Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

BÀI TIỂU LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH tài CÔNG TY BAO bì XI MĂNG bút sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.5 KB, 34 trang )

1

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
NHĨM 8
CHỦ ĐỀ “CTCP BAO BÌ XI MĂNG BÚT SƠN”

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1- Mục tiêu của việc phân tích tài chính
1.2- Các phương pháp sử dụng để phân tích
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1- Giới thiệu sơ lược về DN
2.1.1- Tổng quan về công ty
2.1.2- Tổng quan về chiến lược
2.1.3- Quá trình phát triển
2.1.4- Sản phẩm và nhãn hiệu
2.2- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính DN
2.2.1- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính
DN (4 năm)
2.2.2- Phân tích tài chính
CHƯƠNG 3 : DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
VÀ CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH
3.1- Những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại
từ thực trạng tài chính trong những năm qua
3.2- Dự báo tình hình tài chính trong thời gian tới
3.3- Các giải pháp tài chính
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Notes: Khi thuyet trinh khong nen noi qua nhieu ve cac con so.

Trang
3
4
4
4
5
5
5
7
8
8
9
9
19
25
25
25
27
29
30
32


2

DANH MỤC CÁC BẢNG TÍNH

BẢNG 2.1.1: Các cổ đơng lớn
BẢNG 2.1.2: Cơ cấu cổ đông
BẢNG 2.2.1: Bảng cơ cấu TS và NVCSH của DN
BẢNG 2.2.2: Bảng so sánh các chỉ tiêu của bảng BCKQHĐKD
BẢNG 2.2.3: Bảng so sánh các chỉ số tài chính
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
HÌNH 2.1.1: Biểu đồ cơ cấu cổ đơng của cơng ty
HÌNH 2.1.2: Biểu đồ cơ cấu sản phẩm của cơng ty
HÌNH 2.2.1: Biểu đồ cơ cấu TSCĐ 2005-2008
HÌNH 2.2.2: Biểu đồ xu hướng TSCĐ
HÌNH 2.2.3: Biểu đồ cơ cấu NVCSH
HÌNH 2.2.4: Biểu đồ xu hướng VCSH
HÌNH 2.2.5: Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo sản phẩm
HÌNH 2.2.6: Biểu đồ xu hướng các khoản mục bảng BCKQHĐKD
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
TS: Tài sản
TTS:
Tổng tài sản
NNH: Nợ ngắn hạn
NDH: Nợ dài hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu
VCSH: Vốn chủ sở hữu
CTCP: Công ty cổ phần
DN: Doanh nghiệp
HĐQT: Hội đồng quản trị
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC: Báo cáo tài chính
CNV: Cơng nhân viên

CT: Công ty
DT: Doanh thu
NVL: Nguyên vật liệu
NCTT: Nhân công trực tiếp
SXC:
Sản xuất chung


3

LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp có rất nhiều vấn đề nảy sinh đòi hỏi các nhà quản trị phải đưa ra
các quyết định tài chính đúng đắn và tổ chức thực hiện các quyết định đó
một cách kịp thời và khoa học,chỉ như thế doanh nghiệp mới có thể đứng
vững và phát triển trong xu thế hội nhập hiện nay.Để nhà quản trị có thể
dễ dàng điều hành cơng ty được trơi chảy,đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận thì cơng ty đó phải có một bảng báo cáo tài chính thật chi tiết và rõ
ràng.
Bảng báo cáo tài chính này cho biết hoạt động của công ty trên thị
trường là yếu hay mạnh,khả năng cơng ty có thể đầu tư vào những dự án
lớn hay nhỏ.Cũng chính nhờ bảng báo cáo tài chính này là cơ sở để các nhà
đầu tư căn cứ vào đó để quyết định có nên bỏ vốn đầu tư cho cơng ty hay
khơng,nó giúp nhà quản trị thuyết phục được các nhà đầu tư bỏ vốn và đầu
tư một cách dễ dàng hơn.Báo cáo tài chính khơng ngừng làm tăng giá trị và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Để thấy tầm quan trọng của nó ảnh hưởng như thế nào đến xu
hướng phát triển chung trong giai đoạn hội nhập hiện nay.Với nhịp sống
đó thì vấn đề xây dựng đang là vấn đề nổi cộm nhưng việc sản xuất bao bì
cũng là một vấn đề rất quan trọng.Phải sản xuất như thế nào cho phù hợp

với thị trường,với yêu cầu của nhà sản xuất và người tiêu dùng,biết cách
phân biệt nhãn hiệu này với nhãn hiệu khác,tránh tình trạng sản xuất hàng
nhái,hàng giả.Ngồi ra cịn gây sự chú ý thu hút để sản phẩm của công ty
không bị mai một và đi sâu vào thị trường,phải biết lựa chọn nguyên liệu
sản xuất sao cho sản phẩm làm ra bền đẹp,giá cả phải chăng.Vì vậy,chúng
tơi quyết định lựa chọn cơng ty cổ phần bao bì xi mang Bút Sơn.
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu kĩ các thơng tin và được sự giúp đỡ tận
tình của giáo viên hướng dẫn là cơ Nguyễn Thị Thu Hiếu nhưng khơng
tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự góp ý từ phía bạn đọc.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DN
1.1- Mục tiêu của việc phân tích tài chính
- Thứ nhất, mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là
nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử
dụng các cơng cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để
hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Như vậy, người ta có thể đưa ra
nhiều biện pháp phân tích khác nhau nhằm để miêu tả những quan hệ có
nhiều ý nghĩa và chắt lọc thông tin từ các dữ liệu ban đầu.
- Thứ hai, do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào
việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở
hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Trên thực tế, tất cả các cơng việc ra
quyết định, phân tích tài chính hay tất cả những việc tương tự đều nhằm
hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dụng các cơng cụ và kĩ thuật phân
tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình
tài chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong
q khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự
cố kinh tế trong tương lai.

Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị
xác định được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các
chiến lược thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch tăng trưởng của doanh nghiệp.
Đồng thời nó cịn giúp cho các đối tượng khác thấy được tình hình tài chính
của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
Với góc độ nhà quản trị cơng ty của chúng tơi là một trong những
cơng ty sản xuất bao bì xi măng đã được thành lập lâu năm với những mục
tiêu hội nhập và phát triển nên hôm nay HĐQT chúng tơi muốn thơng qua
việc phân tích các báo cáo tài chính qua các năm từ 2005-2008 của cơng ty
để thấy rõ những xu hướng phát triển của các chỉ tiêu, các khoản mục
trọng yếu trong BCKQHĐKD như : doanh thu, giá vốn hàng ban, lợi nhuận
gộp,lợi nhuận trước thuế và lãi vay, lợi nhuận ròng ...đồng thời thấy rõ xu
hướng biến động cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
HĐQT cơng ty cũng phân tích các tỷ số thơng số tài chính của cơng ty
và các đối thủ cạnh tranh để so sánh phân tích đánh giá và rút ra nhận xét từ
đó có những quyết định phù hợp cho chiến lược phát triển công ty.
1.2- Các phương pháp sử dụng để phân tích
• Phương pháp so sánh kỳ trước
• Phương pháp phân tích xu hướng
• Phương pháp phân tích cơ cấu
• Phương pháp phân tích chỉ số
• Phương pháp phân tích nội ngành


5

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1- Giới thiệu sơ lược về DN
2.1.1- Tổng quan về công ty:
Cơng ty cổ phần Bao bì Xi măng Bút Sơn tiền thân là Cơng ty bao bì

xi măng Nam Hà được thành lập theo quyết định số 1738B/QĐ–UB ngày
18/10/1996củaỦy ban nhân dân tỉnh Nam Hà ( nay là tỉnh Nam Định).
Ngày 21/5/2001 Tổng cơng ty xi măng Việt Nam có Quyết định số
285/XMVN-HĐQT về việc tiếp nhận, tổ chức lại sản xuất và đổi tên
Cơng ty bao bì xi măng Nam Hà thành Xí nghiệp bao bì xi măng Nam Định
là đơn vị trực thuộc Công ty xi măng Bút Sơn - Tổng công ty xi măng Việt
Nam từ ngày 01/7/2001.
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước, Xí
nghiệp bao bì xi măng Nam Định trực thuộc Cơng ty xi măng Bút Sơn được
Cổ phần hóa theo Quyết định số 431/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày
14/4/2003 thành Cơng ty cổ phần bao bì xi măng Bút Sơn – Với vốn điều lệ
40.000.000.000 VNĐ - Trong đó Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt
Nam nắm giữ 56%.Là đơn vị chuyên sản xuất vỏ bao xi măng được trang
bị hệ thống dây chuyền thiết bị đồng bộ do Hãng Jonhs – Rieckermann của
CHLB Đức cung cấp với công suất thiết kế 25 triệu sản phẩm/năm. Sau
hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên sản xuất vỏ bao xi măng,
Cơng ty cổ phần bao bì xi măng Bút Sơn đã có được đội ngũ cán bộ quản lý
có nhiều kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành nghề, làm chủ được thiết bị
và công nghệ. Sản phẩm vỏ bao xi măng của chúng tôi đã được các khách
hàng đánh giá là sản phẩm có chất lượng cao và ổn định trên thị trường
trong nhiều năm qua. Hiện nayẩn phẩm của chúng tôi đã và đang cung cấp
cho các nhà máy xi măng lớn trong và ngồi Tổng cơng ty công nghiệp xi
măng Việt Nam như : Công ty xi măng Bút Sơn, Công ty xi măng Bỉm Sơn,
Công ty xi măng Hồng Mai, Cơng ty xi măng Tam Diệp, Công ty xi măng
Nghi Sơn, Công ty xi măng Phúc Sơn, Công ty xi măng Hệ Dưỡng ... Ngày
26/12/2005 cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên Trung tâm giao dịch
chứng khoán Hà Nội và ngày 28/12/2005 cổ phiếu của Cơng ty cổ phần bao
bì xi măng Bút Sơn ( mã giao dịch : BBS ) được giao dịch phiên đầu tiên
trên Sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Đây cũng là mốc đánh dấu sự hội
nhập, phát triển và trưởng thành của Công ty – Hàng năm sản lượng sản

xuất, tiêu thụ và giá trị lợi nhuận năm sau đều cao hơn năm trước, các chế
độ đối với người lao động được đảm bảo, đời sống cán bộ CNV được
nâng cao, ln hồn thành nghĩa vụ nộp ngân sách với Nhà nước.


6

CTCP Bao Bì Xi Măng Bút Sơn thuộc tổng cơng ty xi măng Việt Nam,lĩnh
vực kinh doanh sản xuất bao bì xi măng, tấm bạt che dân dụng, các loại
ngành dệt ....
Đến ngày
01/10/2008
00:00:00
07/04/2009
00:00:00
12/05/2009
00:00:00
26/06/2009
00:00:00

Tên tổ chức / Người
GD

Chức vụ

Số
lượng

Loại giao dịch


Đỗ Thị Đoan Trang

Ủy
viên
HĐQT

15.000 Kêt́ quả ban
́ CP

Hồng Trung Chiến

Cổ đơng lớn

149.950 Kêt́ quả mua CP

Hồng Trung Chiến

Cổ đơng lớn

39.400 Kêt́ quả mua CP

Hồng Trung Chiến

Cổ đơng lớn

33.600 Kêt́ quả mua CP

BẢNG 2.1.1
Cơ cấu cổ đơng
Cá nhân

nước

trong

Tổ chức
nước

trong

Cá nhân
ngịai

nước

Tỷ lệ %
43.7
55.8
0.5

Ghi chú:
- Cơ cấu sở hữu tại thời điểm năm 26/11/2008
- Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2008
BẢNG 2.1.2


7

HÌNH 2.1.1
*CÁC ĐỐI TÁC CHÍNH:
Cơng ty cổ phần văn hố Tân Bình

Cơng ty cổ phần Bao Bì Bỉm Sơn
CTCP Đơng Hải Bến Tre
Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành
Công Ty Cổ Phần Bao bì PP Bình Dương
Cơng Ty Cổ Phần In và Bao bì Mỹ Châu
Cơng ty Cổ phần cơng nghiệp thương mại Sông Đà
Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng
Công ty cổ phần bao bì Nhựa Tân Tiến
Cơng ty Cổ phần Nhựa Tân Hố
Cơng ty Cổ phần bao bì dầu thực vật
2.1.2- Tổng quan về chiến lược
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty được xây dựng theo
nguyên tắc: Sản xuất đạt và vượt công suất thiết kế, mức tiêu hao vật tư
giảm hơn so với định mức đã thực hiện những năm trước, trích khấu hao
cơ bản TSCĐ căn cứ vào thực trạng khai thác của TS, tiết kiệm chi phí
quản lý DN và chi phí bán hàng.
Cơng ty dự kiến sẽ tập trung vào sản xuất sản phẩm mà Cơng ty có
lợi thế về thị trường và cơng nghệ, đó là vỏ bao 3 lớp KPK. Các sản phẩm
của Công ty vẫn tập trung cung cấp cho các nhà máy xi măng hiện đang là
bạn hang của Công ty, trong đó thị trường chính là Cơng ty Xi măng Bút
Sơn.
Nguồn ngun vật liệu: Ngun kiệu chính của Cơng ty là hạt nhựa
PP và giấy Kraft, các loại nguyên vật liệu này đều phải nhập khẩu. Trong
đó, giấy Kraft được nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc, Inđônêsia, Nga và
Mỹ, hạt nhựa PP được nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc, Inđônêsia, Nhật
Bản Đài Loan.


8


Căn cứ vào nhu cầu xản xuất, trên cơ sở nghiên cứu kĩ lưỡng thị
trường cung ứng và tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh, hiện
tại công ty đang mua nguyên vạt liệu tù các đơn vị cung ứng sau CTCP Hố
chất nhựa,Cơng ty xuất nhập khẩu thuỷ sản miền Trung, công ty lương
thực Thanh Nghệ Tĩnh, Cơng ty hố chất ngun vật liệu điện Hải Phịng,
CTCP văn phịng phẩm Cửu Long, cơng ty XNK và đầu tư Ba Đình. Như
vậy có thể thấy, Cơng ty đang có số lượng nguồn cung ứng khá dồi dào,
đảm bảo phục vụ đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đã
đề ra cũng như cho sự phát triển của sản xuất trong tương ai.
Xác định giải pháp phát huy nội lực là rất quan trọng- yếu tố con
người là vấn đề quyết định cho mọi sự thành công. Công ty đã và đang tự
đào tạo bồi dưỡng tạ chỗ cho cán bộ CNV và khuyến khích, tạo điều kiện
cho các cá nhân học tập nâng cao trình độ. Cơng ty ln chú trọng xây dựng
văn hố Cơng ty, phát huy đồn kết nội bộ, phát huy trí tuệ của đội ngũ cán
bộ kỹ thuật, quản lý hiện có. Xây dựng và áp dụng hệ thơng lương thưởng
phạt hợp lí tương xứng với sức lao động của cán bộ CNV để động viên và
phát huy tối đa hiệu quả, năng lực làm việc.
Xây dựng và ứng dụng các quy trình làm việc khoa học, tăng năng suất
lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trước những thực trạng về thị
trường đầu ra- đầu vào, Công ty luôn xác định rõ phải khai thác các thị
trường có lợi thế để nâng sản lượng sản xuất và tiêu thụ, từng bước mở
rộng thị phần nhằm thay đổi cơ cấu sản phẩm, tập trung thị trường có kợi
nhuận cao hơn. Công ty chủ trương tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự
quan tâm và ủng hộ của khách hàng (đặc biệt là Công ty Xi măng Bút Sơn),
thường xuyên nắm bắt tiếp thu ý kiến phản ánh từ phía khách hàng về chất
lượng sản phẩm để có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
2.1.3- Quá trình phát triển
- Ngày 18/10/1996 thành lập Cty bao bì xi măng Nam Hà theo Quyết
định số 1738B/QĐ-UB của UBND tỉnh Nam Hà, tiền thân của CTCP bao bì

xi măng Bút Sơn.
- Ngày 01/7/2001 đổi tên thành Xí nghiệp bao bì xi măng Nam Định
theo Quyết định số 285/XMVN - HĐQT, thuộc tổng công ty xi măng VN.
- Ngày 14/4/2003 chuyển thành CTCP Bao Bì Xi Măng Bút Sơn theo Quyết
định số 908/XMVN-HĐQ
- Tiếp thị: Khai thác các thị trường có lợi thế để nâng sản lượng
sản xuất và tiêu thụ, từng bước mở rộng thị phần nhằm thay đổi cơ cấu
sản phẩm, tập trung vào thị trường có lợi nhuận cao hơn.
- Đầu tư: Trong thời gian trước mắt, Công ty không đề ra những kế
hoạch đầu tư lớn mà chỉ tập trung khai thác công suất hiện tại, kết hợp với
các biện pháp bảo dưỡng nhằm tăng công suất sản xuất, đáp ứng nhu cầu


9

hiện tại của các công ty xi măng mà Công ty đang ký kết hợp đồng và sẽ ký
kết trong thời gian tới
- Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế tồn cầu, HĐQT cơng ty sẽ có
những bước đi đúng đắn, tận dụng tốt thời cơ và sẽ ứng phó với những
thách thức một cách tốt nhất.
2.1.4- Sản phẩm và nhãn hiệu
Bao xi măng KPK: lớp ngoài là mành Kp, lớp trong được lót bằng
giấy kraft
- Bao xi măng Pk: lớp ngoài là mành dệt PP được tráng phủ lớp màng
PP; lớp trong được lót bằng giấy Kraft
- Bao xi măng PP: gồm
một lớp mành dệt PP được
Vá bao xi 
Vá bao xi 
tráng phủ một lp mng PPS

m ăngTam
m ăngNghiSơn
Vỏbaoxi
Điệp
- Bao PP dt trũn kớch
m ăngHệ
Vỏbaoxi
thc loi
D ư ỡng
m ăngBỉm Sơn
- Tm bt che dõn dng
Vỏbaoxi
- Cỏc loi mnh dt: m ăngHoàng
M ai
Mnh tráng đơn, phức hợp, độ
dày mỏng theo yêu cầu của
Vá bao xi 
khách hng.
m ăngBútSơn
Khỏch hng tiờu th chớnh
Cơcấusảnphẩm củaCôngty
l cụng ty Xi Măng Bút Sơn
(72.72%), Cty Bỉm Sơn và Cty
Nghi Sơn 15%, Cty Hoàng Mai và Cty Tam Điệp 11%, Cty Hệ Dưỡng là
1,81%
HÌNH 2.1.2
2.2- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính DN
2.2.1- Phân tích thực trạng, tình hình tài chính DN (4 năm)
Bảng CĐKT 2005-2008
Chỉ tiêu


A.TÀI SẢN
1. Tài sản ngắn hạn
a. Tiền và các khoản
tương đương tiền
b. Các khoản phải
thu
c. Hàng tồn kho
d. Tài sản ngắn hạn
khác
2. Tài sản dài hạn
a. Tài sản cố định
b. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn

2008%

2007%

2006%

2005%

2008/2007
Cy: theo
ki goc

2007/2006
nt


2006/2005
nt

0.67

0.63

0.62

0.55

1.13

0.95

1.10

0.13

0.05

0.15

0.08

2.87

0.30

1.81


0.31
0.23

0.28
0.30

0.15
0.32

0.17
0.30

1.18
0.81

1.74
0.88

0.86
1.04

0.00
0.33
0.31

0.00
0.37
0.36


0.00
0.38
0.38

0.00
0.45
0.44

0.00
0.94
0.91

0.27
0.87
0.86

1.04
0.85
0.86

0.01

0.00

0.00

0.00


10


c. Tài sản dài hạn
khác
TỔNG TÀI SẢN CÓ
B. NGUỒN VỐN
1. Nợ phải trả
a. Nợ ngắn hạn
b. Nợ dài hạn
2. Vốn chủ sở hữu
a. Vốn chủ sở hữu
b. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
TỔNG TS NỢ VÀ
VỐN CHỦ SỞ HỮU

0.01
1.00

0.01
1.00

0.00
1.00

0.01
1.00

0.72
1.06


2.04
0.92

0.40
0.99

0.25
0.25
0.00
0.75
0.75

0.26
0.26
0.00
0.74
0.73

0.38
0.38
0.00
0.62
0.62

0.42
0.42
0.00
0.58
0.58


0.99
0.99
1.53
1.08
1.08

0.63
0.63
1.95
1.09
1.09

0.89
0.89

0.01

0.01

0.00

0.00

1.53

1.00

1.00

1.00


1.00

1.06

BẢNG 2.2.1

1.06
1.06
0.00

0.92

0.99


11

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TSCĐ 2005-2008
100%

0.00
0.23

80%

60%

0.13


0.00

0.31

0.31

0.30

0.05

0.00

0.36

0.28

40%

0.00

0.01

0.38

0.32

0.15

0.01


0.00

0.15
0.00

20%
0.08

0%

0.17

0.01

0.44

0.30

0.00
0.00
a.
b.
c. d. Tài a. Tài b. c. Tài
Tiền Các Hàng sản sản Các sản
và khoản tồn ngắn c ố khoản dài

2008% 0.13

0.31


0.23

0.00

0.31

0.01

0.00

2007% 0.05

0.28

0.30

0.00

0.36

0.00

0.01

2006% 0.15

0.15

0.32


0.00

0.38

0.00

0.00

2005% 0.08

0.17

0.30

0.00

0.44

0.00

0.01

2005%

2006%

2007%

2008%


HÌNH 2.2.1
• Qua biểu đồ và bảng số liệu cơ cấu tài sản từ năm 2005-2008, ta
thấy :
*Năm 2005:
- Trong tổng TS thì TS ngắn hạn chiếm 55%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 8% , các khoản phải thu chiếm
17%,hàng tồn kho chiếm 30%; TS dài hạn chiếm 45%,trong đó TSCĐ
chiếm 44% , TS dài hạn khác chiếm 1%.
* Năm 2006:


12

- Trong tổng TS thì TS ngắn hạn chiếm 62%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 15%, các khoản phải thu chiếm 15%,
hàng tồn kho chiếm 32%.
* Năm 2007:
- Trong tổng TS thì TS ngắn hạn chiếm 63%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 5% , các khoản phải thu chiếm 28%,hàng
tồn kho chiếm 30%; TS dài hạn chiếm 37%,trong đó TSCĐ chiếm 36% , TS
dài hạn khác chiếm 1%.
* Năm 2008:
- Trong tổng TS thì TS ngắn hạn chiếm 67%, trong đó tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm 13% , các khoản phải thu chiếm 31%,hàng
tồn kho chiếm 23%; TS dài hạn chiếm 33%,trong đó TSCĐ chiếm 31%, các
khoản đầu tư tài chính dài hạn chiếm 1%, TS dài hạn khác chiếm 1%.
Từ đó ta có nhận xét:
- Cơ cấu TS của CT có sự biến động tăng dần qua các năm, qua từng
khoản mục TSNH, TSDH như: Tiền và các khoản tương dương tiền, các
khoản phải thu, TSCĐ….

- Qua bảng số liệu ta thấy: Tỷ trọng TSNH chiếm phần lớn thể hiện
CT khơng có những khoản đầu tư về mặt cơ sở hạ tầng nhiều mà để vốn
ngắn hạn để có khả năng lưu chuyển nhanh.
- Cơng ty có TTS tăng dần qua các năm, thể hiện CT ngày càng phát
triển cả về quy mô sản xuất và tiềm lực tài chính.
*Ngun nhân:
-Do các đối tác của Cơng ty khơng tăng về sản lượng, nên Cơng ty khơng có
nhu cầu mở rộng sản xuất nên không đầu tư về cơ sở hạ tầng hay dây
chuyền sản xuất nên khơng có biến động về TSCĐ
-Do đặc thù của ngành Bao Bì Xi Măng khơng có thể nào bao phủ tồn bộ
thị trường vì như thế rất dễ gây nên tình trạng sản xuất bao bì giả


13

BIỂU ĐỒ XU HƯỚNG TSCĐ
2005-2008
30

25

20

15

10

5

0


2005

2006

2007

2008

a. Tiền và các
khoản tươ ng
đương tiền

4.748

8.596

2.613

7.509

b. Các khoản phải
thu

9.986

8.595

14.933


17.59

c. Hàng tồn kho

17.688

18.431

16.205

13.048

d. Tài sản ngắn
hạn khác

0.071

0.074

0.02

0

a. Tài sản cố định

26.136

22.4

19.342


17.531

0

0

0

0.72

0.408

0.162

0.33

0.237

b. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
c. Tài sản dài hạn
khác

HÌNH 2.2.2
Qua biểu đồ xu hướng TSCĐ từ năm 2005-2008 ta thấy :
- Năm 2006/2005 :
+Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 81%



14

+Các khoản phải thu giảm 14%
+Hàng tồn kho tăng 4%
+Tài sản ngắn hạn khác tăng 4%
+Tài sản cố định giảm 14%
+Tài sản dài hạn khác giảm 60%
- Năm 2007/2006 :
+Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 70%
+Các khoản phải thu tăng 74%
+Hàng tồn kho giảm 12%
+0Tài sản ngắn hạn khác giảm 73%
+Tài sản cố định giảm 14%
+Tài sản dài hạn khác tăng 104%
- Năm 2008/2007 :
+Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 187%
+Các khoản phải thu tăng 18%
+Hàng tồn kho giảm 19%
+Tài sản cố định giảm 9%
+Tài sản dài hạn khác giảm 28%
* Qua việc phân tích trên ta có nhận xét:
- TS của CT tăng dần qua các năm về TSNH, TSDH trong đó tăng về
các khoản mục: Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu
giảm, Hàng tồn kho giảm, Tài sản cố định giảm…
-TS của DN có sự tăng về khối lượng và thơng qua việc tăng trưởng
đó đã chưng tỏ một thực tế rằng DN đang phát triển bền vững, DN đang có
những bước phát triển về nhiêu lĩnh vực, tăng trưởng mạnh.
*Nguyên nhân:
-Do các đối tác của Cty không tăng về sản lượng, nên Cơng ty khơng
có nhu cầu mở rộng sản xuất nên không đầu tư về cơ sở hạ tầng hay dây

chuyền sản xuất nên khơng có biến động về TSCĐ
-Do đặc thù của ngành Bao Bì Xi Măng khơng có thể nào bao phủ tồn
bộ thị trường vì như thế rất dễ gây nên tình trạng sản xuất bao bì giả


15

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
2005-2008
100%
80%

0.25
0.00

0.26

60%
40%
20%
0%

0.75
0.01
0.73

0.38
0.42

0.00


0.62

0.00
0.00

0.58

0.01
0.00

a. Nợ ngắn
hạn

b. Nợ dài
hạn

2008%

0.25

0.00

0.75

0.01

2007%

0.26


0.00

0.73

0.01

2006%

0.38

0.00

0.62

0.00

2005%

0.42

0.00

0.58

0.00

2005%

2006%


a. Vốn chủ b. Nguồn
sở hữ u
kinh phí và

2007%

2008%

HÌNH 2.2.3

Qua biểu đồ và bảng số liệu về cơ cấu nguồn vốn chủ sỡ hữu từ năm 20052008 ta thấy :
*Năm 2005:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 42%, VCSH chiếm
58%.
*Năm 2006:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 38%,VCSH chiếm 62%.
* Năm 2007:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 26%,VCSH chiếm
73%,nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm 1%.
*Năm 2008:Trong tổng NVCSH thì NNH chiếm 25%,VCSH chiếm gần
75%,nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm gần 1%


16

Nhận xét :
- Ta thấy cơ cấu NVCSH của DN có tỷ trọng NPT thấp hơn so với cơ
cấu VCSH, qua đó ta thấy DN có khả năng trả nợ cao, và có khả
năng tài chính mạnh so với khả năng kinh doanh, quy mô kinh doanh
hiện thời.
- Tuy nhiên, thông qua bảng số liệu ta thấy cơ cấu NVCSH vẫn chưa
đạt được cơ cấu vón tối ưu, DN cần tăng tỷ trọng NPT, bởi DN chỉ

có thể phát triển nhanh nhất ở cơ cấu nguồn vốn tối ưu.
- Qua bảng số liệu ta thấy: DN càng có tỷ trọng VCSH trong cơ cấu
NVCSH ngày càng cao, chứng tỏ công ty phát triển tốt, và cơ cấu
- VCSH cao chứng thực khả năng tài chính của cổ đơng mạnh.
*Ngun nhân:
- Cty hoạt động hiệu quả và khơng có đầu tư nào đáng kể để tăng
trưởng
về tỷ trọng thị phần trong ngành.
- Ngành sản xuất Bao bì Xi Măng phụ thuộc nhiều vào các đối tác
- Đây là ngành sản xuất Vliệu đi kèm nên không thể phát triển mạnh


17

BIỂU ĐỒ XU HƯỚNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 2005-2008

45
40
35
30
25
20
15
10
5
0

2005

2006


2007

2008

a. Nợ ngắn hạn 25.027 22.225 14.044 13.885
0
0.022 0.043 0.066
b. Nợ dài hạn
a. Vốn chủ sở
hữ u

33.938 36.033 39.122 42.257

b. Nguồn kinh
phí và quỹ khác

0.001

0

0.277

0.425

HÌNH 2.2.4
Qua biểu đồ xu hướng VCSH từ năm 2005-2008 ta thấy :
*Năm 2006/2005:
+Nợ ngắn hạn giảm 11% .
+VCSH tăng 6% .

*Năm 2007/2006:
+Nợ ngắn hạn giảm 37%.
+Nợ dài hạn tăng 95%
+VCSH tăng 9%
*Năm 2008/2007:
+Nợ ngắn hạn giảm 1%.
+Nợ dài hạn tăng 53%
+VCSH tăng 8%
+Nguồn kinh phí và quỹ khác tăng 53%.
Nhận xét:


18

- Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy: Trong tổng NVCSH, VCSH
ngày càng tăng về mặt khối lượng, và đồng thời NNH càng giảm chứng
tỏ DN phát triển tốt.
- Qua bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy NDH càng tăng qua các năm,
chứng tỏ DN đang có những khoản đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, và
cơng nghệ kĩ thuật để có đủ thực lực để cạnh tranh với các đối thủ
Bảng BCKQHĐKD 2005-2008
Chỉ tiêu

2008/2007

2007/2006

2006/2005

2008-2007


2007-2006

2006-2005

Tổng doanh thu

1,33

1,19

1,07

33,41

16,106

5,473

Doanh thu thuần

1,33

1,19

1,07

33,41

16,106


5,473

Giá vốn hàng bán

1,30

1,21

1,07

27,533

15,631

4,75

Lợi nhuận gộp

1,54

1,05

1,08

5,877

0,475

0,723


Thu nhập hoạt
động tài chính

0,82

1,15

0,37

-0,011

0,008

-0,091

Chi phí tài chính

2,53

0,83

3,74

1,161

-0,154

0,668


Chi phí lãi vay

1,30

0,83

3,74

0,231

-0,154

0,668

LN thuần từ HĐ
tài chính

2.68

0,78

8,95

0,697

0,198

-0,795

Chi phí bán hàng


1,48

1,19

2,59

0,643

0,218

0,689

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1,65

1,32

1,08

1,962

0,728

0,166

LN thuần từ hoạt
động SXKD


1,36

0,95

0,87

2,1

-0,309

-0,891

Thu nhập khác

2,73

1,51

0,18

0,102

0,02

-0,175

Chi phí khác
LN khác


70,33
-1,07

0,75
1,60

0,08
0,22

0,208
-0,116

-0,001
0,021

-0,048
-0,127

Tổng LN trước
thuế

1,34

0,95

0,86

1,984

-0,288


-1,018

1.41

0,96

0,86

-0,829

-0,036

-0,14

1,33

0,95

0,86

1,646

-0,252

-0,878

Thuế thu nhập
Thu nhập sau
thuế



19

Thu nhp rũng

1,33

0,95

0,86

-4,994

-0,252

-0,878

BNG 2.2.2

V ỏbaoxi
V ỏbao
xiN ghiSơn
m ăng
m ăng
Bỉm Sơn
V ỏbaoxi
m ăngH oàng
M ai


V ỏbaoxi V ỏbaoxi
m ăng
m ăng
Tam Đ iệp
H ệD ư ỡng
Cácsảnphẩm
khác

V ỏbaoxi
m ăng
BútSơn

CơcấudoanhthucủaCông ty
HèNH 2.2.5
C cu Doanh thu của DN thể hiện rõ những đối tác chính của DN,
và thể hiện rõ những sản phẩm chính mang lại DT cho DN.
Muốn hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của DN, chúng ta cần tim
hiểu sự biến động của các khoản mục lơn trong Bản BCKQHĐKD của
DN trong 4 năm 2005-2008


20

BIỂU ĐỒ XU HƯỚNG CAC KHOẢN MUC BẢNG BCHĐKD 2005-2008

140
120
100
80
60

40
20
0

2008

2007

2006

2005

Tổng doanh thu

135.334

101.924

85.818

80.345

Doanh thu thuần

135.334

101.924

85.818


80.345

Giá vốn hàng bán

118.648

91.115

75.484

70.734

Lợ i nhuận g ộp

16.686

10.809

10.334

9.611

LN thuần từ hoạt động
SXKD

7.867

5.767

6.076


6.967

Tổng LN trướ c thuế

7.807

5.823

6.111

7.129

0

4.994

5.246

6.124

Thu nhập rịng

HÌNH 2.2.6
Qua biểu đồ và bảng số liệu xu hướng biến động của các khoản
mục chính trong bảng BCKQHĐKD từ năm 2005-2008,ta thấy :
* Tổng doanh thu :
-Năm 2006/2005:Tăng 7% tương ứng với 5,473 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 19% tương ứng với 16,106 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 33% tương ứng với 33,41 tỷ đồng

* Doanh thu thuần :
-Năm 2006/2005:Tăng 7% tương ứng với 5,473 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 19% tương ứng với 16,106 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 33% tương ứng với 33,41 tỷ đồng
* Giá vốn hàng bán:
-Năm 2006/2005:Tăng 7% tương ứng với 4,75 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 21% tương ứng với 15,631 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 30% tương ứng với 27,533 tỷ đồng
* Lợi nhuận gộp:
-Năm 2006/2005:Tăng 8% tương ứng với 0,723 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Tăng 5% tương ứng với 0,475 tỷ đồng.


21

-Năm 2008/2007: Tăng 54% tương ứng với 5,877 tỷ đồng
*Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD:
-Năm 2006/2005:Giảm 13% tương ứng với 0,891 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Giảm 5% tương ứng với 0,309 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 36% tương ứng với 2,1tỷ đồng
*Tổng lợi nhuận trước thuế:
-Năm 2006/2005:Giảm 14% tương ứng với 1,018 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Giảm 5% tương ứng với 0,288 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 34% tương ứng với 1,984 tỷ đồng
*Lợi nhuận ròng:
-Năm 2006/2005:Giảm 14% tương ứng với 0,878 tỷ đồng.
-Năm 2007/2006: Giảm 5% tương ứng với 0,252 tỷ đồng.
-Năm 2008/2007: Tăng 1.646tỷ đồng
* Nhận xét:
- Qua biểu đồ và bảng số liệu ta thấy: Doanh thu của DN tăng qua

các năm, tăng dần về mặt số lượng, chứng tỏ DN đang phat triển tốt, khả
năng sản xuất kinh doanh của DN rất ổn định qua các năm hoạt động.
- Tuy Doanh thu của DN ngày càng tăng nhưng trong khi đó Lợi
nhuận rịng của DN ln giảm, tuy có sự phục hồi ở cuối năm 2008, nhưng
nhìn chung DN vẫn páht triển tốt. Lợi nhụân của DN chưa chứng tỏ được
hết sự phát triển của công ty qua các năm.. điều đáng để nói là DN đã có
những chính sách đầu tư để tăng Doanh thu cho các năm, tăng sản lượng
sản xuất… để từ đó tăng về quy mơ sản xuất của DN, hướng đến tăng thị
phần và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
*Nguyên nhân:
- Tuy hoạt động hiệu quả nhưng các chi phí vẫn khá cao
- Cty vẫn chưa ổn định sau khủng hoảng tài chính
- Vẫn phụ thuộc nhiều vào các đối tác chính
* Doanh thu của DN tăng qua các năm nhưng Lợi nhuận ròng của DN
giảm qua các năm là do các yếu tố sau:
- Chi phí đầu vào tăng, hoạt động tài chính khơng hiệu quả, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý DN tăng,..
- Thuế TNDN ảnh hưởng đến thu nhập của DN.
- Doanh thu tăng đồng thời giá vốn hàng bán cũng tăng nên lợi nhuận
rịng cũng khơng thay đổi mấy.
2.2.2- Phân tích tài chính
BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu

2008/2007

2007/2006

2006/2005


2008­2007

2007­2006

2006­2005


22

Khả năng thanh toán
ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện
thời (lần)
Tỷ số thanh tốn nhanh
(lần)
Khả năng hoạt động
vịng quay các khoản
phải thu
Vịng quay hàng tồn kho
Kỳ thu tiền bình qn
Hiệu suất sử dụng tài
sản cố định
Tỷ số nợ trên tổng tài
sản
Tỷ số nợ tren vốn chủ sở
hữu
Tỷ số tổng tài sản trên
vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh toán lãi
vay

Hiệu suất sử dụng tổng
tài sản
Vòng quay tổng tài sản
Lợi nhuận gộp biên
Lợi nhuận ròng biên
ROA (%)
ROE (%)

1.14

1.50

1.24

0.34

0.80

0.31

1.45

1.61

1.32

0.56
0.00

0.47

0.00

0.19
0.00

1.13
1.62
0.89

0.68
1.37
1.46

1.24
1.02
0.81

0.87
3.47
-5.95

-3.16
1.53
16.69

1.94
0.10
-8.69

1.46


1.38

1.25

2.45

1.44

0.76

0.94

0.69

0.90

-0.02

-0.12

-0.04

0.92

0.58

0.84

-0.03


-0.26

-0.12

0.98

0.84

0.93

-0.03

-0.26

-0.12

1.18

1.26

0.29

2.61

2.93

-28.06

1.25

1.25
1.16
1.00
1.25
1.23

1.29
1.29
0.88
0.80
1.04
0.87

1.08
1.08
1.01
0.80
0.87
0.81

0.48
0.48
0.02
0.00
0.02
0.03

0.43
0.43
-0.01

-0.01
0.00
-0.02

0.11
0.11
0.00
-0.02
-0.01
-0.03

BẢNG 2.2.3
Qua bảng số liệu ta thấy:
*Tỷ số thanh toán hiện thời:
Chỉ tiêu

2008

2007

2006

2005

Tỷ số thanh toán
hiện thời (lần)

2.75

2.40


1.61

1.30

Nhìn chung tăng đều từ 2005 đến 2008, điều đó có nghĩa là cơng ty ln
sẵn sàng thanh tốn các khoản nợ, khả năng chuyển từ tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền mặt nhanh và khả năng thanh toán nợ được đảm
bảo.
*Tỷ số thanh toán nhanh:
Chỉ tiêu

2008

2007

2006

2005

Tỷ số thanh toán
nhanh (lần)

1.81

1.25

0.78

0.59


Từ 2005-2006 tỷ số này tương đối thấp chứng tỏ cơng ty đang lâm vào
khó khăn tài chính gọi là “ khơng có khả năng chi trả”. Nhưng từ 2007-2008
thì chỉ số này có chiều hướng tăng cho thấy cơng ty có khả năng đủ chi trả
cho các khoản nợ khi đến hạn.


23

*Vịng quay các khoản phải thu:
Chỉ tiêu

2008

vịng quay các
khoản phải thu

2007

7.69

6.83

2006

9.98

2005

8.05


Có sự biến động giữa các năm, từ 2005-2006 có sự tăng chứng tỏ cơng
ty làm ăn được,nhưng 2006-2007 có sự giảm sút mạnh cho thấy Cơng ty
kinh doanh ít có lợi nhuận và điều này đã được dần hồi phục trong năm
2008.
*Vòng quay hàng tồn kho:
Chỉ tiêu

vòng
hàng
kho

2008

2007

2006

2005

9.09

5.62

4.10

4.00

quay
tồn


Vòng quay hàng tồn kho càng tăng qua các năm cho thấy DN bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ động nhiều trong DN. Có nghĩa là DN sẽ
ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính khoản mục hàng tồn kho
có giá trị giảm qua các năm.Tuy nhiên chỉ số q cao cũng khơng tốt vì như
thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều.
*Kỳ thu tiền bình qn:
Chỉ tiêu

2008

2007

2006

2005

kỳ thu tiền
bình qn

46.79

52.74

36.06

44.74

Có sự biến động giữa các năm nhưng sự tăng giảm đó khơng đáng kể
lắm, giá trị các khoản phải thu khách hàng của DN chuyển thành tiền chậm

vì cơng ty chưa có đội ngũ nhân viên tốt để thu nợ.
*Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Chỉ tiêu

2008

2007

2006

2005

hiệu
suất
sử dụng tài
sản cố định

7.72

5.27

3.83

3.07

Có sự tăng dần qua các năm, đặc biệt là tăng nhanh ở năm 2007-2008
điều đó cho thấy Công ty biết sử dụng TSCĐ phù hợp cho các năm.
*Tỷ số nợ trên TTS:
Chỉ tiêu


2008

2007

2006

2005

tỷ số nợ
trên tổng tài
sản

0.25

0.26

0.38

0.42

Tỷ số này tương ứng giảm dần qua các năm 2005-2008 cho thấy
Cơng ty ngày càng sử dụng ít nguồn vốn vay. Điều đó cũng chứng tỏ Cơng
ty làm ăn ngày càng có nhiều lợi nhuận hơn, đó là một xu hướng tốt mà
công ty cần phát huy hơn nữa.


24

*Tỷ số nợ trên VCSH:
Chỉ tiêu


2008

2007

2006

2005

tỷ số nợ
tren
vốn
chủ sở hữu

0.33

0.36

0.62

0.74

Giảm dần từ 0.74(2005) xuống cịn 0.33(2008), điều này chứng tỏ
cơng ty làm ăn có lãi nên đã thu hút được nhiều nhà đầu tư, làm cho lượng
VCSH ngày càng tăng. Từ đó cơng ty đã trả dược nợ, làm cho tỷ số nợ
giảm xuống đáng kể trong năm 2008.
*Tỷ số TTS trên VCSH:
Chỉ tiêu

2008


2007

2006

2005

tỷ số tổng
tài sản trên
vốn chủ sở
hữu

1.33

1.36

1.62

1.74

Tỷ số này cũng giảm đáng kể, năm 2005là 1.74 nhưng đến năm 2008
giảm xuống cịn 1.33 so với VHSH. Do tình hình vay nợ của Công ty giảm
dần đến 2008,mà lượng VCSH tăng từ 33938 tỷ(2005) lên 42257 tỷ(2008).
Mặt khác, công ty đã thu tăng cho thấy tình hình vay nợ của Công ty giảm,
hạn chế được những điểm rủi ro về tài chính có thể gặp phải trong q
trình phát triển.
*Khả năng thanh tốn lãi vay:
Chỉ tiêu

2008


2007

2006

2005

khả
năng
thanh tốn
lãi vay

16.87

14.26

11.33

39.39

Có sự biến động giữa các năm.Năm 2006 giảm mạnh so với 2005, từ
39.39 giảm xuống còn 11.33, điều này cho thấy hoạt động sản xuất của
Công ty không đúng tiến độ làm giảm doanh thu từ đó dẫn đến Cơng ty
khơng có khả năng thanh tốn lãi vay.Nhưng sau đó lại tăng dần qua các
năm 2007, 2008, điều này chứng tỏ Công ty đã sử dụng vốn đúng mục đích,
có khả năng trả nợ vay trong quá trình hoạt động.
*Hiệu suất sử dụng TTS:
Chỉ tiêu

2008


2007

2006

2005

hiệu
suất
sử
dụng
tổng tài sản

2.39

1.91

1.47

1.36

Tăng đều qua các năm chứng tỏ Công ty có kế hoạch sản xuất rất tốt,
hoạt động gần hết cơng suất.
*Vịng quay TTS:
Chỉ tiêu

vịng

quay


2008

2007

2006

2005

2.39

1.91

1.47

1.36


25

tổng tài sản

Tốc độ chuyển hố của TTS trong cơng ty tương đối tốt. Cơng ty đã
có sự trang thiết bị máy móc có hiệu quả làm cho việc sản xuất sản phẩm
ra nhiều, bên cạnh đó cơng ty đã chú trọng đến chi phí bán hàng, marketing,
quảng cáo nên lượng hàng tiêu thụ nhiều làm cho doanh thu tăng.
*Lợi nhuận gộp biên:
Chỉ tiêu

2008


2007

2006

2005

lợi
nhuận
gộp biên

0.12

0.11

0.12

0.12

Mặc dù doanh thu tăng nhưng do Cơng ty đã bỏ chi phí cho việc bán
hàng , quảng cáo sản phẩm quá cao nên lợi nhuận thu được không cao, chỉ
nằm ở mức 0.11 đến 0.12.
*Lợi nhuận ròng biên:
Chỉ tiêu

2008

2007

2006


2005

lợi
nhuận
ròng biên

0.05

0.05

0.06

0.08

Do lợi nhuận gộp biên giảm nên kéo theo lợi nhuận rịng biên cũng
giảm theo, điều đó cho thấy Cơng ty nên điều chỉnh lại những chi phí
khơng cần thiết để tăng lợi nhuận cho Công ty hơn.
*ROA(%)
Chỉ tiêu

ROA (%)

2008

2007

2006

2005


0.12

0.09

0.09

0.10

2008

2007

2006

2005

0.16

0.13

0.15

0.18

*ROE(%)
Chỉ tiêu

ROE (%)

Dựa vào hai chỉ tiêu ROA và ROE ta thấy ROE luôn lớn hơn ROA.

Điều này chứng tỏ Công ty đã sử dụng vốn vay có hiệu quả nên đã
khuyếch đại được tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần cao hơn tỷ suất sinh
lợi trên tổng tài sản.
Qua việc nhận xét các chỉ số tài chính ta thấy:
- DN có khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh tốt và có khả năng mở
rộng quy mơ sản xuất về nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác mà DN có thể
có khả năng vươn đến.
- Ta thấy các chỉ số tài chính của DN qua các năm có xu hướng tốt hơn,
các chỉ số tài chính cho ta biết được nhiều hơn về khả năng chuyển đổi
của các loại hinh TS,NV của DN, đồng thời cho chúng ta biết được khả
năng thanh khoản nhanh hay chậm của cổ phiếu niêm yết, qua đó DN sẽ
thu hút vốn đầu tư của các cổ đông nhièu hơn.


×