Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Cach nho chu Han

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.4 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Cách nhớ chữ Hán (Trung Quốc) Có một cách giúp cho nhớ rất lâu là dùng thơ văn, tượng hình, logic học áp dụng, ngặt nỗi là ví dụ hoặc bài viết tổng hợp chưa nhiều. Hiện tại các nguồn tư liệu rất rải rác và ít, tại hạ sẽ cố gắng sưu tầm và tổng hợp để cho cả nhà có thêm 1 cách nhớ tiếng Hán đỡ khổ sở hơn:. Chữ Hán 安. 安 忍. 男. 心. Pinyi Các bộ cấu thành, Hán Giải nghĩa và ý nghĩa của từ n hoặc logic, thơ, vănC Việt Ān Ở trên là bộ 宀 miên An Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì => mái nhà mái che, rất “an” toàn. Ví dụ: 安全 Ở dưới là bộ 女 nữ => (Ānquán) – An Toàn nữ giới, con gái, đàn bà Ān Cô kia đội nón chờ ai? An Nón là bộ 宀 miên, cô đứng một Sao cô yên phận đứng mình là chữ Nữ 女 kết hợp ra chữ hoài thế cô? An Rěn Ở trên là bộ 刀 đao Nhẫn Nếu bạn chịu được đao đâm vào (刂) => con dao, cây tim bạn là người “nhẫn”. Có một đao (vũ khí) Ở dưới là người bạn Trung Quốc nói với tôi bộ 心 tâm (忄)=> quả rằng, có 1 cách giải thích khác: tim, tâm trí, tấm lòng Khi nào bạn dám cầm dao đâm vào tim người khác, khi đó bạn mới là: “Nhẫn” (Nhẫn tâm) -忍心 (Rěnxīn) Nán Ở trên là bộ 田 điền Nam Người dùng lực nâng được cả => ruộng Ở dưới là bộ ruộng lên vai => người đàn ông, 力 lực => sức mạnh nam giới. Ví dụ: Nam nữ thụ thụ bất thân -男女受受不亲 (Nánnǚ shòu shòu bù qīn) Xīn Đêm thu gió lọt song Tâm Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao đào giữa trời là các nét của chữ Tâm. Nửa vành trăng khuyết Ví dụ: Họa hổ, họa bì, nan họa cốt ba sao giữa trời – Tri nhân tri diện bất tri tâm – 画 虎画皮难画骨,知人知面不知心 (Huà hǔ huàpí nán huà gǔ, zhīrén.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 田. 德. 德. zhī miàn bùzhī xīn) Tián Lưỡng nhật (日) bình Điền Qua câu này chúng ta nhớ thêm đầu nhật được cả 4 từ: - Nhật: 日 (Rì)Tứ sơn (山) điên đảo 2 chữ nhật đặt vuông góc với nhau sơn ra chữ Điền 田 Lưỡng vương (王) - Sơn: 山 (Shān) – 4 chữ Sơn quay tranh nhất quốc theo 4 chiều chập vào nhau ra chữ Tứ khẩu (口) tung Điền: 田 hoành gian - Vương: 王 (Wáng) – 2 chữ Vương đối đầu vuông góc và chập vào nhau cũng ra chữ 田 - Khẩu:口 (Kǒu)- 4 chữ Khẩu đứng gần nhau ra chữ Điền 田 Dé Chim chích mà đậu Đức Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết cành tre từng phần của chữ Đức sẽ thấy Thập trên tứ dưới nhất chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể đè chữ tâm Bên trái có gặp chữ Đức trong tứ Đức của bộ 彳 xích (ở đây có người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, hình tượng con chim Hạnh chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心 Dé Chim chích mà đậu Đức (Xích) dù đi đâu, Mười phương cành tre ( Thập), 4 hướng (Tứ), tavẫn giữ Thập trên tứ dưới nhất nguyên một ( nhất) tấm lòng đè chữ tâm Bên trái có ( tâm) bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心 Lai Hai người cứ đuổi theo nhau xung 來 giả Lái Hai người núp một gốc cây quanh gốc cây thì lúc nào cũng n thể Tao chẳng thấy mày, phải đến với nhau ==> Lái là:” mày chẳng thấy tao Ở 来” giữa là chữ Mộc 木 cho dễ Trong hai bên chữ viết Mộc có 2 chữ Nhân 人 轟 Sau Hōng Hởi anh cắp sách đi thiOanh Ba xe đi trên đường thì vô cùng ồn Ba xe chập lại chữ gì ào, náo nhiệt ==> Oanh (trong từ giản hởi anh? Bao gồm 3 oanh tạc) có nghĩa là oang oang, thể là: chữ Xa 车 chập lại nổ ầm ầm, tiếng nổ lớn “轰” cho dễ viết Rén Một người thì luôn Nhân 人 hướng mặt về phía trước để đi, nếu hướng về phía sau thì là chữ 入 – Nhập. Cóng Bao gồm 2 chữ 人 Tòng Hai người nối đuôi nhau cũng đi 从 Nhân đứng cạnh nhau có nghĩa là đi theo ==> Tòng có nghĩa là đi theo, Tòng có thể gặp được ở Tam Tòng Tứ Đức: “Tại gia tòng phụ Xuất giá tòng phu Phu tử tòng tử” Zhòn Bao gồm 3 chữ 人 Chún Ba người đứng gần nhau thì thành 众 g Nhân đứng gần nhau g ra đông đúc nên ra từ 众 có nghĩa là đông đúc, rất nhiều. Ví dụ: 群.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 木. 林 森 口. 吕. 品. 一. 众 (Qúnzhòng) – Quần chúng Một chữ 木 có nghĩa Mộc Ví dụ: Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ – 木 là một cái cây. Các 金 木 水 火 土 (Jīn mù shuǐ huǒ nét của chữ này trông tǔ) giống hệt một cây thông Lín Hai chữ 木 đứng cạnh Lâm Ví dụ: 少林 - Shàolín (Thiếu nhau ra chữ 林 nghĩa Lâm) là rừng Sēn Ba chữ 木 đứng cạnh Sâm Ví dụ: Rừng có nhiều cây, rừng rất rậm rạp 林有很木, 林很森! nhau ra chữ 森 là rậm (Lín yǒu hěn mù, lín hěn sēn!) rạp Kǒu 4 nét tạo ra hình Khẩu Mồm, miệng. Ví dụ: Nhà bạn có vuông tượng hình cho mấy nhân khẩu? cái mồm 你家有几口人? (Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?) lǚ Bao gồm 2 chữ Khẩu Lã, Dùng làm họ Lã, Lữ. Có thể giải 口 hợp với nhau Lữ thích vui là Lã Bố ngày xưa sức khỏe vô địch, đánh trận hét to cũng vô địch, ngựa Xích thố gầm cũng vô địch. Mồm Lữ Bố ở trên hét + mồm Xích Thố ở dưới gầm ==> đích thị chỉ có Lữ Bố pǐn Bao gồm 3 chữ 口 Phẩm Vật phẩm. Chỗ này chắc là giải Khẩu hợp vào nhau thích 3 cái mồm chập vào hét to đòi quà ==> vật phẩm (cách giải thích này cho vui để dễ nhớ) yi Hạ bất khả hạ, thượng Nhất Câu này rất hay, một câu đố chữ. 1 bất khả thượng – Hạ bất khả hạ – Chữ Hạ 下 bỏ hết phần dưới đi 下 不 可 下, 上 不 可 2 – Thượng bất khả thượng 上 Chữ Thượng 上 bỏ hết phần trên Chỉ nghi tại hạ, bất đi khả tại thượng 3 – Chỉ nghi tại hạ 止 宜 在 下, 不 可 在 chữ Nghi 宜 chỉ giữ phần dưới 上 4 – Bất khả tại thượng chữ Khả 可 chỉ giữ phần trên ==> Tất cả các phần giữ lại đều.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 聖 Sau ShèngBên left là tai, bên right là miệng giản Người dạy nhiều thể chuyện, dưới có chữ thành: vương. Phía trên bên “圣” trái có chữ tai 耳 (Ěr) cho dễ Phía trên bên phải có viết chữ miệng 口 (Kǒu) Ở dưới có chữ Vương (王) – Wáng 天. Ở trên có chữ Nhất: 一(Yī) Ở dưới có chữ đại: 大(Dà). Tiān. 地. Bên trái là chữ Thổ 土(tǔ) Bên phải là chữ Dã 也(yě) với nghĩa là cũng Bên trái là chữ Thổ 土(tǔ) Bên phải là chữ Dã 也(yě) với nghĩa là cũng. Dì. 地. Dì. chỉ có 1 nét là chữ Nhất 一 Câu này giúp chúng ta nhớ thêm từ Nghi 宜 (Yi) (thích nghi), từ bất 不 (Bù), từ Khả 可 (Kě) Khả (khả năng), từ 上 và 下。 Thán Chỉ cần nhớ 3 chữ cơ bản kia là có h thể viết được chữ Thánh Ví dụ: Thánh Quan Vũ - 圣关羽 (Shèng guānyǔ). Thiên Cách 1 : Dưới là một <tr> <td người đang dang rộng tay ra ( chữ đại 大), trên là chữ nhất 一, thể hiện một cái gì bao trùm. Gọi là Trời. Cách 2: Ở trên là chữ nhất 一, ở dưới là chữ Đại 大, to nhất quả đất này đúng là chỉ có ông trời, bầu trời Địa Địa 地 đất: bộ Thổ 土 là đất, đi với chữ Dã 也 lấy làm âm ( theo lục thư) Địa Cách giải thích này mình tự nghĩ ra: Bên trái là chữ Thổ 土 (tǔ), bên phải là chữ Dã 也 (yě) với nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> <tr> <td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> <tr> <td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td>.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> <tr> <td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> <tr> <td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> <tr> <td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> <tr> <td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td>.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> <tr> <td width=”80″ valign=”top”><span style=”color: #ff0000;”><span style=”font-size: large;”>德</span></span></td> <td width=”57″ valign=”top”>Dé</td> <td width=”157″ valign=”top”>Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Bên trái có bộ 彳 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm Bên trên có chữ thập: 十 Dưới chữ 十 là chữ Tứ: 四 Dưới nữa là chữ Nhất: 一 Dưới cùng là chữ Tâm: 心</td> <td width=”84″ valign=”top”>Đức</td> <td width=”180″ valign=”top”>Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh</td> </tr> ========================================== Ngày 22-01-2011: Học về các từ có bộ Quỷ Pò PHÁCH Quỷ + Trắng = Phách. Ví dụ: 魂 魄 Bên trái có chữ BẠCH Bên phải có 魄 -魂飞魄散 (Húnfēipòsàn) – chữ QUỶ Hồn phi phách tán – Hồn bay phách lạc Nguồn:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×