n ực, tạo iều kiện, k ch th ch tinh th n. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ ộng
trong thực thi v hoạch ịnh ch nh sách.
1.4. NGUN TẮC XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
Điều 2 Thơng tư iên tịch số 26 2 11 TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày 13
tháng 4 n m 2 11 iên bộ Nông nghiệp v phát triển nông thôn, Kế hoạch v
u tư, Bộ
T i ch nh) về hư ng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết ịnh 8 QĐ- TTg ngày 04
tháng 6 n m 2 1 của Thủ tư ng Ch nh phủ về phê duyệt Chương tr nh mục tiêu quốc
gia xây dựng Nông thôn m i giai oạn 2 1 - 2 2 ã ề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng
Nông thôn m i như sau:

- Các nội dung, hoạt ộng của Chương tr nh xây dựng Nông thôn m i ph i hư ng
t i mục tiêu thực hiện 19 tiêu ch của Bộ tiêu ch quốc gia về Nông thôn m i ban h nh tại
Quyết ịnh số 491 QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 n m 2 9 của Thủ tư ng Ch nh phủ.
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng ng dân cư ịa phương ch nh, Nh nư c
ng vai trò ịnh hư ng, ban h nh các tiêu ch , quy chuẩn, ch nh sách, cơ chế hỗ tr , o
tạo cán bộ v hư ng dẫn thực hiện. Các hoạt ộng cụ thể do ch nh cộng ng ngư i dân ở
thôn, xã b n bạc dân chủ ể quyết ịnh v t ch c thực hiện.
- Kế th a v
ng ghép các chương tr nh mục tiêu quốc gia, chương tr nh hỗ tr c

8


mục tiêu, các chương tr nh, dự án khác ang triển khai trên ịa b n nông thôn.
- Thực hiện Chương tr nh xây dựng Nông thôn m i ph i gắn v i kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của ịa phương, c quy hoạch v cơ chế m b o thực hiện các quy hoạch
xây dựng Nông thôn m i ã ư c c p c thẩm quyền xây dựng.
- Công khai, minh bạch về qu n ý, sử dụng các ngu n ực; t ng cư ng phân c p,
trao quyền cho c p xã qu n ý v t ch c thực hiện các công tr nh, dự án của Chương
tr nh xây dựng Nông thơn m i; phát huy vai trị m chủ của ngư i dân v cộng ng,
thực hiện dân chủ cơ sở trong quá tr nh p kế hoạch, t ch c thực hiện v giám sát ánh
giá.
- Xây dựng Nông thôn m i nhiệm vụ của c hệ thống ch nh trị v to n xã hội; c p
ủy ng, ch nh quyền ng vai trò chỉ ạo, iều h nh quá tr nh xây dựng quy hoạch, ề
án, kế hoạch, v t ch c thực hiện. Mặt tr n T quốc v các t ch c ch nh trị, xã hội v n
ộng mọi t ng p nhân dân phát huy vai trị chủ thể trong xây dựng Nơng thơn m i.
1.5. TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
C n c Quyết ịnh số 491 QĐ-TTg ng y 16 4 2 9 của Thủ tư ng Ch nh phủ về
việc ban h nh Bộ tiêu ch Quốc gia về Nông thôn m i.
C n c Thông tư số 54 2 9 TT-BNNPTNT ng y 21 8 2 9 của Bộ Nông nghiệp

v PTNT về việc ư ng dẫn thực hiện Bộ tiêu ch Quốc gia về Nông thôn m i.
C n c v o Quyết ịnh số 342 QĐ-TTg ng y 2 2 2 13 của Thủ tư ng ch nh phủ
về việc sửa i một số tiêu ch của bộ tiêu ch của bộ tiêu ch quốc gia về Nơng thơn m i.
* Các nhóm tiêu chí: g m 5 nh m
- Nhóm I : Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II : ạ t ng kinh tế - xã hội c 8 tiêu ch )
- Nhóm III : Kinh tế v t ch c s n xu t c 4 tiêu ch )
- Nhóm IV : V n h a - xã hội - môi trư ng (có 04 tiêu chí)
- Nhóm V : ệ thống ch nh trị c 2 tiêu ch )

Bảng 1.1: Nội dung 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM khu vực Tây Nguyên
STT Tên tiêu
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
I. VỀ QUY HOACH
chí
phải đạt
1
Quy hoạch Quy hoạch và sử dụng t và hạ t ng thiết yếu
Đạt
hoạchtriển
pháts triển
t ng kinh
tế -hành
xã hội
và thực hiện Quy
cho phát
n xu hạ
t nơng
nghiệp

hố,Quy
hoạch
phát
triển
các
khu
dân

m
i

ng theo
m i.nghiệp, dịch vụ.
quy hoạch mơi
cơngtrư
nghiệp,
tiểuchuẩn
thủ cơng
HẠcác
TẦNG
- XÃ
chỉnh II.
trang
khu KINH
dân cưTẾ
hiện
có HỘI
theo hư ng
2
Giao thơng Tỷ ệ km ư ng trục xã, liên xã ư c nhựa

100%
v n minh, b o t n ư c b n sắc v n hóa tốt ẹp.
Tỷ
ng tơng
trục hóa
thơn, ạtxóm
c c ng
70%
hóa ệhoặcư bê
chuẩnư theo
c p hóa
kỹ
Tỷ

Km
ư
ng
ngõ,
xóm
sạch

khơng
y
ội
vào
100%
(50%
ạt chuẩn
theo
c pthơng

ký thuv tncủa
thu
t của Bộ
giao
t i. Bộ giao thơng v n
mùa
c ng hóa)
t i. mưa.
9


Tỷ ệ Km ư ng trục chính nội ng ư c c ng
70%

thống
thủy
i

b
n
áp
ng
ư
c
s
n
xu
t

Đạt

hóa, xe cơ gi i i ại thu n tiện.
Tỷ
ệ Km kênh mương do xã qu n lý ư c kiên
45%
dân sinh.
4
Điện

thống
iện
m
b
o
an
tồn
của
ngành
iện.
Đạt
cố hóa.
Tỷ ệ hộ sử dụng iện thư ng xuyên, an toàn t các
98%
5
Trư ng
Tỷ
70%
ngu ệntrưiện.ng học các c p: m m non, mẫu giáo, tiểu
6
Cơhọc
sở v t Nhà

v
n
hóa

khu
thể
thao

ạt
chuẩn
của
Đạt
học, trung học cơ sở có v t ch t ạt chuẩn
ệ thơn
n du
hóaịch.
và khu thể thao thơn
100%
ch t v n hóa Tỷ
Bộ
n hóacó
thểnhà
thaov và
quốcV gia.
7
Ch nơng
Ch
theo
quy
hoạch,

ạt
chuẩn
theo
quy
ịnh
Đạt
ạt chuẩn của Bộ V n hóa thể thao và du ịch.
8
Bưu
Có iểm phục vụ bưu chính vi n thơng.
Đạt
thơniện
Có internet ến thơn.
Đạt
9
Nhà ở dân Nhà tạm, nhà dột nát.
Khơng
Tỷ

hộ

nhà

ạt
chuẩn
Bộ
Xây
dựng.
75%


III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Thu nh p
Thu nh p bình quân
u ngư i khu vực N m
16
Đến
23
nông thôn(triệu đồng/ người)
2012
40
nĐến
m
11
ộ nghèo
Tỷ ệ hộ nghèo
7%
n
m
2015
12 Tỷ ệ ao ộng Tỷ ệ ngư i làm việc trên dân số trong ộ tu i lao
≥ 90%
2020
13 có
Hình

việcth
làmc t Có
ộngt h p tác hoặc h p tác xã hoạt ộng có
IV. VĂN HĨA - XÃ HỘI - MÔI TRƢỜNG

ch ng
c SX
thư
xuyên hiệu qu .
14
Giáo dục
Ph c p giáo dục trung học cơ sở.
Đạt
Tỷ ệ học sinh tôt nghiệp THCS ư c tiếp tục hoặc
70%
trung học ph thông, b túc, học nghề).
Tỷ ệ qua o tạo.
> 20%
15 Y tế
Tỷ ệ ngư i dân tham gia B o hiểm y tế
≥ 70%
Y tế xã ạt chuẩn quốc gia.
Đạt
16
V n hóa
Xã có t 70% số thơn, b n trở lên ạt tiêu
Đạt
17 Môi trư ng Tỷ

ngư
i
dân
ư
c
sử

dụng

c
sạch
h
p
85%
chuẩn làng v n hóa theo quy ịnh của Bộ v n
Các
cơ sở s quy
n xu
t - kinh
doanh ạt tiêu chuẩn
Đạt
vệ
chuẩn
hóasinh
thể theo
thao và du
ịch.Quốc gia.
Khơng

các
hoạt
ộng
gây
suy
gi
m
mơi

Đạt
về mơi trư ng.
Nghĩa
xâyhoạt
dựng theo
hoạch.
Đạt
trư ngtrang
và cóư ccác
ộngquy
phát
triển mơi
Ch t th i, nư c th i ư c thu gom và xử lý
Đạt
trư ng xanh, sạch ẹp.
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
theo quy V.
ịnh.
18
ệ thống t Cán bộ xã ạt chuẩn.
Đạt
Đạt
ch c ch nh trị Có ủ các t ch c trong hệ thống chính trị cơ sở theo
Đ ng bộ, chính quyền xã ạt tiêu chuẩn “trong
Đạt
xã hội vững quy ịnh.
Các
t
ch
c

o
n
thể
chính
trị
của

ều
ạt
Đạt
sạch vững mạnh”.
mạnh
19 An ninh, tr t An
t tựtiến
xã hội
ư c giữ vững.
Đạt
danhninh,
hiệutrtiên
trở lên.
tự xã hội
1.6. CÁC BƢỚC XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
Điều 3 Thơng tư iên tịch số 26 2 11 TTLT-BNNPTNT-BK ĐT-BTC ngày 13
tháng 4 n m 2 11 của Bộ Nông nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch u tư, Bộ T i ch nh quy
ịnh các bư c xây dựng Nông thôn m i như sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thơng tin tun truyền về thực hiện Chương trình xây dựng Nông
thôn mới.
3


Thủy i

10


Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia Nơng thôn mới.
Bước 4: Xây dựng quy hoạch Nông thôn mới của xã.
.
Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng Nông thôn mới của xã. Bước 6: Tổ chức
thực hiện đề án.
Bước 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình
1.7. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
1.7.1. Kinh nghiệm xây dựng Nông thôn ở một số nƣớc trên thế giới
a. Xây dựng Nông thôn mới “ Mỗi làng, một sản phẩm” ở Nhật Bản.
N i tiếng
t nư c mặt tr i mọc c nền kinh tế r t phát triển trên t t c các ĩnh
vực trong
không thể b qua sự phát triển vư t b c của nền nông nghiệp. Nh t B n
cũng như các nư c trên thế gi i ều tr i qua các giai oạn th ng tr m kh kh n trong
phát triển kinh tế. T những kh kh n họ ã biết t m ra những gi i pháp bằng cách ưa ra
những ch nh sách, chủ trương nhằm ẩy mạnh sự phát triển chung của t nư c.
T n m 1979, ở tỉnh Oi-ta, Nh t B n ã h nh th nh v phát triển phong tr o “Mỗi
làng, một sản phẩm” OVOP), v i mục tiêu phát triển vùng nông thôn của khu vực n y
một cách tương x ng v i sự phát triển chung của c Nh t B n. Ngư i khởi xư ng phong
tr o OVOP của thế gi i, Tiến sĩ Mo-ri-hi-kô Hi-ra-mát-su nh n mạnh ba nguyên tắc
ch nh xây dựng phong tr o OVOP: 1) Địa phương h a r i hư ng t i to n c u; 2)Tự chủ,
tự p, nỗ ực sáng tạo; 3) Phát triển ngu n nhân ực.
Trong , nh n mạnh ến vai trò của ch nh quyền ịa phương trong việc hỗ tr kỹ
thu t, qu ng bá, hỗ tr tiêu thụ s n phẩm. Còn ngư i nông dân sẽ ngư i tự s n xu t; tự

quyết ịnh trong s n xu t, s n xu t cái g , s n xu t như thế n o, s n xu t cho ai. Khi tạo
ra s n phẩm họ sẽ trư c tiếp chế biến ra s n phẩm m họ mong muốn v r i mang i bán
không qua thương ái, họ hưởng to n bộ i nhu n ch họ không chia sẽ i nhu n qua
một khâu trung gian n o c . Khi họ áp dụng phong tr o n y ã thu hút ư c nhiều ịa
phương tham gia, thực hiên v t n m 1979 – 1999 ã tạo ra ư c 329 s n phẩm c ch t
ư ng v i giá bán r t cao. Trong quá tr nh thực hiện cho th y ư c kinh nghiệm:
- Phát triển mỗi ng một s n phẩm sẽ tạo ra s n phẩm ặc trưng cho t ng ịa
phương v s n phẩm phát triển tốt sẽ trở th nh s n phẩm c thương hiệu cao.
- Tạo quá tr nh giao ưu, buôn bán giữa các ịa phương thông qua việc trao i s n
phẩm giữa các ng m ra.
- Một s n phẩm v v y mỗi ng sẽ t p trung nghiên c u v i sâu, tiếp c n các kỹ
thu t khoa học d d ng ể áp dụng v o tạo ra s n phẩm của họ c ch t ư ng áp ng
nhu c u của xã hội.
- Sự qu n ý v hỗ tr của ch nh quyền ịa phương ư c d d ng hơn.
- iúp cho ngư i dân tạo sự phân b , t p trung ngu n ực của ịa phương.
Như v y sự th nh công của phong tr o OVOP ã ôi cuốn không chỉ các ịa phương
trên t nư c Nh t B n m còn r t nhiều khu vực, áng chú ý các quốc gia ở châu Á v
châu Phi t m hiểu v áp dụng. Một số quốc gia trong khu vực Đông-Nam Á như Thái-lan,

11


Phi-li-pin... t n dụng ư c ngu n ực ịa phương, phát huy s c mạnh cộng ng, b o t n
các ng nghề truyền thống, ã thu ư c những th nh công nh t ịnh trong phát triển
nông thôn của t nư c m nh nh áp dụng kinh nghiệm của phong tr o OVOP của Nh t
B n.
b. Hàn Quốc phát triển nông thôn từ việc nâng cao vai trị của nơng dân thơng
qua mơ hình “làng mới” (Saemaul Undong)
Những n m u th p niên 6 của thế kỷ XX, n Quốc vẫn một nư c ch m phát
triển, nông nghiệp hoạt ộng kinh tế ch nh, v i kho ng 2 3 dân số sống ở nông thôn.

Nông dân sống trong c nh nghèo n n, an ph n thủ thư ng, thiếu tinh th n trách nhiệm.
Do v y, c n c ch nh sách m i ph i khơi d y ư c niềm tin v t nh t ch cực ối v i việc
phát triển nông thôn, khơi d y t nh ộc p, h ng say ao ộng của nông dân ở khu vực
nơng thơn v nâng cao vai trị của họ trong cuộc sống.
T ng thống n Quốc phát biểu: “Nếu chúng ta có thể tạo ra hay khai thác được
tinh thần chăm chỉ, tự vượt khó khăn và hợp tác tiềm ẩn trong mỗi thành viên sống trong
khu vực nông thôn, tôi tin tưởng rằng tất cả các làng xã nông thôn sẽ trở thành nơi thịnh
vượng để sống. Chúng ta có thể gọi là phương hướng hành động của mơ hình Saemaul
Undong đó là lời tun ngơn của phong trào làng mới”. Như v y, phong tr o ng m i
nh n mạnh ến yếu tố quan trọng nh t tạo ộng ực cho phát triển “phát triển tinh thần
của người nông dân”, y k ch th ch v t ch t nh ể k ch th ch tinh th n v qua
phát
huy nội ực tiềm t ng to n của nơng dân.
Các hoạt động của mơ hình “làng mới”:
- Phối h p chặt chẽ giữa các bộ, t ch c t cơ sở ến Trung ương
C p ư c coi trọng nh t vẫn c p cơ sở, việc u tiên ư c tiến h nh b u ra một
t ch c ở c p cơ sở ư c gọi “Uỷ ban Phát triển Làng mới”; Uỷ ban n y c kho ng 5 1 ngư i, những ngư i n y
ại diện cho cộng ng ở ng v chịu trách nhiệm p kế
hoạch, thực thi các tiểu dự án phát triển nông thôn cho ng m nh. Ngo i ra ở c p tỉnh v
c p huyện, thị cũng ư c th nh p Uỷ ban n y nhằm giúp, hư ng dẫn, tư v n mọi hoạt
ộng cho Uỷ ban Phát triển ng m i v giúp họ trong v n ề huy ộng v t ực. Khác v i
các nư c khác, chương tr nh n y do t ng thống ng ra trực tiếp ãnh ạo. Bộ trưởng Bộ
Nội vụ ng u Uỷ ban iều phối Trung ương v i 12 iều phối viên các Bộ trưởng
của các bộ.
- Đội ngũ ãnh ạo thơn m nịng cốt cho chương tr nh phát triển
Cuộc họp to n dân mỗi ng b u ra hai ãnh ạo, một nam v một nữ ể ãnh ạo
cho phong tr o của m nh. Những ngư i n y ộc p v i hệ thống ch nh trị, h nh ch nh ở
nông thôn v không ư c hưởng một kho n tr c p n o. Ngu n tinh th n ch nh cho
những ngư i n y sự k nh trọng của cộng ng v sự v n ộng tinh th n kịp th i t
Ch nh phủ, những ngư i ãnh ạo tinh th n n y không bị một s c ép n o về ch nh trị hay

nh hưởng về kinh tế, m chỉ chịu sự phán xét của nông dân v ư c cộng ng tin yêu.
- Đ o tạo cán bộ các c p theo các mô h nh, gắn c nư c v i phong tr o phát triển
nông thôn.

12


Để gi m kho ng cách giữa dân thư ng v quan ch c Ch nh phủ, c n gắn b thực sự
cán bộ nh nư c v i nhân dân. Các quan ch c Trung ương ư c ưa về v sống cùng v i
nông dân, ãnh ạo các c p ch nh quyền sống v i ãnh ạo nơng dân; Ch nh phủ mở các
khố o tạo ngắn hạn kho ng t một ến hai tu n, nội dung tuỳ theo nhu c u t ng giai
oạn của sự phát triển, o tạo chủ yếu học theo các mơ h nh, rút kinh nghiệm t các
mơ hình.
- Phát huy dân chủ, ưa nông dân tham gia v o quá tr nh ra quyết ịnh
Nông dân ều tự ra quyết ịnh ựa chọn th tự ưu tiên cho mỗi hoạt ộng, trong
hoạt ộng n o ư c tiến h nh trư c v hoạt ộng n o tiến h nh sau; họ tự chịu trách
nhiệm trong việc ựa chọn, thực thi v qu n ý, giám sát công tr nh. Để t p h p hay huy
ộng nhanh, thu n i trong sinh hoạt cộng ng, các ng ã xây dựng hội trư ng ng
của m nh. Đây
iều kiện cho dân ng g n gũi nhau hơn, c tinh th n o n kết hơn khi
tham gia sinh hoạt cộng ng.
- Tạo ra một không kh thi ua, tinh th n h ng hái trong ng, xã
Đây nét n i b t trong phong tr o “L ng m i” của n Quốc. ng n m c ánh
giá hiệu qu tham gia chương tr nh v ư c ánh giá một cách nghiêm túc, công khai.
Nơi n o thực hiện th nh công t ng giai oạn của dự án m i ư c hỗ tr chương tr nh
khác. Chủ trương n y ư c T ng thống công bố ch nh th c cho to n dân. Địa phương
n o cũng muốn vươn ên th nh iển h nh tốt, họ tự h o về sự thay i v gi u c của ng
m nh, t nh trạng kê khai x nghốo ể ư c hưởng sự hỗ tr , u tư của nh nư c cũng tự
n m t i trong các ng.
- Nh nư c v nhân dân cùng m

Nh nư c hỗ tr v t tư, nhân dân ng g p công, của; sự giúp ỡ v hỗ tr của Nh
nư c ư c gi m d n khi quy mô của ịa phương v sự tham gia của dân gia t ng. Nông
dân chủ ộng trong v n ề ra quyết ịnh th tự ưu tiên trư c, sau, họ tự quyết ịnh các
oại thiết kế, chỉ ạo thi công, xây ắp, nghiệm thu, giám sát công tr nh. ng n m nh
nư c t ch c các cuộc họp to n quốc cho ãnh ạo cộng ng ng, xã tham dự; tại cuộc
họp n y, ngư i c công ư c tuyên dương, phát ph n thưởng, kể c tuyên dương anh
hùng ao ộng. Đặc biệt T ng thống ngư i sáng tác b i hát của phong tr o, iều n y ã
c ộng rộng rãi hơn cho phong tr o xây dựng mô h nh “ ng m i”, ngư i dân c ng tự
h o v tự tinh hơn.
Kết quả đạt được từ phong trào “làng mới”:
Kết qu thực hiện sau 8 n m, các dự án phát triển kết c u hạ t ng nông thôn cơ b n
ư c ho n th nh. Trong 8 n m t 1971-1978,
n Quốc ã c ng h a ư c 43.631km
ư ng ng nối v i ư ng của xã, trung b nh mỗi ng nâng c p ư c 1.322m ư ng;
c ng h a ư ng ngõ x m 42.22 km, trung b nh mỗi ng
1.28 m; xây dựng ư c
68.797 c u
n Quốc
t nư c c nhiều sông suối), kiên cố h a 7.839km ê, kè, xây
24.14 h ch a nư c v 98% hộ c iện thắp sáng. Đặc biệt, v không c quỹ b i thư ng
t v các t i s n khác nên việc hiến t, tháo dỡ công tr nh, cây cối, ều do dân tự giác
b n bạc, th a thu n, ghi công ao ng g p v hy sinh của các hộ cho phông tr o. N m

13


197 , thu nh p b nh quân u ngư i ở khu vực Nông thôn m i chỉ ạt 824 USD ngư i
n m. Nhưng n m 1976, thu nh p ã t ng ên 3
USD ngư i n m. Đ
một sự

chuyển biến r t nhanh ch ng v rõ nét.
Nh phát triển giao thông nông thôn nên các hộ c iều kiện mua sắm phương tiện
s n xu t. Cụ thể , n m 1971, c 3 ng m i c 1 máy c y, th ến n m 1975, trung b nh
mỗi ng ã c 2,6 máy c y, r i nâng ên 2 máy v o n m 198 . T
, tạo phong tr o cơ
kh h a trong s n xu t nông nghiệp, áp dụng công nghệ cao, giống m i ai tạo ột biến,
công nghệ nh ư i, nh k nh tr ng rau, hoa qu ã thúc ẩy n ng su t, giá trị s n phẩm
nông nghiệp, t ng nhanh. N m 1979, n Quốc ã c 98% số ng tự chủ về kinh tế.
c. Kinh nghiệm của Thái Lan về doanh nghiệp hố nơng nghiệp
N m 1977, Thái Lan ựa chọn chiến ư c “xuất khẩu nông sản” v i mục tiêu m
cho những nông s n c ưu thế chiếm ĩnh ư c thị trư ng thế gi i bằng ch nh s n phẩm
nông nghiệp ã qua chế biến. Công nghiệp chế biến được chọn là khâu đột phá ể thực
hiện chiến ư c y.
Các hoạt động xúc tiến chiến lược “xuất khẩu nơng sản”:
- Cụng nghiệp hố nông nghiệp v i nghĩa nông nghiệp trở th nh một khâu gắn
chặt v i công nghiệp m h ng xu t khẩu, do
ph i phát triển các doanh nghiệp trong
công nghiệp m nh n iên hiệp v i nông dân tạo ra s n phẩm ể chế biến c hiệu qu
xu t khẩu cao.
- T ch c theo công th c 4 nh : Nh nư c, nh doanh nghiệp, nh ngân h ng, nhà
nông. Việt Nam cũng y ý tưởng n y nhưng thay nh ngân h ng bằng nh khoa học).
Công th c n y nhắm v o việc p ra các doanh nghiệp kinh doanh nông s n xu t khẩu
theo hư ng c 4 nh i t
u ến cuối của quá tr nh s n xu t. nh th c kết h p th inh
ộng thay i theo t ng oại công việc v s n phẩm, nhưng về nguyên tắc, th c 4 nhân
v t n y ều chủ thể của quá tr nh s n xu t:
Ch nh phủ ịa phương chịu trách nhiệm tạo dựng cơ sở hạ t ng, nh t
ư ng xá,
chọn các nông hộ c kh n ng tham gia iên kết v i doanh nghiệp ngay t úc u, chọn
những ng xã n o ể thực hiện dự án s n xu t; Ngân h ng c trách nhiệm u tư vốn v o

việc xây dựng các cơ sở ch n nuôi hoặc tr ng trọt cho t ng hộ nông dân ã ư c chọn;
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm cung ng thiết bị, v t tư cho s n xu t, chế biến v tiêu
thụ s n phẩm. Kết thúc quá tr nh s n xu t v tiêu thụ, i nhu n sẽ ư c chia cho 4 bên
theo tỷ ệ th ch h p, ch nh phủ thu i qua thuế, ngân h ng thu i qua i t c cho vay,
doanh nghiệp thu i qua i nhu n, nông dân thu i qua i nhu n v tr d n các kho n
u tư về thiết bị d i hạn. Sau kho ng 5 n m, các thiết bị, nh xưởng, máy m c ã u
tư cho nông hộ sẽ do nông hộ sở hữu ho n to n.
Như v y, nông hộ không bị ép vế như ngư i vay ãi ngân h ng hay mang n
doanh nghiệp. Do , cũng không xẩy ra t nh trạng ph i phạt nông dân khi họ không tôn
trọng h p ng như c thể th y ở các nơi khác. Kết qu cuối cùng Thái Lan c ư c
một hệ thống các doanh nghiệp chuyên kinh doanh nông nghiệp v hệ thống các vùng
kinh tế nơng nghiệp chun mơn hố có quy mơ h p ý. Lúc u, Thái Lan m mô h nh

14


n y trong ch n nuôi, sau phát triển sang các mặt h ng khác như gạo, thuỷ s n, v ặc biệt
hoa qu nhiệt i, hiện ng u thế gi i. Đến n m 1989, Thái Lan
có 14 oại nông
s n phẩm xu t khẩu trên thế gi i ư c thực hiện chủ yếu v o sự iên kết n y.
1.7.2. Xây dựng Nông thôn tại Việt Nam
Xây dựng NTM chủ trương úng ắn, kịp th i của Đ ng, h p òng dân. Các c p
ủy, ch nh quyền v c hệ thống ch nh trị ã t ch cực, chủ ộng, sáng tạo trong triển khai
thực hiện. Bộ máy chỉ ạo thực hiện Chương tr nh ư c h nh th nh khá ng bộ; nhiều
cơ chế ch nh sách ư c ban h nh c tác dụng thiết thực v trở th nh ộng ực thúc ẩy
tiến ộ triển khai.
Kết qu sau một th i gian thực hiện nông thôn ở nhiều nơi ư c i m i, v n minh
hơn, cơ sở hạ t ng thiết yếu ư c nâng c p, hệ thống ch nh trị cơ sở tiếp tục ư c củng
cố, thu nh p v iều kiện sống của nhân dân ư c c i thiện v nâng cao. B nh quân mỗi
xã t ng 4,9 tiêu ch . C nư c ến th i iểm n y ã c 1.298 xã ạt chuẩn NTM v g n

30 xã ạt t 15 ến 18 tiêu ch - một kh ch ệ n ối v i phong tr o xây dựng NTM.
Tại hội nghị t ng kết 5 n m thực hiện Chương tr nh xây dựng Nông thôn m i giai oạn
2010-2 15 của Ban chỉ ạo như sau:
a. Kết quả thực hiện các nội dung chủ yếu
Nhóm I: Về quy hoạch và lập đề án nông thôn mới
Quy hoạch ư c xác ịnh nội dung ph i ư c triển khai trư c một bư c ể ịnh
hư ng cho xây dựng NTM. Ng y 2 2 2 1 , Thủ tư ng Ch nh phủ ã ban h nh Quyết
ịnh số 193 QĐ-TTg phê duyệt chương tr nh r soát quy hoạch xây dựng NTM, hỗ tr
ngân sách Trung ương ể các ịa phương thực hiện. Đến quý IV/2015 c nư c cơ b n ã
ho n th nh việc phê duyệt quy hoạch xây dựng xã NTM trư c khi c Quyết ịnh
193 QĐ-TTg, to n quốc m i chỉ ạt 23,4%).
Đ ng th i các xã ã tiến h nh p Đề án xây dựng NTM xác ịnh mục tiêu v gi i
pháp thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên. Đến nay ã c 98,7% số xã phê duyệt xong ề án.
Nhóm II: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
Sau 5 n m thực hiện, Chương tr nh ã g p ph n phát triển nhanh hệ thống kết c u
hạ t ng kinh tế - xã hội ở nhiều vùng nông thôn, n i b t
u tư phát triển giao thông
nông thôn, thủy i, iện.
- Phát triển giao thông nông thôn: ư c xác ịnh khâu ột phá, áp ng yêu c u
b c xúc của ngư i dân nên ư c chú trọng u tư, ngư i dân ng t nh v tự nguyện thực
hiện. Nhiều ịa phương ã c ch nh sách hỗ tr , thu hút ngu n ực phù h p nên ã huy
ộng ư c sự tham gia của ngư i dân v to n xã hội. Phong tr o m ư ng giao thông
nông thôn phát triển r t cao. C nư c ã xây dựng m i ư c 47.436 km ư ng giao
thông các oại áp ng tiêu chuẩn của Bộ TVT, t ng 1 .251 km so v i c giai oạn
2001-2010.
Đến nay, c nư c ã có 36,4% số xã ạt tiêu ch giao thông.
- Về thủy lợi: ã xây dựng tu b sửa chữa, nâng c p hơn 28.765 công tr nh thủy i
g m b bao, cống, trạm bơm phục vụ tư i tiêu, trong
nạo vét, tu sửa g n 7 ng n km ê


15


bao, b bao chống ũ do xã qu n ý.
Đến nay ã c 61,4% số xã ạt tiêu ch thủy i.
- Điện nông thôn: tiếp tục ư c nâng c p v mở rộng. T i nay, tỷ ệ xã c iện ạt
98,6% v tỷ ệ hộ dân nông thôn c iện ạt 96,6% t ng 1,3% so v i n m 2 1 ), trong
c 16 tỉnh, th nh phố ạt 1 % số hộ nông thôn c iện.
Đã c 82,4% số xã ạt tiêu ch về iện.
- Về trường học các cấp: ã c 42,1% số xã ạt tiêu ch số 5 về trư ng học. Cơ sở
v t ch t trư ng học các c p trên ịa b n xã ư c các ịa phương t p trung u tư xây
dựng, nh t các trư ng mẫu giáo, trư ng nội trú, cơ b n áp ng yêu c u dạy học.
- Về cơ sở vật chất văn hoá: Đến nay ã c kho ng 34,6% số xã ạt tiêu ch số 6 về
cơ sở v t ch t v n hoá. c nư c hiện c 4.998 xã c Trung tâm V n hoá - Thể thao, trong
c kho ng 3 % ạt chuẩn theo quy ịnh của Bộ v n hoá, Thể thao v Du ịch. C
54.391 118. 34 thôn, b n, p 46%) c nh v n hố, trong
ạt chuẩn 47%.
- Chợ nơng thôn: T ng số vốn u tư c i tạo, xây dựng ch nông thôn các n m
2011 - 2015 ạt 4.783 tỷ ng, chủ yếu vốn xã hội h a g n 8 %). Đã c 5.177 xã
(58%) ạt tiêu ch số 7 về ch nông thôn.
- Hệ thống các trạm y tế: ến nay, ã c 67,15 số xã ạt tiêu ch số 15 về y tế. u
hết các xã ã c trạm y tế, trên 95% trạm y tế c nữ hộ sinh hoặc y sỹ s n nhi ể ch m
s c s c khoẻ sinh s n cho phụ nữ v trẻ em, 72% trạm y tế xã c bác sĩ, kho ng 78,8%
trạm y tế xã ã thực hiện khám chữa bệnh bằng b o hiểm y tế. Tỷ ệ thôn, b n c nhân
viên y tế hoạt ộng ạt trên 90%. Công tác ch m s c s c kh e tuyến cơ sở ư c i m i,
mở rộng dịch vụ y tế cho tuyến xã, th iểm thực hiện qu n ý một số bệnh mãn t nh, g p
ph n gi m t i cho tuyến trên.
- Bưu điện và hạ tầng công nghệ thông tin: C 9 ,9% số xã ạt tiêu ch số 8 về Bưu
iện. Internet tốc ộ cao ã ến hều hết các iểm bưu iện v n hoá xã, kho ng 55% số xã
c iểm truy c p Internet cộng ng, vùng phủ s ng 3 ã ạt trên 8 % dân số.

Nhóm III: Về phát triển sản xuất tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo
Đề án phát triển s n xu t của các xã ều ư c xây dựng trên cơ sở xác ịnh nh m
cây, con, ng nh nghề i thế. Nhiều xã ã t p trung chỉ ạo thực hiện ề án trên ng
ruộng. Đến nay, c nư c c kho ng 22.5 mô h nh s n xu t nông, âm, ngư nghiệp hiệu
qu .
Nhiều ịa phương ã t ch c thực hiện d n iền, i thửa, thiết kế ại hệ thống giao
thông, thủy i - chuẩn bị iều kiện thu n i cho ưa cơ gi i h a v o ng ruộng, tiêu
biểu các tỉnh, th nh phố: Thái B nh,
Nam, Nam Định,
Nội, Ninh B nh, Thanh
a… Ch nh sách hỗ tr dân mua máy c y, gặt, s y ã ư c nhiều tỉnh triển khai mạnh
mẽ, ưa tỷ ệ cơ gi i h a các khâu n y t ng t 4 % - 50% lên 80% - 9 % như Thái B nh,
Tĩnh, n iang n iang, u iang, Đ ng Tháp…
Công tác o tạo nghề cho ao ộng nông thôn ã bư c u phát huy hiệu qu . Đến
hết n m 2 15, ã c kho ng 2,42 triệu ngư i ư c hỗ tr
o tạo nghề, trong
c
kho ng 1, 2 triệu ngư i học nghề nông nghiệp v 1,4 triệu ngư i học nghề phi nông

16


×