Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Bo de Mon Tieng Viet lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.69 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 7, ngày 05 tháng 10 năm 2013. Bài tập 1.. a, Tìm các từ có tiếng chứa âm đầu l hoặc n: -. Có nghĩa là: ngại làm việc.. -. Trái nghĩa với : già. b, Tìm những từ có tiếng chứa vần en hoặc eng:. -. Trái nghĩa với:. chê.. -. Cùng nghĩa với: xấu hổ.. 2. a, Viết tên 5 bạn trong lớp. b, Đặt câu theo mẫu:. Ai( cái gì, con gì) là gì?. -. Giới thiệu về trường em.. -. Giới thiệu về em.. -. Giới thiệu môn học em thích.. -. Giới thiệu xóm em đang ở.. -. Giới thiệu về cô giáo của em.. -. Giới thiệu về người bạn thân của em.. 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau đây: a/ Lan là học sinh giỏi nhất lớp. b/ Bố em là bộ đội. c/ Môn học em yêu thích là môn Tiếng việt. d/ Mùa thu là mùa của hoa cúc. 4. Trả lời câu hỏi thành bài. a/ Bạn tên là gì ? b/ Bạn học lớp nào ? c/ Cô giáo dạy bạn tên là gì ? d/ Bạn thích học những môn nào ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> e/ Trong lớp, ai là bạn thân của bạn ? g/ Bạn có yêu quí bạn bè trong lớp không ?. Thứ 7, ngày 05 tháng 10 năm 2013. Bài tập về nhà 1. Điền vào chỗ trống: a/ en hay eng: “ Ngoài đường, người và xe ch… chúc, chuông xe điện l… k…, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ h… với bạn, Hà cố gắng l… qua dãy người đang đổ về sân. b/ i hay iê:. Cây bàng lá nõn xanh ngời Ngày ngày ch..m đến t…m mồi chíp ch…u Đường xa gánh nặng sớm ch…u Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi.. 2. Tìm mỗi loại 10 từ. - Chỉ người. - Chỉ đồ vật. - Chỉ con vật. - Chỉ cây cối. 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a/ Bạn Nga là tổ trưởng tổ em. b/ Cây bưởi là loại cây ăn quả. c/ Năm ngoái, em là học sinh tiên tiến. d/ Ông em là thương binh. e/ Mùa thu của em là vàng hoa cúc. g/ Tùng là người con ngoan của gia đình. 4.Đặt câu theo mẫu: Ai( cái gì, con gì) là gì? a/ Giới thiệu về cái cặp sách của em. b/ Giới thiệu về bông hoa trong vườn. c/ Giới thiệu về con vật em yêu thích. d/ Giới thiệu về anh( chị ) hay em của em. 5.Tìm các cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau: Mẫu: Mẩu giấy không biết nói.. – Mẩu giấy có biết nói đâu. – Mẩu giấy đâu có biết nói.. a/ Em không thích nghỉ học.. b/ Đây không phải đường đến trường.. 6. Trả lời câu hỏi thành bài: a/ Hàng ngày em ngủ dậy lúc mấy giờ? b/ Sáng ngủ dậy, em làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d/ Mấy giờ bố mẹ đưa em đến trường? e/ Gặp bạn bè trong lớp em thấy thế nào ? g/ Em có yêu quí trường lớp không ? Chủ nhật, ngày 06 tháng 10 năm 2013.. Thứ 7, ngày 12 tháng 10 năm 2013.. Bài tập 1/ Trong bài viết: -. Có mấy câu ?. - Có các loại dấu câu nào? - Tìm các tiếng trong bài có vần ai, ây. 2/ Tìm các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x . Có thanh ngã hoặc thanh hỏi. 3/ Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu: Em có thích đọc thơ không ? -. Có, em rất thích đọc thơ.. -. Không, em không thích đọc thơ.. a/ Em có đi xem phim không ? b/ Mẹ có mua báo không ? 4/ Tìm các từ chỉ người thân trong gia đình. Tìm các từ chỉ hoạt động học tập của em. 5/ Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây: Cô Hồng ……môn Tiếng Việt. Cô …. bài rất dễ hiểu. Cô … chúng em chăm học. 6 / Đặt 3 câu theo mẫu: Ai( Con gì, cái gì) là gì? nói về gia đình em..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ 7, ngày 12 tháng 10 năm 2013.. Bài tập về nhà 1/ Tách đoạn văn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: “ Hôm nay trời nóng như nung mẹ em đi cấy phơi lưng ngoài đồng em ước gì mình là đám mây để che cho mẹ khỏi bị nắng ” 2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau: a/ Cô Hồng là giáo viên dạy giỏi của trường. b/ Quê hương là chùm khế ngọt. c/ Ông là buổi trời chiều. d/ Cháu là ngày rạng sáng. 3/. a. Tìm các từ chỉ những người trong trường học. b. Tìm 2 từ chỉ hoạt động học tập, 2 từ chỉ hoạt động của con vật. c. Đặt câu với các từ tìm được ở ý b câu 3.. 4/ Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu: Em có thích học đàn không? - Có, em rất thích học đàn. - Không, em không thích học đàn. a/ Bạn có đi đá bóng không? b/ Cháu có đi xem xiếc không ? c/ Con có ăn cơm bây giờ không ? 5/ Em viết lời cảm ơn hay xin lỗi của em trong những trường hợp sau: - Bạn hướng dẫn em gấp cái máy bay bằng giấy. - Em làm rơi chiếc bút của bạn. - Em mượn bạn quyển truyện mà trả không đúng hạn. - Khách đến chơi nhà biết em học tập tiến bộ đã chúc mừng em..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ 7, ngày 19 tháng 10 năm 2013.. (Lớp 2). Bài tập 1 / Gạch chân các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong những câu sau: a/ Con trâu ăn cỏ ngoài đồng. b/ Con bò uống nước dưới sông. c /Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. d/ Em bé ngủ. 2/ Cho các từ sau: dạy, đọc , viết, giảng, căn dặn. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau: - Cô giáo em …… rất đẹp. - Em …. kỹ đề bài rồi mới làm. - Hôm nay, Lan … cho em bài toán khó. - Mẹ … em nấu cơm. - Cô thường … chúng em nên cẩn thận khi làm bài. 3/ Viết lại những câu em tập nói để mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn: a/ Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa và mời bạn vào chơi. b/ Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình bài hát ấy. c/ Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu (đề nghị)bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài. 4/ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong các câu sau: - Lớp em học tập tố lao động tố. - Cô giáo rất yêu thương quí mến học sinh. - Chúng em luôn kính trọng biết ơn thầy cô giáo. 5/ Trả lời câu hỏi thành bài: a/ Cô giáo lớp 1 của em tên là gì? b/ Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c/ Em nhớ nhất điều gì ở cô? d/ Tình cảm của em đối với cô như thế nào?. Thứ 7, ngày 19 tháng 10 năm 2013.. (Lớp 2). Bài tập về nhà 1 / Đặt 2 câu theo mẫu: Mẫu:. Ai(con gì, cái gì) là gì? Chúng em là Đội viên Sao nhi đồng.. 2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau: a/ Hà Nội là Thủ đô của cả nước. b/ Tôi là Dế mèn. c/ Chú em là cầu thủ bóng chuyền. d/ Quê hương là chùm khế ngọt. 3 / Gạch chân các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong những câu sau: a/ Em viết bài chính tả. b/ Bạn Huy lau bảng. c/ Con mèo lim dim đôi mắt. d/ Vườn cam chín đỏ. 4/ Trả lời các câu hỏi sau thành bài: - Thứ hai em học mấy tiết? - Đó là những tiết nào? - Em cần mang những quyển sách gì đến trường? 5/ Đọc bài Người mẹ hiền trong SGK và trả lời câu hỏi sau thành bài: - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Ai chính là người mẹ hiền trong bài? 6/ Em nói gì trong các trường hợp sau: a/ Em bị ốm, bạn giúp em chép bài. b/ Khách đến nhà thăm bố mẹ nhưng bố mẹ không có nhà..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c/ Em làm rơi một giọt mực vào vở của bạn. 7/ Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về cô giáo cũ của em.. Thứ 7, ngày 26 tháng 10 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: a/ Xếp các từ sau đây vào bảng: bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng Chỉ người. Chỉ đồ vật. Chỉ con vật. Chỉ cây cối. b/ Tìm thêm mỗi loại 3 từ rồi xếp vào bảng trên. Bài 2: a/ Đặt 2 câu theo mẫu: Mẫu:. Ai (con gì, cái gì) Chị Mai. là gì?. là học sinh lớp 6.. b/ Đặt câu để nói về hoạt động hay trạng thái của: -. Một con vật.. - Một đồ vật.. - Một loài cây hay một loài hoa. Bài 3: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì? a/ Tôi là Dế Mèn. b/ Ai hát đấy. c/ Tôi hát đây.. Bài 4: Viết lại những câu em tập nói để mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với các trường hợp sau: a/ Em nhờ mẹ mua giúp em tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20-11. b/ Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam . Em mời các bạn hát (hoặc múa, kể chuyện, đọc thơ….). c/ Trong giờ học, cô giáo đọc câu hỏi nhưng em nghe chưa rõ hoặc chưa hiểu. Em đề nghị cô giáo đọc lại câu hỏi đó. Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về trường em..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 26 tháng 10 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: a/ Xếp các từ sau đây vào bảng: học sinh, mưa, bão, bò, Hiệu trưởng, giáo viên, cây bàng, mít, dê, xe máy, phấn, bảng, chó, sấu, me, sấm, chớp, gió mùa. Chỉ người. Chỉ đồ vật. Chỉ con vật. Chỉ cây cối. Hiện tượng. Bài 2: Đặt câu để nói về hoạt động hay trạng thái của: -. Một người.. - Một con vật.. - Một sự vật, hiện tượng.. Bài 3: Ghi lại câu được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì? a/ Bình làm bài tập toán. b/ Khỉ là loài vật tinh khôn. c/ Tôi là Đội viên Sao Nhi đồng. d/ Cây bằng lăng trổ hoa thật đẹp. Bài 4 Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a/ Cô Hiền là giáo viên dạy Âm nhạc lớp em. b/ Chúng em là thành viên trong đội văn nghệ của lớp. c/ Bằng lăng là loài hoa em rất thích. d/ Nước sấu là đồ uống rất ngon. Bài 5: Em sẽ nói gì trong các trường hợp sau: a/ Bạn hướng dẫn em tập động tác thể dục khó. b/ Em làm rơi quyển sách của bạn. c/ Em mượn bạn bút để viết bài nhưng quên không trả. d/ Nhân dịp sinh nhật các bạn đến chơi với em.. Bài 6: Viết lại những câu em tập nói để mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với các trường hợp sau: a/ Em nhờ bạn cầm giúp em chiếc cặp để em làm trực nhật. b/ Trong tiệc sinh nhật, em mời các bạn cùng vui liên hoan với em..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/ Trong giờ Tập đọc, một bạn đọc nhỏ em không theo dõi được. Em có ý kiến với cô giáo đề nghị bạn đó đọc to hơn. Bài 7: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về lớp học của em. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 2 tháng 11 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1:. Đôi bạn.. Đọc thầm mẩu chuyện sau:. Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe thấy tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy ? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả tôi đã hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Dựa vào bài đọc, trả lời các câu hỏi sau: 1/ Búp Bê làm những việc gì? 2/ Dế Mèn hát để làm gì? 3/ Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? 4/ Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? 5/ Câu nào trong bài được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? Bài2: Xếp các từ sau đây vào bảng: vịt, bà, ô tô, giường, mây, đu đủ, bưởi, công nhân, ti vi, dứa, chớp, cậu, mèo, dì, nắng, na, búp bê, ngỗng, ong, gió Chỉ người. Chỉ đồ vật. Chỉ con vật. Chỉ cây cối. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a/ Bác Trung là bảo vệ của trường. b/ Món ăn em thích là trứng rán. Bài 4:. a/ Đặt 2 câu theo mẫu Ai (Con gì, cái gì) là gì? Mẫu:. Đu đủ là loại trái cây em thích.. b/ Đặt 2 câu nói về hoạt động của người.. Hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 5: Viết một đoạn văn từ 5 đến 6 câu nói về trường em.. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 2 tháng 11 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: a/ Cho các từ sau: mít, trèo, leo, xẻng, viết, vác, máy ủi, xe lăn, nhảy, ngã, khiêng, ngan, ngủ, tỏa, học sinh, lim dim, chạy. Tìm và ghi lại các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. b/ Chọn 2 từ trong các từ chỉ hoạt động, trạng thái vừa tìm để đặt câu với mỗi từ đó. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a/ Cô giáo chủ nhiệm là người làng Yên Xá. b/ Tiếng Việt là môn học khó. Bài 3:. Đặt 2 câu theo mẫu Mẫu:. Ai (Con gì, cái gì) là gì? Cậu em là thợ may.. Bài 4: Em sẽ nói gì trong các trường hợp sau: a/ Em được bạn hướng dẫn giải bài toán khó. b/ Khi ra chơi, em làm rơi cặp của bạn xuống đất. c/ Em mượn bạn thước kẻ nhưng không trả đúng hẹn.. Bài 5: Viết lại những câu em tập nói để mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với các trường hợp sau: a/ Em nhờ mẹ giặt quần áo. b/ Trong giờ sinh hoạt, là tổ trưởng, em mời các bạn phát biểu ý kiến. c/ Trong giờ học, một bạn ngồi gần em nói chuyện riêng. Em đề nghị bạn giữ trật tự. Bài 6: Viết một đoạn văn từ 5 đến 6 câu nói về gia đình em..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 9 tháng 11 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: Xếp các từ sau theo 2 nhóm: - Nhóm từ chỉ sự vật - Nhóm từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật cam, đá, leo, xẻng, bút, viết, chuối, vác, máy may, xe máy, vồ, nhảy, ngã, nâng, ngỗng, ngủ,vịt, tỏa, học sinh,thợ xây, lim dim, bác sỹ. . Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a/ Bác Hồ là vị cha già của dân tộc. b/ Sầu riêng là loại trái cây quý. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì), hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? a/ Mẹ em là công nhân. b/Chích Bông là con chim bé xinh đẹp. Bài 4: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống: Nga nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết xong, chị hỏi:. Viết thư. - Em còn muốn nói thêm gì nữa không Cậu bé đáp: - Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.” Bài 5: a/ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: - Họ nội - Họ ngoại b/ Tìm 4 chữ bắt đầu bằng c, 4 chữ bắt đầu bằng k. c/ Thêm dấu hỏi hay dấu ngã vào các chữ in đậm rồi ghi lại: dạy bao. -. mạnh me -. cơn bao. lặng le. -. số le. sứt me. áo vai. - vương vai. Bài 6: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một người thân trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gợi ý: - Người thân của em năm nay bao nhiêu tuổi? - Người thân của em làm nghề gì? - Người thân của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào? - Em đối với người thân của em ra sao? -. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. -. (Lớp 2). Thứ 7, ngày 9 tháng 11 năm 2013.. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1:Cho các nhóm từ sau, ghi lại nhóm từ gồm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: a/ cắt, bổ, lắp, lau, chùi, ghế, ngồi b/ ngắt, hái, bẻ, xới, trồng, tỏa, thổi c/ nắng, đi, đổ, chở, xúc, tưới, hoa Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a/ Ông ngoại em là cựu chiến binh. b/ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì), hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? a/ Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc khánh của nước ta. b/ Lan là cô bé thông minh, nhanh nhẹn. Bài 4: Ghi lại những câu được cấu tạo theo mẫu câu Ai(con gì, cái gì)là gì? a/ Hoa hồng là chúa tể của các loài hoa. b/ Con trâu đang cày trên thửa ruộng. c/ Bạn Mai lớp em rất xinh đẹp. d/ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Bài 5: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: a/ Tôi cùng với bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa bằng giấy. b/ Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ. Bài 6 Em sẽ nói gì trong các trường hợp sau: a/ Em lỡ tay làm vỡ bình hoa của lớp. b/ Bạn em nhặt hộ em chiếc bút bị rơi. c/ Khi cô giáo đến thăm nhà em, em mở cửa mời cô giáo vào chơi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d/ Em không khoác được cặp sách lên vai, em nhờ bạn giúp mình. e/ Chuẩn bị làm lễ chào cờ mà hai bạn ngồi bên cạnh em vẫn còn nói chuyện. Em yêu cầu, đề nghị bạn giữ trật tự. Bài 7: Ông (hoặc bà) em bị mệt. em sẽ nói gì với ông(hoặc bà) để tỏ rõ sự quan tâm của mình với ông bà. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 7, ngày 16 tháng 11 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: a/ - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả. - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? b/ Điền vào chỗ trống vần ương hay ươn - Th... người như thể th... thân. -. Cá không ăn muối cá ... Con cãi cha mẹ trăm đ... con hư.. Bài 2: Ghi lại những câu được cấu tạo theo mẫu câu Ai(con gì, cái gì)là gì? a/ Bạn Mai là học sinh lớp 2 . b/Chim sâu là bạn của nhà nông. c/ Mấy chú chim nhặt những mẩu bánh mì rơi ngoài sân. d/ Hương là một cô bé rất xinh đẹp. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì), hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? a/ Chim bồ câu là biểu tượng của hòa bình. b/ Rừng là tài nguyên vô cùng quí giá. c/ Con trâu là đầu cơ nghiệp. Bài 4: Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau: a) bút, sách, vở, tẩy, bảng con, cặp sách, phấn, ngoan ngoãn, lọ mực, tẩy, chạy. b) chăm chỉ, ngoan ngoãn, vâng lời, xanh ngắt, hiền lành, chuyên cần, đoàn kết. Bài 5: Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động -. Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực.. -. Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập.. Bài 6: Hãy nói lời an ủi của em với mỗi trường hợp sau: a/ Khi vườn rau bà trồng bị gà phá. b/ Khi cây hoa ông trồng bị chết. c/ Khi kính đeo mắt của ông(bà) bị vỡ.. (Lớp 2). Thứ 7, ngày 16 tháng 11 năm 2013.. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái: a/ Bạn gái đangđọc sách. b/ Cô giáo giảng bài. c/ Cậu ấy đang học bài. d/ Bà nội đang thổi cơm. e / Những bông hoa khoe sắc. Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: a/ Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng. b/ Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c/ Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. Bài 3 : Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi: - Mẹ có mua quà cho con không Mẹ trả lời: - Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con Hà buồn thiu: - Con chưa làm xong mẹ ạ. Thế con làm xong việc mẹ giao chưa. Bài 4: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì), hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? a/ Hoa Mơ là cô gà mái đẹp nhất trong đàn gà nhà em. b/ Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Bài 5: Gạch 1 gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau: Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Bài 6: a/ Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng yêu, thương, quý, mến, kính. (Mẫu: yêu mến)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b/ Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh: - Cháu….ông bà. - Con…. cha mẹ. - Em ….. anh chị Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành đoạn văn kể về mẹ của em. Trong gia đình ngoài vòng tay vững chãi của bố, em còn ……Mẹ em năm nay…..Mẹ là một ……Mái tóc của mẹ ……Mẹ có khuôn mặt ……Anh mắt mẹ ……Hàng ngày mẹ ………Tối đến mẹ……… Em rất yêu mẹ, em thầm hứa…………. Thứ 7, ngày 23 tháng 11 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: a/ Tìm và ghi lại những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. b/ Điền vào chỗ chấm: s hay x - Nhà …ạch thì mát, bát …ạch ngon cơm. - Cây …anh thì lá cũng …anh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. c/ Điền vào chỗ chấm : r hay d ? Chim khôn kêu tiếng …ảnh …ang Người khôn nói tiếng …ịu …àng dễ nghe. Bài 2: a/ Kể tên những việc em đã làm để giúp cha mẹ. b/ Tìm các bộ phận trả lời câu hỏi. Ai ? Làm gì?. - Chi đến tìm bông cúc màu xanh. - Cây xòa cành ôm cậu bé. - Em học thuộc đoạn thơ. - Em làm ba bài tập toán. Ai Mẫu:. Chi. Làm gì? đến tìm bông cúc màu xanh.. Bài 3: Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu: Nhóm 1 Em, chị em Linh, cậu bé. Nhóm 2 quét dọn, giặt xếp, rửa Mẫu: Em quét dọn nhà cửa. Nhóm 3 nhà cửa, sách vở bát đũa, quần áo.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn(giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà.. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 23 tháng 11 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: a/ Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ sau: Từ. Lời giải nghĩa. - Hồi hộp. - Lấy làm lạ. - Ngạc nhiên. - Xoay xở mãi mà không biết nên làm thế nào.. - Loay hoay. - Chưa quen trong buổi đầu. - Bỡ ngỡ. - Không yên lòng, chờ đợi một điều gì đó. Mẫu:. Hồi hộp: Không yên lòng, chờ đợi một điều gì đó. Bài 2: a / Điền vào chỗ chấm: iê, yê hay ya rồi chép lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh Đêm đã khu… . Bốn bề …n tĩnh. Ve đã lặng …n vì mệt và gió cũng thôi trò chu...n cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra ti…ng võng kẽo kẹt, t..ng mẹ ru con. b/ Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê -. Từ chứa tiếng có iê hay yê trái nghĩa với khỏe:………………. -. Từ chứa tiếng có iê hay yê chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ……….. -. Từ chứa tiếng có iê hay yê cùng nghĩa với bảo ban …………………. Bài 3: a/ Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai , hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? -. Bố dậy sớm tập thể dục.. -. Mẹ đi chợ từ rất sớm.. -. Chú gà trống gáy vang ò..ó..o.. -. Chim bồ câu lượn vòng trên mái nhà.. b/ Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì) , hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? -. Thùy Anh là người bạn thân nhất của em.. -. Học kỳ 1, lớp em là lớp dẫn đầu khối 2..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Quê hương là con diều biếc.. Bài 4: Hãy viết một đoạn văn từ 4 – 5 câu kể về gia đình em. Bài 5: Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành đoạn văn kể về anh (chị ) của em. Anh (chị) của em tên là …………Năm nay anh (chị) đang học ………Đôi mắt của anh(chị) ………Mái tóc lúc nào…………….Ở lớp anh (chị) là................... Về nhà anh (chị) …… Em rất tự hào về……… Em thầm hứa……………. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 07 tháng 12 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: Tìm các từ: + Chứa tiếng có âm l hay n. + Chứa tiếng có vần in hay vần iên. -. Chỉ người sinh ra bố:….. - Trái nghĩa với dữ:…….. -. Trái nghĩa với nóng:….. - Chỉ người có phép lạ trong truyện cổ tích .... -. Cùng nghĩa với không quen:…. - Có nghĩa là quả, hay thức ăn đến độ ăn được: …. Bài 2: a/ Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em trong gia đình. b/ Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu (Kiểu câu: Ai Làm gì?) Nhóm 1. Nhóm 2. anh, chị,em. khuyên bảo, chăm sóc. chị em, anh em. trông nom, giúp đỡ. Nhóm 3 anh, chị, em nhau. Mẫu: Chị em giúp đỡ nhau. Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: - Không sao mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc Bài 4: a/ Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai , hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? -. Em làm bài tập tiếng việt.. -. Lớp 2A nhặt rác ngoài cổng trường..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Cô giáo ôm Chi vào lòng.. -. Bố tặng nhà trường một khóm cúc đại đóa đẹp mê hồn. b/ Viết tiếp vào các câu theo mẫu Ai làm gì? - Mẹ …………. - Chị……………... - Em…………….. Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành đoạn văn nói về một người bạn của em. A. Trong lớp, người bạn mà em thân nhất là ………Bạn là một cậu bé(cô bé)……… Mái tóc bạn………… Đôi mắt của bạn …………Ở lớp bạn là ………Ở nhà bạn là một người con …………Bạn đúng là ………… B. Bạn em tên là ……… Bạn đang……….Đôi mắt bạn……. theo dõi bài trên bảng. Bạn luôn lắng nghe cô giáo ……. Mái tóc của bạn…….Bạn thường mặc áo màu…….. Quần áo của bạn lúc nào cũng …….. Bạn học …………… Em rất………... Thứ 7, ngày 07 tháng 12 năm 2013.. Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: a/ (lấp, nấp) … lánh. (lặng, nặng): …nề. (lanh, nanh): …lợi. (lóng, nóng):… nảy. b/ (tin, tiên):…cậy. (tìm, tiềm): tòi. (khim, khiêm): tốn. (mịt, miệt): …mài. c/ (thắt, thắc):…mắc. (chắt, chắc):…chắn. (nhặt, nhặc):… nhạnh. Bài 2:Tìm các từ chứa tiếng có vần ăt hay ăc: - Có nghĩa là cầm tay đưa đi:… - Chỉ hướng ngược với hướng nam….. - Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một đoạn…… Bài 3: Cho các từ sau: dễ thương, to khỏe, nhiều màu, xanh tốt. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: a/ Những cây cau…………….. b/ Con voi ……….. c/ Những quyển vở………….. d/ Em bé……… …. Bài 4: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật: a/ Đặc điểm về tính tình của một người: Mẫu: tốt, ngoan…. b/ Đặc điểm về màu sắc của một vật:. Mẫu: đỏ vàng…. c/ Đặc điểm về hình dáng của người, vật: Mẫu: cao, vuông… Bài 5 : Điền từ trái nghĩa với các từ đã cho vào chỗ trống : khôn - .............. nhanh - ............ vui - ................. già - ..................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trắng - ............. chăm - ............ sớm - ............... tối - ................... Bài 6: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: a/ Mái tóc của ông (hoặcbà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm… b/ Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm… c/ Bàn tay của em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn… d/ Nụ cười của anh (hoặc chị) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành… Bài 7: Bà đến nhà đón em đi chơi. Em hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. Bài 8: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về anh, chị em ruột (hoặc anh, chị, em họ). Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Chủ nhật, ngày 08 tháng 12 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: Chän tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç chÊm:. (táa, ph«, në). a) C¸c loµi hoa ®ang ®ua nhau ……… s¾c díi ¸nh mÆt trêi. b) Trªn mÆt, hå nh÷ng b«ng sen …. h¬ng th¬m ng¸t. c) Sáng nay, chị hoa hồng đã …… những bông hoa đầu tiên. Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì ? nói về một bạn học sinh. Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? nói về hoạt động của thầy(cô) giáo Bài 3: Cho đoạn văn sau: Hoa Mơ là cô gà mái đẹp nhất trong đàn gà nhà em. Cô nàng có bộ lông vàng sẫm rất đẹp. Cặp chân cô ta to, có những móng sắc để bới đất tìm mồi. Cái mào đỏ tươi, xinh xắn và rất ưa mắt. Khi có mồi ngon cô ta luôn miệng kêu cúc, cúc, .. gọi các con lại cùng ăn. - Câu kiểu Ai là gì?: ……………. - Câu kiểu Ai làm gì?: ………….. Bài 4: Ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Cây kơ-nia là một loại cây khá đặc biệt lá cây xanh mơn mởn suốt bốn mùa thân cây rất cao rễ cây chỉ toả về hướng bắc người đi rừng gặp cây kơ-nia sẽ không bao giờ sợ lạc. Bài 5 Hãy ghi lại những cách nói có nghĩa giống nghĩa các câu sau: a) Hôm nay trời không mưa..................................................................................... b) Bạn Mai không đi học.......................................................................................... c) Em bé chưa biết nói..............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 6: T×m tõ chøa tiÕng: a) B¾t ®Çu b»ng l hoÆc n: -Tr¸i nghÜa víi nhÑ: ................... -Tr¸i nghÜa víi r¸ch: ..................... -ChØ híng ngîc víi híng b¾c : híng …………- Trái nghĩa với xuống:………….. b) Cã vÇn in hay iªn, ¨t hoÆc ¨c , et hay ªt -Tr¸i nghÜa víi ngê : ........................ -Tr¸i nghÜa víi lïi : ........................... - Cïng nghÜa víi buéc :..................... -Tr¸i nghÜa víi lo·ng : ..................... Bài 7: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu nói về mẹ của em.. Chủ nhật, ngày 08 tháng 12 năm 2013.. Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Bộ phận gạch chân trong câu sau trả lời câu hỏi nào dưới đây? Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam a. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi Ai? b. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi Là gì? c. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi Làm gì? Bài 2: a/ Những từ không chỉ trẻ em là:……………….. trẻ con. nhi đồng. trẻ thơ. sinh viên. học giả. b/ Những từ chỉ tính không tốt của trẻ em………………………. ẩu đoảng. lễ phép. vâng lời. láu táu. chăm chỉ. c/ Những từ chỉ tình cảm hoặc việc làm tốt của người lớn dành cho trẻ em……………… yêu mến. tôn trọng. nâng niu. chửi mắng. chăm sóc. quan tâm. dạy bảo dọa nạt. Bài 3: Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước”: …………………………………… a. là măng non của đất nước. b. măng non của đất nước. c. là măng non. Bài 4: G¹ch 1 g¹ch díi bé phËn tr¶ lêi c©u hái Ai ? 2 g¹ch díi bé phËn tr¶ lêi c©u hái lµm g×? a) Anh dç dµnh em bÐ. b) Hng nhờng đồ chơi cho em Đạt. Bài 5: Gạch chân dới từ chỉ đặc điểm cuả ngời và vật trong những câu sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a) Cµng vÒ s¸ng, tiÕt trêi càng l¹nh gi¸. b) Chỉ ba tháng sau , nhờ riêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. Bài 6: T×m nh÷ng tõ chøa tiÕng cã ©m ®Çu l hay n, vÇn en hay eng , iª hoÆc yª cã nghÜa sau: - Tr¸i nghÜa víi m¸t mÎ: ………….... - Cã nghÜa ng¹i lµm viÖc: ……………… - Sợi dây dùng để đan, dệt áo ấm: …… - Chỉ vật dùng để chiếu sáng: ………… - Tr¸i nghÜa víi ch¨m chØ: .................... - Tr¸i nghÜa víi lïi: ............................... - Trái nghÜa víi d÷: ............................... - Cïng nghÜa víi cuèn s¸ch: .................. Bài 7: §iÒn dÊu phÈy vµo chç thÝch hîp cho c¸c c©u sau: a/ Kh«ng khÝ ngµy tùu trêng thËt rén rµng n¸o nøc . b/ §êng phè tan tÇm thËt ån µo n¸o nhiÖt. c/ Buæi häc cña líp em h«m nay rÊt s«i næi hµo høng. d/ MÕn lµ ngêi hiÒn lµnh hót nh¸t nhng rÊt nhanh nhÑn khÐo lÐo. e/ Mến dũng cảm sẵn sàng giúp đỡ ngời khác không sợ nguy hiểm tới tính mạng. Bài 8: Viết một bức thư cho bạn ở nơi xa kể về tình hình học tập của em cho bạn nghe. Chủ nhật, ngày 15 tháng 12 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: Điền vào chỗ trống a) s hay x quả .. ấu …..ấu xí …….âu cá chim …ẻ Thợ …ẻ ….e lạnh - …ẩy cha còn chú, …ẩy mẹ bú dì. - …iêng làm thì có, ….iêng học thì hay. Nước ……âu …e máy. b) ât hay âc b… thềm m…. ong. b… đèn m… mùa. b… khuất quả g….. Sợi b…. Gi…. ngủ. - M … ngọt chết ruồi Bài 2: . Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống a) Cô bé rất ................. c) Quyển vở còn ................ b) Con trâu rất ............. d) Cây tre rất.................... Bµi 3. T×m tõ ng÷ chØ mµu s¾c cña c¸c loµi hoa díi ®©y : a. Hoa phîng : ..................................... b. Hoa đào:.................................................. c. Hoa mai :.................................................. d. Hoa cóc:.................................................... Bµi 4. T×m c¸c tõ tr¸i nghÜa víi c¸c tõ sau : - xinh đẹp … - gän gµng … - chËm ch¹p … - réng r·i… - th«ng minh … - khÐo lÐo … - tiÕn … - hÌn nh¸t….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - s¹ch sÏ …. - im lÆng …. - sai tr¸i…. - dµi dßng…. Bài 5: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? Câu nào được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? - Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm. - Bài dạy của thầy rất sinh động. - Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động. Bài 6:. a/ Đặt 3 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì nói về gia đình em. b/ Đặt 3 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì nói về hoạt động ở trường.. Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn nói về bố của em. Bố em năm nay ……tuổi. Hàng ngày, bố dậy sớm………… Bố thường mặc ……Mái tóc của bố………Tính bố rất ……….Bố thường dạy em…….. Em rất ………Em thầm hứa với bố…….. Chủ nhật, ngày 15 tháng 12 năm 2013.. Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp a) l hoặc n ...ọ mắm . náo ...ức b) ch hoặc tr . ...âu báu cuộn …òn. . ...ổi dậy . ...ung linh. . ...ết na . ...úa nếp. ...iềm vui . ...ức nở. . …âu cày …ậm trễ. …ậu nước …en …úc. …èo tường cái …én. ...ấp ...ửng núi ...ở . …ân thật …í óc. Bài 2: Viết lại những chữ viết sai chính tả: - hôm lọ, chìm nổi, hiền nành, nề vở, láo lức, gương nược, long lanh, rượu lếp, xanh nục - chung sức, chung thành, hát chèo, chèo cây, châu báu, chí thức, chuyền nghề, chiều đình Bài 3 : Điền hình ảnh so sánh của mỗi từ Mẫu : Cao như núi. cao như........................... đẹp như.......................... khỏe như....................... nhanh như...................... chậm như....................... đỏ như........................... trắng như........................ xanh như........................ hiền như........................ Bài 4: Đọc bài Mẹ (trang 101) và trả lời các câu hỏi sau: a/ Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? b/ Ghi lại những câu thơ có hình ảnh so sánh. Bài 5: a/ Điền từ chỉ đặc điểm của mỗi con vật trâu.............. chó.................... rùa..................... thỏ...................... b/ Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp điền vào chỗ chấm: (dễ thương, to, nhiều màu, xanh tốt).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Em bé …………….. Con voi……………. Quyển vở…………. Cây cau…………… Bài 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. a)Hoa hồng là chúa tể của các loài hoa. b)Con trâu đang cày trên thửa ruộng. c) Chú chim sâu đang tìm sâu trên cây ổi rất chăm chỉ. d) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Bài 7: Viết đoạn văn nói về một người bạn thân của em.. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 21 tháng 12 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: Tìm các từ a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x: - Chỉ thầy thuốc……... - Nhà …….thì mát, bát ……ngon cơm. - Chỉ tên một loại chim…. - Trái nghĩa với đẹp………. b/ Chứa tiếng có vần ât hay âc: - Trái nghĩa với còn……… - Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu. ….. Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật: a/ Đặc điểm về tính tình của người (Mẫu: ngoan, bướng bỉnh) ……. d/ Đặc điểm về hình dáng của người : - Mái tóc (Mẫu: bạc trắng)…………. - Hàm răng (Mẫu: Trắng bóng)…………… - Thân hình (Mẫu: gầy gò)……………… c/ Đặc điểm về màu sắc, hình dáng của một vật (Mẫu: đỏ, tròn…)…… Bài 3: a/ Viết thêm các từ có hình ảnh so sánh:. Mẫu: Hôi như cú.. - Ngọt như………. - Xấu như……….. - Nhanh như……. - Chua như………. - Đen như……... - Chậm như…….. b/ Ghi lại câu có hình ảnh so sánh: - Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ. - Miệng bé tròn xinh xinh - Hoa cau rụng trằng đầu hè. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a/ Con trâu rất khỏe.. c/ Đầm sen rộng mênh mông.. b/ Đôi bàn tay mũm mĩm.. d/ Mẹ em bận rộn suốt ngày.. Bài 5: Điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các đoạn văn nói về một con vật nuôi trong gia đình em. a/ Bố em mới mua về …..rất đẹp. Nó có bộ lông màu……….. Cái đầu như……….Nó ăn rất……Em vừa lấy cho nó …………..chỉ một tý đã……Em rất………. b/ Bác em mới cho nhà em một……..Nó to bằng…………Hai mắt như………Nó có bộ lông màu…….pha……Cái đuôi……….Em rất………Đi học về ……..Em mong nó………. Thứ 7, ngày 21 tháng 12 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? hai gạch dưới bộ phận trả lới câu hỏi thế nào? a/ Bạn Mai lớp em rất xinh đẹp. b/ B¹n Dòng rÊt khÐo tay. c/ Hoa phợng vĩ đỏ rực cả sân trờng. Bài 2: Đặt câu theo mẫu câu :. Ai(con gì, cái gì) thế nào?. - Nói về đặc điểm tính tình một bạn học sinh ngoan. Mẫu: Bạn Hiền rất ngoan. - Nói về đặc điểm hình dáng của người: Mẫu: Mái tóc của bà bạc trắng. - Nói về đặc màu sắc, hình dáng của vật: Mẫu: Hoa cúc vàng rực rỡ. Bài 3: a/ Dùng cách nói cú hỡnh ảnh so sỏnh để hoàn chỉnh các câu sau : M: §µn gµ con míi në , l«ng vµng ãng .... §µn gµ con míi në , l«ng vµng ãng nh t¬. a)Hai c¸i ch©n bÐ xÝu ....................... b) Th©n h×nh trßn trßn ..................... b/ Dòng nào dưới đây có từ như được dùng để so sánh a. Vườn của bà trồng nhiều loại ra như: cải xanh, xà lách, mướp đắng, mồng tơi,… b. Trẻ em như búp trên cành. Bài 4: Sửa lại những chữ viết sai chính tả: thổi sáo; chim xáo; xấm chớp; xao xuyến; xáng suốt; sặc sỡ; xập sình, dòng xông; làm xong; xoay sở; suyên qua rừng. Bài 5: T×m tõ chøa tiÕng: a/ B¾t ®Çu b»ng l hoÆc n: - Tr¸i nghÜa víi xuống: ........ - Trái nghĩa với mưa: ………. - Tr¸i nghÜa víi già: ....... - Trái nghĩa với tiến:……...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b/ Điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh hai câu tục ngữ sau: -. Gần mực thì ….. , gần đèn thì ……. -. Có công mài ….. , có ngày nên …... Bài 6: Viết một đoạn văn kể về một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.. Nhà giáo: Trần Thị Nguyệt Sđt: 0914304882 Địa chỉ: Só nhà 17 -Yên Xá- Tân Triều –Thanh Trì - Hà Nội. Thứ 7, ngày 28 tháng 12 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP Bài 1: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu sau: “ Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng vườn, làng xóm, núi non.” Bài 2: Tìm các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét ! Rét !”. Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o…o!” Các từ chỉ hoạt động là:………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………...... Bài 3: a/ Em đến chơi nhà bạn lần đầu, gặp mẹ của bạn, em tự giới thiệu về mình với mẹ của bạn……………………………………………………………………………………….. b/ Hãy tự giới thiệu về em với bác hàng xóm, khi bố bảo em sang nhà bác hàng xóm mượn cái kìm…………………………………………………………………………………. c/ Tự giới thiệu về em với cô Hiệu trưởng, khi em đến phòng cô mượn lọ hoa cho lớp. ………………………………………………………………………………………………... Bài 4: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? a/ Mái tóc của bà bạc trắng như cước. c/ Bạn Hiền học rất giỏi.. b/ Hai mắt mèo tròn như hai hòn bi ve. d/ Điệu múa rất hay..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 5: Cô giáo dạy em hồi lớp Một đã chuyển sang dạy ở một trường khác. Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, em hãy viết bưu thiếp chúc mừng cô. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….. Thứ 7, ngày 28 tháng 12 năm 2013.. (Lớp 2). BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai đeo hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. Bài 2: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau: a/ Càng về sáng, tiết trời càng giá lạnh. b/ Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. Bài 3 : Nói lời đáp của em a/ Khi bà bảo em giúp bà xâu kim. b/ Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm bài xong. c/ Khi một bạn trong lớp nhờ em là bài trong giờ kiểm tra. d/ Khi bạn mượn em cái gọt bút chì. Bài 4:Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? a/ Chú Cường rất khỏe.. b/ Lớp mình hôm nay rất sạch.. c/ Bạn Nam học rất giỏi.. d/ Bông cúc vàng rực.. Bài 5: Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn ấy đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn. Bài 6: Em hãy viết từ 1 đến 3 câu trên bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Lớp 2). Thứ 7, ngày 04 tháng 1 năm 2014.. BÀI TẬP Bài 1: Cặp từ nào dưới đây là từ cùng nghĩa a/ Chăm chỉ - giỏi giang b/ Chăm chỉ - siêng năng c/ Ngoan ngoãn – siêng năng Bài 2: Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động a/ Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực. b/ Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ. c/ Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập. Bài 3: Các câu dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu nào? a/ Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm. Mẫu câu:……………………… b/ Bài dạy của thầy rất sinh động. Mẫu câu:……………………………. c/ Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động. Mẫu câu:…………… Bài 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? a/ Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ. b/ Cò là học sinh giỏi nhất lớp. c/ Cò đọc sách trên ngọn tre. Câu 5: Đọc đoạn thơ sau rồi ghi lại những dòng thơ có hình ảnh so sánh Rồi đến chị rất thương.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Rồi đến em rất thảo Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong Bài 6: Viết một đoạn văn từ 5 đến 6 câu nói về một bạn trong lớp.. Thứ 7, ngày 14 tháng 2 năm 2014.. Lớp 2- Văn Quán. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Dßng nµo díi ®©y gồm những tõ nãi vÒ t×nh c¶m yªu th¬ng gi÷a anh chÞ em trong gia đình? a) nhêng nhÞn , ch¨m sãc, hiÒn lµnh, chung thuû. b) Chăm lo, yêu quý, chiều chuộng, giằng co, đánh đập. c) Giúp đỡ, chăm lo, chăm chút, yêu quý, yêu thơng, chiều chuộng. d) Bế, ẵm, giúp đỡ, trông nom, doạ nạt, mắng mỏ. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong các câu sau: a) Bà ngoại em là giáo viên đã nghỉ hưu. b) Ngày 1 tháng 6 là ngày Quốc tế Thiếu nhi. c) Mái tóc bà em bạc trắng như cước. d) Cây nhài dấu kín những bông hoa trong vòm lá. Bài 3: Xếp các câu sau vào nhóm thích hợp (ghi số): Hoa Mơ là cô gà mái đẹp nhất trong đàn gà nhà em.(1) Cô nàng có bộ lông vàng sẫm rất đẹp.(2) Cặp chân cô ta to, có những móng sắc để bới đất tìm mồi.(3) Cái mào đỏ tươi, xinh xắn và rất ưa mắt.(4) Khi có mồi ngon cô ta luôn miệng kêu cúc, cúc, .. gọi các con lại cùng ăn. (5) - Câu kiểu Ai là gì?: ……………. - Câu kiểu Ai thế nào?: ………… - Câu kiểu Ai làm gì?: ………….. Bài 4: Điền bộ phận còn thiếu để hoàn thành các dòng dưới đây theo mẫu câu "Ai làm gì?" a) Ông em …………………………………………. b) ……………………. nhận quà và cảm ơn bố. c) Bạn Thủy ………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 5: Ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim hai chân xinh xinh bằng hai cái tăm hai cái cánh nhỏ xíu cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút cặp mỏ chích bông bé tý tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Bài 6: Viết một đoạn văn từ 5 đến 6 câu nói về một đồ chơi mà em thích.. Thứ 7, ngày 14 tháng 2 năm 2014.. BÀI TẬP Bài 1: §iÒn dÊu phÈy vµo chç thÝch hîp cho c¸c c©u sau: 1. Chiếc áo xanh mơ màng của chị cỏ nh tơi hơn đẹp hơn khi có giọt sơng mai đính lên. 2. Tôi cùng với bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa giấy để tham dự Hội thi khéo tay ở trờng. 3. Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ. 4. Gi÷a tra hÌ mÆt s«ng gièng nh tÊm g¬ng khæng lå. Bài 2 : Có một người lạ đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu: “ Cô là bạn của mẹ cháu.Cô đến thaêm boá meï chaùu”. Em seõ noùi theá naøo. Haõy vieát laïi caâu noùi aáy. a. Neáu boá meï em ñi vaéng: ………………………………………………….. b. Nếu bố mẹ em có ở nhà: ………………………………………………. Bài 3 :Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Kể tên các tháng trong năm. Bài 4: Các câu sau đây thuộc mẫu câu nào? (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) a/ Mai giúp mẹ treo tranh Tết.. – Thuộc mẫu câu………………………….. b/ Hải Anh là học sinh giỏi kì I.. – Thuộc mẫu câu………………………….. c/ Thím Chích Chòe nhanh nhảu.. – Thuộc mẫu câu………………………….. Bài 5: Tìm các từ: a/ Chứa tiếng có âm s hoặc âm x có nghĩa như sau: -. Mùa đầu tiên trong bốn mùa:. -. Giọt nước đọng trên lá vào buổi sớm:. b/ Chứa tiếng có vần iêc hay vần iêt có nghĩa như sau: -. Nước chảy rất mạnh:. -. Tai nghe rất kém:. Bài 6: Viết lời đáp của em trong cuộc trò chuyện sau: -. Chào cháu.. -. ………………………...

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -. Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Bảo không?. -. ……………………….. -. Tốt quá. Cô là mẹ của bạn Long đây.. -. ………………………... -. Long bị ốm. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Long nghỉ học nhé.. -. …………………………. Thứ 7, ngày 22 tháng 2 năm 2014.. BÀI TẬP Bài 1: Khoanh vào câu không thuộc kiểu câu Ai là gì? A. Hoa nhài thật là thơm.. B. C« gi¸o lµ c« tiªn.. C.Thế là mùa xuân mong ớc đã đến.. Bài 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ …) a/ Khi nào bố cho con về quê ngoại?. - ………… bố cho con về quê ngoại?. b/ Bạn gặp Hải khi nào?. - Bạn gặp Hải……………………?. c/ Mẹ về khi nào ?. - Mẹ về ………………….?. d/ Khi nào ông đến nhà mình ?. - ………………..ông đến nhà mình ?. Bài 3: Tìm 2 câu thuộc kiểu câu Ai thế nào? trong đoạn văn sau, rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? của những câu vừa tìm được. “Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc.” Bài 4**: XÕp c¸c tõ : b«ng hoa, tµn, kÕt, qu¶ ngät, nghÜ, nãi, ong, b¹n, gióp, cho, mËt hoa, bím thµnh hai nhãm: a. Nhãm tõ chØ sù vËt.. b. Nhóm từ chỉ hoạt động, trạng thái.. Bài 5 **:S¾p xÕp c¸c tõ ng÷ cho tríc díi ®©y thành 3 nhóm: : cao, trßn, vu«ng, hiÒn , thÊp,ch¨m chØ, cÇn cï, tr¾ng, tr¾ng xo¸, ®en thui, dÞu dµng , khiªm tèn, vµng,trßn trïng trôc,vµng rùc, mËp, gÇy gß. a/ Nhóm từ chỉ đặc điểm hình dáng của sự vật:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> b/ Nhóm từ chỉ đặc điểm tính tình của sự vật: c/ Nhóm từ chỉ đặc điểm màu sắc của sự vật: Bài 6**: So sánh cách viết của các câu sau. Câu nào hay? Vì sao? a/ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. b/ Mùa xuân cây gạo có nhiều chim đến đậu. c/ Hàng ngàn bông hoa đỏ rực như lửa. d/ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Bài 6**: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu nói về mùa hè.. Thứ 7, ngày 22 tháng 2 năm 2014.. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: a / §iÒn l hay n: ....¨m …...ay,.....an …...ªn t¸m tuæi. .....an ch¨m ......o.....uyÖn ch÷. Bạn .....¾n......ãt viết kh«ng sai .....çi.....µo. b/ Điền c, k ,hay q: .....ái....ành....ong .....ueo.....ủa......ây.....uất......ảnh.......ia đẹp .......úa. Bài 2: Ghép các tiếng sau với nhau để tạo thành các từ chỉ tình cảm giữa anh chị em trong nhµ: th¬ng, yªu, quý, kÝnh, träng, mÕn. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Bài 3: Chọn 2 từ đã ghép ở bài tập 1 để đặt 2 câu nói về tình cảm anh em trong một nhà. …………………………………………………………………………………………………. Bài 4 : Tìm từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động, trạng thỏi trong cỏc dũng thơ sau: TiÕng gµ C©y dõa s¶i tay b¬i Giôc qu¶ na Ngän mïng t¬i nh¶y móa… Më m¾t trßn xoe… -Tõ chØ sù vËt:..................................................................................................................... -Từ chỉ hoạt động, trạng thỏi:............................................................................................. ***Bài 5: §iÒn dÊu chÊm vµ dÊu phÈy vµo chç trèng cho phï hîp, rồi viết lại đoạn văn cho đúng chính tả: “ Ngày xa có đôi bạn là Diệc và Cò chúng thờng cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cïng nhau hai b¹n g¾n bã víi nhau nh h×nh víi bóng.” ***Bài 6: a/ Viết lời đáp của em trong trờng hợp sau:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Một bạn nghịch làm đổ mực vào vở của em, bạn đó xin lỗi em: “Xin lỗi bạn, mình lỡ tay th«i.” - Em đến dự sinh nhật bạn. Khi ra về, bạn em nói: “ Cảm ơn cậu. Mình rất vui khi cậu đã đến dự sinh nhật của mình.” b/ So sánh cách viết của các câu sau. Câu nào hay? Vì sao? - Cây hồng bì đã rụng hết các lá già đen thủi. - Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. - Đằng đông, mặt trời mọc đỏ rực. - Ông trời nổi lửa đằng đông. c/ Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) nói về thời tiết mùa xuân. Thứ 7, ngày 01 tháng 3 năm 2014.. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: a/ Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? - Tháng sáu, chúng em được nghỉ hè.. - Xong việc, Sói khoan thai tiến về phía Ngựa.. - Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc khi mùa xuân đến.. - Ngôi nhà làm xong ngay trong đêm.. b/ Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? - Trong vườn, hoa đua nhau khoe sắc.. - Trẻ em chạy nhảy tung tăng trong vườn thú.. - Quần áo, đồ dùng để bừa bãi trên giường.. - Ở trường, Hải là học sinh tiêu biểu.. Bài 2: a/ Tỡm từ chỉ đặc điểm trái nghĩa với mỗi từ sau: A. ®en …… B. d÷ tîn …….. C. to ……. D. m¹nh mÏ ……….. b/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - C©u sau thuéc kiÓu c©u g×? Bé c¸nh còng cã duyªn l¾m råi. A. Ai lµ g×? B. Ai lµm g×? C . Ai thÕ nµo? - Bé phËn nµo trong c©u Chó trèng choai lín nhanh nh thæi. Tr¶ lêi cho c©u hái thÕ nµo? A. Lín nhanh B. nh thæi C. lín nhanh nh thæi Bài 3**: a/ H·y xÕp c¸c tõ nu«i nÊng, d¹y b¶o, yªu mÕn, kÝnh träng, hiÕu th¶o, ch¨m sãc, v©ng lêi, lÔ phÐp, yêu thương, thµnh hai nhãm: - Nhóm từ chỉ việc làm,tình cảm của bố mẹ đối với con. - Nhóm từ chỉ thái độ của con với bố mẹ. b/ Sử dụng các từ ngữ trên điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau: “ Em lớn lên trong tình ……….. của mẹ, của cha. Không quản vất vả, khó khăn, cha mẹ hết lòng …….., ……..em nên người. Em sẽ luôn …… cha mẹ để trở thành người con……….. trong gia đình.” Bài 4 **:. Đọc đoạn thơ sau: Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh. Hay nói linh tinh Là con liếu điếu. Hay nghịch hay tếu Là chị chìa vôi.. Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo. Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà. Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a/ Tìm từ chỉ đặc điểm của từng loại chim:. Mẫu:. Chim sáo: Vừa đi, vừa nhảy.. b/ Em có thích đoạn thơ không? Vì sao em thích? Bài5**: a/ Một bạn viết đoạn văn tả về mùa hè chưa có dấu câu. Em hãy giúp bạn viết lại đoạn văn có các dấu câu phù hợp : “ Mùa hè bắt đầu từ tháng giữa tháng tư những tia nắng vàng sánh như mật ong xuất hiện không gian náo nhiệt bởi tiếng ve ngân lên rộn ràng báo hiệu mùa hè đã đến mặt trời đỏ rực nắng trưa hè thật gay gắt thỉnh thoảng những làn gió mát xuất hiện và xua đi không khí nóng nực oi bức của mùa hè em thường được bố mẹ đưa về thăm quê vào mỗi dịp nghỉ hè em rất thích ngồi đọc sách dưới gốc cây vào mỗi buổi chiều.” b/ Em thích nhất câu văn nào của bạn ? c/ Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu nói về mùa xuân. Thứ 7, ngày 01 tháng 3 năm 2014.. BÀI TẬP Bµi 1: a/ §iÒn n hay l vµo chỗ chÊm . Hôm … ay mẹ … ên … ơng .Bản …àng im … ặng đến …ỗi … ắng …nghe đ ợc cả tiếng …á rơi … ¶ t¶ , … ao xao . b/ Nối tên con vật ở cột trái với đặc điểm của nó ở cột phải cho thích hợp: a. Voi b. Sãc c. C¸o d. Hæ e. Vîn. 1. ranh m·nh 2. hung d÷ 3. leo trÌo giái 4. chËm ch¹p 5. nhanh nh tªn b¾n. Bài 2: §iÒn tªn con vËt thÝch hîp vµo chç trèng: b. ......... là loài thú đợc mệnh danh là “ chúa sơn lâm” c. Loai thú ngủ suốt mùa đông là......... Bµi 3**: §oạn văn sau chưa có dấu câu. Em hãy điÒn dÊu c©u vào chỗ thích hợp rồi viết lại cho đúng chính tả. Mïa thu vÒ vïng cao kh«ng ma n÷a bầu trêi trong xanh. nh÷ng d·y nói chạy dµi xanh biÕc níc chảy róc rách trong khe núi đàn bò thong thả đi ra đồi con vàng con đen đàn dê lăng xăng chạy lên ch¹y xuèng n¬ng ng« vµng mît n¬ng lóa vµng ãng. Bài 4**: a/ Đặt câu hỏi cho bộ phận đợc in đậm trong mỗi câu sau: - Sau c¬n ma, díi gèc t¸o cã mét vòng níc trong v¾t. - Mùa xuân,Tuấn đợc đi vào rừng chơi. - Khi mặt trời chiếu xuống, Tuấn thấy một bên mái nhà xanh biếc,bờn kia lại đỏ ửng. b/ §Æt c©u hái ë c¸c kiÓu c©u: Khi nµo? C¸i g×? Nh thÕ nµo? cho c©u sau: Mùa hè, hoa phợng nở đỏ rực bờ sông. Bµi 5: a/ H·y t¹o 3 c©u kh¸c nhau tõ c¸c tõ sau : Trong, vên, đang, b«ng hoa, në, những ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> b/ Em h·y t×m. - 5 từ chỉ sắc độ khác nhau của màu xanh: - 5 từ chỉ sắc độ khác nhau của màu đỏ:. c/ Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về một cây hoa, trong đó có sử dụng các từ ngữ chỉ màu sắc vừa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×