Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Báo cáo thực tập xây dựng trang LANDING PAGE và tối ưu seo cho WEBSITE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 35 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP

XÂY DỰNG TRANG LANDING PAGE VÀ TỐI
ƯU SEO CHO WEBSITE

Công ty thực tập
Di Động

: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới

Hướng dẫn kỹ thuật
Ngọc Linh

:Nguyễn Bảo Khánh, Nguyễn Hoàng

Project Manager

:Phạm Thị Ngọc Hà

Thực tập sinh

:Trần Hoàng Trung - 15520948

Tp.HCM, 7/2020

Trần Hoàng Trung




2

LỜI NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HỘI ĐỒNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Trần Hoàng Trung


3

LỜI NHẬN XÉT CỦA CƠNG TY
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Trần Hồng Trung


4

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế phát triển của thế giới, Việt Nam cũng không phải ngoại lệ. Ngành
công nghiệp ứng dụng web non trẻ Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, để
hịa nhập với những cơng ty hàng đầu về ứng dụng web trên thế giới và để đáp ứng
được những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Khái niệm về website được hình thành từ thập niên 90 khi mà các trình duyệt đi vào
giai đoạn hoàn thiện và phát triển mạnh mẽ như ngày nay. Khơng có lí do nào khiến
chúng ta cịn hồi nghi về lợi ích mà cơng nghệ web mang lại cho chúng ta cũng
như cho sự phát triển của thế giới giai đoạn hiện tại và trong tương lai. Vì lý do này,
em quyết định chọn lập trình ứng dụng web làm định hướng cho việc học tập của
mình.
Sau ba năm học tập trên trường, do mong muốn có thêm kinh nghiệm thực tế, cũng
như muốn được tham gia làm web trong một môi trường chuyên nghiệp, nên em
quyết định thực tập trong thời gian hè cho đến hết học kỳ một năm học này. Vì vậy,
em tìm hiểu và xin vào Công ty TNHH Một Thành Viên Công Nghệ Thông Tin Thế
Giới Di Động vì đây mơi trường làm việc đúng với định hướng tương lai của em, là
nơi sẽ giúp em thực hiện được dự định này.

Trần Hoàng Trung



5

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở trường Đại học Công
nghệ Thông tin đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt,
trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà
theo em là rất hữu ích đối với sinh viên. Đó là mơn học “Thực tập doanh nghiệp”.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến Sĩ Dương Minh Đức đã tận tâm hướng dẫn em.
Cho em một mơn học khác hồn tồn với các mơn học khác. Một cơ hội được tiếp
xúc với doanh nghiệp, nắm bắt thị trường và xu thế công nghệ hiện nay.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Thế giới di động, team Leader Hà đã tạo điều
kiện, cơ hội được học tập và làm việc tại công ty. Được tiếp xúc trực tiếp, đào tạo
công nghệ, giải đáp thắc mắc giúp em hiểu thêm về cơng việc cũng như quy trình
phát triển ứng dụng một cách tận tình.

Tp.HCM, ngày 20 tháng 7 năm 2020
Trân trọng,
Trần Hoàng Trung

Trần Hoàng Trung


6

Mục lục

Trần Hoàng Trung



7

Phụ lục hình ảnh trong báo cáo

Trần Hồng Trung


8

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY THỰC TẬP

1.1 Giới thiệu

Hình 1- 1: Logo Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG)

 Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động.
 Mã giao dịch chứng khốn: MWG
 Logo của cơng ty: Với hai màu chủ đạo vàng đen, làm nổi bật lên hình
nhân đang vươn về phía trước giống với hình tượng Super Man khẳng
định TGDĐ ngày càng lớn mạnh, phát triển, vươn tới những tầm xa,
mang những sản phẩm chất lượng đến với mọi người.
 Lĩnh vực hoạt động chính: là mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến
điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các sản phẩm điện tử, gia dụng và
kĩ thuật.
 Văn phòng điều hành: Lô T2-1.2 đường D1, Khu Công Nghệ Cao, Phường
Tân Phú, Quận 9, TP.HCM
 Website: www.thegioididong.com , dienmayxanh.com, dienthoaisieure.com

Là nhà bán lẻ số 1 Việt Nam về doanh thu và lợi nhuận, với mạng lưới hơn 3.400
cửa hàng trên toàn quốc. MWG vận hành các chuỗi bán lẻ thegioididong.com, Điện
Máy Xanh, Bách Hố Xanh.
Ngồi ra, MWG cịn mở rộng ra thị trường nước ngoài với chuỗi bán lẻ thiết bị di
động và điện máy tại Campuchia.

Trần Hoàng Trung


9

Năm 2020, thành viên mới của MWG là 4KFarm ra đời với mục tiêu cung cấp cho
người tiêu dùng thực phẩm an tồn theo chuẩn 4 khơng (khơng thuốc trừ sâu, không
chất bảo quản, không chất tăng trưởng, không sử dụng giống biến đổi gen).
1.2 Vị trí thực tập

 Chức vụ: Thực tập sinh vị trí content marketing
 Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm quản lý nội dung website thegioididong.com,
dienmayxanh.com, dienthoaisieure.com ngành hàng điện thoại, máy tính
bảng
 Thời gian thực tập: 4 tháng

• Ngày bắt đầu: 10/10/2019
• Ngày kết thúc: 15/2/2020

Trần Hoàng Trung


10


CHƯƠNG 2

Nội dung thực tập

2.1 Tìm hiểu về SEO
SEO là viết tắt của Search Engine Optimization – Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm,
gồm tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website trên trang
kết quả cơng cụ tìm kiếm – SERPs (thơng thường là Google).

Hình 2- 2 Minh họa về SEO

Vd: Khi search từ khóa “iPhone 11”, ở đây có thể nhìn thấy hàng loạt kết quả tìm
kiếm:

o Phần đầu tiên, có ghi là “Ad” (Advertising) hoặc “Qc” (Quảng cáo) có nghĩa
là Google Adwords – quảng cáo trả tiền, và phần tiếp theo khơng có những

o

chữ ấy kế bên đó là SEO.
Và theo thứ tự, các website xếp hạng ở vị trí kế tiếp lần lượt được xem là có
vị trí top 1, top 2, top 3 trên Google.

Hai yếu tố quan trọng nhất của SEO, quyết định thứ hạng của website chính là:
SEO Onpage và SEO Offpage

Trần Hoàng Trung


11


Hình 2-3 Các tiêu chuẩn trong SEO

2.2 Giới thiệu về phương pháp Entity Building
2.2.1

Entity trong SEO là gì?

Entity (thực thể) là một khái niệm trừu tượng. Đây là những thực thể có mối liên hệ
với nhau về mặt ngữ nghĩa, từ đó giúp máy tính hiểu được nghĩa đen lẫn nghĩa
bóng. Nó có thể là bất cứ thứ gì: địa điểm, con người, tổ chức, khái niệm hay ý
tưởng.

Trần Hoàng Trung


12

Hình 2-4 Ví dụ về Entity

Ví dụ: đoạn văn bản trên, Google nhận biết nhiều loại Entity khác nhau:

o Person: Sebastian Thrun, Thrun.
o ORG (Organization: Companies, agencies, institutions,…): Google, Recode.
o DATE (Absolute or relative dates or periods): 2007, earlier this week, less
o

than a decade later.
NORP (Nationalities, Religious, Political groups): American.


Entity trong SEO Onpage giúp mô tả chi tiết dữ liệu và đơn giản hóa thơng tin để
Google dễ dàng hiểu được website của. Từ đó, dễ dàng giúp xây dựng thương hiệu
độc nhất, uy tín trong mắt Google.
2.2.2

Entity Building (xây dựng thực thể)

Có thể xem việc xây dựng thực thể ở đây như xây dựng một doanh nghiệp, xây
dựng một website và ứng với các yếu tố như sau:

Trần Hoàng Trung


13

 Traffic: khách hàng tiềm năng
o Càng nhiều người biết tới doanh nghiệp sẽ càng dễ phát triển hơn.
o Google thấy được traffic vào website, dễ SEO lên top hơn.
 Website: doanh nghiệp
o Google muốn giả lập tồn bộ mơi trường kinh doanh ngồi đời và
o

mang vào cơng cụ tìm kiếm.
Có thể ví google như là trái đất, cịn mỗi 1 website là 1 doanh nghiệp,

là 1 thực thể.
 Từ khóa: thị trường
o Từng từ khóa là từng thị trường khác nhau, nắm vững việc nghiên cứu

o


từ khóa tương ứng với việc nắm vững thị trường kinh doanh đó ra sao.
Biết được thị trường nào nên đầu tư, xây dựng thương hiệu, từ đó đem

lại được lợi nhuận cao hơn cũng như giúp việc SEO tốt hơn.
 Tối ưu onpage: trang trí sản phẩm, nội dung, dịch vụ mà doanh nghiệp cung
cấp.

o Càng thiết kế tốt, càng bắt mắt sẽ làm google dễ hiểu hơn về doanh

nghiệp, mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn.
o Offpage: quảng bá, pr,…
o Backlink: phiếu bầu
 Những website (doanh nghiệp) uy tín trỏ về mình sẽ giúp tăng độ uy tín của
mình hơn.
2.2.3

Ba cột trụ trong SEO và Entity – T.T.T

Tương tự như chỉ số E.A.T của Google: đánh giá nội dung đó có phải nội
dung chất lượng không, mức độ như thế nào ? Từ đó Google sẽ mang những nội
dung đó lên bộ máy tìm kiếm của mình.
Thuật tốn Link Juice (Page Rank):
Link Juice là thuật ngữ phi kỹ thuật trong SEO, được xem như “dòng chảy
sức mạnh” của một URL / Domain thông qua liên kết nội bộ và liên kết bên ngoài.
Tầm quan trọng của Link Juice: là một trong những thuật toán cốt lõi Google dùng
để xếp hạng website.

Trần Hoàng Trung



14

Trust Rank / Seed Site
• Trust (độ tin cậy)
Thể hiện

• Authortity (độ uy
tín)

Chỉ số
đánh giá

• Trust Rank

Link Juice / Page Rank
• Popularity (độ phổ
biến)
• Sức mạnh của website

• Page Authority (PA)
• Trust Flow (TF)

Xây dựng Entity là xây dựng doanh nghiệp. Trong Entity chúng ta có 3 trụ cột
chính:

 Theme – Expert:
o Độ chuyên môn phải sâu, am hiểu tường tận về lĩnh vực về thị trường đó,
o


so sánh với đối thủ.
Ví dụ như những lĩnh vực chun mơn như: bác sĩ, xây dựng,…

 Trust – Authoritativeness:
o Độ uy tín thương hiệu: có được nhiều người nhắc đến khơng ? Có được
o

các doanh nghiệp khác, nguồn khác nhắc tới bạn khơng ?
Tùy DN sẽ có những mức độ uy tín nhất định.

 Traffic – Trustworthiness:
o Trải nghiệm người dùng, tín hiệu người dùng khi mà người dùng đến với
o

dịch vụ của DN, tham khảo, tư vấn, đọc những thông tin trên mạng,…
Google xác định bên thứ ba: đánh giá xem lúc người dùng vơ trải nghiệm
website có tốt khơng, time on site có tốt khơng, khách hàng biết tới

o

website nhiều hay ít ?
T.T.T sẽ đi theo xun suốt những gì xây dựng trên cả onsite lẫn offsite
SEO.

2.2.4

Những ý định của người dùng khi tìm kiếm trên Google

Trần Hồng Trung



15

Hình 2- 5 Search intent và mơ hình AIDA

 Tìm kiếm thơng tin (Information intent): Tìm kiếm thơng tin về lĩnh vực, chủ
đề cụ thể.
o Thường có dạng có chứa từ khóa “là gì”, “làm sao”, “tại sao”, “how to”,

o

“who”, “why”, “when”,…
Hầu hết các tìm kiếm trên internet đều xuất phát từ loại ý định này. Người
dùng có một câu hỏi cụ thể hoặc muốn biết thêm về một chủ đề nhất định,

giải đáp thắc mắc của họ.
 Điều hướng (Navigation intent): Những tìm kiếm về các từ khóa như
“Youtube”, “Facebook”,… sẽ có mong muốn truy cập một trang web cụ thể
hơn là tìm hiểu về phương pháp/hướng dẫn sử dụng.
o Thường có dạng là tên thương hiệu, tên sản phẩm hoặc dịch vụ.

 So sánh / Điều tra thương mại (Commercial Investigation): Những tìm kiếm
có ý định mua hàng trong tương lai gần để thực hiện việc nghiên cứu, so
sánh hoặc review về sản phẩm giữa các thương hiệu.
Thường có dạng:

o Màu sắc: đen, trắng, đỏ, xanh, vàng,…
o Giới tính hay độ tuổi: nam, nữ, trẻ em, người lớn,…
o Tốt nhất, best,…


Trần Hoàng Trung


16

 Địa điểm: Việt Nam, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nhật Bản,…
o Keyword chứa từ “so sánh”, “review”, “vs”, “đánh giá”,…
 Mua hàng (Transaction intent): Những tìm kiếm của người dùng về các từ
khóa này sẽ có mong muốn mua sản phẩm / dịch vụ để sử dụng.
o Thường có dạng “giá”, “bao nhiêu”, “rẻ”, “phiếu mua hàng”, “sale”,…
o Nhân tố quyết định ý định tìm kiếm của người dùng được gọi là Keyword
Modifier.
2.2.5

Semantic content (Nội dung ngữ nghĩa)

Semantic content làm tăng độ tin tưởng của Google cho bài viết, tạo dựng mối quan
hệ theo chủ đề cho website , giúp Google hiểu rõ hơn về bài viết đó.

Hình 2- 6 Thuật toán RankBrain và Google HummingBird

Giúp tối ưu đối với hai thuật toán:

 HummingBird: thuật toán giúp Google hiểu sâu hơn về các từ mà người
dùng tìm kiếm.
 RankBrain: một hệ thống AI giúp cho việc phân tích kết quả lên top Google,
với nhiệm vụ là hiểu được ý nghĩa truy vấn của người dùng và đo lường sự
hài lịng của người dùng với kết quả tìm kiếm.
2.3 Các cơng cụ làm việc
2.3.1


Trello

2.3.1.1 Giới thiệu

Trần Hồng Trung


17

Hình 2- 7 Logo Trello

Trello sử dụng các mơ hình bảng để quản lý công việc.
Các dự án được thể hiện bằng bảng, trong đó có chứa các danh sách (tương ứng với
danh sách công việc).
Danh sách chứa các thẻ (tương ứng với nhiệm vụ).
Thẻ có thể di chuyển từ danh sách này sang danh sách khác (thông qua việc kéo và
thả).
Người dùng có thể được gán cho mỗi thẻ.
Người dùng và các nhóm làm việc có thể được nhóm lại thành các tổ chức.
2.3.1.2 Quy trình làm việc

Hình 2-8 Sơ đồ mơ tả lại quy trình làm việc trong Công ty sử dụng Trello

o Các công việc cần làm sẽ được đưa vào list TODO chia theo từng card
o

là mỗi công việc.
Các công việc nào đang tiến hành làm thì kéo sang list In-Processing.


Trần Hồng Trung


18

o Các cơng việc nào đã làm xong thì kéo sang Resolved để team tiến
o
2.3.2

hành Review.
Kết thúc công việc di chuyển sang Done để hồn tất.

Ahrefs

Hình 2- 9 Giới thiệu Ahrefs

Ahrefs là một Big Data (một kho chứa dữ liệu lớn) giống như Google dùng
để phân tích website đối thủ, nghiên cứu từ khóa, marketing, tìm kiếm cơ hội tăng
traffic website, xây dựng liên kết (Backlinks),…
Các chỉ số trong Ahrefs:

 UR (Url Rating): đo lường sức mạnh và độ tin tưởng của một URL cụ thể
dựa trên những Backlinks mà Url đó có được.
 DR (Domain Rating): cho thấy sức mạnh và độ tin tưởng của toàn bộ website
ấy dựa trên Backlinks tới trang web ấy.
 Organic Keywords: xét theo URL chính xác bỏ vào, là những từ khóa trong
bài viết đã lọt vào top 100.
 Organic Traffic: ước tính lượng traffic có được từ việc có từ khóa lọt vào top
100.


Trần Hoàng Trung


19

Organic Search: biểu đồ thống kê sự chuyển động của Organic Traffic và Organic
Keywords.
2.3.3

CMS

Hình 2-11 Giới thiệu về CMS

Hình 2-10 Giới thiệu về hệ thông CMS

CMS là chữ viết tắt của Content Management System. Còn gọi là hệ thống
quản trị nội dung nhằm mục đích giúp dễ dàng quản lý, chỉnh sửa nội dung. Nội
dung ở đây là text, video, nhạc, hình ảnh, files…
CMS là nơi người quản trị Website có thể cập nhật, thay đổi nội dung trên
Website. Một hệ thống CMS tốt sẽ cho phép vận hành Website mà không cần sự
can thiệp, hỗ trợ từ người lập trình trang web.
Hệ thống CMS giúp tiết kiệm thời gian quản lý, chi phí vận hành và bảo trì
nên hiện nay có rất nhiều cơng ty sử dụng. Khơng chỉ là cơng ty mà hiện nay các

Trần Hồng Trung


20

blog cá nhân cũng ra đời nhiều, giải pháp sử dụng CMS giúp dễ dàng xây dựng

website và quản lý nội dung. Bên cạnh đó cịn tiết kiệm được chi phí xây dựng
website.
2.3.4

SEOquake

Hình 2-12 Giới thiệu về SEOquake

SEOquake là plugin SEO miễn phí được tích hợp trên các trình duyệt Mozilla
Firefox, Google Chrome và Opera,… giúp cung cấp dữ liệu về các yếu tố tối ưu
Onpage, tìm kiếm tự nhiên bằng những thao tác vô cùng đơn giản.
Cung cấp nhiều tính năng

 Cung cấp SEO overview trên bất kỳ trang nào.
 Tìm kiếm keyword difficulty.
 Phân tích external và internal link.
 Phân tích chi tiết backlink.
 So sánh domain và URL.
 Các số liệu xã hội.
2.3.5

Một số tiện ích khác

Trần Hoàng Trung


21

Bên cạnh các tiện tích trên, người dùng có thể sử dụng thêm một vài ứng dụng
khác như để tăng trải nghiệm cũng như tăng hiệu quả SEO như : Google Analytics,

Google Search Console, SimilarWeb, Yoast SEO,…

CHƯƠNG 3

PHẦN CÔNG VIỆC THỰC TẬP

3.1 Research Keywords (Nghiên cứu từ khóa)

Hình 3-13 Nhập từ khóa gốc vào Ahrefs

Bước 1: Vào Ahrefs → Keyword Explorer → Nhập từ khóa gốc đề bắt đầu
nghiên cứu.

Trần Hoàng Trung


22

Hình 3-14 Xuất file excel của keywords

Bước 2: Chọn Phrase match → Export → File excel tổng hợp thông tin về bộ
từ khóa.
Bước 3: Sau khi export có được file keyword, ta sẽ tiến hành lọc:
Các từ khóa khơng có ý nghĩa:

o
o
o
o


Lượng search (volume) thấp < 30
Loại bỏ các keyword bị trùng, keyword khơng dấu.
Có thể nhóm các keyword theo ngữ nghĩa, modifier keyword.
Bỏ các cột không cần thiết , chỉ giữ lại các cột: Keyword, Volume và Parent
Keyword

Hình 3- 15 Chọn ra các đối thủ để phân tích

Trần Hồng Trung


23

Bước 4: Vào phần Traffic share by domains để xem những đối thủ có rank top ở
keyword đang cần nghiên cứu.
Lọc ra list organic keywords có top < 36 ở website của đối thủ
Sau đó export ra được những bộ keyword như ở bước 3 với những keyword
và url mà đối thủ đã rank top.

Hình 3- 16 Hàm VLOOKUP so sánh url đối thủ

Bước 5: Sau khi có được các bộ keyword của đối thủ, ta sẽ kết nối các bảng excel
này vào cùng 1 file
Sau đó dùng hàm vlookup để tìm kiếm các keyword và url của đối thủ tương
ứng với keyword.
Dán các kết quả website này vào thành từng cột trong bảng rồi tiến hành so
sánh, lọc lại các keyword ấy.

Trần Hoàng Trung



24

Hình 3-17 Mẫu keyword hồn chỉnh

Bước 6: Lọc ra những keyword sau khi tham khảo với các url của đối thủ và so sánh
Parent Keyword.
Nhóm những keyword này lại thành từng bộ ta được một bộ keyword hoàn chỉnh.
3.2 Tối ưu Onpage
3.2.1

Tối ưu hình ảnh

Hình 3-18 Ví dụ về tối ưu hình ảnh

o

Trần Hồng Trung


25

Việc tối ưu hình ảnh cho website cần chú ý những điều sau:

o Đặt tên hình ảnh là keyword khơng dấu gạch nối. Ví dụ: keyword là iPhone
o
o
o
o
o

o
o
o
o
o

11 , đặt tên hình ảnh là iphone-11.
Chỉnh sửa kích thước hình ảnh theo chuẩn có chiều rộng là 800x533 Pixels.
Hình ảnh phải đổi đi thành file JPG.
Điền thơng tin cho hình ảnh:
Title: đoạn content ngắn có chứa keyword.
Subject: title + tên thương hiệu.
Comments: điền NAP (Name, Address, Phone number).
Author: điền URL của bài viết.
Copyright: điền tên thương hiệu.
Điền thẻ alt cho hình ảnh sau khi đăng tải lên WordPress.
Với thẻ alt, Google có thể hiểu được nội dung mà hình ảnh đó đang nói tới,
từ đó trả về kết quả tìm kiếm gần nhất với kết quả tìm kiếm của người dùng.

Trần Hoàng Trung


×