Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tài liệu Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.58 KB, 86 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN TẤN PHONG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2009

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

LỜI CẢM ƠN

Đề tài tốt nghiệp của tơi được hồn thành là nhờ vào sự truyền đạt kiến thức, sự
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của quý Thầy Cô khoa Quản trị Kinh doanh và khoa Ngân
hàng, Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Đình Luận đã hướng dẫn tận


tình để tơi hồn thành luận văn của mình.
Khoa Quản trị Kinh doanh

PHAN TẤN PHONG

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Các
thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn nguồn tài liệu tại danh
mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2009.
Học viên

PHAN TẤN PHONG

luan van, khoa luan 3 of 66.


tai lieu, document4 of 66.

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Phần mở đầu
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................ 1
1.1 Tín dụng ngân hàng ........................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 1
1.1.2 Bản chất ............................................................................................................. 1
1.1.3 Phân loại ........................................................................................................... 2
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................................ 4
1.2.1 Khái niệm về rủi ro .......................................................................................... 4
1.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................ 4
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................ 6
1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................. 7
1.2.5 Đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................................. 8
1.2.5.1 Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng ..................................................... 8
1.2.5.2 Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng .................................................. 9
1.2.6 Ngun nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng.................................................... 13
1.2.7 Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................ 14

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

1.2.8 Những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng................................. 15

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................ 16
1.3.1 Sự cần thiết của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng............................................ 16

1.3.2 Yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng....................................................................... 17
1.3.3 Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 17
1.3.4 Áp dụng các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP Việt
Nam........................................................................................................................... 20
1.3.5 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới............... 22
1.3.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng ...................... 24
1.3.6.1 Môi trường vi mô ................................................................................. 24
1.3.6.2 Môi trường vĩ mô ................................................................................. 25
Kết luận chương 1................................................................................................... 27
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM............................................................................................28
2.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................28
2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................28
2.1.2 Thành tựu và kết quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
trong thời gian qua.....................................................................................................29
2.1.2.1 Những thành tựu đạt được .............................................................................29
2.1.2.2 Kết quả hoạt động và chiến lược phát triển ...................................................30

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

2.1.3 Sản phẩm và dịch vụ.........................................................................................32
2.1.3.1 Huy động vốn .....................................................................................32
2.1.3.2 Sử dụng vốn........................................................................................32
2.1.3.3 Tổng tài sản ........................................................................................34
2.1.3.4 Nguồn vốn ..........................................................................................35
2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB ................................... 35

2.2.1 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM hiện nay ............................ 35
2.2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tại VIB............................................................ 37
2.2.2.1 Chính sách và quy trình tín dụng ......................................................... 37
2.2.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng................................................................ 38
2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB .................................................... .41
2.2.3.1 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng.......................................................... 41
2.2.3.2 Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng tín dụng ...................................... 44
2.2.4 Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB......................... 47
2.2.4.1 Những thành quả đạt được ................................................................... 47
2.2.4.2 Những mặt còn hạn chế........................................................................ 48
2.2.4.3 Những tồn tại nguy hiểm trong hoạt động quản trị rủi ro của VIB...... 55

Kết luận chương 2....................................................................................................56
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM ....... 57
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam...................................................................................... 57

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

3.2 Dự báo phát triển và rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam trong 5 năm tới (2010-2015) ......................................................................... 57
3.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam............................................................. 58
3.3.1 Thực hiện phân loại nợ theo bản chất của khoản vay...................................... 58
3.3.2 Xây dựng chính sách phân bổ tín dụng hiệu quả............................................. 59

3.3.3 Ban hành cẩm nang tín dụng rõ ràng và khoa học .......................................... 60
3.3.4 Xây dựng một hệ thống các chỉ số bình quân ngành phục vụ cơng tác thẩm
định tín dụng ............................................................................................................. 61
3.3.5 Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn cho cán bộ tín dụng ...... 61
3.3.6 Nâng cao vai trị của cơng tác kiểm sốt nội bộ của ngân hàng...................... 62
3.3.7 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô................. 63
3.3.8 Thành lập công ty mua nợ và khai thác tài sản ............................................... 64
3.4 Một số kiến nghị đối với NHNN ..................................................................... 64
3.4.1 Thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực tài chính cho các NHTM........... 64
3.4.2 Ban hành những quy định mới về quản trị ngân hàng.................................... 64
3.4.3 Tăng cường kiểm tra nhằm hạn chế sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các
NHTM....................................................................................................................... 65
3.4.4 Xem xét lại các qui định đảm bảo an toàn trong ngân hàng........................... 65
3.4.5 Đề nghị các NHTM phải phân loại nợ dựa trên bản chất của khoản vay....... 66
3.4.6 Ứng dụng những nguyên tắc về giám sát ngân hàng của Ủy ban Basel ........ 66
3.4.7 Duy trì mức lãi suất cơ bản linh hoạt và phù hợp........................................... 66
3.4.8 Nâng cao tính hiệu quả của trung tâm thơng tin tín dụng .............................. 67

luan van, khoa luan 7 of 66.


tai lieu, document8 of 66.

3.5 Một số kiến nghị đối với Chính phủ................................................................ 68
3.5.1 Duy trì sự phát triển ổn định đối với nền kinh tế............................................. 68
3.5.2 Tăng cường kiểm tra, kiểm sốt việc cơng bố thơng tin của doanh nghiệp .... 68
3.5.3 Tạo điều kiện cho ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo nhanh chóng .................. 69
3.5.4 Phát triển hơn nữa thị trường mua bán nợ tại Việt Nam ................................. 70
3.5.5 Ban hành những định hướng mới trong việc phát triển thị trường tài chính.. 70
Kết luận.....................................................................................................................71


luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIB

: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu

SCB

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam

MB

: Ngân hàng TMCP Quân Đội

CBTD

: Cán bộ tín dụng


CIC

: Trung tâm Thơng tin Tín dụng

CP

: Chính phủ

CTCP

: Công ty cổ phần

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động của VIB từ năm 2006 - 2008 ..................................... 30
Hình 2.2 Tổng tài sản và dư nợ cho vay................................................................... 34
Bảng 2.3 Kết cấu nguồn vốn của VIB ...................................................................... 35
Hình 2.4 Huy động và cho vay ................................................................................. 38
Hình 2.5 Thu nhập và lãi thuần từ cho vay .............................................................. 40
Hình 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay của VIB.................................................................. 40
Bảng 2.7 Ủy quyền phán quyết tín dụng tại VIB ..................................................... 43
Bảng 2.8 Phân loại nợ............................................................................................... 44
Hình 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................................ 45
Hình 2.10 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................. 46

luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động
kinh doanh khác của NHTM, hoạt động này tuy thu được nhiều lợi nhuận nhưng cũng
gặp nhiều rủi ro. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra sẽ có tác động mạnh và ảnh hưởng trực
tiếp đến sự tồn tại, phát triển của NHTM, cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến cả hệ
thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt đối với ngân hàng thương
mại Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm từ 60-80% thu nhập của ngân
hàng, nên hoạt động quản trị rủi ro tín dụng là rất cấp bách. Trong những tháng đầu
năm 2008, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam nói riêng có dấu hiệu tăng cao và có xu hướng vượt quá tỷ lệ cho
phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Vậy nguyên nhân từ đâu và làm thế nào

để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam? Đây là một vấn đề đang được ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam đặc biệt quan tâm. Trong bối cảnh trên, với công việc
hiện tại là một cán bộ làm cơng tác tín dụng cùng với mong muốn tìm hiểu thêm
về rủi ro tín dụng nên tôi chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam” làm luận văn tốt
nghiệp cao học với hy vọng đóng góp một phần cơng sức cho hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam.

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau:
Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro
tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Phân tích tình hình kinh doanh, tình hình hoạt động tín dụng và hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng tại VIB, từ đó đưa ra những mặt đạt được cũng như những mặt còn
hạn chế của công tác quản trị này.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tại VIB.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên

cứu, thống kê và phân tích. Từ cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn nhằm giải quyết
và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
5. Kết cấu luận văn nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.
1

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức kinh
tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hoàn trả được nợ gốc trong tín dụng có
nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hố, cịn việc hồn trả được lãi vay trong
tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường.
Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền cho bên kia bằng nhiều
hình thức như: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,… được sử dụng trong một thời gian

nhất định và theo một số điều kiện cụ thể nào đó đã thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong một khoảng thời gian xác định trước với
một chi phí nhất định.
1.1.2 Bản chất
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ
này mà vốn tín dụng được chuyển giao từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử dụng
cho các nhu cầu đa dạng trong nền kinh tế. Bản chất tín dụng chính là sự vận động
của giá trị vốn tín dụng, lần lượt trải qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn cho vay: người cho vay chuyển giao quyền sử dụng giá trị vốn tín
dụng cho người vay trong một thời gian nhất định.
Giai đoạn sử dụng vốn vay: người vay toàn quyền sử dụng giá trị vốn tín dụng
vào những mục đích đã được bên cho vay đồng ý.

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.
2

Giai đoạn hoàn trả: sau thời gian sử dụng vốn tín dụng, người vay phải hồn
trả lại cho bên cho vay đầy đủ giá trị ban đầu và một phần chênh lệch gọi là lãi suất.
Tóm lại, đặc trưng của sự vận động trong quan hệ tín dụng là sử dụng vốn và
hồn trả đúng hạn.
1.1.3 Phân loại
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên
những tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền đề để thiết
lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có
nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, tùy thuộc vào mục đích của nghiên cứu mà
người ta chia thành các loại khác nhau.

Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn vay khơng q 1 năm. Tín
dụng ngắn hạn được sử dụng để bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt vốn
tạm thời của các chủ thể vay vốn.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
khoản tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện
các dự án nâng cấp tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, khoản tín dụng
dài hạn thường được sử dụng để đầu tư xây dựng các cơng trình mới hoặc các dự án
đầu tư có thời gian thu hồi vốn dài.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
Tín dụng cho sản xuất hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà
sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản
xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu
thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.

luan van, khoa luan 14 of 66.


tai lieu, document15 of 66.
3

Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn
phục vụ đời sống và thơng thường thì vốn vay được thu hồi dần từ nguồn thu nhập
của cá nhân vay.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể
vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn
vay hoặc bảo đảm bằng uy tín hoặc năng lực tài chính của bên thứ ba.
Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó ngân hàng chủ động

lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm với hàng, năng
lực tài chính, phương án kinh doanh khả thi và có khả năng hồn trả nợ vay đúng
hạn.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
Tín dụng vốn lưu động: được ngân hàng tài trợ để bên vay vốn bổ sung khi
thiếu hụt vốn lưu động và có nhu cầu vay vốn.
Tín dụng vốn cố định: được ngân hàng tài trợ để bên vay vốn hình thành
hoặc mua thêm tài sản cố định khi có nhu cầu.
Căn cứ theo phương thức cấp tín dụng:
Chiết khấu thương phiếu: là việc ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho
khách hàng. Số tiền ngân hàng ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất,
thời hạn và lệ phí chiết khấu. Thực chất là ngân hàng đã bỏ tiền ra mua thương
phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu.
Cho vay: là việc ngân hàng giao tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm
các hình thức chủ yếu như: cho vay bằng thấu chi, cho vay từng lần, cho vay món,
cho vay theo hạn hạn mức.

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.
4

Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực
hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết.
Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng tài trợ tiền mua sắm tài sản cho khách
hàng thuê. Sau một thời gian nhất định khách hàng phải trả gốc và lãi đúng hạn cho
ngân hàng. Cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn vì tài sản thuê

thường là tài sản cố định.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về rủi ro
Rủi ro luôn tồn tại ở tất cả các hoạt động, vì vậy tùy theo ngành nghề, lĩnh
vực khác nhau mà “rủi ro” được hiểu khác nhau, chẳng hạn: Rủi ro là khả năng xảy
ra một biến cố mà ta hồn tồn khơng chắc chắn (xác suất xảy ra < 1).
Dưới góc độ đầu tư: rủi ro trong đầu tư là không đạt được giá trị hiện tại
thuần NPV và chỉ số hoàn vốn nội bộ IRR như dự tính.
Theo xác xuất thống kê: rủi ro là khả năng xuất hiện các biến cố ngẫu nhiên
có thể đo lường được bằng xác suất.
Định nghĩa rủi ro hiện đại: rủi ro là khả năng một kết quả có lợi hay khơng
có lợi sẽ xảy ra từ những nguy hiểm hiện hữu.
1.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng ngân hàng là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn
đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến
hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ
tài chính nhất định.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay,
tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng
cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu trong 5 năm
gần đây cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu

luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.
5

hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân

hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh
doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là mục tiêu kinh doanh
của ngân hàng. P.Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng:
“Nếu ngân hàng khơng có những khoản vay tồi thì đó khơng phải là hoạt động kinh
doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và
ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều khái niệm
khác nhau về rủi ro tín dụng:
Trong tài liệu “ Financial Institutions Management – A Modern Perpective”,
A. Saunder và H. Lange khái niệm rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về
cả số lượng và thời hạn.
Còn theo Henie Van Greuning… Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng
là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền lãi hoặc hồn trả vốn gốc so với
thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt
động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi tệ hơn là
khơng chi trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ
và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng ( The World Bank ).
Tại Việt Nam, theo khoản 1 Điều 2 qui định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Các khái niệm khá đa dạng nhưng tập trung lại chúng ta có thể rút ra các nội
dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:

luan van, khoa luan 17 of 66.



tai lieu, document18 of 66.
6

Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng, bao gồm vốn vay hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng thanh
tốn.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua
lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
Đối với các nước đang phát triển, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh
doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ cịn nghèo nàn, vì vậy tín dụng
được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối
với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng.
Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng
biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro
tiềm ẩn càng lớn). Tuy nhiên, rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất là khả năng, do đó
có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù
chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tồn thất, một ngân hàng có tỷ
lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng sẽ cao nếu như danh mục
đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm ngành hay một số khách hàng. Với cách
hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được chủ động trong phịng
ngừa, trích lập quỹ dự phịng, đảm bảo có thể an tồn và bù đắp tổn thất khi xảy ra
rủi ro.
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong thời gian vay. Rủi ro này xảy
ra khi khách hàng gặp tổn thất trong q trình sử dụng vốn, hay nói cách khác là rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng trong khi vay vốn thực hiện dự án.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này thể hiện ở sự

đa dạng, phức tạp (vì có nhiều ngun nhân), hình thức của rủi ro tín dụng. Do đó

luan van, khoa luan 18 of 66.


tai lieu, document19 of 66.
7

khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất
phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng mang lại, từ đó có biện
pháp phịng ngừa thích hợp.
Rủi ro tín dụng có tính chất tất yếu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại: tình trạng thơng tin thiếu chính xác đã làm cho ngân hàng không thể
nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách đầy đủ và toàn diện, điều này làm cho
bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng
thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Tùy theo mục đích, u cầu nghiên cứu mà có cách phân loại rủi ro tín dụng
phù hợp: Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì
rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
hỏa hoạn, người vay chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thốt vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.
Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay, người vay vì vơ
tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hoặc vì những lý do chủ quan khác của người
vay. Phân loại theo nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân thành
các loại sau:
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro

nghiệp vụ:
Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi
ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho
vay.

luan van, khoa luan 19 of 66.


tai lieu, document20 of 66.
8

Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và tỷ lệ cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung:
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay.
Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định.
Ngoài ra, cịn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu
các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay, …
1.2.5 Đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng
Một trong những tính chất cơ bản của tài chính hiện đại là tính rủi ro, do các

mơ hình tài chính hiện đại đều được đặt trong môi trường rủi ro. Vì vậy, cần thiết
phải có một khái niệm rủi ro theo quan điểm lượng và phải xây dựng công cụ để đo
lường nó. Có thể sử dụng nhiều mơ hình khác nhau để đo lường rủi ro tín dụng. Các
mơ hình này rất đa dạng bao gồm các mơ hình định lượng và mơ hình định tính.
Một số mơ hình đo lường rủi ro tín dụng như sau:
1.2.5.1 Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng
Đối với mỗi khoản vay, câu hỏi đầu tiên của ngân hàng là liệu khách hàng có
thiện chí và khả năng thanh tốn khi khoản vay đến hạn hay không? Điều này liên
quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh (6C)” của khách hàng bao gồm:

luan van, khoa luan 20 of 66.


tai lieu, document21 of 66.
9

- Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng người
vay có mục đích tín dụng rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn.
- Năng lực của người vay (Capacity): Người đi vay phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự, người vay có phải là đại diện hợp pháp của doanh
nghiệp. Nó bao gồm cả năng lực, sức khỏe kinh doanh, tài chính của người vay.
- Thu nhập của người vay (Cash flow): xác định nguồn trả nợ của khách
hàng vay.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ
vay cho ngân hàng, là tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đó là nguồn trả nợ thứ 2
trong trường hợp nguồn thứ nhất có gặp khó khăn.
- Các điều kiện (Conditions): ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo
khoản vay cụ thể mà có các điều kiện cụ thể đi kèm.
- Kiểm soát (Control): đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân

hàng.
Việc sử dụng mơ hình này tương đối đơn giản, tuy nhiên hạn chế của mơ
hình là phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thơng tin thu thập, khả năng dự
báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của cán bộ tín dụng.
1.2.5.2 Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng
Mơ hình định tính được xem là mơ hình cổ điển để đánh giá rủi ro tín dụng.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều tiếp cận phương pháp đánh giá rủi ro hiện đại
hơn, đó là lượng hóa rủi ro tín dụng. Sau đây là một số mơ hình lượng hóa rủi ro tín
dụng thường được sử dụng nhiều nhất:

luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.
10

Mơ hình điểm số Z
Mơ hình này phụ thuộc vào: chỉ số các yếu tố tài chính của người vay – X;
tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay
trong q khứ, mơ hình được mơ tả như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5
Trong đó: X1: tỷ số “vốn lưu động rịng/tổng tài sản”.
X2: tỷ số “lợi nhuận tích lũy/tổng tài sản”.
X3: tỷ số “lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản”.
X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”.
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi
trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy
cơ vỡ nợ cao.
Z < 1,8: Khách hàng có khả năng rủi ro cao.

1,8 < Z <3: Không xác định được.
Z > 3: Khách hàng khơng có khả năng vỡ nợ.
Bất kỳ cơng ty nào có điểm số Z < 1.81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro
tín dụng cao.
Mơ hình này có ưu nhược điểm là:
Ưu điểm: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản.
Nhược điểm: Mơ hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có
rủi ro và khơng có rủi ro. Tuy nhiên trong thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng
của mỗi khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho
đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoản vay. Khơng có lý do thuyết phục để
chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số trong công
thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản thân các chỉ số được chọn cũng không phải
là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện thị trường tài
chính đang thay đổi liên tục. Mơ hình khơng tính đến một số nhân tố khó định

luan van, khoa luan 22 of 66.


tai lieu, document23 of 66.
11

lượng nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các
khoản vay như: danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa ngân hàng và
khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu kỳ kinh tế.
Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Ngồi mơ hình điểm số Z, nhiều ngân hàng cịn áp dụng mơ hình cho điểm
để xử lý đơn xin vay của người tiêu dùng như: mua xe hơi, trang thiết bị gia đình,
bất động sản,… Các yếu tố quan trọng trong mơ hình cho điểm tín dụng bao gồm:
hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập,
điện thoại cố định, tài khoản cá nhân, thời gian làm việc.

Mơ hình này thường sử dụng 7-12 hạng mục, mỗi hạng mục được cho điểm
từ 1-10.
Ưu điểm: mơ hình loại bỏ được sự phán xét chủ động trong quá trình cho vay và
giảm đáng kể thời gian ra quyết định tín dụng.
Nhược điểm: mơ hình khơng thể tự điều chỉnh một cách nhanh chóng để thích ứng
với những thay đổi trong nền kinh tế và cuộc sống gia đình.
Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp
hạng trái phiếu và khoản cho vay, trong đó Moody và Standard & Poor là những
công ty cung cấp dịch vụ này tốt nhất. Moody và Standard & Poor xếp hạng trái
phiếu và khoản cho vay theo 9 hạng theo chất lượng giảm dần, trong đó 4 hạng đầu
ngân hàng nên cho vay, cịn các hạng sau thì khơng nên đầu tư, cho vay.
Tóm lại, việc một ngân hàng đánh giá xác suất rủi ro của người vay, trên cơ
sở đó định giá các khoản vay hoặc khoản nợ chính xác đến đâu phụ thuộc vào quy
mô của khoản đầu tư và chi phí thu thập thơng tin. Các yếu tố liên quan đến quyết
định đầu tư gồm:

luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.
12

Nhóm các yếu tố liên quan đến người vay vốn:
Uy tín của khách hàng: được thể hiện qua lịch sử vay trả của khách hàng.
Nếu trong suốt q trình đi vay, khách hàng ln trả đủ và đúng hạn thì sẽ tạo được
lịng tin đối với ngân hàng.
Cơ cấu vốn của khách hàng: thể hiện thông qua tỷ số giữa vốn huy động/ vốn
tự có. Nếu tỷ lệ càng cao thì xác suất rủi ro càng lớn.
Mức độ biến động của thu nhập: Với bất kỳ cơ cấu vốn nào, sự thu nhập

cũng sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ của người vay. Chính vì vậy,
thường các cơng ty có lịch sử thu nhập ổn định thường xuyên lâu dài sẽ hấp dẫn các
nhà đầu tư hơn.
Tài sản đảm bảo: Là điều kiện chủ yếu trong bất kỳ một quyết định cho vay
nào nhằm khuyến khích việc sử dụng vốn có hiệu quả đồng thời nâng cao trách
nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ ngân hàng.
Nhóm các yếu tố liên quan đến thị trường:
Chu kỳ kinh tế: Chu kỳ kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó, ngân hàng cần phân tích chu kỳ kinh tế nhằm lựa
chọn quyết định đúng vào thời điểm và nên đầu tư vào ngành nào có mức độ rủi ro
thấp.
Mức lãi suất: Một mức lãi suất cao biểu hiện kết qủa của chính sách thắt chặt
tiền tệ, thường gắn với mức độ rủi ro cao. Lý do là do giá vốn quá đắt nên nhà đầu
tư thường bị hấp dẫn bởi những dự án đem lại nhiều lợi nhuận, mà lợi nhuận càng
cao thì độ rủi ro càng lớn.
Tại Việt Nam hiện nay, các ngân hàng đang cố gắng để xây dựng cho mình
những mơ hình lượng hóa đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Đó là những
mơ hình xếp hạng tín dụng cá nhân và doanh nghiệp được áp dụng theo các chuẩn
tư vấn của ngân hàng thế giới. Ví dụ như mơ hình xếp hạng tín dụng VIB, BIDV…

luan van, khoa luan 24 of 66.


tai lieu, document25 of 66.
13

1.2.6 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động
ngân hàng ln phải đối diện với rủi ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây
ra rủi ro tín dụng giúp ngân hàng có biện pháp phịng ngừa hiệu quả, giảm thiệt hại.

Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây:
Những nguyên nhân về phía ngân hàng:
Chính sách tín dụng khơng hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận
dẫn đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào
một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó;
Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thơng tin hoặc phân tích thơng tin khơng
đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý;
Do cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao hơn
các ngân hàng khác;
Cán bộ tín dụng khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp hành đúng
quy trình cho vay;
Cán bộ tín dụng yếu kém về trình độ nghiệp vụ; cán bộ tín dụng vi phạm đạo
đức kinh doanh;
Định giá tài sản khơng chính xác; không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý
cần thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là: dễ định giá;
dễ chuyển nhượng quyền sở hữu; dễ tiêu thụ.
Các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng:
Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý;
Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả;
Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa khơng tiêu thụ được;
Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản;
Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ơ, lừa đảo;
Do mất đồn kết trong nội bộ trong Hội đồng quản trị, ban điều hành.

luan van, khoa luan 25 of 66.


×