Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.71 KB, 11 trang )

Tuần 1
Bài mở đầu: TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học mơn Địa lí.
- Nêu được vai trị của Địa lí trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu và u thích mơn Địa lí.
- Hứng thú tìm hiểu các hiện tượng địa lí.
- Hình thành tình yêu quê hương, đất nước, thiên nhiên qua việc học mơn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu tham khảo.
- Học sinh: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mở đầu
a. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các câu ca dao tục ngữ liên quan đến
hiện tượng địa lí. Từ đó HS có hứng thú tìm hiểu về mơn Địa lí.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức của bản thân, làm việc nhóm để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


GV chia lớp thành 2 nhóm:
(?) Em hãy liệt kê các câu ca dao tục ngữ liên quan đến các hiện tượng địa lí.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và viết câu trả lời vào phiếu học tập của
nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối.
+ Rét tháng Ba, bà già chết cóng.


+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
+ Ếch kêu m m, ao chm đầy nước.
+ Tháng Bảy kiến bị, chỉ lo lại lụt.
+ Đường đi kiến đắp thành bờ, chẳng mưa thì gió cịn ngờ vực chi.
+ Rán mỡ gà có nhà thì giữ.
+ Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
+ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
Bước 3: Báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình bày sản phẩm bằng
NNKH.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- GV yêu cầu 2 nhóm nhận xét chéo sản phẩm.
- GV đánh giá, dẫn dắt vào bài mới.
Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lí thú của việc học mơn Địa lí
a. Mục tiêu: HS tìm thấy được sự lí thú và niềm yêu thích đối với việc học mơn
Địa lí.
b. Nội dung: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm
(?1) Hãy chọn và giải thích nghĩa một câu ca dao tục ngữ mà nhóm em vừa liệt kê.
(?2) Câu ca dao tục ngữ đó ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của con người?
(?3) Từ những câu ca dao tục ngữ trên, em hãy cho biết những điều lí thú của việc
học địa lí?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, làm việc nhóm câu (?1) và (?2).
- Câu (?3) trả lời cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ cho HS giải quyết vấn đề.
- Dự kiến sản phẩm: (?3) Các hiện tượng thiên nhiên trong các câu ca dao tục ngữ
trên đều có thể giải thích bằng kiến thức địa lí. Việc học địa lí có thể giúp chúng ta
biết giải thích được các hiện tượng tự nhiên xung quanh mình.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- (?1), (?2): Mỗi nhóm cử đại điện trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- (?3): GV mời 1 HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- (?1), (?2):
+ Nhóm cịn lại chú ý lắng nghe, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
+ GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của từng nhóm.


- (?3):
+ Các HS còn lại nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
+ GV đánh giá, chốt vấn đề.
Hoạt động 2: Vai trị của Địa lí trong cuộc sống
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu nội dung của câu chuyện về cơ bé Tilly Smith, qua đó
nhận thức được vai trị của địa lí trong cuộc sống.
b. Nội dung: HS đọc “Em có biết?” SGK/tr.111 và trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH.
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(?1) Cô bé Tilly đã nhìn thấy hiện tượng gì khi đang dạo chơi trên biển?
(?2) Những hiện tượng đó là dấu hiệu của gì?
(?3) Cơ bé Tilly đã giúp được các du khách tránh được sóng thần nhờ có kiến thức
và kĩ năng gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi.
- HS suy nghĩ tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- GV mời lần lượt mỗi bạn trả lời 1 câu hỏi.
- HS trả lời bằng NNKH.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- Khi 1 HS trả lời, các HS khác chú ý, nhận xét và bổ sung cho bạn.
- GV quan sát, đánh giá, kết luận.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm và kĩ năng địa lí
a. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm và kĩ năng
địa lí.
b. Nội dung: HS làm việc theo cặp để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(?) Em hãy cho ví dụ về việc vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận.
- GV quan sát, hỗ trợ HS giải quyết vấn đề:
- Một số gợi ý:
+ Kiến thức địa lí giúp giải thích các hiện tượng trong cuộc sống: hiện tượng
nhật thực, nguyệt thực, mưa đá, chênh lệch giờ giữa các nơi, biến đổi khí hậu…
+ Kiến thức địa lí hướng dẫn cách giải quyết các vấn đề trong cuộc sống: làm gì
khi xảy ra động đất, lũ lụt, ơ nhiễm môi trường…



Bước 3: Báo cáo kết quả: GV yêu cầu 1 cặp đơi bất kì trình bày phiếu học tập
bằng NNKH.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- Các HS khác chú ý quan sát, nhận xét và bổ sung.
- GV đánh giá, kết luận.
Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại ý nghĩa và vai trò của kiến thức kĩ năng địa lí
thơng qua các hình ảnh trực quan, đồng thời làm tăng sự hứng thú với việc tìm hiểu
về mơn Địa lí.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức của bản thân, làm việc
nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS trình bày câu trả lời bằng NNKH.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra các hình ảnh sau
- Nhóm 1:

(?) Tại sao người đàn ơng trong bức hình lại có thể nổi trên mặt nước của Biển
Chết ở Tây Nam Á.
- Nhóm 2:

(?) Đây là căn nhà băng của người Eskimo. Theo em, tại sao người Eskimo lại làm
những căn nhà này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm.
- GV quan sát, gợi ý hướng giải quyết cho HS.


- Dự kiến sản phẩm:

+ Biển Chết (Tây Nam Á) có độ mặn của muối cao đến mức khơng có lồi cá
nào có thể sinh sống nhưng lại có thể khiến cơ thể con người tự nổi lên mặt nước.
+ Người Eskimo làm những ngôi nhà bằng băng để chống lại cái lạnh ở vùng
Bắc Cực.
Bước 3: Báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện trình bày câu trả lời bằng NNKH.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- Các HS khác chú ý quan sát, nhận xét và bổ sung.
- GV đánh giá, kết luận.
Vận dụng
a. Mục tiêu: HS thể hiện được hiểu biết của mình về mơn Địa lí sau bài học.
b. Nội dung: HS tự hệ thống kiến thức để viết đoạn văn trình bày những hiểu biết
của mình về mơn Địa lí
c. Sản phẩm: Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày những
hiểu biết của mình về vai trị, ý nghĩa của việc học mơn Địa lí.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV gợi ý, hướng dẫn cách giải quyết nhiệm vụ cho HS.
- HS vận dụng kiến thức vừa học, có thể tham khảo các tài liệu bên ngoài để thực
hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS nộp bài viết vào tiết học kế tiếp.
Bước 4: Đánh giá kết quả: GV nhận xét, đánh giá và cho điểm.


Tuần 1

Chương 1
BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Bài 1: HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa cầu: kinh tuyến gốc, Xích đạo, các
bán cầu.
- Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
- Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; liên hệ với Việt Nam nếu có.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang
lại.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Hình thành, bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, thiên nhiên; ý thức và
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên
đất liền...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, quả Địa cầu.
- Học sinh: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học
tập cho HS.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH.


d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết
bị định vị để thơng báo vị trí của tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được
vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV quan sát, gợi ý hướng giải quyết cho HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời 1 HS trả lời bằng NNKH.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- Các HS còn lại chú ý quan sát, đưa ra nhận xét và bổ sung.
- GV đánh giá, kết luận và dẫn dắt vào bài mới.
Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, quan sát hình 1.1 và kênh chữ SGK.tr114-115
thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm, HS trình bày sản phẩm bằng NNKH.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu quan sát quả
Địa cầu, nhận xét và thảo luận các nội dung trong phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
Kinh tuyến
Là các đường nối cực Bắc với cực Nam trên bề
mặt quả Địa Cầu.
Kinh tuyến gốc
Được đánh số 0, đi qua đài thiên văn Greenwich ở

Luân Đôn, nước Anh.
- Kinh tuyến Tây: là những kinh tuyến nằm ở phía
tây của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 1800.
- Kinh tuyến Đơng: là những kinh tuyến nằm ở
phía đơng của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 1800.


Vĩ tuyến

Là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song
song với Xích Đạo.
Vĩ tuyến gốc hay cịn gọi Chia quả Địa Cầu thành 2 phần bằng nhau, phần
là Xích Đạo
bắc là bán cầu Bắc, phần nam là bán cầu Nam.
So sánh các độ dài kinh Bằng nhau.
tuyến
So sánh các độ dài vĩ Khác nhau.
tuyến
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để hồn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm bằng
NNKH.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- Nhóm cịn lại chú ý quan sát, nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tọa độ địa lí
a. Mục tiêu: HS biết cách xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân quan sát hình 1.2 và kênh chữ SGK tr.115 và
thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm: HS trả lời bằng NNKH.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phiếu học tập
Kinh độ của một Khoảng cách bằng số độ tính từ điểm đó đến kinh tuyến
điểm
gốc.
Vĩ độ của một điểm Khoảng cách bằng số độ điểm đó đến đường Xích Đạo.
Tọa độ địa lí
Là kinh độ và vĩ độ của một điểm.
Tọa độ địa lí điểm A A (400B, 800Đ)
Tọa độ địa lí điểm B B (200B, 400Đ)
Tọa độ địa lí điểm C C (400N, 200Đ)
GV hướng dẫn HS cách ghi tọa độ địa lí điểm D trước khi giao nhiệm vụ xác
định tọa độ các điểm A, B, C cho HS: D (200N, 400T)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả:


- Câu (?1) GV mời mỗi HS trả lời một ý bằng NNKH.
- Câu (?2) GV yêu cầu HS viết tọa độ địa lý các điểm lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- HS chú ý quan sát, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gv đánh giá kết quả của HS, chốt lại nội dung chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.3 SGK tr. 115-116 và kênh chữ SGK tr.115, thảo
luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm: phiếu học tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS quan sát
hình 1.3 SGK tr.115-116 và trả lời câu hỏi.

(?1) Hãy mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của hình 1.3b.
(?2) Hãy mơ tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của hình 1.3c.
Phiếu học tập
Hình 1.3a
- Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.
- Vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.
- Các kinh tuyến và vĩ tuyến vng góc nhau.
Hình 1.3b
- Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.
- Vĩ tuyến là những đường tròn song song và cách đều nhau.
Hình 1.3c
- Kinh tuyến là những đường cong song song cách đều nhau.
- Vĩ tuyến cũng là những đường cong song song và cách đều
nhau.
- Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc là đường thẳng vng góc với
nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, gợi ý các thực hiện cho HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời mỗi hình một nhóm lên trình bày sản phẩm.


Bước 4: Đánh giá kết quả:
- Nhóm cịn lại chú ý quan sát, nhận xét và bổ sung chỉnh sửa cho nhóm
bạn.

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của 2 nhóm, chuẩn kiến thức.
Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức vừa học.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: phiếu bài tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.4 SGK tr.116 và
kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Mô tả đặc điểm lưới kinh vị tuyến của bản đồ hình 1.4
Câu 2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến vịng cực Bắc và vịng cực Nam, chí tuyến
Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D.

Câu 1

Câu 2
Câu 3

Phiếu bài tập
- Kinh tuyến là những đường cong song song cách đều nhau.
- Vĩ tuyến là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
- Kinh tuyến gốc và các vĩ tuyến là đường thẳng vng góc với
nhau.
Vịng cực Bắc: 66033’B.
Vịng cực Nam: 66033’N.
Chí tuyến Bắc: 23027’B
Chí tuyến Nam: 23027’N.
A (1500T, 300B)
B (900Đ, 600B)

C (600Đ, 300N)


D (1500T, 600N)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả: GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả: GV đánh giá thái độ học tập, khả năng thực hiện nhiệm
vụ của HS; đánh giá kết quả hoạt động của HS.
Vận dụng
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết những vấn đề mới trong
học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hồn thành bài tập ở
nhà.
c. Sản phẩm: bài tập nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(?) Quan sát TBĐ Địa lí 6 trang 14, 15 và kiến thức đã học hãy xác định và ghi
tọa độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực Bắc, Nam, Đơng, Tây của lãnh thổ nước ta.
Hoạt động này nếu còn thời gian GV hướng dẫn HS làm việc ở lớp, nếu khơng
cịn thời gian thì hướng dẫn học sinh làm việc ở nhà.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát TBĐ Địa lí 6 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn
để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng
thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Cực Bắc (105020’Đ, 22023’B)
+ Cực Nam (104040’Đ, 8034’B)

+ Cực Đông (109024’Đ, 12040’B)
+ Cực Tây (102009’Đ, 22022’B)
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS nộp lại bài tập nhóm cho GV.
Bước 4: Đánh giá kết quả: GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm.



×