Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Ứng dụng bằng chứng mới nhất của NSAIDs trong thực hành Dược lâm sàng - PGS TS BS Lê Anh Thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 27 trang )

Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

HỘI NGHỊ CẢNH GIÁC DƯỢC TOÀN QUỐC NĂM 2018
THỰC HÀNH CẢNH GIÁC DƯỢC TRÊN LÂM SÀNG

Ứng dụng bằng chứng mới nhất
của NSAIDs trong thực hành
Dược lâm sàng
PGS TS BS Lê Anh Thư
Bệnh viện Chợ Rẫy
Hội Thấp khớp học Việt Nam

Hội thảo Cảnh giác Dược 8/2018, Nha Trang. Thực hành Cảnh giác Dược trên Lâm sàng

1

Tình hình sử dụng nhóm thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs)


NSAIDs bao gồm cả thuốc khơng cần toa (OTC) và thuốc cần ghi toa (RX), với hơn 200
nhãn hiệu, 9 nhóm hoạt chất khác nhau, có cùng cơ chế ức chế prostaglandins, thơng
qua ức chế men COX, có tác dụng giảm đau và viêm, đã được sử dụng lâu dài trong điều
trị và chứng minh hiệu quả trên lâm sàng, tuy nhiên đây cũng là nhóm thuốc có các tác
động bất lợi trên hệ Tiêu hóa, Tim mạch, Thận…




NSAIDs là một trong những nhóm thuốc được sử dụng rộng rãi nhất trên TG

Mortality from NSAID-Related GI Adverse Events Compared to
Others Diseases in US, 1997
2013: Over 100 million precriptions
Approximately 60 million Americans who use NSAIDs regularly
Every day >30 million Americans take NSAIDs to relieve pain
(from various conditions)
Over 5 billion dollars are spent in the US alone on prescription
NSAID Three billion dollars are spent on OTC NSAIDs every year
2 billion dollars are spent for GI ADR
Steven E. Nissen et al. Cardiovascular Safety of Celecoxib, Naproxen, or Ibuprofen. The New England Journal of Medicine. 375;26. Dec 29, 2016
Mowry JB, Spyker DA, Brooks DE, McMillan N, Schauben JL. 2014 Annual Report of the American Association of Poison Control Centers' National Poison Data
System (NPDS): 32nd Annual Report. Clin Toxicol (Phila). 2015. 53 (10):962-1147.
Chiroli S, et al. Utilisation pattern of nonspecific nonsteroidal anti-inflammatory drugs and COX-2 inhibitors in a local health service unit in northeast Italy. 2003.
Clin Drug Invest. 23(11):751-760.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

1


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

TỶ LỆ SỬ DỤNG NSAIDs GIA TĂNG THEO TUỔI

Mặc dù:
− Tác dụng phụ
− Tương tác thuốc
− Tăng nguy cơ TH, TM, Thận….
NSAID use according to age. In some populations,
especially among the elderly,
over 30% are regularly using NSAIDs.

Men
Women

Chiroli S, et al. Utilisation pattern of nonspecific nonsteroidal anti-inflammatory
drugs and COX-2 inhibitors in a local health service unit in northeast Italy. 2003.
Clin Drug Invest. 23(11):751-760.

LỢI ÍCH & NGUY CƠ CỦA NSAIDs

Tác dụng kháng viêm
Tác dụng giảm đau
Tác dụng hạ sốt
Các tác dụng khác:




Chống kết tập tiểu cầu
Giảm co thắt cơ trơn ở tử cung
Bổ xung cho hố trị liệu ung thư…

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website

canhgiacduoc.org.vn

***Trên hệ tiêu hố
**Trên hệ tuần hồn
*Trên hệ niệu
Trên hệ gan mật
Trên hê da niêm
Trên hệ hô hấp
Trên cơ quan tạo máu
Trên hệ thần kinh

2


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Cơ chế tác dụng của các NSAID chọn lọc và không chọn lọc

Gắn kết của NSAID chọn lọc vào vị trí xúc tác của COX-2, không gắn vào COX-1
COX-1

COX-2
Thuốc ức chế chọn lọc men COX2
(COX-2 Selective NSAID) là thuốc
có độc tính tiêu hóa thấp
Là một tiến bộ của y học với 1 giải

Nobel (1984)
COX-2 Selective NSAID
Grosser et al., J Clin Invest 2006; 116: 415

Mâu thuẫn giữa lợi ích và nguy cơ của NSAIDs

Loét / xuất huyết tiêu hóa
Tăng huyết áp

Rối loạn lipid máu

Hút thuốc
Người
cao tuổi

Bệnh lý mạch máu
não (CVD)

Cần cân bằng giữa đặc điểm cơ thể và
các bệnh lý cùng mắc của người bệnh
với việc điều trị đau và viêm
Rối loạn
chức năng thận
Bệnh lý mạch vành (CHD)

Đái tháo đường

Sharon Hertz. The Benefits and Risks of Pain Relievers.
FDA's Consumer Updates page which features the latest on all FDA-regulated products. Updated: September 24, 2015


Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

3


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Các yếu tố nguy cơ
gây biến chứng tiêu hóa khi dùng NSAID
Tiền sử bị loét, biến chứng loét1

13.5

Dùng nhiều loại ns-NSAIDs1

9

Dùng liều cao ns-NSAIDs1

7

Dùng kèm thuốc chống đông1

6.4


Loét không triệu chứng1

6.1

Tuổi > 701

5.6

Nhiễm Helicobacter pylori2

3.5

Dùng Corticosteroids1

2.2
0

2

4

6

10

12

14

16


Relative Risk

ns-NSAID, nonspecific NSAID.
1Garcia

8

Rodriguez et al. Lancet. 1994;343:769-772; 2Huang et al. Lancet. 2002;359:14-22.

Các yếu tố nguy cơ tiêu hóa trên các BN cần dùng NSAIDs
Survey of 3,293 patients with OA in Spain requiring NSAID treatment
between 2–8 October 2006

Nguy cơ

Cao

Trung Bình

Thấp

Nguy cơ tiêu hóa

22%

64 %

86.6%


13.4%

Nguy cơ tim mạch

44%

28.5 %

72.5%

27.5 %

Lanas A, et al. Ann Rheum Dis 2010;69:1453-1458.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

4


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Nguy cơ tiêu hóa do NSAIDs tăng theo tuổi

Hospitalisations / 1000 patient years


Age-specific risk of hospitalisations for complicated peptic ulcer by gender in
current users and non-users of NSAIDs; 1982–1986

25

NSAID use (male)
NSAID use (female)

20

No NSAID use (male)
15

NSAID
use

No NSAID use (female)

10
5
0
Age (years)

A nested case-control study of 1,377 cases of upper GI bleeding or perforation and 10,000 controls to evaluate the
association of individual NSAIDs, utilisation characteristics and other risk factors for these conditions.
Pérez Gutthann S, et al. Epidemiology 1997;8:18-24.

Kết hợp nhiều yếu tố nguy cơ gây tăng nguy cơ trên tiêu hóa
Rates of symptomatic ulcers and ulcer complications with
naproxen in patients with rheumatoid arthritis

60

Number events x 100 patient-years

50
40.6
40
28.8
30
18.8

20
10

14.5

13.5

7.4
3.2

0

Age
Hx = history
Laine L, et al. Gastroenterology 2002;123:1006–1012.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn


5


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Các NSAIDs không như nhau:
Không dung nạp NSAIDs ở BN lớn tuổi
A retrospective analysis of patient ≥65 years with OA, RA or AS who
received celecoxib, naproxen, ibuprofen or diclofenac

n=5,872
celecoxib); §p=0.0016 (vs.

*p<0.0001 (vs.
dyspepsia, flatulence, nausea).

n=1,104

n=151

n=2,334

celecoxib). GI intolerability AEs (abdominal pain, constipation, diarrhoea,

Mallen SR et al. Curr Med Res Opin 2011;27:1359-1366.


NSAID gây tổn thương toàn bộ niêm mạc
ống tiêu hóa (trên và dưới)
Tổn thương đường TH
trên
1. Các tổn thương cấp tính
– Xung huyết
– Xuất huyết
– Trợt
– Các vết loét
2. Loét mạn
3. Biến chứng
– Xuất huyết
– Thủng
1899 tổng hợp được aspirin (ASA)
1938 phát hiện tổn thương loét tiêu hóa do ASA
1Laine

et al. Gastroenterology. 2003;124:288-292;
et al. N Engl J Med. 1992;327:749-754

2Allison

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

Các tổn thương ruột
non do NSAIDs

40% tổn thương
do NSAID là ở

đường tiêu hóa dưới

Triệu chứng LS thường
kín đáo, khó phát hiện

Lanas A, Scarpignato C. Digestion 2006;73(Suppl 1):136-150.

6


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Hai nghiên cứu CONDOR và GI-REASONS
Thiết kế NC

Thiết kế NC



• Ngẫu nhiên, mù đơi, nhóm chứng, (Prospective
Randomized, Open-label, Blinded End point –
PROBE)
• 6 tháng tại USA, khoảng 8.000 BN thối hóa khớp:
− Celecoxib
− ns - NSAID
• Chỉnh liều để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu các

triệu chứng thối hóa khớp

Ngẫu nhiên, mù đơi, nhóm chứng, (Prospective
Randomized, Open-label, Blinded End point –
PROBE)
Thực hiện tại 32 quốc gia, 196 trung tâm






4.484 BN được ngẫu nhiên dùng trong 6 tháng:
Celecoxib 200 mg 2 lần/ngày,
hoặc Diclofenac 75 mg 2 lần/ngày + omeprazole
20mg/ngày

4.484 BN
Nguy cơ TH cao*

H pylori
âm tính

Nguy cơ TH trung bình
(Moderate GI risk)*

H pylori positive
or negative
(stratified)


OA/RA

Nguy cơ tim
mạch thấp†

8.000 BN

OA

Nguy cơ TM thấp
Low CV risk†

*≥ 60 tuổi có hoặc khơng có tiền sử lt dd-tt
hoặc ≥ 18 tuổi với tiền sử loét dd-tt.
†Loại khỏi NC những BN dùng aspirin.

* ≥ 55 tuổi; †Loại khỏi NC những BN dùng aspirin.

1. Accessed

August 11, 2008.

KẾT LUẬN CỦA CONDOR VÀ GI-REASONS
Cộng dồn tỷ lệ “các tai biến lâm sàng trên tồn bộ đường tiêu hóa (trên và dưới)”
10
Cumulative Incidence of Adjudicated
Clinically Significant Events Through the GI tract

Log rank P < 0.0001
9

8

Celecoxib 200 mg bid (N=2238)
Diclofenac SR 75 mg bid +
omeprazole 20 mg qd (N=2246)

7
6
5
4
3
2
1
0
0

30

60

90

120

150

180

210


240

Days From First Dose
Celecoxib

2238

2101

2000

1911

1858

1769

1117

57

17

Diclofenac +
omeprazole

2246

2095


1921

1792

1734

1653

1060

53

10

1.

Tỷ lệ các tác dụng ngoại ý trên toàn bộ đường tiêu hóa cao gấp 04 lần trên bệnh nhân dùng diclofenac
+ omeprazole so với dùng celecoxib đơn trị liệu

2.

Celecoxib có nguy cơ tiêu hóa trên và dưới thấp hơn các NSAID khơng chọn lọc một cách có ý nghĩa

3.

Celecoxib có thể là sự chọn lựa thích hợp hơn cho các BN viêm khớp có nguy cơ tiêu hóa cao* (+ PPI)

Francis KL Chan et al. CONDOR study. Lancet. Jul 17.2010.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website

canhgiacduoc.org.vn

Cryer B, et al. Am J Gastroenterol 2013;108(3):392-400
14

7


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN ĐỂ LÀM GIẢM
NGUY CƠ TIÊU HÓA
Thuốc mới : Nhóm ức chế chọn lọc COX 2
“Nhóm thuốc có độc tính tiêu hóa thấp”
Thay đổi dạng bào chế

1.
2.

Dạng vi hạt
Dạng tiền chất, dạng đồng phân đối quang
Viên phóng thích chậm
Viên bao film tan trong ruột
Các thuốc dùng ngoài : gel, patch…
(ketoprofen, diclofenac, ibuprofen, ASA...)








Kết hợp thuốc

3.

Diclofenac + Misoprostol
NSAID + Thuốc ức chế bơm proton (PPI)




Thay đổi hóa học phân tử bằng công nghệ bào chế tiên
tiến để tạo ra một sản phẩm mới : Piroxicam + ß-

4.

Cyclodextrin

Tóm tắt lịch sử NC tim mạch của các chất ức chế chọn lọc COX-2
VIGOR cho thấy
tăng nguy cơ TM
rofecoxib vs. naproxen1
CLASS cho thấy không tăng
NCTM giữa celecoxib vs.
ibuprofen và diclofenac2


PreSAP4 &
APPROVe cho thấy sự gia tăng
NCTM với rofecoxib ADAPT 5 không cho
thấy sự gia tăng
Merck rút Rofecoxib khỏi
NCTM giữa
thị trường
celecoxib so với giả
APC cho thấy celecoxib tăng
dược
đáng kể NCTM so với giả dược

1999

2000

2001

FDA
approves
CELECOXIB

FDA
approves
rofecoxib
FDA
approves
valdecoxib


2002

PRECISION
Bắt đầu tiến hành

PRECISION
Công bố kết
quả10
PRECISIONABPM
Công bố kết quả11

MEDAL cho thấy
Etoricoxib không thua
kém hơn diclofenac
về NCTM

TARGET cho thấy lumiracoxib
tương đương NCTM vs
naproxen, ibuprofen

1998

ACCEPT & SCOT
cho thấy celecoxib
tương đương NCTM
vs ns-NSAIDs

2004

2005


FDA đề nghị
Rofecoxib có cảnh
báo tim mạch trên
ghi nhãn

EMA chống chỉ định các
chất ƯC chọn lọc COX-2
trên BN có bệnh lý tim mạch
Tăng cường cảnh báo tim
mạch, thận trọng trên BN có
nguy cơ bệnh lý TM

2006

2007

2015

Lumiracoxib
approved in
Europe

FDA khuyến nghị
cảnh báo các NSAIDs
về nguy cư tim mạch
và tiêu hóa6
Pfizer rút valdecoxib
khỏi thị trường


FDA không phê
duyệt lưu hành
Etoricoxib do
quan ngại tim
mạch, và
lumiracoxib do
quan ngại về gan.

2016

2017

FDA cập nhật cảnh báo về
tim mạch cho tồn bộ
NSAIDs kê toa và khơng kê
toa, làm cho nhóm thuốc
này bị hạn chế chặt chẽ
hơn9

EMA khuyến cáo
rút Lumiracoxib8

2003 – 2013: Phân tích gộp lớn
Celecoxib, naproxen, ibuprofen có NCTM thấp nhất, tương
ADAPT: Alzheimer’s Disease Anti-inflammatory Prevention Trial.
APC: Adenoma Prevention with Celecoxib.
Rofecoxib, etoricoxib, diclofenac có NCTM cao nhất
APPROVe: Adenomatous Polyp Prevention on Vioxx.
PreSAP: Prevention of Colorectal Sporadic Adenomatous Polyps.
VIGOR: VIOXX Gastrointestinal Outcomes Research.

IHD: ischaemic heart disease. CBVD: cerebrovascular disease. PAD: peripheral arterial disease

đương giả dược

1. Bombardier C et al., N Engl J Med 2000;343(21):1520-1528. 2. Silverstein FE, et al. JAMA 2000;284(10):1247-1255. 3. Bertagnolli MM et al., N Engl J Med 2006;355(9):873-884. 4. Arber N et al., N Engl J Med 2006;355(9):885-895.
5. ADAPT Research Group. PLoS Clin Trials 2006;1(7):e33.doi:10.1371. 6. FDA Public Health Advisory, 2005. 7. EMA - London, June 27, 2005 Doc. Ref. EMEA/207766/2005. 8. EMA Referrals Lumiracoxib. www.EMA.Europa.eu
9.FDA Safety Announcement, 2015; 10. Nissen S et al. N Engl J Med. 2016 Dec 29;375(26):2519-29, 11. Ruschitzka F, et al. Eur Heart J. 2017
.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

8


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Ảnh hưởng của NSAIDs lên nguy cơ tim mạch và cơ chế gây THA
NSAIDs

COX 1

COX 2

Neutral effects on cardiovascular risk


Anesthesiology, V 99, No 5, Nov 2003

Landefeld K, Gonzales H, Sander GE (2016) Hypertensive Crisis: The Causative Effects of Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs. J Clin Case Rep 6: 838

Cơ chế tác động trên tim mạch của NSAIDs

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

9


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

CÁC DỮ LIỆU TIM MẠCH CỦA NSAIDs QUA CÁC NCLS:
Nguy cơ tim mạch của các NSAIDS khác nhau
Tổng hợp dữ liệu 2000 – 2010, 30 NC trên >2.7 triệu người dùng
Nguy cơ cao
hơn nhóm
chứng có ý
nghĩa thống


Khơng khác biệt so với
nhóm chứng có ý nghĩa
thống kê


Relative Risk





Các NSAID đều gia tăng nguy cơ TM (phân tích gộp: khơng so sánh trực tiếp)
Nguy cơ cao hơn: nhóm gồm rofecoxib, etoricoxib, diclofenac
Nguy cơ thấp hơn: nhóm gồm celecoxib, naproxen, ibuprofen
McGettigan et al. PLoS Med. 2011;8(9):e1001098

NSAIDs không chọn lọc

Nguy cơ nhồi máu cơ tim của
COXIB và NSAID cổ điển

Kearney et al., Br Med J 2006; 332:1302-1308

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

10


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018


Nguy cơ tim mạch của Coxib có giống nhau ?
Tăng huyết áp

Rối loạn chức năng thận

Phù ngoại vi

Rối loạn nhịp tim

Strand V, Lancet 2007; 370: 2138-2151

Nguy cơ tim mạch của 2 NSAID ức chế chọn lọc COX-2,
Bài học từ các phân tích gộp CNT
Celecoxib
ở mọi dạng liều
không tăng NCTM
so với naproxen

Cấu trúc phân tử và
hoạt tính tiền oxy hóa

Sulfonamide

Sulfone

Etoricoxib
ở mọi dạng liều
tăng đáng kể NCTM
so với naproxen


Sulfones dường như
có hoạt tính tiền oxy
hóa cao hơn

scular[eventsbinaclude non-fatalimyoca rdial infarction,inon-fatal (stroke

Circulation. Lancet 2013; 382: 769-879
Walter et al., Atherosclerosis 2004; 177: 235-243

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

11


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Được đề xuất,
thực hiện và giám
sát bởi US. FDA

Nghiên cứu lớn nhất và duy nhất đánh giá về tính an tồn tim mạch khi sử dụng
NSAID lâu dài ở các bệnh nhân viêm khớp có nguy cơ cao bệnh lý tim mạch hoặc đã
có bệnh lý tim mạch


TG dùng thuốc TB: 20,3 ± 16
tháng
TG theo dõi TB: 34,3 ± 13,4 tháng

PRECISION
stands for:
Steve Nissen, MD

THE

P Prospective

TRIAL
Kết quả nghiên cứu được công bố:
tại Hội nghị thường niên Hội TM Mỹ
Ngày 13/11/2016
tại Hội nghị thường niên Hội TKH Mỹ
Ngày 15/11/2016

R

Randomized

E

Evaluation of

C

Celecoxib


I

Integrated

S Safety vs.
I

Ibuprofen

O Or
N Naproxen

/>
Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

12


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Nghiên cứu PRECISION: Các mục tiêu nghiên cứu
1.

Mục tiêu chính: đánh giá các kết cục tim mạch theo APTC:

tử vong tim mạch, bao gồm tử vong do xuất huyết, nhồi máu
cơ tim không tử vong hoặc đột quỵ không tử vong.

2.

Các mục tiêu phụ:


Các biến cố tim mạch ngoại ý chính (MACE): kết cục tim
mạch theo APTC, cùng với các yếu tố tái tưới máu, nhập
viện do đau thắt ngực không ổn định hoặc cơn thiếu máu
thống qua.



Các biến cố tiêu hóa chính, bao gồm thiếu máu thiếu sắt
do nguyên nhân từ đường tiêu hóa (HCT giảm >10%, Hb
giảm >2g)



Các biến cố chính trên thận (bao gồm nhập viện do suy
thận cấp)



Nhập viện do tăng huyết áp hoặc suy tim mạn

APTC = Antiplatelet Trialists Collaboration


Nissen et al., New Engl J Med 2016; Epub ahead of print

Nghiên cứu PRECISION: Các biến cố tim mạch chính ở bệnh nhân
THK và VKDT được điều trị lâu dài celecoxib, naproxen hoặc ibuprofen
Khơng có sự khác biệt có ý nghĩa giữa celecoxib, naproxen và ibuprofen

mITT Analysis
31,857 bệnh nhân được sàng lọc
24,081 được phân bổ ngẫu nhiên
926 trung tâm nghiên cứu trên toàn cầu

Nissen et al., New Engl J Med 2016; Epub ahead of print

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

13


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Nghiên cứu PRECISION: tử suất do tất cả các nguyên nhân ở bệnh nhân
THK và VKDT được điều trị lâu dài với Celecoxib, Naproxen hoặc Ibuprofen
Thấp hơn đáng kể ở nhóm sử dụng celecoxib
và khơng có sự khác biệt giữa naproxen và ibuprofen


mITT Analysis
31,857 bệnh nhân được sàng lọc
24,081 được phân bổ ngẫu nhiên
926 trung tâm nghiên cứu trên toàn cầu

Nissen et al., New Engl J Med 2016; Epub ahead of print

Nghiên cứu PRECISION: Các biến cố đường tiêu hóa nghiêm trọng ở bệnh nhân THK và
VKDT điều trị lâu dài với Celecoxib, Naproxen hoặc Ibuprofen
Thấp hơn đáng kể ở nhóm sử dụng celecoxib,
khơng có sự khác biệt giữa naproxen và ibuprofen

mITT Analysis
31,857 bệnh nhân được sàng lọc
24,081 được phân bổ ngẫu nhiên
926 trung tâm nghiên cứu trên toàn cầu

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

Nissen et al., New Engl J Med 2016; Epub ahead of print

14


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018


Nghiên cứu PRECISION: Các biến cố nghiêm trọng trên thận ở bệnh nhân THK và VKDT
điều trị lâu dài với Celecoxib, Naproxen hoặc Ibuprofen
Thấp hơn đáng kể ở nhóm sử dụng celecoxib,
khơng có sự khác biệt giữa naproxen và ibuprofen

mITT Analysis
31,857 bệnh nhân được sàng lọc
24,081 được phân bổ ngẫu nhiên
926 trung tâm nghiên cứu trên toàn cầu

Nissen et al., New Engl J Med 2016; Epub ahead of print

Thời gian đến lần nhập viện đầu tiên do THA,
nhánh nghiên cứu chính của PRECISION

Thấp hơn đáng kể ở nhóm sử dụng celecoxib so với ibuprofen

Nissen S et al. NEJM. 2016;375 (26):25419 – 2529

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

30

15


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM


Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Nghiên cứu PRECISION: Các kết luận liên quan về mặt lâm sàng
Với bệnh nhân dùng celecoxib ở liều trung bình (trung bình 209 mg/ngày)
1.

Khơng có khuynh hướng đột quỵ hoặc đột quỵ tim mạch tử vong hoặc không
tử vong cao hơn so với ibuprofen hoặc naproxen.

2.

Ít nguy cơ tử vong do bất cứ nguyên nhân nào hơn so với ibuprofen hoặc
naproxen.

3.

Ít nguy cơ bị các biến cố đường tiêu hóa có ý nghĩa hơn so với ibuprofen hoặc
naproxen, như xuất huyết tiêu hóa nặng. Sự khác biệt về tính an tồn trên
đường tiêu hóa vẫn có ý nghĩa dù đã sử dụng esomeprazole phịng ngừa ở tất
cả các bệnh nhân

4.

Ít nguy cơ bị các biến cố trên thận hơn hoặc ít nhập viện do tăng huyết áp hơn
so với ibuprofen.

PRECISION-ABPM
(Nhánh NC về Đo huyết áp 24h)


1. Các NSAIDs đều gây THA hoặc ảnh hưởng đến ĐT HA
2. Chỉ khác biệt nhỏ trên HA, có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ
bệnh lý TM và tử vong TM
3. Một nhánh nghiên cứu ưu tiên (ngoài nhánh chính về
BCTM) của PRECISION được thực hiện để đánh giá
sự ảnh hưởng khác biệt trên HA và mối quan hệ giữa
sự thay đổi HA 24h và các BCTM xảy ra sau đó giữa
celecoxib với naproxen và ibuprofen.

PRECISION- ABPM

(Nhánh NC về Đo huyết áp 24h)

PRECISION-ABPM là một NC phụ được xác định trước của PRECISION
Kết cục chính về HALĐ* là thay đổi về HATT trung bình 24h ban đầu so
với tháng thứ 4.

Các kết cục phụ:
Thay đổi HATT trung bình 24h ban đầu so với tháng thứ 2,
̶
̶

Thay đổi HA tâm trương (HATTr) trung bình 24h ban đầu so với tháng thứ 2 và 4
̶

Thay đổi áp lực mạch 24h (ALM=HATT-HATTr) ban đầu so với tháng thứ 2 và 4
̶

HATT và HATTr trung bình khi thức (6:00-21:59 h) và khi ngủ (22:00-5:59 h) và

thay đổi áp lực động mạch trung bình ban đầu so với tháng thứ 2 và 4.

*Đo huyết áp lưu động là đo huyết áp thường xuyên (mỗi 20-30’) trong
khi bệnh nhân vẫn thực hiện các sinh hoạt thường ngày (bao gồm cả
ngủ).
Một thiết bị điện tử (SpaceLabs 90207 monitor) gắn trên người bệnh
nhân để đo HA tâm thu, tâm trương, nhịp tim và kết nối với máy tính
để cho báo cáo 24h về HA: khi ngủ, khi thức, ban ngày, ban đêm.
HALĐ được đo mỗi 20 phút ban ngày (6:00-21:59 h) và mỗi 30 phút
ban đêm (22:00-5:59 h).

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

16


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Thiết kế NC PRECISION – ABPM
F. Ruschitzka et al .European Heart Journal (2017) 0, 1–11












589 BN được sàng lọc
545 BN được thu nhận từ
60 trung tâm tại USA từ
18/9/2008 đến 25/3/2013
101 BN bị loại khỏi phân tích
444 BN được phân tích đạt
tiêu chí của NC từ thời điểm
bắt đầu đến thời điểm đánh
giá HALĐ tại thời điểm 2 và 4
tháng
374/444 BN (84%)
hoàn thành 4 tháng của NC
mà được đánh giá Kết cục
chính và HALĐ
70 BN rút khỏi NC do biến cố
bất lợi trước tháng thứ 4

Phân bổ bệnh nhân trong PRECISION-ABPM
(sơ đồ phối ngẫu).

Thiết kế nghiên cứu
1. Liệu pháp điều trị tăng HA đồng thời:9

62%


35%

22%

53%

84%
(n=374)

Thuốc ƯCTT
Hoặc
Thuốc ƯCMC

BN hoàn thành
tháng 4 NC9

Thuốc chẹn
kênh Canxi

Lợi tiểu

Đa trị liệu trong
kiểm soát HA

2. Liều lượng thuốc được sử dụng trong nghiên cứu
Celecoxib
100mg * 2 lần/ngày

70 BN rút khỏi NC do biến cố

bất lợi trước tháng thứ 4

Ibuprofen
600mg * 3 lần/ngày

n= 146

Naproxen
375mg * 2 lần/ngày

n= 151

n= 147

Esomeprazole (20-40mg) được dùng cho tất cả BN
BN đang dùng aspirin liều thấp (≤325mg/ngày) được phép tiếp tục dùng


UCTT: Ức chế thụ thể. ƯCMC: Ức chế men chuyển.

Có thể tăng liều để giảm triệu chứng, nếu cần

9. Ruschitzka F et al., 2017.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

17



Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Dao động huyết áp tâm thu theo từng giờ trong suốt 24h
tại thời điểm ban đầu so với thời điểm tháng thứ 4 của NC
Ibuprofen

Celecoxib

Δ tại tháng 4 p<0.001

Δ tại tháng 4 p=0.80

Naproxen
Δ tại tháng 4 p=0.12

Ruschitzka F, et al. Eur Heart J. 2017

Kết quả NC PRECISION – ABPM
Bảng 2

Ảnh hưởng của celecoxib,ibuprofen và naproxen trên HALĐ 24h

Thông số

Celecoxib
P-value

100–200 mg 2l/ngày
n=146

Ibuprofen
Naproxen
P-value
600–800 mg 3l/ngày 375–500 mg 2l/ngày
n=151
n=147

Ban đầu

124.18 ± 12.351

125.24 ± 11.775

123.55 ± 11.00

Sau 4 tháng

124.00 ± 13.213

128.65 ± 13.542

125.46 ± 12.487

....................................................................................................................................................................................................................
Huyết áp tâm thu

Thay đổi so với ban đầu


-0.18 ± 9.400

3.42 ± 12.259

Với Ibuprofen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))

-3.9 (-6.19, -1.61)

0.0009

Với Naproxen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))

-1.84 (-4.15, 0.47)

0.12

1.91 ± 9.796
-2.06 (-4.36, 0.23) 0.08

Huyết áp tâm trương
Ban đầu

70.88 ± 8.00

70.53 ± 8.457

70.12 ± 7.399

Sau 4 tháng


70.87 ± 8.770

71.26 ± 9.002

70.85 ± 7.922

Thay đổi so với ban đầu

-0.01 ± 5.933

0.74 ± 6.878

Với Ibuprofen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))

-0.65 (-2.04, 0.74)

0.36

Với Naproxen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))

-0.53 (-1.94, 0.87)

0.46

0.74 ± 6.294
-0.12 (-1.51, 1.27)

0.87


Huyết áp trung bình
Ban đầu

89.65 ± 8.454

89.86 ± 8.806

88.87 ± 7.475

Sau 4 tháng

89.69 ± 9.481

91.56 ± 9.295

90.26 ± 8.470

0.04 ± 6.972

1.71 ± 8.742

Thay đổi so với ban đầu
Với Ibuprofen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))

-1.75 (-3.4, -0.10)

0.04

Với Naproxen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))


-1.06 (-2.72, 0.61)

0.21

1.39 ± 7.357
-0.69 (-2.34, 0.96) 0.41

Áp lực mạch
Ban đầu

53.31 ± 9.920

54.71 ± 10.087

53.43 ± 9.833

Sau 4 tháng

53.13 ± 9.871

57.39 ± 11.804

54.60 ± 10.334

Thay đổi so với ban đầu

-0.17 ± 4.884

2.68 ± 7.018


Với Ibuprofen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))

-2.99 (-4.3, -1.68)

<0.0001

Với Naproxen (Khác biệt về trung bình LS (KTC))

-1.28 (-2.60, 0.04)

0.06

1.17 ± 5.348
-1.71 (-3.02, -0.40) 0.01

Các phương pháp điều trị thể hiện bằng Trung bình ± ĐLC.
Thay đổi huyết áp 24h được phân tích bằng phân tích hiệp phương sai với điều trị và khu vực là các yếu tố và huyết áp 24h ban đầu và chỉ số khối cơ thể là các hiệp biến
KTC, khoảng tin cậy; LS chi bình phương tối thiểu.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

18


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018


Thay đổi chỉ số HA giữa Celecoxib vs
Ibuprofen và Naproxen

*
**

Phần trăm bệnh nhân có HA ban đầu
bình thường biểu hiện thành tăng HA
lớn hơn đáng kể ở cả nhóm ibuprofen
và naproxen so với celecoxib, P = 0.004
(*) và P= 0.035 (**).

So với celecoxib, nhóm ibuprofen có nhiều
bệnh nhân tăng HATT 24h hơn (P = 0.003).
Khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê giữa
celecoxib và naproxen (P =0.07).

F. Ruschitzka et al. European Heart Journal (2017) 0, 1–11

PRECISION-ABPM- Thay đổi huyết áp lưu động 24h
so với đường nền trong vịng 4 tháng



Celecoxib giảm nhẹ chỉ
số huyết áp: -0,3mmHg




Naproxen và ibuprofen
làm tăng chỉ số huyết
áp: +1,6 và +3,7 mmHg



Khác biệt có ý nghĩa
thống kê giữa celecoxib
và ibuprofen

F. Ruschitzka et al .European Heart Journal (2017) 0, 1–11

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

19


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Nhập viện do THA hoặc suy tim sung huyết
và biến chứng thận nghiêm trọng (ITT analysis)
Celecoxib vs. Naproxen

Celecoxib vs. Ibuprofen


P
value

P
value

0.17

0.04

0.7

0.91

0.19

0.004

Adjusted HR (95% CI)
Favors
Celecoxib

Adjusted HR (95% CI)
Favors
Celecoxib

Favors
Naproxen

Favors

Ibuprofen

Serious renal event: Initiation of dialysis, hospitalization for acute renal failure, and persistent creatinine increases
Nissen S et al. NEJM. 2016;375 (26):25419 – 2529

Nguy cơ tim mạch liên quan đến rất nhiều yếu tố
(nội tại và bên ngoài) của người bệnh
Các thuốc kháng viêm
(NSAIDns và COXIB)
NSAID



Nguy cơ tim mạch liên quan đến nhiều yếu tố (nội tại và bên ngoài) của từng người bệnh



Các thuốc kháng viêm đều gia tăng nguy cơ tim mạch, có khác nhau ở từng loại thuốc



Khơng có Thuốc kháng viêm nào tuyệt đối an tồn cho tiêu hóa hay tim mạch !



Tránh dùng nếu có thể, tuy nhiên, nếu cần, cần dùng một cách chọn lựa



Chọn lựa thuốc ít nguy cơ, dùng liều thấp nhất (có hiệu quả) và thời gian ngắn nhất (có thể)


Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

20


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Kết luận NC PRECESION - ABPM

1.

Liều trung bình celecoxib ảnh hưởng lên kết cục tim mạch chính khơng thua
kém so với naproxen hoặc ibuprofen.

2.

Các kết quả này có thể có ý nghĩa lâm sàng cao nhất ở người lớn tuổi, vốn
có tỉ lệ cao mắc viêm khớp và tăng HA.

3.

Do nghiên cứu PRECISION-ABPM cho thấy những tác động khác nhau của
NSAIDs lên HA  bác sĩ cần cân nhắc nguy cơ tiềm tàng của việc kiểm soát
HA kém và di chứng lâm sàng cũng như nguy cơ về tính an tồn tiêu hóa khi

xem xét dùng các thuốc này, đặc biệt là ibuprofen

Post Hoc: Đánh giá tổng thể tính an tồn trên
tiêu hóa, tim mạch và thận

Patients with an Event (%)

Cele vs. Ibu, HR 0.78 (0.69-0.87), P<0.001
Cele vs. Nap, HR 0.87 (0.77-0.99), P=0.03
Ibu vs. Nap, HR 1.13 (1.01-1.26), P=0.04
Ibuprofen 28% higher
(NNH - 59)
Naproxen 15% higher
(NNH - 117)

Ibuprofen
Naproxen
Celecoxib

Months Since Randomization
Nissen S et al. NEJM 2016

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

Một phân tích được thực
hiện sau nghiên cứu
PRECISION, đánh giá tính
an tồn tổng thể khi sử
dụng NSAIDs (tiêu hóa, tim

mạch, thận) cho thấy so với
celecoxib:
 Ibuprofen có nguy cơ
tổng thể cao hơn 28%
 Naproxen có nguy cơ
tổng thể cao hơn 15%
Sự khác biệt này có ý nghĩa
thống kê
NNH: number need to harm

21


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Vấn đề tương tác giữa NSAID với các thuốc thường dùng
Thường có nhu cầu dùng NSAID dài ngày: BN Xương – Khớp


BN cao tuổi, nhiều nguy cơ



Có nhiều bệnh kết hợp




Phải dùng nhiều thuốc

Các thuốc thường dùng cùng NSAID
1.

Các thuốc ức chế bơm proton (PPI)

2.

Thuốc kháng đơng (ASA)

3.

Methotrexate

4.

Thuốc điều trị ĐTĐ

5.

Các thuốc HA


Lợi tiểu



Ức chế canxi




Ức chế men chuyển



Ức chế thụ thể

Phối hợp PPI và NSAIDs
Rất thường dùng: Để điều trị và phòng ngừa các RL dạ dày – ruột liên quan đến NSAID
(NSAID induced gastrointestinal disturbance)
Thực tế: bị lạm dụng, các PPI cũng có nhiều tác dụng bất lợi khi dùng dài ngày, cần được kiểm
sốt và có các khuyến cáo sử dụng

PPIs được cho là rất an toàn, nhưng sự chuyển hóa của các
PPIs khác nhau có thể dẫn đến các tương tác đặc biệt

Chỉ bảo vệ
đường tiêu hóa trên

Omeprazole có dữ liệu an toàn lâu dài
Esomeprazole an toàn tương đương các PPIs khác
Tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy
hơi, buồn nôn, nôn và táo bón. Và khơng liên quan đến liều.

Khơng chỉ có lợi, ĐB NCT
Cần dùng đúng chỉ định
Esomeprazole : Class B khi sử dụng trong thai kỳ


Esomeprazole không khuyến cáo dùng khi thời kỳ cho con bú



Wong GL, Sung JJ. Esomeprazole: a new proton pump inhibitor for NSAID-associated peptic ulcers and dyspepsia. Therapy. 2006 Mar 1;3(2):227-36.

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

22


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Các thuốc ức chế bơm Proton khơng chỉ có lợi, đặc biệt với NCT
Proton-pump inhibitors: understanding the complications and risk

Thus, a causal relationship remains unproven in most associations, and further studies are needed. Awareness
of PPI-associated risks should not lead to anxiety in patients but rather should induce the physician to consider
the appropriate dosing and duration of PPI therapy, including long-term monitoring strategies in selected
groups of patients because of their individual comorbidities and risk factors.
Peter Malfertheiner. Proton-pump inhibitors: understanding the complications and risk.
Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology volume 14, pages 697–710 (2017)

Các tương tác khác với NSAIDs
Thuốc phối hợp


Tác động
Giảm thanh thải MTX, làm tăng nồng độ MTX / máu
Khơng có các tương tác lâm sàng và dược động học
quan trọng giữa celecoxib và MTX

Khuyến cáo và lưu ý
Tránh phối hợp nsNSAIDs với MTX
Nếu cần, có thể phối hợp ức chế COX-2
(celecoxib) với liều thấp MTX (VD: điều trị
VKDT <20mg/mỗi tuần)

Methotrexate
(MTX)




Ức chế men chuyển (UCMC)
Ức chế thụ thể, ức chế canxi

Có thể làm giảm tác dụng của thuốc thuốc hạ áp, khó kiểm
sốt huyết áp

Các thuốc ức chế COX-2 (celecoxib) ít ảnh
hưởng

Aspirin liều thấp





Tăng nguy cơ xuất huyết.
Giảm tác dụng của Aspirin khi dùng với một số nsNSAIDs (ibuprofen, naproxen)

Không phối hợp aspirin liều thấp với nsNSAIDs (ibuprofen, naproxen…)
Celecoxib có thể sử dụng khi cần phối hợp
với aspirin liều thấp để bảo vệ tim.



Tăng gần 2 lần nguy cơ trên tiêu hóa so với dùng
NSAIDs đơn độc
Tăng 4 lần nguy cơ tiêu hóa so với khơng dùng thuốc.

Có thể thay ns-NSAIDs bằng ức chế COX-2
để làm giảm nguy cơ này (chưa đủ chứng
cứ)

Glucocorticoids


Warfarin
và thuốc chống đơng khác

Có thể cân nhắc chọn nhóm ức chế COX-2
− Tăng nguy cơ xuất huyết do khả năng ns-NSAIDs gây ức (như celecoxib) cũng như non-acetylate
salicylates ở BN có nguy cơ TM thấp, tuy
chế chức năng tiểu cầu.
nhiên cần thơng báo nguy cơ và lợi ích cho

BN và theo dõi cẩn thận

Ức chế tái hấp thu chọn lọc
serotonin (SSRIs)

− Tăng nguy cơ độc tính trên dạ dày ruột
− Dùng đơn độc SSRIs gây tăng nguy cơ XH 1.7 – 2.36 lần Các thuốc ức chế COX-2 (celecoxib) ít ảnh
− Phối hợp SSRIs + NSAIDs làm tăng nguy cơ 4.3 – 6.3
hưởng
lần

NSAIDs khác

Tăng nguy cơ xuất huyết.

Không phối hợp nhiều NSAIDs cùng lúc
Thiếu bằng chứng về tăng hiệu quả điều trị

Acetaminophen liều cao

Tăng độc tính trên gan.

Tránh phối hợp với acetaminophen liều ≥
2g/ngày.

Thuốc khác

Ghi nhận có thể có tương tác thuốc giữa NSAIDs và một số
thuốc hạ áp, cyclosporine, tacrolimus, digoxin, lợi tiểu,
lithium, các sulfonylureas và một số thuốc khác.


Các thuốc ức chế COX-2 (celecoxib) ít ảnh
hưởng hơn

UpTodate 2018

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

23


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Hướng dẫn sử dụng NSAIDs cho bệnh nhân THK có nguy cơ
(CV risk and GI risk)

Scarpignato et al. Safe prescribing of non-steroidal anti-inflammatory drugs in patients with osteoarthritis.
An expert consensus addressing benefits as well as gastrointestinal and cardiovascular risks.
For the International NSAID Consensus Group. BMC Medicine 13(1):55 · December 2015.

47

NSAID là nhóm thuốc thường dùng để cải thiện triệu chứng đau và viêm của
các bệnh, thuốc có thể gây nguy cơ (TH, TM…) ở các mức độ khác nhau
Khơng có loại thuốc nào hoàn toàn an toàn, cho mọi bệnh nhân,

vấn đề là làm cách nào để sử dụng chúng an toàn !

When Prescribing NSAIDs

1.
2.
3.
4.
5.

Chọn lựa thuốc phù hợp cho từng người bệnh, đặc biệt người có các yếu tố nguy cơ
Tuân thủ nguyên tắc sử dụng NSAIDs
Tránh nếu có thể và chỉ dùng khi thật cần thiết
Dùng liều thấp nhất (có hiệu quả) và thời gian ngắn nhất (có thể)
Điều trị sớm, tích cực bệnh nền và tối ưu hóa các biện pháp ĐT không thuốc hỗ trợ

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

24


Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Trung tâm DI&ADR khu vực TP. HCM

Hội nghị Cảnh giác Dược 2018
Nha Trang, 18/8/2018

Trên BN Hen phế quản nhạy cảm với Aspirin (AERD)



Chiếm khoảng 7% BN hen phế quản.



Phản ứng với NSAIDs ở BN bị AERD được xem là “giả dị ứng”



Do đặc tính ức chế COX-1 là 1 kích thích cho phản ứng cấp với aspirin.



Ở BN có AERD (Aspirin-exacerbated respiratory disease): tránh dùng nsNSAIDs



Celecoxib có thể ít có ảnh hưởng đến hội chứng này.

Chiến lược giúp giảm thiểu nguy cơ tim mạch

UpToDate 2018

Tài liệu chia sẻ miễn phí từ website
canhgiacduoc.org.vn

25



×