Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.03 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
- Cách mạng lần 1 là quá trình cơng nghiệp
hóa
- Cơng nghiệp hóa là q trình chuyển đổi căn bản,
tồn diện từ sử dụng sức lao động thủ cơng là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động
- Cách mạng lần 2 gắn với q trình hiện đại
hóa.
- Hiện đại hóa là q trình ứng dụng và trang bị
những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến,
<b>Là quá trình biến</b>
<b>một nước NN</b>
<b>thành nước</b>
<b>công nghiệp;</b>
<b>trang bị kĩ</b>
<b>thuật – công</b>
<b> nghệ hiện đại, cơ</b>
<b> khí hố lên tự </b>
<b>động hố</b>
<b>Do u cầu phải</b>
<b>rút ngắn khoảng</b>
<b>cách tụt hậu về</b>
<b>KT so với các</b>
<b>nước trong khu</b>
<b>vực và trên</b>
<b>thế giới</b>
<b>Xu hướng tồn </b>
<b>cầu hố mở ra </b>
<b>Liên doanh dầu khí Petrơ</b> <b>Toyota Việt Nam</b>
<b>Tính tất yếu khách </b>
<b>quan phải tiến </b>
<b>hành CNH, HĐH</b>
<b>Nhóm 1</b>
<b>Vì sao? </b>
<b>Do u cầu </b>
<b>Do yêu cầu </b>
<b>phải xây </b>
<b>phải xây </b>
<b>dựng cơ </b>
<b>dựng cơ </b>
<b>sở vật </b>
<b>sở vật </b>
<b>chất kỹ </b>
<b>chất kỹ </b>
<b>thuật cho </b>
<b>thuật cho </b>
<b>CNXH</b>
<b>CNXH</b>
<b>Nhóm 2</b>
<b>Do u cầu </b>
<b>Do yêu cầu </b>
<b>phải rút ngắn</b>
<b>phải rút ngắn</b>
<b>khoảng cách </b>
<b>khoảng cách </b>
<b>tụt hậu xa </b>
<b>tụt hậu xa </b>
<b>hơn về kinh </b>
<b>hơn về kinh </b>
<b>tế, kỹ thuật </b>
<b>tế, kỹ thuật </b>
<b>công nghệ</b>
<b>công nghệ</b>
<b>Nhóm 3</b>
<b>Vì sao?</b>
<b>Do u cầu </b>
<b>Do u cầu </b>
<b>phải tạo ra </b>
<b>phải tạo ra </b>
<b>NSLĐXH </b>
<b>NSLĐXH </b>
<b>cao đảm </b>
<b>cao đảm </b>
<b>bảo cho sự </b>
<b>bảo cho sự </b>
<b>tồn tại và </b>
<b>tồn tại và </b>
<b>phát triển </b>
<b>phát triển </b>
<b>của CNXH</b>
Vì: Cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH là nền
công nghiệp hiện đại, có cơ cấu KT hợp lí,
trình độ xã hội hoá cao, dựa trên nền tảng của
khoa học – cơng nghệ tiên tiến, hình thành và
phân bố có kế hoạch trong tồn bộ nền KT
<b>Vì: Sau những năm đổi mới nền KT nước ta</b>
<b>đã đạt được những thành tựu rất quan trọng,</b>
<b>cơ sở vật chất – kĩ thuật bước đầu được </b>
<b>tăng cường. </b>
<b>Vì: Muốn xã hội phát triển phải tạo ra </b>
<b> Tác </b>
<b>dụn</b>
<b>g </b>
<b>của </b>
<b>CN</b>
<b>H</b>
<b> </b>
<b>HĐ</b>
<b>H</b>
<b>Tạo điều kiện phát triển LLSX và tăng NSLĐXH, </b>
<b>thúc đẩy tăng trưởng và PTKT, giải quyết việc </b>
<b>làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân </b>
<b>dân </b>
<b>Tạo ra LLSX mới làm tiền đề cho việc củng cố QHSX </b>
<b>XHCN, tăng cường vai trò của NN XHCN, tăng </b>
<b>cường mối QH giữa liên minh CN-ND-trí thức</b>
<b>Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới </b>
<b>XHCN – nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc </b>
<b>dân tộc </b>
<b>Tạo cơ sở vật chất – kĩ thuật cho việc xây dựng nền </b>
<b>kinh tế độc lập tự chủ gắn với chủ động hội nhập </b>
<b>Học nghề</b> <b>Lựa chọn nghề</b>
<b>Nước ta muốn đi theo mơ hình CNH, phát triển rút ngắn</b>
<b>thì việc xây dựng cơ sở vc – kt của CNXH bằng cách nào?</b>
<b>Cách 1:</b> <b>Thông qua việc ứng dụng thành tựu KH – CN hiện đại để tạo</b>
<b>ra cs VC – KT, gọi là “nội sinh hoá” cơ sở VC – KT?</b>
<b>Cách 2: Thông qua nhận chuyển giao kĩ thuật, công nghệ mới từ các</b>
<b> nước tiên tiến, gọi là “ngoại sinh hoá” cơ sở VC – KT?</b>
<b>Cần kết hợp cả hai cách</b>
<b>Cách 1: Là cơ bản, cấp thiết, </b>