Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Lập hồ sơ dự thầu khu ký túc xá trường cao đẳng sư phạm kon tum đatn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 152 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

HÀ QUỐC MẠNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU
KHU KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
SƯ PHẠM KON TUM

Kon Tum, tháng 6 năm 2016


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU
KHU KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
SƯ PHẠM KON TUM

GVHD1

: Th.S PHẠM KIÊN

GVHD2

: K.S BÙI THỊ THU VĨ

SVTH



: HÀ QUỐC MẠNH

LỚP

: K511KX

MSSV

: 111400025

Kon Tum, tháng 6 năm 2016


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- -----------

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:

HÀ QUỐC MẠNH

Lớp:

Chuyên ngành:

K5115X
KINH TẾ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Khóa:

2011 – 2016

I. ĐỀ TÀI:

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU CƠNG TRÌNH XÂY LẮP
GĨI THẦU: TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KON TUM
II. CĂN CỨ ĐỂ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: Là các tài liệu sinh viên thu
thập được có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế như:
 Căn cứ hợp đồng chủ đầu tư
 Căn cứ vào các năng lực của doanh nghiệp xây dựng
 Căn cứ vào hồ sơ thiết kế cơng trình do tư vấn lập
 Căn cứ vào luật đấu thầu
 Căn cứ vào điều kiện cụ thể có liên quan các nội dung theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu, như: điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,…
III. NỘI DUNG CÁC PHẦN:
1.Phân tích hồ sơ mời thầu: 20%
Thực hiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và của cán bộ hướng dẫn
2.Thiết kế kiến trúc: 10%
Thể hiện một số bản vẽ: mặt bằng tổng thể, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng.
3.Thể hiện biện pháp xây lắp và tổ chức thi công: 40%
Thực hiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và của cán bộ hướng dẫn
4.Phân tích kinh tế: 30%
 Lập dự tốn chi phí xây lắp

 Xác định giá dự tốn
 Xác định chi phí xây lắp thực tế
 Xử lý số liệu và đề xuất dự thầu
IV. THUYẾT MINH VÀ BẢN VẼ:
1.Thuyết minh:
Một tập thuyết minh dày … - … trang và các phụ lục kèm theo (nếu có)


2.Bản vẽ: …. - …. Bản vẽ A1
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
Phần:
1.Kỹ thuật
2.Kinh tế

Cán bộ hướng dẫn:
Th.S Phạm Kiên
KS Bùi Thị Thu Vĩ

Ngày giao nhiệm vụ: ..........................................................................................................
Ngày hoàn thành nhiệm vụ:..............................................................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHÍNH
(ký, ghi rõ họ tên)

Kết quả điểm đánh giá: ........................................................................................................
Sinh viên hoàn thành và nộp đồ án vào ngày: ….. tháng ….. năm 2016

Ngày ….. tháng ….. năm 2016
Chủ tịch Hội đồng
(ký, ghi rõ họ tên)



Lời cảm ơn
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể Q thầy cơ
Trường Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum và các thầy cô Trường Bách khoa
Đà Nẵng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt năm năm
học tập và rèn luyện tại trường.Em xin cảm ơn thầy Phạm Kiên và cô Bùi Thị Thu
Vĩ,thầy cô đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực hiện có hạn nên em khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy
cơ. Đó là những hành trang q giá giúp em hồn thiện kiến thức của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Kon Tum,ngày 30 tháng 6 năm 2015.
Sinh viên thực hiện

HÀ QUỐC MẠNH

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC .................................................................................................................... ii
PHẦN I: PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU ............................................................ 1
1.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU ............................................... 1
1.2. NHỮNG NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU: .................................................. 1
1.2.1. Đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu: Công ty Cổ Phần tư vấn thiết kế xây dựng
Xuân Tân. ................................................................................................................. 1
1.2.2. Những nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu:.................................................. 1
1.2.3. Yêu cầu về giá dự thầu. .................................................................................. 3
1.2.4. Nộp hồ sơ dự thầu........................................................................................... 3

1.2.5. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu. ............................................................... 3
1.3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU: .............................. 4
1.3.1. Thông tin khái quát:........................................................................................ 4
1.3.2. Thông tin chung: ............................................................................................. 4
1.3.4. Năng lực tài chính: ......................................................................................... 4
1.3.5. Ngành nghề kinh doanh chính: ....................................................................... 6
1.4. NGHIÊN CỨU , PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU: ........................................... 9
1.4.1.Đặc điểm tự nhiên của cơng trình: .................................................................. 9
1.4.2. Đặc điểm cơng trình : ..................................................................................... 9
1.4.3.Làm rõ hồ sơ mời thầu : ................................................................................ 10
1.5. Kết Luận: ............................................................................................................. 10
PHẦN II: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG 11
2.1. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP ĐÀO ĐẤT :................................................................. 11
2.1.1.Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng: ........................................................... 11
2.1.3. Thiết kế khoang đào: .................................................................................... 17
2.1.4. Tổ chức thi công đào đất hố móng: .............................................................. 18
2.2.THI CƠNG MĨNG: ............................................................................................. 18
2.2.1 Cơng tác chuẩn bị và bê tơng lót móng: ........................................................ 19
2.2.3 Thiết kế ván khn móng: ............................................................................. 19
2.3.THI CƠNG PHẦN THÂN: .................................................................................. 31
2.3.1. Thiết kế ván khuôn cột: ................................................................................ 31
2.3.2 Thiết kế ván khn cho ơ sàn điển hình : ...................................................... 34
2.3.4 Biện pháp kỹ thuật thi công các công tác phần thân: .................................... 45
2.3.5. Tổ chức thi công công tác bêtông cốt thép phần thân: ................................. 58
2.4. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG: ................................................................... 68
2.4.1. Vai trị ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi công: ............................... 68
ii


2.4.2. Tầm quan trọng của kế hoạch tiến độ: ......................................................... 69

2.4.2. Lập tổng tiến độ thi cơng tồn cơng trình: ................................................... 71
2.5. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG: .............................................................. 73
2.5.1. Những u cầu có tính ngun tắc khi thiết kế tổng mặt bằng thi cơng: ..... 74
2.5.2. Tính tốn nhà tạm: ........................................................................................ 74
2.5.3. Biện pháp bảo đảm an toàn lao đơng, vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy
nổ: ........................................................................................................................... 77
PHẦN III: LẬP GIÁ DỰ TOÁN............................................................................. 87
3.1.CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ TOÁN : ............................................................. 87
3.2.XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ TOÁN CỦA GĨI THẦU:................................................. 87
3.3. LẬP GIÁ DỰ THẦU CƠNG TRÌNH: ................................................................ 96
3.3.1. Chiến lược tranh thầu ....................................................................................... 96
PHẦN IV: LẬP DỰ ÁN DỰ THẦU ....................................................................... 100
4.1. Căn cứ lập giá dự thầu: ...................................................................................... 100
4.2. Trình tự lập giá dự thầu ..................................................................................... 100
4.3. Thực hiện lập giá dự thầu .................................................................................. 100
4.3.1. Giá dự đoán ................................................................................................ 100
4.3.2. Xác nh giá dự thầu: ..................................................................................... 100
4.3.4. Chi phí trực tiếp khác : ............................................................................... 135
3.3.6. Tổng hợp kinh phí dự thầu: ........................................................................ 141
3.3.7. Thể hiện giá dự thầu: .................................................................................. 142
3.3.8. Thể hiện đơn giá chi tiết: ............................................................................ 142
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 143
4.1. KẾT LUẬN: ...................................................................................................... 143
4.2. KIẾN NGHỊ:...................................................................................................... 145

iii


PHẦN I
PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU

1.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU
1.1.1 Chủ đầu tư: Trường Cao Đẳng Sư Phạm Kon Tum
1.1.2. Tên gói thầu: Khu Ký Túc Xá Sinh Viên Trường Cao Đẳng Sư Phạm
Kon Tum
1.1.3. Địa điểm xây dựng: Số 18, Đường Nguyễn Huệ – Tp.Kon Tum Tỉnh
Kon Tum
1.1.4. Đơn vị thi công: Công ty TNHH Đơng Sáng
1.1.5.Phương thức thanh tốn:
 Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
 Cách thức thanh toán: theo khối lượng cơng việc đã hồn thành
 Hình thức thanh tốn: chuyển khoản
1.1.6. Quy mơ gói thầu:
 Quy mơ:
+ Cấp cơng trình: III
+ Số tầng: 5 tầng, Tầng 1 cao 3,900mm, các tầng cịn lại cao
3,600mm.
+ Chiều cao cơng trình: 20,44m
+ Kết cấu cơng trình:
Móng: đổ bê tơng lót và xây đá chẻ
Bê tơng giằng móng, giằng tường, khung trụ, sàn mái đổ Bê tông cốt thép
Tường: xây bằng gạch; tường, cột bã matic sơn vơi trong và ngồi nhà 3
nước
Mái: lợp mái bằng tôn màu xà gồ thép
1.2. NHỮNG NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ MỜI THẦU:
1.2.1. Đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu: Công ty Cổ Phần tư vấn thiết kế
xây dựng Xuân Tân.
1.2.2. Những nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu:
a.Yêu cầu về tư cách hợp lệ: Trong Hồ sơ dự thầu, Nhà thầu đệ trình
Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề
đăng ký phù hợp với cơng việc của gói thầu để chứng minh tư cách tham dự

thầu của mình.
1


b. Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu: Năng lực và
kinh nghiệm thi công: Nhà thầu đệ trình và nộp các bản sao cơng chứng hợp
đồng, biên bản nghiệm thu cơng trình có xác nhận của Chủ đầu tư cơng trình
đã và đang thi cơng xây dựng kèm theo để chứng minh kinh nghiệm thi công.
Thêm vào đó, Nhà thầu đệ trình trong Hồ sơ dự thầu các văn bằng chứng chỉ đã
được các cơ quan có thẩm quyền cấp như Huy chương vàng đạt chất lượng cao,
chứng chỉ ISO, và các chứng chỉ khác để chứng minh năng lực thi cơng xây
dựng của mình.
 Năng lực tài chính: Nhà thầu nộp các báo cáo gồm đầy đủ các bảng
cân đối kế toán, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, biên bản kiểm tra
quyết toán thuế để chứng minh về năng lực tài chính của mình.
 Kế hoạch huy động vốn lưu động dành cho dự án: Nhà thầu trình
phương án huy động vốn để đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra bằng nguồn vốn
sở hữu hoặc giấy bảo lãnh vốn được vay của Ngân hàng cho dự án với mức
tương đương số vốn cịn thiếu.
c.u cầu về kỹ thuật thi cơng:
Nhà thầu đệ trình thuyết minh biện pháp tổ chức thi cơng, bao gồm:
 Các bản vẽ mặt bằng tổ chức thi công như: tổng mặt bằng tổ chức thi
công, mặt bằng bố trí thiết bị thi cơng, mặt bằng bố trí cấp thốt nước phục vụ
thi cơng, mặt bằng bố trí cấp điện phục vụ thi cơng, mặt bằng bố trí lán trại,
khu vệ sinh tạm, mặt bằng tổ chức thoát hiểm khi có sự cố.
 Các bản vẽ mơ tả biện pháp thi cơng các hạng mục: biện pháp phịng
tránh ảnh hưởng đến cơng trình liền kề (tường, hố móng…), biện pháp tổ chức
thi cơng phần nền móng, biện pháp tổ chức thi công phần thân, biện pháp tổ
chức thi cơng phần hồn thiện, biện pháp tổ chức thi cơng hệ thống kỹ thuật
(điện, nước…).

 Các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và thuyết minh giải pháp kỹ thuật
các thành phần cơng việc đảm bảo đúng quy trình, quy phạm.
 Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phịng cháy chữa cháy, an tồn
lao
* Nhận xét :
Với những yêu cầu về tư cách và năng lực như trên thì Cơng ty hồn
tồn có khả năng đáp ứng đầy đủ nhằm đảm bảo tiến độ thi cơng của cơng
trình. Công ty đã được công nhận của bộ Trưởng bộ Xây dựng về khả năng
2


thực hiện các phép thử của các loại vật liệu cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật
mà công ty đã đăng ký với cơ quan chức năng.
Cơng ty có chứng chỉ công nhận hệ thống quản lý chất lương theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2000, và các chứng chỉ công nhận cơng trình đã làm đạt chất
lương cao.
Với kinh nghiệm và năng lực của mình Cơng ty hồn tồn đủ khả năng
đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
1.2.3. Yêu cầu về giá dự thầu.
Nhà thầu phải điền đơn giá ( các đơn giá phải là đơn giá tổng hợp), thành
tiền cho tất cả các hạng mục của cơng trình và nội dung cơng việc được mơ tả
trong bảng khối lượng để tính giá chào thầu và tổng giá thầu:
1.2.4. Nộp hồ sơ dự thầu
Nhà thầu được phép nộp Hồ sơ dự thầu trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện. Nhà thầu phải cho bản gốc vào một phong bì trong, niêm phong lại và đề
“Bản gốc”. Tương tự như vậy nhà thầu phải cho các bản sao vào một phong bì
trong khác, niêm phong lại và đề “Bản sao”. Sau đó hai phong bì trong này
được cho vào một phong bì ngồi và niêm phong.
- Thời gian nộp hồ sơ dự thầu, theo đúng yêu cầu của thư mời thầu.
- Hồ sơ dự thầu muộn, sẽ bị hoàn trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng

bì.
- Sửa đổi và rút hồ sơ dự thầu, Nhà thầu có thể thay đổi hoặc bổ sung hồ
sơ dự thầu sau khi đã nộp với điều kiện bên mời thầu nhận được văn bản về
phần thay đổi bổ sung trước thời hạn đóng thầu. Sau thời điểm đóng thầu, nếu
rút hồ sơ dự thầu hoặc tự ý thay đổi điều kiện chào thầu sẽ bị tịch thu bảo lảnh
dự thầu.
1.2.5. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
a. Mở thầu.
Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu
theo thời gian và địa điểm quy định trong bảng dữ liệu trước sự chứng kiến của
những người có mặt và khơng phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các
nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên
quan đến tham dự lễ mở thầu.
Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên
trong danh sách mua HSMT và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ
3


tự chữ cái tên của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự
bất lợi nếu không tuân thủ theo quy định trong HSMT.
Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:
 Kiểm tra niêm phong HSDT
 Mở HSDT:
 Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:
Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời thầu đại diện của từng nhà
thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận.
Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản góc
của tất.
b. Nhận xét: Với năng lực và kinh nghiêm lâu năm của công ty, công ty
có đầy đủ năng lực để đáp ứng tồn bộ nội dung của hồ sơ mời thầu, qua phân

tích hồ sơ mời thầu cơng ty quyết định đấu thầu gói thầu này.
1.3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU:
1.3.1. Thông tin khái quát:
Tên nhà thầu: Công ty TNHH Đơng Sáng
Địa chỉ trụ sở chính: 184 - Sư Vạn Hạnh - Thành phố Kon Tum - Tỉnh
Kontum
Số điện thoại: 060.3864431
1.3.2. Thông tin chung:
STT

Họ và tên

Chức danh

1

Nguyễn Phong Vũ

Giám đốc điều hành dự án

2

Trần Công Duy

Người thay thế khi giám đốc vắng mặt

3

Nguyễn Văn Đệ


Giám sát

4

Lê công Sáng

Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành dự án

 Tổng số lao động hiện có : 160 người, trong đó:
 Hoạt động chung của doanh nghiệp: 15 người.
 Hoạt động lĩnh vực xây lắp: 145 người, trong đó cán bộ chun mơn : 7
người

1.3.4. Năng lực tài chính:
 Tên nhà thầu: Cơng ty TNHH Đơng Sáng
 Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính
4


trong vịng 3 năm tài chính vừa qua:
TÀI SẢN

NĂM 2012

1. Tổng tài sản
2. Tổng nợ phải trả
3. Tài sản ngắn hạn
4. Nợ ngắn hạn
5. Doanh thu
6. Lợi nhuận trước

thuế
7. Lợi nhuận sau thuế

160.388.603.956
100.521.788.435
150.732.770.866
100.521.788.435
380.387.036.025
1.250.119.300
900.085.896

NĂM 2013

NĂM 2014

180.512.065.626 140.282.847.839
120.934.533.200
80.123.452.360
170.856.232.536 130.147.499.749
120.934.533.200
80.123.452.360
320.855.096.729 380.1332.079.504
560.358.512
7.920.498.150
400.578.129
5.870.241.128

 Tín dụng và tổng hợp:
Tên và địa chỉ Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

Kon Tum – 88 Trần Phú – Kon Tum
 Tài sản có thể chuyển thành tiền mặt:
Máy đào < 1,6m3
Xe kamax : 3 chiếc
Xe tải nhẹ : 2 chiếc
Xe ford everest

950.000.000đ
3 x 450.000.000đ
2 x 320.000.000đ
540.000.000đ

 Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường:
STT

Họ và tên

Chức danh

1

Nguyễn Phong Vũ

Giám đốc điều hành dự án

2

Trần Anh Duy

Người thay thế khi giám đốc đi vắng


3

Nguyễn Văn Đệ

Giám sát

4

Lê công Sáng

Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công

5


 Bố trí nhân sự:
Thâm
niên
11

Trình
độ
Đại học

Giám đốc

9

Đại học


Giám sát

10

Đại học

Hc- quản trị

Tại hiện trường Trần Anh Duy

9

Đại học

Kế toán

Tại hiện trường Lê Công Sáng

4

Đại học

Chủ nhiệm ct

Kế hoạch vật tư Bùi Anh Tuấn

12

Đại học


Pt vật tư

Tổ chức phục
vụ thi công

Nguyễn Đình Dũng

14

Tổ nề

Nguyễn Khoa Ngọc

13

5/7

Phụ trách nề

Tổ mộc

Trần Văn Sinh

6

5/7

Phụ trách mộc


Tổ sắt

Nguyễn Thanh Ân

12

5/7

Phụ trách sắt

Tổ điện nước

Nguyễn Văn Việt

15

5/7

Phụ trách
điện nước

Cơng việc
Quản lý
chung
Quản lý hành chính
Chủ nhiệm
cơng trường

Họ và tên
Nguyễn Phong Vũ


Tại trụ sở

Tại hiện trường Nguyễn Văn Đệ
Trần Thị Thư

Tại trụ sở

-xây lắp
Các công việc

Cao
Đẳng

Nghiệp vụ

Pt xây lắp

Ngành nghề kinh doanh:
STT

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

01

Xây dựng các loại nhà; Xây dựng cơng trình đường bộ; Xây dựng cơng
trình kỹ thuật dân dụng

02


Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng xây dựng

03

Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, điều hịa khơng khí

04

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đơ thị và nơng thơn

05

San nền,giao thơng,cấp điện,cấp thốt nước, thuỷ lợi,khai hoang đồng

06

Lập các dự án nghiên cứu trung và dài hạn, các dự án về môi trường,
cảnh quang du lịch

1.3.5. Ngành nghề kinh doanh chính:
STT

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

01

Xây dựng các loại nhà; Xây dựng cơng trình đường bộ; Xây dựng cơng trình
kỹ thuật dân dụng

02


Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng xây dựng

03

Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thốt nước, điều hịa khơng khí
6


04

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thơn

05

San nền,giao thơng,cấp điện,cấp thốt nước, thuỷ lợi,khai hoang đồng

06

Lập các dự án nghiên cứu trung và dài hạn, các dự án về môi trường, cảnh
quang du lịch

1.3.6. Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp:

SƠ ĐỒTỔCHỨ
C

B ỘMÁ
Y QUẢ
N L ÝTẠI DOANH NGHIỆ

P
GIÁ
M ĐỐ
C

B AN ĐIỀ
U HÀ
NH

N G TY


C PHÒ
N G CHỨ
C NĂ
NG

PHÒ
NG
TỔCHỨ
C
- HÀ
NH
CHÍNH

PHÒ
NG

I
CHÍNH

K Ế
HOẠC H

PHÒ
NG
ĐẤ
U THẦ
U
- QUẢ
N L Ý
THI CÔ
NG

K HỐ
I
SẢ
N
XUẤ
T
VL XD

K HỐ
I

Y
L Ắ
P

PHÒ
NG

ĐẦ
U


B QL
ĐẦ
U TƯ
HẠ
TẦ
NG

B CHCT K HU VỰC GIA L AI
B CHCT K HU VỰC K ON TUM
B CHCT K HU VỰC ĐĂ
K L Ắ
C
B CHCT K HU VỰC B IÊ
N GIỚ
I L À
O

NHÀ

Y
ĐÁ

Y
DỰN G

NHÀ


Y
B Ê

NG

A
B ÌNH

7


1.3.7. Sơ đồ tổ chức nhân sự cấp công trường:

CHỈ HUY TRƯỞNG
CƠNG TRƯỜNG
CÁC CÁN BỘ KỸ THUẬT

BỘ PHẬN
HÀNH
CHÍNH KẾ

BỘ PHẬN
KỸ THT
THI CƠNG

BỘ PHẬN
PHỤC VỤ
THI CƠNG


VT, ATLĐ

TỐN

TỔ
THỢ

TƠNG

BỘ PHẬN
QLCL,
CUNG ỨNG

TỔ
THỢ
XÂY,
TRÁT

TỔ
THỢ
HỒN
THIỆN

TỔ THỢ
S.CHỮA
THIẾT
BỊ

BẢO VỆ
CƠNG

TRƯỜNG

TỔ

TỔ

TỔ THỢ

THỢ

THỢ

ĐIỆN,


KHÍ

MỘC

NƯỚC

NHÂN
VIÊN
PHỤC
VỤ

8


1.4. NGHIÊN CỨU , PHÂN TÍCH HỒ SƠ MỜI THẦU:

1.4.1.Đặc điểm tự nhiên của cơng trình:
Cơng trình nằm trên dịa bàn Thành phố Kon Tum thuộc vùng núi Tây Nguyên
 Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11, mùa
khô: Từ tháng 12 đến tháng 4
 Nhiệt độ: Trung bình hàng năm là 29,60C; cao nhất vào tháng 04-05 là
370C, thấp nhất vào tháng 12 năm trước, tháng 1 năm sau là 20,70C.
 Mưa : Lượng mưa trung bình 1 năm là 1957mm, mùa mưa lượng mưa
chiếm 90% lượng mưa cả năm.
 Địa hình: Mặt bằng khu vực xây dựng cơng trình tương đối bằng phẳng
1.4.2. Đặc điểm cơng trình :

 Các hướng của khu xây dựng:
+ Phía bắc : Đường Nguyễn Huệ
+ Phía nam: Khu quy hoạch
+ Phía đơng: Khu dân cư
+ Phía tây : Khu dân cư
 Cơng trình: kiến trúc hình hộp
+ Chiều cao cơng trình: 22,44 m
+ Số tầng: 5 tầng
+ Diện tích xây dựng: 640 m2
9


+ Hướng gió: hướng tây
 Kết cấu cơng trình:
+ Móng: đổ bê tơng lót đá 4x6 M50 và xây bằng đá chẻ VXM 75; BT giằng
móng, giằng tường, khung trụ, sàn mái đổ BTCT đá 1x2 VXM 200
+ Nền: đổ BT lót đá 4x6, mác 50, lát nền bằng gạch Granite
+ Tường: xây bằng gạch 6 lỗ VXM 50 và gạch 2 lỗ VXM 50, toàn bộ tường,
cột bã matic sơn vơi trong và ngồi nhà 3 nước

+ Ốp gạch granite cao 1,6m cho tường và cả khu vệ sinh
+ Cầu thang: ốp đá Granite bậc cầu thang, tay vin làm bằng inox D60
+ Mái: lợp mái bằng tôn màu xà gồ thép
+ Cửa: bằng sắt, kính
+ Dùng kính trắng dày 5 ly, khi lắp kính có roong cao su và phun keo
+ Cửa WC: nhơm cao cấp có khn
1.4.3.Làm rõ hồ sơ mời thầu :
Kiểm tra khối lượng mời thầu: khối lượng các tính tốn cơ bản sát với
khối lượng thực tế của cơng trình.
Phát hiện, sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch: không.
1.5. Kết Luận:
Với đặc điểm cơng trình, phương pháp cơng nghệ, giải pháp thi
cơng.Cơng ty có đầy đủ năng lực để đáp ứng tồn bộ nội dung của hồ sơ mời
thầu, qua phân tích hồ sơ mời thầu cơng ty quyết định đấu thầu gói thầu này.
Doanh nghiệp nằm trên địa bàn Tỉnh :
 Hiểu biết tường tận về địa phương có lợi thế tìm nguồn, giá vật liệu: đá, cát,
gạch...
 Giảm được chi phí vận chuyển máy móc và thiết bị thi cơng.

10


PHẦN II:
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG
2.1. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP ĐÀO ĐẤT :
2.1.1.Lựa chọn giải pháp đào đất hố móng:
Dựa vào tính chất cơ lý của đất nền tại vị trí xây dựng cơng trình để thi
cơng cơng tác đất, ta có hai phương án sau:
Thi công đất bằng cách đào theo mái dốc. Độ dốc của mái đất phụ thuộc
vào tải trọng thi công trên bề mặt, cao độ mực nước ngầm và loại đất nền. Thi

cơng theo cách này địi hỏi phải có mặt bằng rộng rãi và nếu đào sâu thì khối
lượng đất đào sẽ tăng lên đáng kể.
Thi công đào đất có dùng ván cừ để gia cố thành vách đất đồng thời hạn
chế ảnh hưởng có hại đến các cơng trình lân cận. Hiện nay thị trường đang
dùng phổ biến các loại ván cừ thép tuy có chi phí sử dụng lớn nhưng nó có độ
bền cao và thuận lợi khi thi cơng.
Phương án đào đất hố móng cơng trình có thể là đào thành từng hố độc
lập, đào thành rãnh móng chạy dài hay đào tồn bộ mặt bằng cơng trình. Để
quyết định chọn phương án đào cần tính khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của
hai hố đào cạnh nhau.
Theo điều kiện thi công đất nền thuộc loại đất cát pha (đất cấp II).
Với chiều sâu hố móng tính cả chiều dày lớp bêtơng lót móng : H = 2,5
m
Dựa vào loại đất nền, để đảm bảo tính ổn định, khơng bị sạt lỡ trong q
trình thi cơng hố móng, ta chọn hệ số mái dốc m = 1 : 0,7. Như vậy bề rộng
chân mái dốc bằng :
B = H x m=2,1 x 0,7 = 1,47 m
Lấy khoảng cách 0,5 m từ mép đế móng đến chân mái dốc để cho công
nhân đi lại thao tác như lắp ván khuôn, đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông …
 Kiểm tra khoảng cách theo phương ngang nhà :
Xét 2 móng có khoảng cách lớn nhất (trục 14 – 15):
S = 3,6 – 0,9 – 0,7 – 0,5 x 2 – 1,47 x 2 = - 1,94m < 0,5 m
Kiểm tra khoảng cách theo phương dọc nhà :
Xét 2 móng có khoảng cách lớn nhất (trục B – C)
S = 6 – 1,2 – 1,2 – 0,5 x 2 – 1,47 x 2 = - 0,34m < 0,5m
11


Kết luận: Qua kết quả tính tốn khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào
cạnh nhau theo phương dọc nhà và theo phương ngang nhà, ta thấy S < 0,5m

nên đào toàn bộ nhằm tạo thuân lợi cho việc tổ chức thi cơng. Để đảm bảo an
tồn cho lớp đất nền bên dưới nên ta chỉ đào cơ giới đến độ sâu 1,9m ; đối với
0,2 m còn lại ta tổ chức đào bằng thủ cơng.
Tính khối lượng đất đào:
Tính tốn khối lượng đất đào bằng máy:
1
2

Vcg=13x1,972x2,3+ x1,97x2,3x(55,741,97x2)+(15,841,97x2)x2+(7,471
1,97)x2
+(15,6261,97x2)x2+(9,5741,97x2)x2+(3,61,97x4+(55,741,97x2) +
(15,841,97x2)x1,9 + (15,6261,97x2)x3,6x2x2,3=1939 m3
Tính tốn khối lượng đất đào bằng thủ cơng:
Sau khi máy đào xong, sữa chữa hồn thiện hố móng thủ cơng đến độ sâu
đặt móng.
Khối lượng đất đào bằng thủ cơng được tính như sau:
Vtc =(55,741,97x2)x(15,841,97x2)x2 + (15,6261,97x2)x3,6x2x0,2=
140m3
 Tổng cộng khối lượng đất đào móng :
Vđào = Vcg + Vtc = 1939+140 = 2079 m3.
Bảng 2.1: Tính tốn khối lượng bê tơng lót móng
Kích thước(m)
Cao

Khối lượng
1 cấu kiện (m3)

Số
cấu kiện


Khối lượng
(m3)

2,0

0,1

0,78

12

9,36

4,8

2,0

0,1

0,96

4

3,84

M3

4,8

1,6


0,1

0,768

10

7,68

M4

3,9

1,6

0,1

0,624

2

1,248

M5

3,9

1,6

0,1


0,624

2

1,248

M6

4,8

1,6

0,1

0,768

2

1,536

M7

1,6

1,6

0,1

0,256


4

1,024

M8

1,6

1,6

0,1

0,256

4

1,024

Tên
cấu kiện

Dài

Rộng

M1

3,9


M2

Tổng cộng

26,96

Ghi chú: Kích thước chiều dài và chiều rộng của lớp bêtơng lót :
a = a1 + 0,2(m)
b = b1 +0,2(m)
12


Với a1,b1 là chiều rộng, chiều dài của đài móng chưa có lớp bêtơng lót.
Tính tốn thể tích đài móng và cổ móng:
1
3

VM1=12x(1,8x3,7x0,2)+ x0,5x(1,8x3,7+0,32x2,45+ ( 1,8x3,7x0,32x2,
45))+0,32x0,27x1,3+0,32x0,6x1,3) =25,2m3
1
3

VM2=4x(1,8x4,6x0,2+ x0,5x(1,8x4,6+0,32x3,35+ ( 1,8x4,6x0,32x3,35))
+0,32x0,6x1,3)=16,4m3
1
3

VM3=10x(1,4x4,6x0,2+ x0,5x(1,8x4,6+0,32x3,35+ ( 1,8x4,6x0,32x3,35
))
+ 0,32 x0,35x1,3+0,32x0,6x1,3)=37m3

1
3

VM4=2x(1,4x3,7x0,2)+ x0,5x(1,4x3,7+0,32x2,45+ ( 1,4x3,7x0,32x2,45)
)
+0,32x0,27x1,3+0,32x0,6x1,3)=5,4m3
1
3

VM5=2x(1,4x3,7x0,2)+ x0,5x(1,4x3,7+0,27x2,45+ ( 1,4x3,7x0,27x2,45))
+0,27 x0,27x1,3+0,27x0,6x1,3)=5,2m3
1
3

VM6=2x(1,4x4,6x0,2)+ x0,5x(1,4x4,6+0,27x3,35+ ( 1,4x4,6x0,27x3,35))+
0,27x0,35 x1,3+0,27x0,6x1,3)=9m3
1
3

Vm7=4x(1,4x1,4x0,2)+ x0,25x(1,4x1,4+0,32x0,32+ ( 1,4x1,4x0,32x0,32
))+0,32x0,3x2x1,55=3,2m3
V

M8=3x(1,4x1,4x0,2)+

1
x0,25x(1,4x1,4+0,4x0,32+ ( 1,4x1,4x0,4x0,32))+
3

0,32x0,4x1,55) =3,2m3

 Tính tốn thể tích dầm móng:
VD=2,7x14x0,32x0,4+2,7x2x0,27x0,4+1,8x14x0,32x0,4+1,8x2x0,27x0,4+3,6x
24x0,3
x2 x0,4+3,49x2x0,32x0,4+6x2x0,27x0,4+6x2x0,27x0,4=23,6m3
 Tổng thể tích móng :
VM=VM1+VM2+VM3+VM4+VM5+VM6+VM7+VM8+VD
=25,2+16,4+37+5,4+5,2+9+3,2+3,2+23,6=128,4m3
13


Bảng 2.1: Tính tốn khối lượng bê tơng móng, bê tơng giàng móng
Số
cấu kiện

Khối lượng
(m3)

M1

12

25.2m3

M2

4

16.4m3

M3


10

37m3

M4

2

5.4m2

M5

2

5.2m3

M6

2

9m3

M7

4

3,2m3

M8


4

3.2m2

Tên
cấu kiện

Khối lượng
1 cấu kiện (m3)

Giằng móng

23,6m3

Tổng cộng

128.4m3

1.Tổng cộng thể tích kết cấu phần ngầm:
VKCNgầm = 26,96 + 128,4 = 155,36 (m3).
2.1.2 Lựa chọn tổ hợp máy thi công đào đất:
2. Để tiến hành đào đất hố móng ta có thể chọn một trong hai phương
án sau
1. Phương án 1 :Dùng máy đào gầu thuận :
Máy đào gầu thuận có tay gầu và tay cầm khá ngắn nên chắc, khoẻ đào
được đất từ cấp I đến cấp IV, với khối lượng lớn, hố đào sâu và rộng. Tuy
nhiên khi thi công công tác đất của hố móng, ta cần phải đào thêm những
đường lên xuống cho máy đào và xe vận chuyển đất.
2. Phương án 2 : Dùng máy đào gầu nghịch.

Máy đào gầu nghịch chỉ đào được hố móng nơng, sâu nhất đến 5,5m. Đào
đất có hiệu quả đối với đất cấp I và đất cấp II. Thường dùng để đào những
móng nhỏ, đứng riêng lẻ ( Những móng trụ độc lập ).
So với máy đào gầu thuận thì máy đào gầu nghịch có năng suất thấp hơn
nhưng lại không phải đào đường lên xuống có hiệu quả khi đào móng khơng
sâu và mặt bằng hẹp.
* Kết luận : Dựa vào điều kiện thi công thực tế, với khối lượng thi công
không lớn và hố móng đào khơng sâu, trên cơ sở so sánh tính tốn chi phí dùng
máy giữa hai phương án, để tiết kiệm và kinh tế ta chọn phương án 2 : đào đất
14


bằng máy đào gầu nghịch. Như vậy cùng với việc giải quyết được khối lượng
cần thi cơng, ta có thể tiết kiệm được một khoản đáng kể chi phí đào đất đồng
thời nâng cao được năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công và đảm bảo
được chất lượng thi cơng cơng trình.
2. Chọn tổ hợp máy thi cơng:
Phương án 1:
Chọn loại máy đào EO-2621A có các thong số kỹ thuật sau:
+ Dung tích gầu : q= 0,25 m3
+ Bán kính đào lớn nhất : Rmax = 5m
+ Chiều sâu đào lớn nhất : Hmax= 3,3m
+ Chiều cao đổ đất lớn nhất : Hđổ max= 2,2m
+ Chu kỳ kĩ thuật : tck =20s
+Năng suất máy đào:
NLT =

3600
1
.q.Ks.

T
o

Trong đó:
3

Q : Dung tích gàu q = 0,25 m
Ks: Hệ số đầy vơi. Chọn Ks = 1
ρo: Hệ số tơi xốp ban đầu của đất. Chọn ρo = 1.15 (đất sét lẫn sỏi)
T : Chu kì làm việc của 1 máy đào đất.
Tck = tckx Kvt. Kquay
Trong đó :
tck = 20s: Thời gian của một chu kỳ khi góc quay = 900 .
Kvt : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy.
Chọn Kvt = 1 khi đổ đất tại chổ.
Kquay : Hệ số phụ thuộc vào góc quay của cần với.
Chọn Kquay = 1 ( Góc quay khi đổ bằng 900 )
 Tck = 20x1x1 = 20(s)
 Năng suất lí thuyết:

NLT =

3600
1
x0.25x1x
= 39.13 (m3/h)
20
1,15

 Năng suất thực tế:


NTT = NLT.Z.Ktg (m3/ca)
Z: Số giờ làm việc trong 1 ca. Chọn Z = 7h
Ktg : Hệ số sử dụng thời gian. Chọn Ktg = 0,8


NTT = 34.09x7x0,8 = 219.13 (m3/ca)
Thời gian đào của máy đào:
15


tmáy đào =

Vmáy
N TT

=

1836,36
= 8,38 (ca)
219,13

suy ra ta chọn 9(ca) để máy đào đào xong hố móng.
Hệ số thực hiện định mức :

8,38
 0,93
9

Phương án 2:

- Ta chọn máy đào gàu nghịch để đào phần móng này
- Để đạt được yêu cầu về điều kiện thi công, ta chọn máy đào gầu nghịch hiệu
EO_ 3322B1 với các thông số kỹ thuật như sau:
 Dung tích gầu: 0,5 m3
 Bán kính đào lớn nhất: Rmax = 7,5 m.
 Chu kỳ đào đất: tck = 17 s.
 Chiều cao đổ lớn nhất: 4.2 m.
 Chiều sâu đào lớn nhất: 4,8 m.
+Năng suất máy đào:
NLT =

3600
1
. q.Ks.
T
o

Trong đó:
3

Q : Dung tích gàu q = 0,5 m
Ks: Hệ số đầy vơi. Chọn Ks = 0.9 vì dung tích gầu lớn
ρo: Hệ số tơi xốp ban đầu của đất. Chọn ρo = 1,15 (đất sét lẫn đá sỏi)
T : Chu kì làm việc của 1 máy đào đất.
Tck = tck. Kvt. Kquay
Trong đó :
tck = 17s: Thời gian của một chu kỳ khi góc quay = 900 .
Kvt : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy.
Chọn Kvt = 1 khi đổ lên thùng xe.
Kquay : Hệ số phụ thuộc vào góc quay của cần với.

Chọn Kquay = 1 ( Góc quay khi đổ bằng 900 )
 Tck = 17x1x1 = 17(s)
 Năng suất lí thuyết:

NLT =

3600
0 .9
x0.5x1x
= 82,86 (m3/h)
17
1,15

 Năng suất thực tế:

NTT = NLT.Z.Ktg (m3/ca)
Z: Số giờ làm việc trong 1 ca. Chọn Z = 7h
Ktg : Hệ số sử dụng thời gian. Chọn Ktg = 0,8
16




NTT = 82,86x7x0,8 =464.03( m3/ca)
Thời gian đào của máy đào:
tmáy đào =

Vmáy
N TT


=

1836,36
= 3,96 (ca)
464,03

suy ra ta chọn 4(ca) để máy đào đào xong hố móng.
Hệ số thực hiện định mức :

3,96
 0,99
4

Kết luận : Do bề rộng của các khoang đào khơng đều, có nơi tương đối lớn. Do đó
để phù hợp với q trình thi cơng đồng thời đẩy nhanh tiến độ thi công. Ta chọn
phương án 1 để thi công.

2.1.3. Thiết kế khoang đào:

 Nguyên tắc thiết kế bố trí khoang đào:
+ Cố gắng lợi dụng hết thơng số làm việc của máy để tăng kích thước
khoang đào.
+ Giảm lượng đào sót tới mức thấp nhất.
+ Bố trí góc quay của máy khi đổ đất nhỏ nhất.
+ Đáy khoang đào cần có độ dốc nhất định i > 1- 2%.
+ Nên bố trí tuyến máy đào theo phương chiều ngang của hố đào để thuận
lợi trong quá trình đào vì mặt bằng móng có các móng tại vị trí móng M8 và
MC5, nhơ về phương ngang nhiều hơn nên ta chon phương án đào theo phương
ngang từ trục 1 tới trục 15.
 Ta sử dụng 7 khoang đào (n=A/7 x Rmax) trong quá trình đào bằng máy.

 Chiều rộng khoang đào là 5.8m, chiều sâu khoang đào:1,9m.

Hình 2.1 Sơ đồ thi công đào đất :

17


2.1.4. Tổ chức thi cơng đào đất hố móng:
Nhu cầu nhân cơng cho cơng tác đào hố móng bằng thủ công :
Khối lượng đất đào bằng thủ công: VTC = 140(m3).Theo định mức 1776,
đối với móng đơn thì đào 1m3 đất cấp 2 cần 1,04 cơng.
Như vậy tổng hao phí nhân cơng để thi cơng hố móng bằng thủ cơng là :
HPNC = 140 × 1,04= 145,6 cơng.
Chọn 10 tổ thợ để thi cơng cơng tác đào hố móng bằng thủ công, mổi tổ
gồm 3 người(1 bậc 1,1 bậc 2,1 bậc3).Vậy số ca cần thiết để hồn thành cơng
việc là :
T=

145,6
= 4,8. Chọn T = 5ca.
30

Q trình thi cơng đào đất gồm hai quá trình thành phần là đào đất bằng
máy và đào hố móng bằng thủ cơng.
Tiến độ thi cơng đào đất hố móng :

2.2.THI CƠNG MĨNG:
Trình tự: Chuẩn bị và bê tơng lót móng
(1) Cơng tác cốt thép móng
(2) Thiết kế ván khn móng

(3) Cơng tác bê tơng móng
(4) Tháo ván khn móng

18


×