Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.24 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 Tiết 2. Chào cờ Tập đọc. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ Yêu cầu cần đạt: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung bức thư: Bác hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm….. công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK Bảng phụ đoạn học thuộc lòng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của học sinh 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Thư gửi các học sinh. b) Luyện đọc:. Hoạt động của học sinh. -1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài GV phân bài làm 2 đoạn + Đoạn 1:từ đầu ....vậy các em nghĩ sao. + Đoạn 2:phần còn lại Lượt 1: Rút ra từ cần luyện đọc - HS TB, yếu đọc nối tiếp nhau Lượt 2: Rút ra từ cần giải nghĩa: nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết… - HS đọc theo cặp. GV đọc toàn bài. C) Tìm hiểu bài: Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, của toàn dân là gì? làm cho nước ta theo kiệp các nước khác trên hoàn cầu. Câu 3: HS có trách nhiệm NTN trong - HS phải cố gắng, siêng năng học tập, công cuộc kiến thiết đất nước? ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lơn xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. * Bác Hồ khuyên HS điều gì? * Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. d) Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: nhấn - HS luyện đọc từng đoạn ( HS TB, giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng yếu) chỗ. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đua đọc thuộc lòng đoạn văn - GV nhận xét , tuyên dương - HS nhận xét, bình chọn. 4/ Cũng cố, dặn dò: Tiếp tục luyện đọc thuộc lòng ở nhà. Nhận xét chung tiết học * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 3. Toán. ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I- Yêu cầu cần đạt: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiêndưới dạng phân số. Cả lớp làm được các bài 1; 2; 3; 4 SGK. II- Đồ dùng dạy - học: - Các tấm bìa cắt và vẽ các hình trong SGK. III -Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Ôn tập KN ban đầu về phân số. - GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: Một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu. Hoạt động của học sinh. 2 băng giấy. Ta có phân số (viết lên 3. bảng) đọc là: hai phần ba. HS quan sát hình vẽ & nêu các phân số,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> viết đọc các hình còn lại:. 5 10. 3 4. 40 100 2. HS chỉ vào các phân số ( 3 3 ; 4. 5 ; 10. 40 ) và nêu: Hai phần ba, năm 100. 3- Hoạt động 3: Ôn tập cách viết phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số một trăm là các phân số. tự nhiên dưới dạng phân số. - GV hướng dẫn HS viết: 1 : 3; 4: 10; 9 : 2 dưới dạng phân số. 1. VD: 1 : 3 = 3 rồi giúp HS tự nêu: một chia ba có thương là một phần ba. (Tương tự cho các phép chia còn lại). HS nêu chú ý SGK. - GV hướng dẫn HS các chú ý 2; 3; 4 tương tự như chú ý 1 (SGK). 4- Hoạt động 4: Thực hành. Bài 1: (nêu miệng) - GV gọi HS nêu bài làm. - 1 HS nêu yêu cầu BT. HS lần lượt nêu bài làm:. 5 : Năm phần bảy ( TS: 5; MS: 7 ) 7 25 : Hai mươi lăm phần trăm ( TS: 100. Bài 2: Viết các thương dưới dạng PS: Gọi HS chữa bài: 3. 3:5= 5. 75. 75 : 100 = 100. 9 : 17. 25; MS: 100) ….. HS suy nghĩ làm vào vở - lần lượt chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9. = 17 Bài 3: Viết số tự nhiên sau dưới dạng PS -1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở có MS là 1: chữa bài: Gọi HS chữa bài. 32 105 32= 1 105= 1 1000= Bài 4: (trò chơi) - GV nêu cách thức chơi. - HS chỉ cần trả lời miệng.. 1000 1. -1 HS nêu yêu cầu BT. 6. a) 1= 6. 0. b) 0 = 5. 5- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 4. Chính tả (Nghe – viết). VIỆT NAM THÂN YÊU I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5lo6i4 trong bài; trình bày đúng hình thức khổ thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3. II/ Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập - 3-4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT2; 3-4 tờ phiếu kẻ bảng ND bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Mở đầu: - GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. B- Bài mới: 1 Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết học. 2 Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV đọc bài chính tả trong SGK. HS theo dõi trong SGK - GV nhắc các em quan sát hình thức HS đọc thầm bài chính tả. trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. HS gấp SGK GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa vở. lỗi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc lại toàn bài 1 lượt. - HS đổi vở KT lẫn nhau . - GV chấm chữa 7- 10 bài. - GV nhận xét chung. 3 Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của BT - GV nhắc HS nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô trống có số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô trống có số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. - HS làm bài vào VBT in sẵn. - 3 HS lên bảng thi trình bày kết quả bài Vài HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn đã làm vào giấy khổ to . hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. (ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.) Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài - HS làm bài vào VBT. nhanh vào giấy khổ to GV đã chuẩn bị. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2-3 HS nhìn lên bảng, nhắc lại quy tắc - GV cất bảng; mời 1-2 em nhắc lại viết c/k, g/gh, ng/ngh. quy tắc đã học thuộc. - HS nhẩm học thuộc quy tắc. - HS sửa bài theo lời giải đúng: Âm đầu. Đứng trước i, e, ê. Âm “cờ” Âm “gờ” Âm “ngờ”. Viết là k Viết là gh Viết là ngh. Đứng trước các âm còn lại Viết là c Viết là g Viết là ng. 4 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Dặn HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả vừa học * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 5. Tiết 6 Tiết 7. Anh văn Thể dục Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4. - Hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợpù vận động theo bài hát. II. Đồ dùng dùng:: :: - Nhạc cụ quen dùng. - Chép lời ca của những bài hát đã được ôn tập. - Tập đệm đàn một số bài hát: Quốc ca Việt Nam, Em yêu hoà bình, Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Tổ chức cho các tổ thi đua trình bày ba bài hát Em yêu hoà bình, Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên hoan để tạo không khí vui tươi, sôi nổi. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên GV ghi nội dung Ôn tập một số bài hát đã học 1. Quốc ca Việt Nam - GV hỏi :Ai là tác giả? 2. Em yêu hoà bình - GV hỏi :Ai là tác giả? - GV giới thiệu lời ca của bài hát.. Hoạt động của học sinh HS ghi bài HS trả lời - Cả lớp đứng nghiêm hát bài Quốc ca HS trả lời - Cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp - Từng tổ trình bày .. 3. Chúc mừng - GV hỏi:Bài Chúc mừng là nhạc nước HS trả lời nào? - Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát, - GV giới thiệu lời ca của bài hát nửa kia gõ đệm theo phách. Phách mạnh gõ tay phải, hai phách nhẹ gõ tay trái. - GV đánh giá Đổi lại phần trình bày- Từng tổ trình 4. Thiếu nhi thế giới liên hoan bày - GV hỏi :Ai là tác giả? - GV giới thiệu lời ca của bài hát. HS trả lời Cả lớp hát kết hợp gõ đệm: đoạn 1 gõ phách, đoạn 2 gõ theo tiết tấu lời ca. - GV đánh giá - Từng tổ trình bày . - GV tổng kết phần trình bày 3 bài hát có vận động phụ hoạ của các tổ. Đánh giá, HS theo dõi khen ngợi và động viên HS cố gắng học tập môn Âm nhạc. Kết thúc: Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình HS thực hiện kết hợp gõ đệm theo phách. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ........................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tiết 1. Tiếng việt (ôn). ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: “Nắng trưa” (SGK trang12-T1) - Làm BT để củng cố quy tắc viết chính tả với: ng/ ngh, g/ gh, c/ k II- Các hoạt động dạy-học: IIIHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV nêu yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ngheviết: - GV đọc bài chính tả trong SGK HS theo dõi trong SGK - GV nhắc các em quan sát hình thức HS đọc thầm bài chính tả trình bày , chú ý những từ ngữ dễ viết sai. HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV đọc lại toàn bài 1 lượt HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa - GV chấm chữa 7- 10 bài lỗi. HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối - GV nhận xét chung. chiếu SGK để chữa lỗi. 3- Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài 1: Tìm trong bài và viết lại những chữ 2-3 HS nhìn lên bảng, nhắc lại quy tắc có c/k; g/gh; ng/ngh. viết c/k, g/gh, ng/ngh. Bài 2: Điền vào chỗ trống c hoặc k: HS làm bài vào vở- chữa bài. a- Bạn …im …ể lại chuyện …ác bạn đi ..âu …á. Khi …á ..ắn câu, bạn mừng quýnh quên …cả giật. b- …ính đeo mắt, con …ông, khung …ửi, …ưỡi ngựa, con …ênh xanh xanh. 4- Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Dặn HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả vừa học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .......................................................................................................................................... Tiết 2. Luyện từ và câu. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế` nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với cặp từ đồng nghĩa theo mẫu( BT3). II. Đồ dùng: - Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bt1 và 1b (Phần nhận xét): - Bảng nhóm để vài HS làm BT 2-3 (phần luyện tập) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2- Phần nhận xét: Bài 1: GV ghi các từ in đậm lên bảng: a- xây dựng - kiến thiết b- vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm + Em hãy so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a? (sau đó trong đoạn văn b) GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài 2: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín, vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên, vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. 3- Phần ghi nhớ:. Hoạt động của học sinh. Một HS đọc yêu cầu của BT 1, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc các từ in đậm được GV viết sẵn trên bảng: - Nghĩa của các từ này giống nhau: cùng chỉ một hoạt động, một màu. 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân (hoặc trao đổi theo cặp đôi) - HS trình bày ý kiến.. GV yêu cầu HS học thuộc ND cần ghi 2-3 HS đọc ND cần ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhớ. Cả lớp đọc thầm. 4- Phần luyện tập: Bài 1: Xếp các từ in đậm thành từng 1HS đọc yêu cầu của bài. nhóm từ đồng nghĩa. 1 HS khác đọc các từ in đậm có trong đoạn văn. Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nước nhà – non sông; hoàn cầu – năm châu Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi 1HS đọc yêu cầu bài tập (đọc cả mẫu) từ sau: đẹp; to lớn; học tập. HS làm bài vào VBT; 3-4 HS làm vào GV kết luận. bảng nhóm. - Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, HS đọc kết quả bài làm. Những HS làm xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, bảng trình bày bài làm lên bảng và đọc tráng lệ,… kết quả. - To lớn: to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ - Lớp nhận xét, bổ sung. đại, khổng lồ,… - Học tập: học, học hành, học hỏi,… Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng - 1HS đọc yêu cầu bài tập (đọc cả mẫu) nghĩa tìm được ở bài tập 2. GV nhắc HS chú ý: Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu chứa đồng thời 2 từ trong cặp từ đồng nghĩa thì HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. càng đáng khen. VD: Cô bé ấy rất xinh, HS tiếp nối nhau nói các câu văn mà các ôm trên tay một con búp bê rất đẹp.). em đã đặt. HS viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với Lớp và GV nhận xét. cặp từ đồng nghĩa HS nhắc lại từ đồng nghĩa. 5-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Dặn về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 3. Toán. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I/ Yêu cầu cần đạt: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản). Cả lớp làm các bài 1; 2 SGK trang 6 II/ Đồ dùng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III/ Các hoạt động:. Hoạt động của giáo viên 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số. 5. Hoạt động của học sinh. 5 x .. . .. .. - GV đưa ra VD1: 6 = 6 x .. . =.. . HS tính và nêu kết quả. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm, tự tính 5. 5 x 3 15. và ghi kết quả. ( 6 = 6 x 3 =18 ; hoặc …) - VD2: Tiến hành tương tự.. HS nêu nhận xét thành 1 câu khái quát như SGK. 1 HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số như SGK.. 3- Hoạt động 3: Ôn tập & thực hành: Ứng dụng TC cơ bản của phân số. a- Rút gọn phân số: HS lắng nghe và nêu miệng kết quả: - GV nêu VD rồi hướng dẫn HS tự rút 90 90 :10 9 9 :3 3 90. =. =. =. =. 100 120 :10 12 12 :3 4 gọn phân số: 100 90 90 :30 3 Lưu ý HS: rút gọn đến khi không thể rút Hoặc 120 =120 :30 = 4 gọn được nữa (tức nhận được phân số tối giản). Bài 1: Rút gọn các PS - Gọi HS lên bảng, chữa bài. 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở. 15 15:5 3 = = 25 25:5 5. 18 18 :9 2 = = 27 27 :9 3. 36 36 :4 9 = = 64 64 : 4 16. b- Quy đồng mẫu số các phân số: - GV đưa VD1- SGK và hướng dẫn HS HS nêu quy tắc quy đồng MS của 2 PS. nhớ lại cách quy đồng mẫu số. Bài 2: Quy đồng MS các PS 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở Gọi HS lên bảng, chữa bài. 1 7 b) 4 và 12 2 5 a) 3 và 8 1 1x3 3 7 = = giữ nguyên. 2 2 x 8 16 5 5 x 3 15 4 4 x 3 12 12 3. =. = 3 x 8 24. 8. =. = 8 x 3 24. 5. 3. c) 6 và 8 5 5 x 8 40 = = 6 6 x 8 48. 3 3 x 6 18 = = 8 8 x 6 48. 4- Củng cố, dặn dò. - HS nêu lại TC cơ bản của phân số. - GV nhận xét giờ học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 4. Kể chuyện. LÝ TỰ TRỌNG I/ Yêu cầu cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dựa vào lời kể của GV & tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II/ Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (Chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh đúng khi HS đã làm BT1). III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên 1- Giới thiệu bài: 2- GV kể chuyện: (SGV trang 47) - GV kể chuyện từ 2-3 lần. Giọng kể chậm ở đoạn 1 và đầu đoạn 2; giọng kể hồi hộp ở đoạn 2; giọng kể khâm phục ở đoạn 3. - GV kể lần 1 :GV viết lên bảng các nhân vật trong truyện :Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư + GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa. 3- Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a- Bài 1: - GV yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh. - Lớp và GV nhận xét. - GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho mỗi tranh. +. + + + + +. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. Sau đó HS giải nghĩa một số từ khó được chú giải sau truyện. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân (hoặc theo cặp) HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. 1 HS đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng.. Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. Tranh 3: Trong công việc, anh rất bình tĩnh và nhanh trí. Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt. Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình. Ra pháp trường, Lý tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.). 1 HS đọc yêu cầu của BT 2-3. b-Bài 2-3: - GV nhắc nhở HS: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô. + Kể xong cần trao đổi ND, ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm 2, kể từng đoạn rồi kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. (GV nêu câu hỏi hoặc HS có thể nêu câu hỏi để trao đổi với nhau) - Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất; bạn nêu câu hỏi thú vị nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn chuẩn bị tiết sau * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 5. Khoa học. SỰ SINH SẢN I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình II/ Đồ dùng: Hình trang 5, 6 SGK. Hình của gia đình mình, hình bố, mẹ, hình của mình (HS chuẩn bị) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Sự sinh sản b) Hướng dẫn bài: Hoạt động1: Trò chơi “Bé là con ai?” Tiến hành:(GV phát hình của HS trong lớp cho các HS khác)- Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm vụ phải đi tìm phiếu có hình em bé, bố hoặc mẹ. GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc. Cho HS trả lời câu hỏi (SGV) Câu 1: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? Câu 2: Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh. Hoạt động của học sinh Hát tập thể. - HS chơi trò chơi.. - Vì các em bé có nét giống bố, mẹ. - Con cái có đặc điểm giống với bố mẹ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình 2- Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Cách tiến hành: - Các tổ thi đố nhau a- Bước 1: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ học tập cho HS. - Quan sát các hình 1, 2, 3 SGK & đọc các lời thoại ở trong hình. Sau đó liên hệ đến gia đình mình. VD: lúc đầu trong gia đình chỉ có ông bà, sau đó ông bà sinh ra bố (hoặc mẹ) & các cô hay chú (hoặc dì hay cậu), bố mẹ lại sinh ra anh hay chị rồi đến mình… b- Bước 2: HS làm việc theo cặp GV theo dõi hướng dẫn thêm. HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. Nhận xét, góp ý, bổ sung. + Em hãy nói ý nghĩa của sự sinh sản đối - HS trả lời. với gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 6 Tiết 7. Tin học Đạo đức. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I/ Yêu cầu cần đạt Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II/ Đồ dùng: Các bài hát về chủ đề Trường em Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên * Khởi động:. Hoạt động của học sinh Cả lớp hát bài Trường em – Hoàng Vân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 1: Quan sát tranh & thảo luận: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh SGK trang 4-5 & thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - HS thảo luận cả lớp . - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập. Hoạt động 2: Làm BT1 (SGK) HS thảo luận BT theo nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu BT1. Gọi vài nhóm HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: Những điểm a, b, c, d, e trong BT1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì, những gì cần phải cố hơn. Hoạt động 3: Làm BT 2 (SGK) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ.. HS suy nghĩ, nhớ lại đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. HS thảo luận theo nhóm đôi.. GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp. GV kết luận: GV cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt & khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. Hoạt động 4: Trò chơi Phóng viên. GV nhận xét, kết luận. HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn về 1 số ND có liên quan đến bài học HS đọc mục ghi nhớ SGK. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp: a. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: - Mục tiêu phấn đấu. - Những thuận lợi đã có; - Những khó khăn có thể gặp; - Biện pháp khắc phục khó khăn;.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em lúc gặp khó khăn. b. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu & về chủ đề trường em. c. Vẽ tranh về chủ đề Trường em. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 18 tháng 8 năm 2010 Tiết 1. Tập đọc. QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA. I/ Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng của cảnh, vật. - Hiểu ND chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ: B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a- Luyện đọc: Chia thành các phần như sau để luyện đọc: + Phần 1: câu mở đầu. + Phần 2: tiếpchuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. + Phần 3: tiếp… ló ra mấy quả ớt đỏ chói. + Phần 4: những câu còn lại. - GV theo dõi: + Khen những em đọc đúng kết hợp sửa. Hoạt động của học sinh 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: “Thư gửi các học sinh”; kết hợp trả lời 1-2 câu hỏi về ND lá thư.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt toàn bài. - HS quan sát tranh minh họa bài văn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn (2-3 lượt)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sai (phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc…) + Lượt đọc thứ 2, GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó: - HS luyện đọc theo cặp . - 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: + Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? -. lúa – vàng xuộm nắng – vàng hoe xoan – vàng lịm lá mít – vàng ối tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi quả chuối – chín vàng. HS giải nghĩa các từ: (cây) lụi - kéo đá hợp tác xã = cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.. - HS đọc thầm, đọc lướt bài văn.. -. -. tàu lá chuối – vàng ối bụi mía – vàng xọng rơm thóc – vàng giòn gà, chó – vàng mượt mái nhà rơm – vàng mới tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. Câu 2: - GV yêu cầu HS chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - lúa – vàng xuộm = màu vàng đậm; lúa vàng xuộm là lúa đã chín. - nắng – vàng hoe = màu vàng nhạt, tươi, ánh lên; nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không ngay ngắt, nóng bức. - xoan – vàng lịm = màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - lá mít, lá mít – vàng ối = vàng rất đậm, đều khắp trên mặt lá. - tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi = màu vàng sáng. - quả chuối – chín vàng = màu vàng đẹp, tự nhiên của quả chín. - bụi mía – vàng xọng = màu vàng gợi cảm giác mọng nước. - rơm thóc – vàng giòn = màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra. - gà, chó – vàng mượt = màu vàng gợi tả những con vật béo tốt, có bộ lông óng ả, mượt mà. - mái nhà rơm – vàng mới = vàng & mới. - tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm = màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.. Câu 3: + Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?. - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. + Những chi tiết nào về con người làm - Không ai tưởng đến ngày hay đêmcứ cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh trở dậy là ra đồng ngay. (Con người động? chăm chỉ rất sinh động) Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì của - Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam, tác giả đối với quê hương? …… - GV chốt lại ND chính của bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đẹp c- Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 phần của bài văn. GV chọn đọc diễn cảm làm mẫu đoạn từ: “Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn . mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.” - Vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn Nhắc HS đọc nhấn mạnh từ ngữ tả màu trước lớp. Lớp bình chọn bạn đọc hay. vàng khác nhau của cảnh vật. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn, chuẩn bị trước cho tiết tập đọc tuần tới: “Nghìn năm văn hiến.” * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 2. Toán. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. I/ Yêu cầu cần đạt: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. Cả lớp làm bài 1; 2 SGK trang 7. II/ Đồ dùng: III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Ôn tập cách so sánh 2 phân số. a- So sánh 2 phân số cùng mẫu số: - Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số có HS nêu lần lượt như SGK. cùng mẫu số, rồi tự nêu VD & giải thích. - GV gợi cho HS nhận biết, chẳng hạn: -. 2 5 < 7 7. 5 2 > 7 7. b- So sánh 2 phân số khác mẫu số: - Tương tự như so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - GV giúp HS nắm được PP chung để so sánh 2 phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh tử số..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3- Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở.- chữa bài: 4 6 < 11 11 15 10 > 17 17. 6 12 = 7 14 2 3 < 3 4. Bài 2: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến - 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vởlớn: Chữa bài Kết quả: 1 5 3 5 8 17 ; ; b) ; ; a) 2 8 4 6 9 18. 4- Củng cố, dặn dò. - 1 HS nêu lại Cách so sánh 2 phân số. - GV nhận xét giờ học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 3. Tập làm văn. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH. I/ Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa (mục III). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung phần ghi nhớ. - Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1- Giới thiệu bài: 2- Phần nhận xét: Bài 1:. GV giải nghĩa thêm từ: Hoàng hôn:Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần. GV yêu cầu: + Em hãy xác định các phần: mở bài, thân bài, kết bài?. Hoạt động của học sinh 1 HS đọc yêu cầu BT1 và đọc một lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương. HS đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.. Cả lớp đọc thầm lại bài văn HS phát biểu ý kiến .. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a- Mở bài: Từ đầu… trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này. b- Thân bài: Tiếp… khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt. c- Kết bài: Còn lại Bài 2: - GV nêu yêu cầu của BT, nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS nêu yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài văn và trao đổi theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả.. + Giống: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy. + Khác: Bài Hoàng hôn trên sông Hương: tả theo trình tự thời gian Bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa: tả theo từng phần của cảnh, HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả 3- Phần ghi nhớ: cảnh từ 2 bài văn đã phân tích. - 2-3 HS đọc ND ghi nhớ SGK. - 1-2 HS minh họa ND ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh: Hoàng hôn trên sông Hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 4-Phần luyện tập: - 1 HS đọc yêu cầu của BT & bài văn: Nắng trưa. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh. GV đính lên bảng tờ giấy viết sẵn cấu - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét, chốt tạo 3 phần của bài văn: lại lời giải đúng. * Mở bài (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa. * Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa. Thân bài gồm 4 đoạn sau: - Đoạn 1: Buổi trưa ngồi trong nhà…. bốc lên mãi: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội. - Đoạn 2: tiếptheo … hai mí mắt khép lại: Tiếng võng đưa của câu hát ru em trong nắng trưa. - Đoạn 3: tiếptheo … bóng duối cũng lặng im: Cây cối và con vật trong nắng trưa. - Đoạn 4: Tiếp… cấy nốt thửa ruộng chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. * Kết bài (Câu cuối- kết bài mở rộng) : Cảm nghĩ về mẹ(“Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!”).. 5-Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ trong SGK. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức của bài văn tả cảnh; quan sát & ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng (hoặc buổi trưa, chiều) ở trong vườn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cây (hoặc trên cánh đồng…) * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 4. Địa lí. VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I/ Yêu cầu cần đạt: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nươca Việt Nam. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2 - Chỉ phần đất liền Viêt Nam trên bảng đồ. II/Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Quả địa cầu. - 2 lược đồ trống như SGK; 2 bộ bìa nhỏ, mỗi bộ gồm bảy tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-phu-chia. III/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đê học tốt môn Địa lí 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài 1- Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) a- Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK rồi trả lời câu hỏi: + Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên của biển là gì? + Kể tên 1 số đảo & quần đảo của nước ta. b- Bước 2:. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. Hoạt động của học sinh. - đất liền, biển, đảo &quần đảo. - HS chỉ vào lược đồ. -Trung Quốc, Lào, Cam-phu-chia. - …đông, nam & tây nam. -…biển Đông. - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc…; Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ & trình bày kết quả làm việc trước lớp. - 2 HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đúng. - GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo & quần đảo; ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta. c- Bước 3: + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác. d- Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là 1 bộ phận của châu Á có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi cho việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển & đường hàng không. 2- Hình dạng, diện tích: Hoạt động 2: (nhóm) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki lô mét? + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu ki lô mét? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu ki lô mét vuông? + So sánh diện tích nước ta với 1 số nước khác trong bảng số liệu. Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. * Kết luận: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.  Hoạt động 3: (trò chơi) - GV treo lược đồ trống lên bảng. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 7 em) tham gia chơi xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng. Mỗi nhóm được phát 1 tấm bìa. - Khi GV hô: “Bắt đầu” , lần lượt từng HS lên dán tấm bìa vào lược đồ trống. - GV kết luận, khen đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Em biết gì về vị trí địa lí và giới hạn của. HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý -…hẹp ngang, chạy dài & có đường bờ biển cong như hình chữ S. - khoảng 1650 km . - nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. - khoảng 330 000 km2 Đại diện nhóm báo cáo kết quả.. HS tham gia chơi. HS đánh giá 2 đội chơi HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nước Việt Nam ? - Phần đất liền của Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu? * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 5. Kĩ thuật. Tiết 6. Tin học. Tiết 7. Hoạt động ngoài giờ lên lớp. CHUẨN BỊ CHO LỄ KHAI GIẢNG. Tổ chức lễ khai giảng I- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về cách chuẩn bị buổi lễ khai giảng năm học. Giáo dục học sinh có ý thức yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè… II- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: tìm hiểu về buổi lễ khai giảng. GV giới thiệu vài nét về buổi lễ khai giảng năm học mới. + Để tiến hành lễ khai giảng, cần chuẩn bị những gì? + Em hãy kể tên các bài hát, ca dao, tục ngữ nói về chủ đề nhà trường.. Hoạt động của học sinh. HS tự tìm hiểu: (nhóm hoặc cá nhân) HS trình bày. -HS thi trình diễn 1 bài hát, 1 bài thơ nói về nhà trường.. 3- Hoạt động 3:. Cả lớp hát bài: “Em yêu trường em”.. GV nhận xét tiết học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 19 tháng 8 năm 2010 Tiết 1. Toán (ôn).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Củng cố đọc, viết phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1- Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Viết số tự nhiên dưới dạng phân - HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở- Chữa số. bài: 19 25 120 19 ; 25; 120 ; 300. 19= 25= 120= Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. ❑ 2 1= ❑ 0= 9 Bài 3: Rút gọn các phân số: 18 64 36 45 ; ; ; 30 80 27 35. Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số: 4 7 và 5 9. 5 17 và 6 18. 1 300 300= 1. 1. 1. 1 HS nêu yêu cầu BT-HS làm vở- Chữa bài. 1 HS nêu yêu cầu BT.HS làm vở - Chữa bài. 1 HS nêu yêu cầu BT.HS làm vở -Chữa bài.. 3- Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 2. Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/Yêu cầu cần đạt: I- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày của HS. - Vở BTTV tập một. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ: - 1 HS nhắc lại Tiếtkiến 7 thức cần ghi nhớ trong tiết TLV Cấu tạo của bài văn tả. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cảnh. - Nhắc lại cấu tạo của bài “ Nắng trưa”. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Đọc bài văn và nêu nhận xét,.. - GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.. Lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. a- Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?. 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS cả lớp đọc lại “ Buổi sớm trên cánh đồng”, làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi. - Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến.. - Tả cánh đồng buổi sớm:vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng, mặt trời mọc. -Bằng cảm giác của làn da: Thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng b- Tác giả quan sát sự vật bằng những thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ giác quan nào? đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. -Bằng mắt: Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người bán rau và những bó hoa huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. HS nêu VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra những khoảng vực xanh vòi vọi… c- Tìm một số chi tiết thể hiện sự quan 1 HS đọc yêu cầu BT sát tinh tế của tác giả? HS giới thiệu cảnh mình quan sát được ở - GV gọi HS nêu và giải thích chi tiết tiết trước. bất kì. Bài 2: Lập dàn ý…. Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập - GV giới thiệu một vài cảnh minh dàn ý ( vào vở hoặc vở bài tập ) cho bài họa về vườn cây, công viên, đường văn tả cảnh trong ngày. phố…đã sưu tầm. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - GV phát bảng phụ 3 HS k há, giỏi làm bài. - GV gọi vài HS trình bày bài làm. - Lớp và GV nhận xét. - GV chấm điểm những dàn ý tốt. - GV cho HS tự sửa dàn bài của mình..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ( VD: Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật: cây cối, chim chóc, con đường, …mặt hồ, người tập thể dục , thể thao…Kết bài: Em rất thích đến công viên vào buổi sớm mai). 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở; chuẩn bị cho tiết LTV tới. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 3. Toán. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ(TT). I/ Yêu cầu cần đạt: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. Cả lớp làm bài 1; 2; 3 SGK trang 7 II/ Đồ dùng: III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS chữa bài.(Khi chữa bài cho HS nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1để giải thích. Sau đó nêu nhận xét chung) Bài 2: (Khi chữa bài cho HS nhận xét để nhớ lại Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.) Bài 3: Phân số nào lớn hơn (Khi chữa bài phần c: nên khuyến khích HS làm các cách khác nhau) Củng cố, dặn dò. - 1 HS nêu lại Cách so sánh 2 phân số.. Hoạt động của học sinh. 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở - chữa bài: 3 <1 5 7 1> 8. 2 =1 2. 9 >1 4. 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở- Chữa bài 2 2 > 5 7 11 11 > 2 3. 5 <¿ 9. 5 6. 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở- Chữa bài:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét giờ học.. 3 5 > 4 7 5 8 < 8 5. a). b). 2 4 < 7 9. c). * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 4. Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/Yêu cầu cần đạt: - Tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). * HS khá giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1. II/Đồ dùng dạy - học: - Một vài trang từ điển phô tô ND liên quan đến BT1. III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu VD. + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Nêu VD. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. 1 HS đọc yêu cầu BT 1. - GV phát bảng nhóm ,một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm & yêu cầu HS các nhóm tra từ điển, trao đổi viết từ đồng nghĩa với từ chỉ màu sắc đã cho. Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc Lớp & GV nhận xét tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng, nhanh, nhiều từ. HS viết vàoVBT với mỗi từ đã cho khoảng 4-5 từ đồng nghĩa . a) Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lơ, xanh xanh, xanh lè, xanh mượt, …. b) Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ hồng, đỏ ối,… c) Chỉ màu trăng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng bông, …. d) Chỉ màu đen: đen sì, đen thui, đen ngòm, đen nhẻm,….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ. Một BT1. em đặt ít nhất một câu, nói với bạn ngồi cạnh câu văn mình đã đặt. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Mỗi em trong đội chơi tiếp nối nhau đọc nhanh 1 câu đã đặt với những từ cùng nghĩa vừa tìm được. - Lớp & GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: Chọn từ thích hợp để điền hoàn 1 HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn chỉnh câu văn …. văn: Cá hồi vượt thác.- Lớp đọc thầm. - HS làm BT vào VBT (Cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh); - 2-3 HS làm vào phiếu -HS dán phiếu lên bảng Lớp & GV nhận xét. - 1-2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng. - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn: Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong đoạn văn. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 5. Lịch sử. “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I/ Yêu cầu cần đạt:. - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định. II/Đồ dùng dạy học:. - Hình trong sách giáo khoa phóng to (nếu có thể). - Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập của HS. III/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1- Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) GV giới thiệu bài & kết hợp dùng bản đồ chỉ các địa danh: Đà Nẵng, 3 tỉnh TiếtKì7 & 3 tỉnh miền tây miền đông Nam. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nam Kì: Sáng ngày 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây quân pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân & dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống giặc Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định. 1-2 HS đọc lại câu hỏi. GV giao nhiệm vụ học tập cho HS: - GV đính phiếu khổ to đã nêu câu hỏi lên bảng. 2- Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm.) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: đọc thầm SGK, trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi: + Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân & dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?. + Nhóm 1, 2: trả lời câu hỏi 1 & 2. + Nhóm 3, 4: trả lời câu hỏi 2 & 3. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm hoàn HS các nhóm làm việc thành nhiệm vụ. 3- Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Điều gì khiếnTrương Định băn - Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu khoăn, suy nghĩ? không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng & nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng, 1 dạ tiếp tục kháng chiến. Giữa lệnh vua & ý Câu 2: Trước những băn khoăn đó, dân Trương Định không biết làm thế nào nghĩa quân & dân chúng đã làm gì? cho phải. Câu 3: Để đáp lại lòng tin yêu của nhân - suy tôn Trương Định làm “Bình Tây dân, Trương Định đã làm gì? Đại nguyên soái”. - Trương Định đã không tuân theo lệnh 4- Hoạt động 4: (làm việc cả lớp) vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc - GV nhấn mạnh những kiến thức cần Pháp. nắm theo 3 ý đã nêu; sau đó đặt vấn đề để cả lớp thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Em có suy nghĩ thế nào trước việc Trương Định không tuân theo lệnh của triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?  Em biết gì thêm về Trương Định?  Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định? GV chốt lại. - HS phát biểu ý kiến. Nhận xét 4- Củng cố, dặn dò: - HS đọc mục ghi nhớ SGK. - GV nhận xét tiết học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 6. Khoa học. NAM HAY NỮ (T1) I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II/Đồ dùng : - Bộ phiếu có ND như trang 8 SGK. - Hình trang 6-7 SGK. III/Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: HS làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhận Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, xét, bổ sung. giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo & chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai & bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục phát triển làm cho cơ thể nam & nữ có sự khác biệt về mặt sinh học. VD: + Nam thường có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. + Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. + Nêu một số điểm khác biệt giữa nam & nữ về mặt sinh học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2- Hoạt động 2: Trò chơi: “AI nhanh, ai đúng?” - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK & hướng dẫn HS cách chơi như sau: Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam. Cả nam và nữ. Nữ. Các nhóm tiến hành làm việc Lần lượt các nhóm giải thích vì sao sắp Đại diện nhóm trình bày & trả lời vì sao xếp như vậy, các nhóm khác chất vấn. lại sắp xếp như vậy. GV theo dõi. Cả lớp đánh giá, nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. GV đánh giá, kết luận, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nam - có râu - cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. -. Cả nam và nữ Dịu dàng Mạnh mẽ Kiên nhẫn Tự tin Chăm sóc con Trụ cột gia đình Đá bóng Giám đốc Làm bếp giỏi Thư kí.. Nữ - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng. - Mang thai - Cho con bú.. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 7. Thể dục. Thứ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tiết 1. Mĩ thuật. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT. XEM TRANH: THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ I/ Yêu cầu cần đạt: - Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. II/ Đồ dùng:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> SGK,SGV, tranh thiếu nữ bên hoa huệ… III/Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài GV giới thiệu 1 vài bức tranh đã chuẩn bị HS quan sát Hoạt động 1: HS đọc mục 1 trang 3 ?- Em hãy nêu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc -Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài năng,có Vân? nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật hiện đại ông tốt nghiệp trường mĩ thuật đông dương sau đó thành giảng viên của trường sau CM tháng 8 ông đảm nhiệm chức hiệu trưởng trường mĩ thuật việt nam.. ?- Em hãy kể tên những tác phẩm nổi -Tác phẩm nổi tiếng của ông là: thiếu nữ tiếng của ông? bên hoa huệ, thiếu nữ bên hoa sen, hai thiếu nữ và em bé.. Hoạt động 2: xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ GV cho hs quan sát tranh HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm + hình ảnh chính của bức tranh là gì? - Là thiếu nữ mặc áo dài + hình ảnh chính được vẽ như thế nào? - Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong tranh + bức tranh còn nhứng hình ảnh nào nữa? - Hình ảnh bình hoa đặt trên bàn + mầu sắc của bức tranh như nào? - Chủ đạo là mầu xanh,trắng, hồng hoà nhẹ nhàng, trong sáng + tranh được vẽ bằng chất liệu gì? - Sơn dầu GV: yêu cầu hs nhắc lại kiến thức 1-2 hs nhắc lại, lớp lắng nghe Hoạt động 3: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 2. Anh văn. Tiết 3. Toán. PHÂN SỐ THẬP PHÂN.. I/ Yêu cầu cần đạt: Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Cả lớp làm bài 1; 2; 3; 4 (a,c) SGK trang 8. II/ Đồ dùng: III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Giới thiệu phân số thập phân. - GV nêu & viết lên bảng các phân số:. Hoạt động của học sinh. 3 5 17 HS nhận xét đặc điểm của mẫu số các ; ; …& giới thiệu đó là 10 100 1000 phân số này. (Các phân số đó có mẫu số. các phân số thập phân. Hỏi : Phân số thập phân là gì? - GV chốt lại. là 10; 100; 1000;…) - HS trả lời, -Vài HS nhắc lại : Phân số thập phân là 3 GV nêu và viết lên bảng phân số 5 rồi các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ;.... yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng - HS nêu miệng. phân số đó. - Làm tương tự với các phân số 7 20 ; … 4 125. - Cho HS nêu nhận xét để nhận ra rằng: Có 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân. GV nhấn mạnh cách chuyển 1 phân số thành phân số thập phân (Bằng cách tìm 1 số để nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; …rồi nhân cả tử số & mẫu số với số đó để được phân số thập phân). 3- Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1:Đọc các phân số thập phân: (miệng) - GV chữa bài. Bài 2: Viết các phân số thập phân: - GV gọi HS chữa bài .. HS nêu nhận xét.. 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm nêu miệng 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở 7. Bảy phần mười: 10 20. Hai mươi phần trăm: 100 Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn: 475 1000. 1. Một phần triệu: 1000000 Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân? 1 HS nêu yêu cầu - .HS làm vở. - Gọi HS chữa bài.(Khi chữa bài yêu PSTP là: 4 ; 17 10 1000 cầu HS giải thích) Bài 4(a;c): Viết số thích hợp vào ô trống:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV chữa bài theo cách thi tiếp sức. 1 HS nêu yêu cầu BT- HS làm vở. 7. 7 x 5 35. a) 2 = 2 x 5 =10 6. 6 :3. 2. c) 30 =30:3 =10 4- Củng cố, dặn dò. 1 HS nêu lại Thế nào là phân số thập phân? - GV nhận xét giờ học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 4. Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP I/Mục đích, yêu cầu: - Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. - Vui chơi giải trí. II/Nội dung: 1- Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. + Nề nếp: Bước đầu đã ổn định tổ chức lớp nhưng lớp còn ồn, vào lớp không xem bài, không chuẩn bị bài mới đầy đủ. +. . .Học tập: Trong giờ học nghiêm túc, chăm chú nghe giảng bài. Một số em sách vở, ĐDHT chưa đày đủ, chưa bao bọc cẩn thận như em Tiến, Tâm, Luân, Hánh Trung,..cần tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nữa . +Lao động: làm tốt, nhưng cửa lớp còn dơ, chưa lau chùi sạch sẽ. -Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động: Thành, Vũ, Tiền, Trinh, …. - Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm: Hánh Trung, Luân, Tiến, Minh Trung, Toàn, Tâm,…. 2- Kế hoạch tuần tới: - Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. - Bổ sung đầy đủ sách vở, ĐDHT. - Ban cán sự lớp nên phát huy năng lực của mình. 3- Vui chơi, giải trí: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kết bạn” Đông hồ, ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tổ trưởng. Phan Thị Liên Châu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×