Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

giáo án ngữ văn lớp 11 chuẩn khỏi chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.56 KB, 134 trang )

BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11 CƠ BẢN SOẠN THEO CHUẨN
KIẾN THỨC KỸ NĂNG NĂM HỌC 2013-2014
(GIẢI NÉN )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT
MƠN NGỮ VĂN
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giỏo viờn,
ỏp dng t nm hc 2013-2014)

phân phối chơng trình môn ngữ văn 11
lp 11
C nm: 37 tun (123 tit)
Hc kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (51 tiết)
Học kì I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác);
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân;
Bài viết số 1.
1


Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Tự tình II (Hồ Xuân Hương);
Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến);
Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận;
Thao tác lập luận phân tích.


Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Thương vợ (Trần Tế Xương);
Đọc thêm: Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến), Vịnh khoa thi hương
(Trần Tế Xương);
Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp).
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ);
Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát);
Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Lẽ ghét thương (trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu);
Đọc thêm: Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu), Bài ca phong cảnh Hương
Sơn (Chu Mạnh Trinh);
Trả bài viết số 1;
Bài viết số 2: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà).
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu);
2


Thực hành về thành ngữ, điển cố.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Chiếu cầu hiền (Ngơ Thì Nhậm);
Đọc thêm: Xin lập khoa luật (Trích Tế cấp bát điều của Nguyễn Trường
Tộ);

Thực hành nghĩa của từ trong sử dụng.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Ôn tập văn học trung đại Việt Nam;
Trả bài viết số 2;
Thao tác lập luận so sánh.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng 8
năm 1945;
Bài viết số 3 (Nghị luận văn học).
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Hai đứa trẻ (Thạch Lam);
Ngữ cảnh.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân);
Luyện tập thao tác lập luận so sánh;
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh.
Tuần 12
3


Tiết 45 đến tiết 48
Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng);
Phong cách ngơn ngữ báo chí;
Trả bài viết số 3.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52

Một số thể loại văn học: Thơ, truyện;
Chí Phèo (Nam Cao);
Phong cách ngơn ngữ báo chí (tiếp).
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Chí Phèo (tiếp);
Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu;
Bản tin.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Đọc thêm: Cha con nghĩa nặng (trích – Hồ Biểu Chánh); Vi hành (Nguyễn
ái Quốc); Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan);
Luyện tập viết bản tin;
Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Vĩnh biệt Cửu trùng đài (Trích Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng);
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Tình u và thù hận (Trích Rơ-mê-ơ và Giu-li-ét của Sếch-xpia);
Thực hành một số kiểu câu trong văn bản.
4


Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Ôn tập Văn học;
Bài viết số 4.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72

Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn;
Trả bài viết số 4.
Học kì II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 74
Lưu biệt khi xuất dương (Phan Bội Châu);
Nghĩa của câu.
Tuần 21
Tiết 75 đến tiết 76
Bài viết số 5: Nghị luận xã hội.
Hầu trời (Tản Đà);
Tuần 22
Tiết 77 đến tiết 78
Vội vàng (Xuân Diệu);
Nghĩa của câu (tiếp).
Tuần 23
Tiết 79 đến tiết 81
Tràng giang (Huy Cận);
Thao tác lập luận bác bỏ.
Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ;
5


Tuần 24
Tiết 82 đến tiết 84
Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử);
Trả bài số 5.
Bài viết số 6 ở nhà: Nghị luận văn học, học sinh làm ở nhà.
Tuần 25
Tiết 85 đến tiết 87

Chiều tối (Hồ Chí Minh);
Từ ấy (Tố Hữu);
Đọc thêm: Lai Tân (Hồ Chí Minh), Nhớ đồng (Tố Hữu), Tương tư
(Nguyễn Bính), Chiều xuân (Anh Thơ).
Tuần 26
Tiết 88 đến tiết 90
Đặc điểm loại hình của tiếng Việt;
Tiểu sử tóm tắt.
Tuần 27
Tiết 91 đến tiết 93
Tơi u em (Pu-skin);
Đọc thêm: Bài thơ số 28 (Ta-go);
Trả bài viết số 6.
Tuần 28
Tiết 94 đến tiết 96
Người trong bao (Sê-khốp);
Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt.
Tuần 29
Tiết 97 đến tiết 99

6


Người cầm quyền khơi phục uy quyền (Trích Những người khốn khổ của
V. Huy-gơ);
Thao tác lập luận bình luận.
Tuần 30
Tiết 100 đến tiết 102
Về luân lí xã hội ở nước ta (Phan Châu Trinh);
Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức

(Nguyễn An Ninh).
Luyện tập thao tác lập luận bình luận.
Tuần 31
Tiết 103 đến tiết 105
Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác (ăng-ghen);
Phong cách ngơn ngữ chính luận.
Tuần 32
Tiết 106 đến tiết 108
Một thời đại trong thi ca (trích Thi nhân Việt Nam của Hồi Thanh, Hồi
Chân);
Phong cách ngơn ngữ chính luận (tiếp).
Tuần 33
Tiết 109 đến tiết 111
Một số thể loại văn học: Kịch, văn nghị luận;
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
Tuần 34
Tiết 112 đến tiết 114
Ôn tập Văn học;
Tóm tắt văn bản nghị luận.
Tuần 35
7


Tiết 115 đến tiết 117
Ơn tập Tiếng Việt;
Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận;
Tuần 36
Tiết 118 đến tiết 120
Ôn tập phần Làm văn;
Bài viết số 7.

Tuần 37
Tiết 121 đến tiết 123
Trả bài viết số 7.
Hướng dẫn học tập trong hè.

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11
CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
NGỮ VĂN 11 ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT ĐÃ GIẢM TẢI 2013-2014
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI MƠN
VĂN THPT TỪ NĂM HỌC 2013-2014
1/ Thống nhất chủ trương :
- Với các bài đọc thêm , giáo viên sọan giáo án và hướng dẫn học sinh trên
lớp trong khỏang thời gian từ 15 ph đến 20 phút.
Không ra bài tập và không kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
vào những bài đọc thêm .
- Dành thời lượng của các bài được giảm tải cho các bài học có nội dung có
quá nhiều kiến thức cần chuyển tải, hoặc sử dụng
để luyện tập , củng cố, hướng dẫn thực hành cho học sinh.
8


- Trên cơ sở khung phân phối chương trình của mơn học, GV điều chỉnh
phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa
nội dung và thời gian thực hiện một cách phù hợp.

Tiết 1+2.
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng kinh kí sự)
-Lê Hữu TrácA. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Bức tranh chân chân thực, sống động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền
uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ tâm trạng của nhân vật “tôi” khi bước vào
phủ chúa chữa bện cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y; nhà nho thanh cao,
coi thường danh lợi.
9


- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát miêu tả sinh động
những sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; lựa chọn chi tiết đặc
sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2. Kĩ năng:
Đọc hiểu thể kí sự trung đại theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ:
Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa.
Trân trọng lương y, có tâm có đức.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
1.2. Phương tiện:
Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng
của giáo viên ở tiết trước.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức.
3.Giới thiệu bài mới.
Lê Hữu Trác không chỉ nổi danh là một “lương y như từ mẫu” mà còn
là một nhà thơ, nhà văn nổi tiếng. Với tập kí sự đặc sắc “ Thượng kinh kí

sự” – đây là tác phẩm có giá trị hiện sâu sắc đồng thời thể hiện nhân cách
thanh cao của tác giả. Để hiểu điều này ta tiềm hiểu đoạn trích “ Vào phủ
chúa Trịnh”.
Hoạt động của giáo viên và học

Nội dung cần đạt
10


sinh
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs I. Tim hiểu chung:
tiềm hiểu khái quát.

1. Tác gia:

Thao tác 1: tiềm hiểu về tác giả

Lê Hữu Trác (1724-1791) hiệu Hải

GV yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn Thượng Lãn Ông
sgk
Câu hỏi:

- Là y học, nhà văn, nhà thơ lớn nữa
cuối thế kỉ XVIII. Ông là tác giả của bộ

1) Phần tiểu dẫn sgk trình bày sách y học nổi tiếng “ Hải Thượng y
những nội dung nào?tóm tắt tơng tâm lĩnh”
những nội dung đó?
* Định hướng câu trả lời:

- Vài nét về tác giả
- Tác phẩm “TKKS”
- Thể kí sự
2) Dựa vào sgk trình bày vài nét
về tác giả Lê Hữu Trác?

2. Tác phẩm “TKKS” và đoạn trích

(hs trả lời cá nhân gv nhận xét “VPCT”:
chốt ý)

a. Tác phẩm “TKKS”:

Thao tác 2: Tiềm hiểu tác phẩm
“TKKS”

- TKKS là tập nhật kí bằng chữ
Hán, in ở cuối bộ “Y tông tâm tĩnh”

Câu hỏi:

- Tác phẩm tả quang cảnh ở kinh

1) Em hiểu như thế nào về tác đô, cuộc sống xa hoa phủ chúa Trịnh và
phẩm “TKKS” ?

quyền uy thế lực của nhà chúa.

GV hướng dẫn:


b. Về đoạn trích “VPCT”:

- Xuất xứ tác phẩm

* Nội dung:

- Nội dung đoạn trích.

Sgk
* Bố cục:
11


2) Đọc - hiểu văn bản:ựa vào tác
phẩm, em hãy cho biết nội dung
đoạn trích ?

3. Thể loại:

(hs trả lời cá nhân)

Thể kí sự là những thể văn xi ghi

3) Chia bố cục đoạn trích và nêu chép những câu chuyện, sự việc, nhân
nội dung chính của từng phần?

vật có thật và tương đối hoàn chỉnh.

(hs suy nghĩ trả lời gv nhận II. Đọc - hiểu văn bản:
xét chốt ý)


1.Tác giả kể chuyện được vua cho

Thao tác 3. Tiềm hiểu thể loại đem cáng đến đón vào cung chữ
tác phẩm:

bệnh:

Em hiểu như thế nào về thể kí
sự?

- Cảnh bên ngồi:
(hs trả lời cá nhân)

+ Mấy lần cửa, theo đường bên trái

Hoạt động 2. gv hướng dẫn hs dành cho người ngồi cung.
đọc hiểu đoạn trích
GV u cầu hs đọc đoạn trích.

+ Tác giả thấy đâu đâu cũng cây cối
“um tùm”, tiếng chim ríu rít, hoa đua

Thao tác 1: Hướng dẫn tiềm thắm, mùi hương thoang thoảng, hành
hiểu mục 1:

lang nối nhau liên tiếp, lời truyền báo

Câu hỏi:


rộn ràng, người qua lại như mắc cửi…

1) Tác giả đã thấy gì về quang → Quang cảnh phủ chúa Trịnh cực kì
cảnh bên ngoàicung ? Chi tiết xa hoa tráng lệ nhằm khẳng định quyền
nào miêu tả điều đó?

uy tột cùng của nhà chúa trong khi đó
dân tình trong nước đang chịu nhiều

2) Tác giả có những suy nghĩ ntn khổ cực vì đói rét, vì chiến tranh.
khi lần đàu tiên thấy được những
quang cảnh ấy?
(hs suy nghĩ trả lời, gv nhận
12


xét chốt ý)
* GV giảng:

2. Tác giả kể và tả những điều mắt

Quang cảnh ở đó khác hẳn cuộc thấy tai nghe khi được dẫn vào cung:
sống đời thường và tác giả đã - Tác giả đi qua mấy lần cửa đến một
đánh giá: “Cả trời Nam sang nhất cái điếm, ở đó “ có những cây lạ lùng
là đây!”. Qua bài thơ ta thấy danh và những hòn đá lì lạ”
y cũng chỉ ví mình như một

“ cột và bao lơn lượn vòng”

người đánh cá ( ngư phủ ) lạc vào - Vượt qua một cái cửa lớn, bị chặn lại

động tiên (đào nguyên ) dù tác vì tác giả ăn mặc có vẻ lạ lùng”
giả vốn là con quan sinh trưởng ở - Qua một đại đường rồi đến một gác
chốn phồn hoa nay mới biết phủ tía, qua một cửa nửa tác giả quan sát kĩ
chúa.

“ nhà lớn thật cao và rộng, hai bên hai

Quang cảnh đó càng được rỏ nét cái kiệu …trên sập mắc một cái võng
hơn khi đươc dẫn vào cung.

điều”

GV cho hs đọc nhẫm lại đoạn
trích và đưa ra câu hỏi hs thảo => Tác giả đã bị ngợp , bị động trước
luận nhóm trả lời gv nhận xét cảnh uy nghi cẩn mật quá mức tưởng
chốt ý.

tượng.

1) Tác giả kể và tả gì khi được
dẫn vào cung? Những chi tiết nào
được quan sát kĩ nhất?
( nhóm 1)
GV giảng:
Đại đường uy nghi sang trọng
đến nổi một danh y nổi tiếng
cũng chỉ dám ngước mắt nhìn rồi
lại cuối đầu đi “ và cảm nhận - Thái độ của tác giả: tự coi mình là
13



rằng ở đó tồn những đồ đạc “q mùa” → khiêm tốn thân mật với
nhân gian chưa từng thấy”.

các lương y. Đó là nét nhân cách của
ơng.

2) Thái độ của tác giả ntn khi 3. Tác giả kể và tả việc đi sâu vào nội
bước vào cung?
(nhóm 2 )

cung và khám bệnh cho thế tử:
- Cảnh thâm cung: trướng gấm, màn là,

Qua con mắt và cảm nghĩ của tác sập vàng, ghế rồng, đèn sáng lấp lánh,
giả ta thấy chúa Trịnh là một nơi hương hoa ngào ngạt, cung nhân xúm
đệ hưởng lạc để củng cố quyền xít, màu mặt phấn, màu áo đỏ.
uy , xa rời cuộc sống nhân dân, - Thủ tục rườm rà, nhiêu khê: bữa ăn
một nơi để hưởng lạc củng cố sáng của tác giả ở điếm hậu mã, cảnh
quyền uy bằng lầu cao cửa rộng mọi người chầu chực hầu thế tử, cảnh
che giấu sự bất ực cả mình trước chuẩn bệnh kê đơn, phải lạy chào bốn
tình cảnh của đất nước.

lạy, lại được khen một câu : “ Ông này
lạy khéo”

3) Thái độ của tác giả khi tiếp → Nội cung là một cảnh vàng son,
xúc với các lương y khác?
( nhóm 3 )


nhưng tù hãm, thiếu khơng khí, ngột
ngạt, cuộc sống thế tử như “ con chim

Hs đọc lại đoạn 3 và gv đưa ra non nhốt trong lồng son”.
câu hỏi hs trả lời gv nhận xét chốt
ý:
1. tác giả kể và tả về thâm cung
với những chi tiết nào?Qua đó ta
thấy chúa Trịnh đã thể hiện cuộc
sống vương giả ntn?
Câu hỏi THMT:
Qua cuộc sống của thế tử, em suy
14


nghĩ ntn về mối quan hệ giữa môi
trường sống và con người?

4. Tác giả nhận định bệnh và đề ra
phương án chữa bệnh:
- Bồi dưỡng thể lực, thể lực tốt sẽ đuổi
được bệnh ( Quan điểm này xuất phát
từ cuộc sống của thế tửi và các biểu
2) Qua lời kể và tả, ta thấy tác giả hiện bên ngoài của bệnh)
đã rơi vào thế bị động ntn?

- Phương sách hòa hỗn, kéo dài thời

GV giảng:


gian chữa bệnh để ơng có thể về lại quê

Chi tiết thế tử khen ông này lạy nhà.
khéo là chi tiết rất đắt, vì nó vừa
chân thực vừa hài hước kín đáo.
Nó khơng chỉ tả cảnh sinh hoạt
giàu sang của phủ chú mà cịn
nói lên quyền uy tối thượng của
đấng con trời, cháu trời và thân
phận nhỏ nhoi, thấp bé của người
thầy thuốc và thái độ kín đáo
khách quan của người kể.
Mối quan hệ vua – tôi làm cho
mối quan hệ giữa người ban ơn
( người chữa bệnh) và người hàm
15


ơn ( con bệnh ) trở nên vơ nghĩa
bất bình đẳng.
HS đọc đoạn cuối, gv giải thích
các từ khó và đưa ra câu hỏi:
1) Cách chuẩn bệnh của Lê Hữu
Trác cùng những biến tâm tư của
ông khi kê đơn cho ta hiểu gì về
người thầy thuốc này ?

=> Đó là người thày thuốc giỏi ,giàu

( hs thảo luận trả lời gv nhận kinh nghiệm ,có lương tâm ,có y đức,

xét)

=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh

GV giảng:

thường lợi danh,quyền quí, quan điểm

Ông cũng muốn kết hợp việc sống thanh đạm ,trong sạch.
nâng cao thể lực đồng thời với trị 5. Bút pháp kí sự đặc sắc của tác
bệnh nhưng ơng nghĩ nếu chữa phẩm
lành quá sớm thì chúa sẽ khen và + Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép
giữ lại làm quan, điều này ông trung thực ,tả cảnh sinh động
khơng muốn. Trong ơng có một + Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những
mâu thuẫn phải trung với chúa sự việc chi
nhưng phải tránh việc chúa bắt tiết đặc sắc .
làm quan nên ơng chọn phương + Có sự đan xen với tác phẩm thi ca
sách bồi dưỡng sức khỏe.

làm tăng chất trữ tình của tác phẩm .
IV. Tổng kết:
Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” phản

2) Qua những phân tích trên , hãy ảnh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm,
đánh giá chung về tác giả ?

cuộc sống xa hoa hưởng lạc trong phủ

-Hs suy nghĩ ,trả lời .


chúa đồng thời bày tỏ thái độ coi

-Gv nhận xét ,tổng hợp:

thường danh lợi quyền quý của tác giả.
16


Qua đoạn trích ,Anh (chị) có
nhận xét gì về nghệ thuật viết kí
sự của tác giả ?Hãy phân tích
những nét đặc sắc đó?
- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện
trình bày .
- GV tổng hợp :

Hoạt động 4: GV hướng dẫn hs
tổng kết:
Qua bài học, em hãy rút ra ý
nghĩa của đoạn trích?
3. Củng cố:
- Hệ thống hóa kiến thức
- Hs trả lời câu hỏi sau:
Bài học đã cho em những nhận thức gì về chế độ phong kiến ngày xưa?
Em thấy chế độ ta ngày nay có những điểm ưu việt gì trong mối quan hệ
giữa các cấp lãnh đạo với nhân dân?
4. Dặn dò:
Học bài cũ
Soạn bài mới.


17


Tiết 3:
TỪ NGƠN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NĨI CÁ NHÂN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái
riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng
ngôn ngữ TV.
3. Thái độ:
- Ý thức tôn trọng những qui tắc ngơn ngữ chung của xã hội, góp phần
vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
1.2. Phương tiện:
Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Chủ động tìm hiểu bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của
giáo viên ở tiết trước.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3.Giới thiệu bài mới.
18



Các nhà khoa học cho rằng “ sau lao động và đồng thời với lao động là tư
duy và ngôn ngữ “, tức ngôn ngữ là sản phẩm chung của XH lồi người.
Nhờ có ngơn ngữ mà con người có thể trao đổi thơng tin, trao đổi tư tưởng
tình cảm và từ đó tạo lập các mối quan hệ XH. Hay ngôn ngữ là phương tiện
giao tiếp chung của XH mà mỗi cá nhân điều phải sử dụng để “phát tin” và
“nhận tin” dưới các hình thức nói và viết. Như vậy, ngôn ngữ chung của XH
và việc vận dụng ngơn ngữ vào từng lời nói cụ thể của mỗi cá nhân là một
quá trình “ giống và khác nhau”, nhưng khơng đối lập mà lại có mối quan hệ
qua lại chặt chẽ. Vậy cái chung ấy là gì? Ta tiềm hiểu bài “ Từ ngơn ngữ
chung đến lời nói cá nhân “.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Hoạt động1: Hướng dẫn hs
hình thành khái niệm về ngơn
ngữ chung:

Nội dung cần đạt
I. Tim hiể u bài:
̀
1. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã
hội:

Thao tác 1: GV cho hs tìm hiểu
từ thực tiễn sử dụng ngôn ngữ
hằng ngày qua hệ thống xâu hỏi:
1) Trong giao tiếp hằng ngày ta
sử dụng những phương tiện giao
tiếp nào? Phương tiện nào là

quan trọng nhất?
Dự kiến câu trả lời của hs

* Ngôn ngữ là tài sản chung của một
dân tộc, một cộng đồng xã hội dùng để

- Dùng nhiều phương tiện như:

giao tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.

động tác, cử chỉ, nét mặt, điệu

- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử

bộ, bằng tín hiệu kĩ thuật,…

dụng ngôn ngữ chung của cộng đồng xã

nhưng phổ biến nhất là ngôn ngữ. hội.
19


Đối với người Việt Nam là tiếng

a.Tính chung của ngơn ngữ.

Việt.

- Bao gồm:


2) Ngơn ngữ có tác dụng nào đối

+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )

giao tiếp XH?

+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi,

- Ngôn ngữ giúp ta hiểu được

ngã, ngang).

điều người khác nói và làm cho

+ Các tiếng (âm tiết ).

người khác hiểu được điều ta nói. + Các ngữ cố định (thành ngữ, qn
3) Ngơn ngữ có vai trị như thế ngữ)
nào trong cuộc sống xã hội?
( hs suy nghĩ trả lời)

b. Qui tắc chung, phương thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn,

4) Vậy tính chung của ngơn ngữ

câu ghép, câu phức.

được biểu hiện ntn?


- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ

(hs thảo luận trả lời )

nghĩa gốc sang nghĩa bóng.
Tất cả được hình thành dần trong
lịch sử phát triển của ngơn ngữ và cần

Hoạt động 2: Hướng dẫn hs

được mỗi cá nhân tiếp nhận và tn

hình thành lời nói cá nhân.

theo.

HS đọc phần II và trả lời câu hỏi. 2. Lời nói – sản phẩm của cá nhân:
1) Lời nói - ngơn ngữ có mang - Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ
dấu ấn cá nhân không? Tại sao?

riêng không ai giống ai.

Hoạt động nhóm.

- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ưa

GV tổ chức một trò chơi giúp HS chuộng và quen dùng một những từ ngữ
nhận diện tên bạn mình qua nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn
giọng nói.


sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi

- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử trường địa phương …
một bạn nói một câu bất kỳ. Các - Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
đội còn lại nhắm mắt nghe và ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự
20


đốn người nói là ai?

chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ,

2) Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu trong sự kết hợp từ ngữ…
văn ) mà theo đội em cho là - Việc tạo ra những từ mới.
mang phong cách cá nhân tác giả, - Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui
có tính sáng tạo độc đáo trong tắc chung, phương thức chung.
việc sử dụng từ ngữ?

Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
3. GHI NHỚ (sgk)

GV hướng dẫn hs tổng kết ghi

II. Luyện tập.

nhớ sgk

Bài tập 1
Hoạt động 3.


- Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới:

GV định hướng HS làm bài tập.

Chấm dứt, kết thúc cuộc đời - đã mất -

Trao đổi cặp. Gọi trình bày .

đã chết.

Chấm điểm

- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá
nhân Nguyễn Khuyến.
Bài tập 2.
- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trước chủ
ngữ, danh từ trung tâm trước danh từ
chỉ loại.
- Tạo âm hưởng mạnh và tơ đậm hình
tượng thơ - cá tính nhà thơ Hồ Xuân

Bài tập 3. GV cho hs tìm ví dụ

Hương.
Bài tập 3.
Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”
quan chánh đường sử dụng cách nói
riêng của quan lại trong triều:
Thế tử = con vua; thánh thượng = vua;
tiểu hồng mơn = hoạn quan; thánh chỉ

21


= lệnh vua,…

4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại - bài tập 3.
- Soạn bài theo phân phối chương trình
Tiết 4.
BÀI VIẾT SỐ 1
( Nghị luận xã hội)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10.
- Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận xã hội để
viết được bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và
học tập của học sinh phổ t hông.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và nâng cao nâng cao khả năng làm một bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
Thái độ trung thực và nghiêm túc khi làm bài.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học
- GV đọc và chép đề lên bảng.
- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học.
1.2. Phương tiện:
22



Sgk. Giáo án, đề bài.
2. Học sinh:
Chủ động tìm hiểu các dạng đề trong sách giáo khoa.
C. Hoạt động và dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
3.Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt.
I. Yêu cầu về kĩ năng.
1. Đọc kĩ đề bài , xác định nội dung yêu
cầu.
2. Lập dàn ý đại cương.
3. Biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ

GV đọc và chép đề lên bảng.
Đề bài.

năng viết văn nghị luận để làm bài cho
tốt.
4. Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng.

Nhân dân ta thường khun Diễn đạt lưu lốt, các ý lơgíc.
nhau:
“ Ai ơi giữ chí cho bền

II. Yêu cầu về kiến thức.

Dù ai xoay hướng chuyển nền

mặt ai”.

- Hiểu và giải thích được nghĩa đen và

Ý kiến của anh (chị) về câu tục nghĩa bóng của câu tục ngữ ?
ngữ trên.

- Khẳng định câu tục ngữ trên là đúng
hay sai.
- Mở rộng nâng cao vấn đề.
III. Thang điểm.
- Điểm 9-10: Đáp ứng tất cả các yêu cầu
23


trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về
diễn đạt.
- Điểm 7-8: Đáp ứng được 2/3 các yêu
cầu trên. Bài viết cịn mắc một số lỗi
chính tả, diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên,
bài viết còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính
tả.
- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1-2 nội dung
yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính
tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn
sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ
pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hồn tồn lạc đề.


4. Dặn dò.
- Làm bài nghiêm túc. Đọc kĩ bài viết trước khi nộp.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.

24


25


×