Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tuan4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.03 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4. ( Từ ngày 9/9 đến ngày 13/9 ) NGÀY. BUỔI. SÁNG Thứ hai 9/9 CHIỀU. SÁNG Thứ ba 10/9 CHIỀU. SÁNG Thứ tư 11/9 CHIỀU. SÁNG Thứ năm 12/9 CHIỀU. SÁNG Thứ sáu 13/9 CHIỀU. Ngày soạn: 07.9 Ngày dạy: 09.9. MÔN Chào cờ Tập đọc Toán Anh văn Đạo đức Địa lí Kĩ thuật LTVC TLV Anh văn Toán Khoa học Linh hoạt Linh hoạt Toán Tập đọc Chính tả Anh văn Ôn tập Ôn tập Thể dục LTVC Hát Toán Lịch sử Khoa học Linh hoạt Linh hoạt NGLL Toán Thể dục TLV Kể chuyện Mĩ thuật Anh văn SHCN. TÊN BÀI DẠY Chào cờ Những con sếu bằng giấy Ôn tập và bổ sung về giải toán có trách nhiệm về việc làm của mình. Sông ngòi Thêu dấu nhân (tiết 2) Từ trái nghĩa Luyện tập tả cảnh Luyện tập Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Thực hành tiếng việt – Ao làng Thực hành toán – Luyện tập Hỗn số Ôn tập và bổ sung giải toán (tt) Bài ca về trái đất Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. L.GHÉP KNS KNS MT/NL/KH. KNS. Địa lí: Khí hậu Lịch sử: cuộc phản công ở kinh thành Huế. Luyện tập về từ trái nghĩa Luyện tập Xã hội VN cuối TK XIX-đầu TK XX. Vệ sinh ở tuổi dậy thì. KNS/MT. Thực hành tiếng việt-Viết bài văn tả cảnh. Thực hành toán – Luyện tập chung Truyền thống nhà trường – SH văn nghệ. Luyện tập chung Tả cảnh (kiểm tra viết) Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai Sinh hoạt lớp. Thứ Hai ngày 9 tháng 9 năm 2013. KNS/MT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY (GDKNS) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý chính bài văn: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. - Quý trọng cuộc sống hiện tại và tích cực xây doing cuộc sống tươi đẹp cho tương lai. II. Chuẩn bị: - GV: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cu: Lòng dân (tt) - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 2 - GV nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới: A/ Khám phá: - Theo em, chiến tranh mang lại cho con người những khổ đau gì? - Trước những mất mát đó, đứng trước cái chết họ có lùi bước không? Vì sao? Đó là những điều mà cô bé Xa-xa-cô xa-da-ki sẽ nói cùng chúng ta qua bài Những con sếu bằng giấy. B/ Kết nối: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên gọi 1 hs đọc bài văn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu: mất mát nhà cửa, người thân, bệnh tật,…. - Ghi tựa bài.. - Học sinh đọc, các bạn còn lại theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn. Kết - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) hợp với phát hiện từ khó + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-xa-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-si-ma - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn - Gv ghi: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga- - Học sinh lần lượt đọc từ trên bảng sa-ki, 1/7,1/10,… - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó - Học sinh đọc thầm phần chú giải - Luyện đọc theo cặp - Vài cặp HS đọc bài - Gọi hs nhận xét. GV nhận xét. GV đọc lại toàn - HS lắng nghe. bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? - Ghi bảng các từ khó + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? + Xa-da-cô chết vào lúc nào? + Xúc động trước cái chết của cô bé các bạn ở T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?. - Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Giải nghĩa từ bom nguyên tư - Nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ - Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng - Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh - Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy tới cho Xa-xa-cô ................ gấp đựơc 644 con - Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" - HS phát biểu: Mong bạn hãy yên nghỉ. Chúng tôi căm ghét chiến tranh.. + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xada-cô? C/ Thực hành: * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3 - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - GV ngắt nhịp và gạch chân các từ cần nhấn - Lần lượt học sinh đọc đoạn diễn cảm, giọng. chú ý cắt ngắt nhịp. - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn - Thi đua đọc diễn cảm cảm bài văn  Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét D/ Vận dụng: - Em đã làm gì để góp phần xoa dịu nỗi đau của - HS phát biểu: Thường xuyên đến thăm các nạn nhân da cam? hỏi, động viên. Vui chơi cùng họ, viết - Nhận xét tiết học thư quan tâm an ủi…. - Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất". TOÁN. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Có ý thức ôn tập. HS khá, giỏi hoàn thành các BT nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu - bảng phụ - HS: SGK - vở nháp III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hãy kể tên các dạng toán mà em đã được học - GV nhận xét * Hoạt động 2:  Bài toán 1:. - HS kể: Tìm 2 số khi biết tồng và tỉ….. - Học sinh đọc đề - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) dạng toán. - Lần lượt học sinh điền vào bảng  Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan - Lớp nhận xét - Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng hệ giữa thời gian và quãng đường Lưu y : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra đường gấp lên bấy nhiêu lần. khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận”  Bài toán 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề - Phân tích và tóm tắt Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - HS nêu và giải  Giáo viên nhận xét: GV có thể gợi ý để dẫn ra Lưu y : HS chỉ giải 1 trong 2 cách cách 2, theo các bước như SGK * Hoạt động 3: A/ Bài tập cần làm:  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt - Nêu phương pháp giải “ Rút về đơn vị” 5m: 80000đ - HS làm bài vào vở, GV thu chấm và sửa bài 7m: …? đ B/ Bài tập dành cho HS khá, giỏi: - Học sinh đọc đề và tóm tắt:  Bài 2: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : ...... cây?  Giáo viên chốt - Học sinh nêu cách giải và tự làm vào nháp - 1 HS sửa bài trên bảng  Bài 3: - Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải - Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải - Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b - Cả lớp giải vào vở để liên hệ giáo dục dân số. - Học sinh nhận xét * Hoạt động 4: - Nhắc lại kiến thức vừa ôn * Hoạt động 5: - Nhận xét tiết học - Về nhà ghi nhớ 2 cách giải - Chuẩn bị: “Luyện tập”. CHIỀU THỨ 2 ĐẠO ĐỨC. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ( GDKNS) I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng tư duy phê phán. - Kịp thời sửa chữa và nhắc nhỡ mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cu: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 3. Dạy bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) C/ Thực hành: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. Mục tiêu:HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày trước lớp. - Kết luận: + Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. + Em nên tham khảo ý kiến của - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến những người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình. * Hoạt động 2: Tự liên hệ Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc - Trao đổi nhóm thất bại) - 3 học sinh trình bày + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước - HS tự nhớ lại và thực hành. khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? - HS nêu lí do + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - HS thể hiện cảm nghĩ của bản thân.  Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng). Như vậy khi chúng ta làm bất cứ việc gì. Dù thành công hay thất bại chúng ta cũng cần có trách nhiệm về viêc mình đã làm. D/ Vận dụng: - Chia lớp làm 3 nhóm - Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt - Em sẽ lại nhắc nhở bạn nên vứt rác.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> rác ra sân trường?. vào đúng nơi qui định, để giữ gìn môi trường sạch đẹp…. + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ - Em sẽ khuyên bạn nên ở lại học không học đi chơi điện tử? nên đi chơi điện tử… + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút - Em sẽ khuyên bạn không nên hút nữa thuốc lá trong giờ chơi? vỉ thước lá rất có hại…  Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình cầu của giáo viên. trong cuộc sống hàng ngày  kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Chuẩn bị: Có chí thì nên.. ĐỊA LI. SÔNG NGÒI (GDMT: Toàn phần – SDNLTKVHQ – BĐKH: Bộ phận) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khố nước sông thường hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông : sông Hồng, Thái Bình, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ) * GDMT: Sông ngòi là nguồn nước vô giá, không làm bản nước là góp phần BVMT, phê phán các hành vi làm ô nhiễm nguồn nước. * SDNLTKVHQ: Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn. Giới thiệu công suất của một số nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Y-a-li, Trị An .. Biết sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày. * BĐKH:Sông ngòi có vai trò quan trọng trong đời sống con người nhưng hơi nước từ sông ngòi là tác nhân chính tạo nên hiệu ứng nhà kính. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định: - Hát B. Bài cu: “Khí hậu” + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ) + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?  Giáo viên nhận xét, ghi điểm C. Dạy bài mới: 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp) + Bước 1: - Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?. - Nhiều sông - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình … - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. + Bước 2: - Học sinh trình bày - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính.  Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc - Lặp lại và phân bố rộng khắp trên cả nước. - GDBVMT: Nếu gia đình em ở gần sông thì - Em sẽ ý kiến với gia đình là nên xây dựng những hố chứa nước thải và chứa em làm gì để bảo vệ sông không bị ô nhiễm? rác hợp lí. Không được xả nước dơ, chất thải xuống sông… 2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, - Hoàn thành bảng sau: thảo luận và trả lời: Chế độ nước Thời gian (từ tháng… đến sông tháng…) Mùa lũ Mùa cạn + Bước 2: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.  Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. - Màu nước sông mùa lũ, mùa cạn như thế nào? Tại sao?. Đặc điểm. Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại. - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. -Như vậy em nào cho thấy biết thì vào mùa - Nước sông bị cạn dần đo trời nắng làm bốc nắng mực nước sông như thế nào? hơi nước. - GDBĐKH: Như vậy với hiện tượng bốc hơi nước nhiều của các con sông, biển vào mùa nắng sẽ gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Từ đó làm cho khí hậu càng ngày càng nóng lên. Vậy các em cần có biện pháp ứng phó đó là trồng thật nhiều cây xanh, đi học trời nắng phải đội mũ… 3. Vai trò của sông ngòi - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) nước cho đồng ruộng và là đường giao.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thông quan trọng,cung cấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. - Các em biết điện được sản sinh nhờ đâu không ? - GDSDNLTKVHQ: Khi sử dụng điện thì chúng ta có kế hoạch như thế nào để tiết kiệm điện và tiền của của gia đình?. - Học sinh chỉ trên bản đồ. - Nhờ sức nước từ các con sông… - Khi sử dụng thì chúng ta nên sử dụng hợp lí như: lắp các bóng đèn tiết kiệm điện, tắt các thiết bị không cần thiết khi không có nhu cầu….. * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS biết sử dụng nước và điện tiết kiệm - HS lắng nghe. và hiệu quả. - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét, đánh giá tiết học - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta” Kỹ thuật. THÊU DẤU NHÂN (tt) I .Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân . Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu sản phẩm của bản thân làm ra. II. Chuẩn bị: - GV : Sản phẩm mẫu và vật liệu , dụng cụ cần thiết. - HS: vải, kéo, kim, chỉ…. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cu:GV đánh giá quá trình thực hành của HS ở tiết trước 2.Bài mới: GV giới thiệu Bài: Thêu dấu nhân (tt) * Hoạt động 4: HS thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân - Mời 1,2 HS lên thực hiện vài mũi thêu đầu - Yêu cầu HS thực hành trên sản phẩm *Hoạt động 5: Đánh giá – nhận xét - Đánh giá sản phẩm của học sinh - Nhận xét tiết học - Về tập thêu trên khăn, lai áo quần. Ngày soạn: 09.9. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS nghe -HS nghe, nhắc lại - HS nhắc lại -HS quan sát nêu nhận xét - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm của các bạn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: 10.9. Thứ Ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ) - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,BT3). - Vui thích khi học về cái hay trong chọn từ trái nghĩa. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, Từ điển - HS : SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4  Giáo viên nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Phần Nhận xét  Bài 1:  Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí  “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa.  Bài 2: + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”  Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh sửa bài 4 - Lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu có từ chính nghĩa và phi nghĩa - Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) - Cả lớp nhận xét - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - HS tự làm  Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau - 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc * Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ - Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ trái nghĩa - HS trả lới và đọc ghi nhớ + Tác dụng của từ trái nghĩa * Hoạt động 3: Phần Luyện tập  Bài 1: - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại cho điểm  Bài 2: - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - Học sinh sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn  Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét  Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức 4. Củng cố – dặn dò: - Hs đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Về đặt nhiều câu ở bài 4. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Cảm nhận được vẻ dẹp của ngôi trường và thêm yêu trường. II. Chuẩn bị: - GV: Giấy khổ to, bút dạ - HS: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cu: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học  Giáo viên nhận xét 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường  Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết  Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung dàn ý của học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm đôi chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.  Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chia thành từng phần nhỏ) - 2 học sinh đọc bài tham khảo - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp ) - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - Cả lớp nhận xét + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi - Chấm điểm, đánh giá * Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - HS chú ý lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Xem lại các đoạn văn đã viết - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhớ lại các bước giải bài toán liên quan đến tỉ số. - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Tự giác làm bài và hoàn thành tốt các BT. Hs kha, giỏi làm tốt các BT nâng cao. II. Chuẩn bị: - Thầy-Trò: Vở - Sách giáo khoa - Nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cu - Hãy nêu 2 cách giải bài toán liên quan đến - Học sinh nêu: “ Rút về đơn vị”, “ Tìm tỉ số” tỉ số II. Bài mới  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải  Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị": Số tiền mua mỗi quyển vở: 24000: 12 = 2000 (đ) Số tiền mua 30 quyển như thế hết: 2000 x 30 = 60000 (đ)  Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, - Học sinh tóm tắt tóm tắt, giải - Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “ - Học sinh sửa bài - Gv thu chấm và sửa bài  Bài 4- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải và làm -Nêu tóm tắt vào nháp – 1 hs làm bảng - Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải Bài tập dành cho HS khá, giỏi:  Bài 2: - HS tự làm và nêu kết quả III. Củng cố - Học sinh nêu lại 2 dạng toán ti lệ: Rút về - Thi đua giải bài tập nhanh đơn vị - Ti số - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán CHIỀU THỨ 3. KHOA HỌC. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ (GDKNS) I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Xác định bản thân và người thân ở giai đoạn nào của cuộc đời. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định. - Có ý thức vận động người già năng tập thể dục. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17 - HS : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. On định: 2. Bài cu: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? - Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ...  Nêu tầm quan trọng của giai đoạn tuổi - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ... dậy thì? - Nhận xét bài cũ, ghi điểm 3. Dạy bài mới: A/ Khám phá: - Em có biết mỗi người phải trải qua những - HS phát biểu. giai đoạn nào không? - Bản thân em đang ở giai đoạn nào? - Để hiểu rõ điều này, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài… - Ghi tựa bài. B/ Kết nối: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Hs nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cách tiến hành: + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết). - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên Giai đoạn Đặc điểm nổi bật. Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và  Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của mối quan he với bạn bè, xã hội. học sinh Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. C/ Thực hành: * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? Mục tiêu:- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. - HS xác định bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi - Học sinh xác định xem những người trong nhóm từ 3 đến 4 hình. ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi đời? dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể của cuộc đời có lợi gì? chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. D/ Vận dụng: - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? - Nếu gia đình em có ông, bà thì em sẽ làm gì cho ông bà luôn khỏe mạnh ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”. - Học sinh có thể giới thiệu qua hình, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. - Em sẽ khuyên ông bà thường xuyên tập thể dục, ăn uống điều độ…. LINH HOẠT ( 2 TIẾT) TIẾT 1: Thực hành Tiếng việt. Tập đọc Ao làng I. Mục tiêu: - Bieat đọc nhaan giọng từ ngữ cần thieat, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hình thành kĩ năng đọc thành tiếng và lựa chọn trả lời câu hỏi cho học sinh. - Ham thích đọc và yêu thích môn tập đọc. II. Chuẩn bị: - GV: Sách thực hành. - HS: Sách thực hành. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Ổn định: hát - Cả lớp hát II. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài văn “Rừng - HS đọc bài phương nam” GV nhận xét. Cho điểm. II. Bài mới: A. Giới thiệu bài: - Hôm nay thầy và các em sẽ học thực hành - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài “Ao làng” môn tiếng việt trong chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em thông qua bài văn “Ao làng” B. Vào bài: 1/ Đọc bài văn “Ao làng” - Gọi 1 hs giỏi đọc truyện. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Gọi học sinh chia đoạn - HS chia đoạn. - GV chốt lại: truyện chia làm 3 đoạn - HS chú ý và đánh dấu đoạn. + Đoạn 1: từ đầu… đến hoa dong riềng… + Đoạn 1: từ đầu… đến hoa dong riềng… + Đoạn 2: từ Tuổi thơ …đến về rán. + Đoạn 2: từ Tuổi thơ …đến về rán. + Đoạn 3: từ Có trưa nắng…đến hái sen. + Đoạn 3: từ Có trưa nắng…đến hái sen. + Đoạn 4: từ Ao làng…đến hết. + Đoạn 4: từ Ao làng…đến hết. - GV gọi hs đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - GV theo dõi chỉnh sửa hs phát âm, đọc sai. - HS chú ý sửa lỗi đọc: sần sùi, ngẩn ngơ, xin xít,… - GV đọc lại bài - HS chú ý lắng nghe. 2/ Chọn câu trả lời đúng: - GV nêu yêu cầu cho hs hiểu: GV đọc câu - HS chú ý lắng nghe yêu cầu. hỏi và các đáp án. HS chú ý theo dõi SGK và - HS lựa chọn đáp án.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cho hs chọn lựa đáp án. a/ Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của đoạn 2 ? b/ Màu sắc ao làng thay đổi do đâu? c/ Ao làng gắn bó với những kỉ niệm thơ mộng nào của tác giả? d/ Vì sao ao làng gợi tác giả nhớ tiếng hát ru của mẹ? e/ Em hiểu câu “ Ao làng thân yêu gắn bó với tôi như làn khói bếp chiều tỏa vờn mái rạ, khóm khoai nước bên hang rào râm bụt.” như thế nào? g/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy? h/ Cặp từ nào dưới đây là cặp từ đồng nghĩa? i/ Từ xao động trong câu “ Xao động long tôi là chiếc thuyền thúng nhỏ nhoi, len lỏi giữa đám lá xanh nhấp nhô vành nón trắng của cô gái quê.” Đồng nghĩa với từ nào dưới đây? - GV nhận xét tuyên dương các em làm tốt. 3/ Điền vào chô trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh rừng mùa xuân: - GV gọi hs đọc. - GV nêu yêu cầu: Các em chú ý đấn các câu văn ở trước và chú ý đến các câu văn tả về sự vật, hiện tượng gì để từ đó các em chọn chính xác các từ ngữ vào chổ trống. - GV cho hs tự làm trong thời giản phút. - Gọi hs làm – HS nhận xét – GV nhận xét và chốt đáp án đúng. C. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Nhắc nhở hs về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.. - Cảnh sắc bên ao làng - Do màu sắc khác nhau của những loài cây mọc bên ao mỗi mùa. - Tất cả những kỉ niệm trên. - Vì ao làng gắn bó với tác giả như làn khói bếp chiều tỏa vờn mái rạ, khóm khoai nước bên hàng rào râm bụt. - Ao làng gắn bó với tác giả như làn khói bếp gắn bó với mái rạ, khóm khoai nước gắn với hàng rào râm bụt. - lơ lửng, bồng bềnh, ngẩn ngơ, thiu thiu - nồng nàn, nồng ấm - rung động. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - Thứ tự điền đúng là: hờ hững, đậm nhạt, bụ bẫm, xanh rờn, li ti, đậm đặc. - HS đứng lên nêu theo yêu cầu. - HS lắng nghe thực hiện.. TIẾT 2: THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ. I .MUÏC TIEÂU: - Bieat thực hiện các phép tính về hỗn số. - Làm được các BT 1, 2, 3, 4 - Reøn tính caån thaän, chính xaùc cho HS. II.CHUAÅN BÒ: - GV: Sách thực hành - HS: Sách thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1.OÅn ñònh 2.Baøi cuõ: Nêu cầu tạo của hỗn số?. Hoạt động của HS - Hát - Kiểm tra đoai với hs yeau: gồm phần nguyên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhaän xeùt, tuyeân döông, 3.Bài thực hành mới: Bài 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm. - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét Bài 3: Viết các số đo độ dài ( theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm.. và phần phân số.. - HS làm bài:. 18 18 :9 2 = = 90 90 :9 10 1. a/ 3 3. 2. 2x4. 8. ; 25 =25 x 4 =100. 1 10. 5. + 2 2= 3 +2=. 20+ 15 35 = 6 6. 5. a/ 3m 5dm = 3 10 m 9. b/ 9m 6dm = 6 10 m 85. c/ 1m 85cm = 1 100 m - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét Bài 4: Đố vui: Các hỗn số 1. 1 1 1 ; 1 ; 1 2 3 4. viết theo thứ tự từ. 5. a/ 1m 5cm = 1 100 m - Đáp án đúng 1. 1 1 1 1 1 ; ; 4 3 2. bé đến lớn là: - GV tổ chức cho học sinh thi đua từng tổ lên bảng - HS cho vd thực tea về hỗn soa . làm. - GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Cuûng coa: - Gồm phần nguyên và phần phân số. Cho hs nhắc lại cấu tạo của hỗn số - HS thực hiện. 5. Daën doø: -Xem laïi caùc baøi taäp.. Ngày soạn: 9.9 Ngày dạy: 11.9. Thứ Tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 TOÁN. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về quan hệ” hoặc “Tìm tỉ số”. - Thích làm bài, HS khá giỏi thực hiện hết các BT nâng cao. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: - Kiểm tra bài 2 tiết trước - HS sửa bài 2 * Hoạt động 2: a) GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trên bảng  học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. _GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “ b)Bài toán 1: - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải _GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số” * Hoạt động 3: A/ Bài tập cần làm:  Bài 1: _GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị” - GV thu chấm, nhận xét B/ Bài tập dành cho HS khá, giỏi:  Bài 2:. - Học sinh đọc đề - Tóm tắt - Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt: 7 ngày: 10 người 5 ngày: …..người? - Học sinh giải, kết quả: 14 người - HS tự làm bài vào nháp - Học sinh sửa bài. Giáo viên nhận xét  Bài 3:. - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. - HS giải vào vở - Học sinh sửa bài trên bảng. * Hoạt động 4: - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ * Hoạt động 5: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Luyện tập. TẬP ĐỌC. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình dẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1,2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. - Cảm thấy vui khi đọc thơ và có thể hát ở lời 1. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. - HS : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. On định: 2. Bài cu: Những con sếu bằng giấy - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lần lượt đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học sinh trả lời  Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Giáo viên theo dõi và sửa sai. - 1 học sinh giỏi đọc - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Đọc câu, đoạn có từ, có âm đọc dễ sai - HS luyện đọc theo cặp - 1, 2 học sinh đọc cả bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu những cánh hải âu vờn sóng biển. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai - Học sinh đọc câu 2 câu thơ cuối khổ thơ? - Lần lượt học sinh nêu  Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa - Học sinh lần lượt trả lời cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom - Học sinh phát biểu H, khói hình nấm. - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta - Học sinh lần lượt trả lời phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm khổ thơ 2 - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh thi đọc diễn cảm - HS nhẫm và đọc thuộc lòng khổ thơ * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc”. CHINH TẢ (nghe-viết). ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BI I. Mục đích yêu cầu: - Viết đùng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3). - Tích cực vận dụng vào rèn chữ, rèn chính tả. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình cấu tạo tiếng. - HS: Bảng con, vở, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. On định: 2. Bài cu: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình - Học sinh làm nháp - 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng  Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK - Học sinh nghe - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người - Học sinh gạch dưới từ khó nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết - Học sinh viết bảng sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên viết âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận - Học sinh viết bài ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt - Học sinh dò lại bài – GV chấm bài * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt.  Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau + Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai _Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp chữ cái (đó là các nguyên âm đôi) dụng mỗi tiếng + Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa _ HS nhận xét không có  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên chốt quy tắc : - Học sinh làm bài + Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi dấu thanh ở các từ này + Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi * Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> xãhội, củng cố (không ghi dấu)  GV nhận xét - Tuyên dương - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc. đúng vị trí. CHIỀU THỨ 4 ÔN TẬP (2 TIẾT) TIẾT 1: Ñòa Lí KHÍ HAÄU I.Yêu cầu cần đạt: + Nêu được 1 số đđ chính của khí hậu VN: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa 2 miền : miền bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn, miền nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. + Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của ND ta, ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực: Thiên tai, lũ lụt , hạn hán… + Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ, lược đồ. + Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. Chuaån bò: - GV : Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - HS ø: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Haùt 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản - Neâu yeâu caàu kieåm tra: 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - 2HS trả lời, keat hợp chỉ lược đồ, 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào - Lớp nhận xét. và vùng phân bố của chúng ở đâu?  Giaùo vieân nhaän xeùt 3. Ơn bài mới: - Khí haäu”. - Hoïc sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới - Hoạt động nhóm, lớp gioù muøa Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp + Bước 1: Tổ chức nhóm thảo luận để tìm - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK trả lời: hieåu theo caùc caâu hoûi: - Chæ vò trí cuûa Vieät Nam treân quaû ñòa caàu? - Hoïc sinh chæ - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng - Nói chung là nóng, trừ một soa vùng núi hay laïnh? cao thường mát mẻ quanh năm. - Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió, mưa - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thay đổi theo mùa? - Hoàn thành bảng sau: Thời gian gió mùa thổi Từ tháng 11 đean tháng 4 Từ tháng 5 đean tháng 10 + Bước 2: - Gọi một soa học sinh lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên bản đồ khí hậu Vieät Nam + Bước 3:  Choat yù: Vieät Nam naèm trong vaønh ñai nhiệt đới, gần biển và trong vùng có gió mùa nên khí hậu nói chung thay đổi theo mùa. * Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khaùc bieät Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực haønh. + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.  Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Phaùt phieau hoïc taäp - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc vaø mieàn Nam veà: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7.. muøa. - Hoïc sinh ñieàn vaøo baûng. Ñaëc ñieåm gioù Hướng gioù. - Nhoùm trình baøy, boå sung - Học sinh chỉ bản đồ. - Nhaéc laïi. - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS leân baûng chæ daõy nuùi Baïch Maõ.. - HS làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ:. Thaùng 1 Thaùng 7 0 Haø Noäi : 16,4 C 28,90C + Caùc muøa khí haäu? Tp.HCM : 25,80C 27,10C - Caùc muøa khí haäu: + Mieàn Baéc: haï vaø ñoâng + Mieàn Nam: möa vaø khoâ - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do laõnh thoå keùo daøi vaø nhieàu nôi nuùi saùt ra taän bieån. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa - Học sinh chỉ ñoâng vaø nôi noùng quanh naêm. + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình baøy, boå sung, nhaän xeùt.  Choat ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt - Nghe và Lặp lại giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có muøa ñoâng laïnh, möa phuøn ; mieàn Nam quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. * Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Hoạt động lớp Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> quan - Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời - Tích cực: cây coai xanh toat quanh năm. soáng vaø saûn xuaát cuûa nhaân daân ta? - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, naam moac, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, baõo.  Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Hoïc sinh tröng baøy tranh aûnh veà haäu quaû cuûa luõ luït, haïn haùn. * Hoạt động 4: Củng coa - Hoạt động nhóm bàn, lớp Phương pháp: Trò chơi, thực hành - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào để xác lập moai quan hệ địa lí. nhanh và đúng. - GV nhaän xeùt. - Lớp nhận xét và bình chọn. 5. Toång keát- daën doø:Nhaän xeùt tieat hoïc. - Xem laïi baøi. - Chuaån bò baøi: Soâng ngoøi . **************************** Tiết 2: Lịch Sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THAØNH HUẾ I.Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1 số quan lại yêu nước tổ chức : + Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: chủ hòa và chủ chiến ( đại diện là Tôn Thất Thuyết). + Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. Biết tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương : Phạm Bành- Đinh Công Tráng ( KN Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi sậy), Phan Đình Phùng ( Hương Khê). - Nêu tên 1 số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,…ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. - GD HS lòng yêu nước II. Chuaån bò: - GV : - Lược đồ kinh thành Huea năm 1885 - Bản đồ hành chính Việt Nam - AÛnh Phan Ñình Phuøng, Haøm Nghi, ToânThaat Thuyeat. - Hs : Söu taàm tö lieäu veà baøi III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Giới thiệu ơn bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Haùt - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Boai cảnh lịch sử nước ta sau khi - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân triều Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-noat Phương pháp: Vaan đáp, giảng giải - GV giới thiệu boai cảnh lịch sử nước ta sau khi - HS nghe. triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-noat. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi ở - 4 nhóm cùng làm việc phieau. .- Phân biệt sự khác nhau giữa phái chuû chieán vaø phaùi chuû hoøa? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị choáng Phaùp? - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo  các nhóm - Đại diện nhóm báo cáo  Học sinh coøn laïi nhaän xeùt, boå sung nhaän xeùt vaø boå sung  Giaùo vieân nhaän xeùt + choat laïi: - HS nghe. Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: Cuộc phản công ở kinh thành - Hoạt động lớp, cá nhân Huea Phương pháp: Trực quan, vaan đáp - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành thành Huea keat hợp chỉ trên lượcđồ kinh thành Huea + trình bày lại cuộc phản công Huea. theo trí nhớ của học sinh. - Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi - Đêm ngày 5/7/1885 naøo? + Do ai chæ huy? - Toân Thaat Thuyeat + Cuoäc phaûn coâng dieãn ra nhö theá naøo? - Học sinh trả lời + Vì sao cuoäc phaûn coâng bò thaát baïi? - Vì trang bò vuõ khí cuûa ta quaù laïc haäu  Giáo viên nhận xét + choat: Tôn Thất Thuyết, -HS nghe và nhớ. vua Haøm Nghi vaø moät soá quan laïi trong trieàu muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất duõng caûm nhöng cuoái cuøng bò thaát baïi. * Hoạt động 3: Tình hình đaat nước sau cuộc phản - Hoạt động nhóm coâng. Phương pháp: Thảo luận, vaan đáp, giảng giải - Giaùo vieân neâu caâu hoûi: - HS thảo luận theo hai dãy A, B đại Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã diện báo cáo coù quyeát ñònh gì?  Giaùo vieân nhaän xeùt + choat yù. - HS nghe.  Giới thiệu hình ảnh 1 soa nhân vật lịch sử  Rút ra ghi nhớ  Học sinh ghi nhớ SGK * Hoạt động 4: Củng coa - Hoạt động cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phương pháp: Động não, vaan đáp - Nêu những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất - Học sinh trả lời Thuyeát?  Neâu yù nghóa giaùo duïc 4. Toång keát - daën doø: - Học bài ghi nhớ - Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Nhaän xeùt tieat hoïc ****************************. Ngày soạn: 10.9 Ngày dạy:12.9. Thứ Năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục đích yêu cầu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 ( 3 trong 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý : a, b, c, d); đặt câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ờ BT4 (BT5). - Có ý thức tự giác làm BT kể cả BT nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48 - HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. On định: 2. Bài cu: “Từ trái nghĩa” - Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời: + Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong - Nhận xét câu?  Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập  Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 các từ trái nghĩa có trong bài. gạch. - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét  Bài tập 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Giáo viên chốt lại  Bài tập 3: - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ..  Giáo viên chốt lại  Bài tập 4:. - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức - Cả lớp nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm nhóm. tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)  Bài tập 5: - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.  Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu - Thảo luận và xếp vào bảng từ xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Trình bày, nhận xét - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. **************************************** TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Nhận biết các cách làm của từng bài toán thông qua tóm tắt. - Làm được các BT, trình bày rõ ràng. HS khá, giỏi hoàn thành các BT nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS : Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: - Hãy nêu những cách để giải bài toán liên - HS nêu 2 cách: Tìm tỉ số và Rút về đơn vị quan đến tỉ lệ - GV nhận xét * Hoạt động 2: A/ Bài tập cần làm:  Bài 1: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV ghi tóm tắt. - Học sinh giải theo cách “Tìm tỉ số” - Học sinh sửa bài  Giáo viên nhận xét Đáp số: 50 quyển  Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm - Học sinh phân tích các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, - Nêu tóm tắt cách giải - Học sinh giải - Giáo viên thu chấm điểm, nhận xét và liên - Học sinh sửa bài hệ giáo dục dân số Đáp số: 200 000đ  Giáo viên chốt lại B/Bài tập dành cho HS khá, giỏi:  Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài, nêu tóm tắt - Học sinh giải nháp -1 HS làm bảng - Tiếp tục thảo luận nhóm đôi 10 người : 35 m mương Thêm 20 người ? người : ? m mương (30 người): ( 115m mương)  Bài 4: - Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Học - Học sinh nêu tóm tắt sinh nêu cách giải - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau: 4 ngày : 28 m mương - Dạng bài toán rút về đơn vị. 30 ngày : … m mương? * Hoạt động 4: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Luyện tập chung *******************************************. LỊCH SƯ. XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu:. - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt… + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân… - Móc nối được sự thay đổi kinh tế sẽ dẫn đến thay đổi về mặt xã hội. - Đất nước ta đi lên từ một xã hội nghèo nàn, lạc hậu. II. Chuẩn bị: - GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. - HS : SGK III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cu: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? - Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương?  Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Dạy bài mới: “Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế ki XIX, đầu thế ki XX. * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nướcta ? - Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta?.  Giáo viên nhận xét + chốt lại. * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) _GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi : +Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ? +Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào? Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao ? * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) _GV hoàn thiện phần trả lời của HS * Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp) _GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh trả lời - HS lắng nghe.. - Tiến hành cuộc khai thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. - Học sinh thảo luận theo nhóm  đại diện từng nhóm báo cáo. - Học sinh cần nêu được: + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX + Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này _HS xem tranh - Các nhóm thảo luận: Trước: thủ công nghiệp, nông nghiệp…. - Sau: khai thác khoán sản, dệt, giao thông vva6n5 tải…………….. - giai cấp nông dân, công nhân. Đời sống cực khổ…. _ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .. - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét tiết học - GV nhận xét - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào - HS lắng nghe Đông Du”. CHIỀU THỨ 5 KHOA HỌC. VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ (BVMT: Liên hệ – GDKNS) I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng quản lí. - Có thái độ tự giác vệ sinh cá nhân hằng ngày ngay từ bay giờ. * GDBVMT:Vệ sinh môi trường, đồ dùng cá nhân sạch sẽ sẽ có lợi cho sức khỏe, có thời gian biểu để vệ sinh đồ dùng cá nhân hằng ngày, tạo cho bản thân thói quen vệ sinh đồ dùng cá nhân. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. On định: 2. Bài cu: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó.  Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới: A/ Khám phá: - Trong các giai đoạn của cuộc đời, giai đoạn nào quan trọng nhất, vì sao? Cúng ta cần làm gì để góp phần làm cho giai đoạn này phát triển hoàn thiện. Cả lớp cùng tìm hiểu bài“ Vệ sinh tuổi dậy thì” B/ Kết nối: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi day thì. + Bước 1: _GV nêu vấn đề : +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? … + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: _GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu h3i nêu trên _GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. - Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. - Học sinh nhận xét - HS phát biểu.. - Ghi tựa bài.. - Mùi hôi cơ thể. - hôi và dị ứng - Thường xuyên vệ sinh tắm rửa hằng ngày.. - Học sinh trình bày ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. _ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , …. _ GV chốt ý (SGV- Tr 41) * Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập ) + Bước 1: _GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát _Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục phiếu học tập nam “ _ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, _Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d nhóm nữ riêng _Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3–a;4-a _HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK C/ Thực hành: * Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) _GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 - HS thực hiện Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi +Chỉ và nói nội dung từng hình +Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để - Nên: Thực hiện vệ sinh cá nhân thường bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi xuyên, tập thể dục, ăn uống điều độ, hợp lý,... dậy thì ? - Không nên: Uống rượu bia, tham gia các trò chơi có tác hại xấu,… + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) _GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những _Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ  Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần HS nhắc lại: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu…; sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành rượu…; không xem phim ảnh hoặc sách báo mạnh không lành mạnh D/ Vận dụng: - Hằng ngày em đã thực hiện vệ sinh cá nhân - HS trả lời: Em thực hiện vệ sinh cá nhân như nội dung đã học chưa? Em có hướng thực hằng ngày như nội dung đã học. Đó là em tắm hiện như thế nào? rửa hằng ngày, thường xuyên tập thể dục,….. * GDBVMT:Vệ sinh môi trường, đồ dùng cá - HS lắng nghe. nhân sạch sẽ sẽ có lợi cho sức khỏe, có thời gian biểu để vệ sinh đồ dùng cá nhân hằng ngày, tạo cho bản thân thói quen vệ sinh đồ dùng cá nhân. - Hs đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Thực hiện những việc nên làm của bài học - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! … - HS về nhà thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ********************************************** LINH HOẠT (2 TIẾT) Tiết 1: Thực hành Tiếng việt Thực hành văn tả cảnh ( viết bài văn tả cảnh) I.Kiểm tra bài cũ: GV gọi vài hs tiết trước phải lập lại dàn ý đứng lên đọc bài. GV nhận xét và cho điểm học sinh. II. Bài mới: Thực hành viết văn GV nêu yêu cầu: Dựa vào dàn ý chi tiết đã lập ở tuần 2, em hãy viết một bài văn miêu tả cảnh một đêm trăng hoặc cảnh một góc rừng. Thời gian viết 25 phút. -GV chấm vài bài học sinh viết xong nhanh. Gọi hs đứng lên đọc bài văn.GV nhận xét và tuyên dương các bài văn hay. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò các em viết chưa tốt về nhà viết lại hoàn chỉnh để tiết sau gv kiểm tra.. ********************************************* TIẾT 2: Thực hành toán Luyện tập chung. I .MUÏC TIEÂU: - Bieat thực hiện các phép tính về phân số, hỗn số và tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ. - Làm được các 1, 2, 3, 4, 5 - Reøn tính caån thaän, chính xaùc cho HS. II.CHUAÅN BÒ: - GV: Sách thực hành - HS: Sách thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.OÅn ñònh - Hát 2.Baøi cuõ: Nêu cầu tạo của hỗn số? - Kiểm tra đoai với hs yeau: gồm phần nguyên - Đọc bảng đơn vị đo độ dài. và phần phân số. - Nhaän xeùt, tuyeân döông, 3.Bài thực hành mới: Bài 1: Tính: - HS làm bài: - GV gọi HS đọc yêu cầu. 7 5 42+20 62 - GV hướng dẫn học sinh làm bài. = a/ 4 + 6 =24 ; 24 - Gọi hs lên bảng làm. 1 3 17 23 85 − 46 39 = b/ 4 4 − 2 10 = 4 − 10 =20 20 2. 3. 8 43. 4. 7 25 25. 43. c/ 2 3 x 5 8 = 3 x 8 = 3 9. - GV nhận xét.. d/ 3 7 : 2 9 = 7 : 9 = 7. Bài 2: Viết các số đo độ dài ( theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm.. a/ 2m 64cm = 2 100 m. 64. 95. b/ 5m 95cm = 5 100 m 9. c/ 9m 9cm = 9 100 m.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: Đây là dạng toán tổng, tỉ. Vậy khi làm các em cần tìm tổng số phần, sau đó tìm giá trị một phần. Rồi sau đó tìm các giá trị. - Gọi hs lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: Đây là dạng toán hiệu, tỉ. Vậy khi làm các em cần tìm hiệu số phần, sau đó tìm giá trị một phần. Rồi sau đó tìm các giá trị. - Gọi hs lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Đố vui: - GV tổ chức cho học sinh thi đua từng tổ lên bảng làm. - GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Cuûng coa: Cho hs nhắc lại cách giải toán tổng(hiệu), tỉ. 5. Daën doø: -Xem laïi caùc baøi taäp.. - HS lên bảng làm. Các em còn lại làm vào sách. Bài làm Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Giá trị một phần 126 : 9 = 14 (học sinh) Số học sinh nữ là: 14 x 5 = 70 (học sinh) Đáp số: 70 học sinh HS lên bảng làm. Các em còn lại làm vào sách. Bài làm Hiệu số phần bằng nhau là: 7-4=3 (phần) Giá trị một phần 24 : 3 = 8 (cây) Số cây bưởi có là: 8 x 4 = 32 (cây) Đáp số: 32 cây - HS thi đua tìm điều đặc biệt ở hình vuông và kết luận đây là hình vuông kì lạ. - Vậy khi làm chúng ta cần tìm tổng (hiệu) số phần, sau đó tìm giá trị một phần. Rồi sau đó tìm các giá trị. - HS thực hiện.. Ngày soạn: 11.9 Ngày dạy: 13.9. Thứ Sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - Nhận biết nhanh các cách làm. - Tích cực làm bài, HS khá, giỏi hoàn thành tốt các BT nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Hoạt động 1: - Gọi HS lên sửa bài 2 tiết trước. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS theo dõi, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 2: A/ Bài tập cần làm:  Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội - Phân tích đề và tóm tắt dung: - Tóm tắt đề, bài toán liên quan đến dạng toán + Tổng số nam và nữ là 28 HS 2 nào? + Ti số của số nam và số nữ là 5.  GV nhận xét chốt cách giải  Bài 2 _GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”  Giáo viên nhận xét - chốt lại  Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm và thu chấm , nhận xét B/ Bài tập phát triển:  Bài 4 :. - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ Đáp số: nữ: 20 bạn, nam: 8 bạn - Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt - HS giải - Lớp nhận xét - HS tự làm - Sửa bài: Đáp số: 6 l xăng - Học sinh đọc đề – tự lựa chọn cách giải - HS sửa bảng: Kế hoạch: 12 x 30 = 360 bộ Hoàn thành kế hoạch: 360 : 18 = 20 ngày. * Hoạt động 3: - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa - HS nhắc lại học * Hoạt động 4: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài. TẬP LÀM VĂN. TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục đích yêu cầu:. - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Đọc lại bài sau khi làm xong. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. - HS : giấy kiểm tra III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. On định: 2. Bài cu: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 3. Dạy bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tả cảnh “Kiểm tra viết” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh - 1 học sinh đọc đề kiểm tra minh họa. - Giáo viên giới thiệu một số bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 5. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện sinh nếu có. qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài - HS làm bài - Gv thu bài * Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập làm báo cáo thống kê. ************************************ KỂ CHUYỆN. TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI (BVMT: Gián tiếp- GDKNS) I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào lời kể của Gv, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.* GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, phản hồi. - Yêu cuộc sống hòa bình. *GDBVMT: Chiến tranh không chỉ giết hại con người mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người, tham gia các hoạt động chống chiến tranh, phê phán các hành vi gây ảnh hưởng đến MT. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. - HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cu:  Giáo viên nhận xét 3. Dạy bài mới: A/ Khám phá: - Trong kháng chiến chống Mĩ, có phải tất cả những người Mĩ đều là kẻ vô lương tâm không? Vì sao? Đó là….“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. - HS phát biểu: Có một số người thì vô lương tâm, nhưng cũng có một số người thì có lòng nhân hậu. - Ghi tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> B/ Kết nối: * Hoạt động 1: - Giáo viên kể chuyện 1 lần - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. B/ Thực hành: * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Gọi hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh thảo luận rồi trình bày. - Gọi hs kể lại từng đoạn, cả câu truyện. * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - HS đọc hiểu + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - HS xung phong kể từng đoạn, cả câu chuyện. - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Chọn ý đúng nhất. * Ngoài việc giết hại con người, giặc Mĩ còn - Còn tàn sát, hủy diệt môi trường sống của con gây ra tội ác gì đối với môi trường ở vùng đất người: thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại Mỹ Lai? gia súc,… *GDBVMT: Chiến tranh không chỉ giết hại - HS lắng nghe. con người mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người, tham gia các hoạt động chống chiến tranh, phê phán các hành vi gây ảnh hưởng đến MT. - GV chốt và giáo dục D/ Vận dụng: - Hãy kể về những người Mĩ có lương tâm mà - HS kể: như Tôm-xơn, Hơ-bớt,….. em biết. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - HS lắng nghe, thực hiện.. CHIỀU THỨ 6. SINH HOẠT LỚP I/ YEÂU CAÀU: Sô keat tuaàn 4 Neâu nhieäm vuï tuaàn 5 II/ LÊN LỚP:. TUẦN 4.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Sô keát tuaàn 4: Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần. Caùc toå boå sung yù kiean. Giaùo vieân nhaän xeùt:  Đã thực hiện rèn chữ trong vở rèn chữ.  Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.  Thực hiện tập thể dục tương đoai ổn định, nhưng còn một vài trường hợp tập chöa nhieät tình, taäp qua loa  Việc kiểm tra bài đầu giờ nghiêm chỉnh. Kế hoạch tuần 5: Tieap tuïc hoïc chöông trình tuaàn 5 Thực hiện rèn chữ giữ vở Tham gia làm lồng đèn dự thi Tham gia ñeâm trung thu taïi các ấp. Tieap tục thực hiện kiểm tra bài đầu giờ Thực hiện tập thể dục giữa giờ nghiêm túc. Hoïc sinh neâu yù kieán : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………... - GV cho cả lớp hát. - GV nhận xét chung giờ sinh hoạt. KHỐI XÉT DUYỆT. TRƯỜNG XÉT DUYỆT. ………………………………………………………….. ……………………………………………………………. ………………………………………………………………. ………………………………………………………….. ……………………………………………………………. ………………………………………………………………. Hiếu Liêm, ngày….tháng….năm 2013. Hiếu Liêm, ngày….tháng….năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×