Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tiet 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.25 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày soạn 02 /12/2013. Ngày giảng. Tiết. Sĩ số 31 31 31. Vắng. Bài 14. Tiết 17: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I - Mục tiêu 1. Kiến thức:  Biết : khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực.  Hiểu được định luật về công dưới dạng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.  Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. 2. Kỹ năng: Quan sát và đọc chính xác số liệu khi thí nghiệm. 3. Thái độ: Tích cực quan sát thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. II – Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 giá có thể kẹp vào mép bàn, 1 thước đo đặt thẳng đứng. 2. Học sinh : - Đọc và nghiên cứu bài ở nhà III – Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ (5 phút): Khi nào có công cơ học? Công thức tính công? Bài tập 13.3 SBT. *Tổ chức tình huống học tập : Vào bài như SGK 2. Bài mới: Hoạt động 1:Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công (18ph) Hoạt động của Hoạt động của giáo viên Ghi bảng hs I- Thí nghiệm: ( H14.1) Gọi HS nêu dụng cụ TN Dụng cụ Kết quả TN: cần thiết để làm TN và nêu gồm lực kế, ròng Các đại Kéo trực Dùng r. rọc công dụng của một số dụng cụ. rọc động, thước lượng cần tiếp động thẳng, quả nặng, xác định giá đỡ. Lực F(N) F1= 2N F2= 1N Nêu công Quảng dụng của lực kế, đường s1=0.03m s2 = 0.06m Tiến hành TN như thước thẳng, ròng s(m) H14.1, hướng dẫn HS quan sát rọc.. Công A A1=0.06J A2= 0.06J và ghi kết quả vào bảng 14.1 ở Quan sát (J) bảng phụ. TN , điền kết quả So sánh ta thấy: Công A1 , A2 tính theo vào bảng 14.1 1 công thức nào? F2 = 2 F1 1 Dựa vào kết quả thu 2 1 C1: F2 = được yêu cầu HS trả lời các F 1 s2 = 2s1 hay s1= 2 s2 câu C1,C2,C3,C4. C2: s2 = Vậy: A1 = A2 2s1 =>Dùng ròng rọc động được lợi 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. C3: A1 = lần về lực thì thiệt 2 lần về đường A2 đi nghĩa là khơng được lợi gì về C4:(1) lực, công Lưu ý HS có sai số do (2) đường đi,(3) ma sát và trọng lượng của ròng công rọc . Thông báo HS kết luận trên vẫn đúng đối với các máy cơ đơn giản khác.. Hoạt động 2: ?Phát biểu định luật về công. Gọi HS nhắc lại và ghi vào vở.. vận dụng định luật về công: 7 phút Nhắc lại II- Định luật về công: định luật và Không một máy cơ đơn giản nào ghi vào vở. cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Hoạt động 3: Vận dụng 8 phút III-Vận dụng: Gọi HS đọc C5, cho HS suy Đọc C5 C5: a) Trường hợp thứ nhất nghĩ và trả lời các câu trong C5. Cá nhân trả lực kéo nhỏ hơn 2 lần. Gọi HS khác nhận xét câu lời C5 b) Công bằng nhau trả lời. c) A = P.h = 500.1 = 500J Gọi HS đọc C6, cho các Đọc C6 -> C6: nhóm thảo luận C6 thảo luận nhóm a) Lực kéo vật lên bằng ròng Gọi đại diện nhóm trình Đại diện rọc động: 1 420 bày nhóm trình bày Gọi HS nhận xét bổ sung -Ghi câu trả lời đúng F = 2 P= 2 = 210N Rút lại câu trả lời đúng vào vở Độ cao đưa vật lên bằng ròng nhất cho HS ghi vào vở. Tóm tắt: rọc động: Cho HS biết trong thực tế P = 420N 8 s các máy cơ đơn giản có ma sát s = 8m h = 2 = 2 = 4m a) F = ?, h = ? giới thiệu công hao phí, công có b) Công nâng vật lên: b) A = ? ích, công toàn phần A = P.h = 420.4 = 1680J Công hao phí là công -Trả lời các câu hỏi Hay A = F.s = 210.8 = 1680J gợi ý của giáo viên nào? Công nào là công có ích? - Đọc lại định luật IV – Kiểm tra đánh giá ( 3ph) - Cho HS nhắc lại định luật về công - Cho HS làm bài tập 14.1 SBT V – Dăn dò (2 ph).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học thuộc định luật - Đọc kỹ phần “Có thể em chưa biết” để làm các bài tập trong SBT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×