Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.01 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>•. Môn Toán - Lớp 82 Giáo viên: Đặng Kim Thanh Trường: THCS Lộc Hưng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA MIỆNG:. 1/ Giải phương trình:. 2/ Phân tích đa thức sau thành nhân tử:. 3x 6 5 x 3 2. P ( x ) ( x 2 1) ( x 1)( x 2). Giải. P ( x) ( x 2 1) ( x 1)( x 2). 3x 6 5 x 3 2. 2(3x-6) = 3(5-x) 6x – 12 = 15 – 3x 9x = 27 x = 3 Vậy S = 3. Giải. P(x) = (x+1)(x-1) + (x+1) (x-2) P(x)=(x+1) (x-1+x-2) P(x)=(x+1) (2x-3).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 45:. Trong bài này, chúng ta cũng chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 45:. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:. Câu hỏi: 1/ Một tích bằng 0 khi nào? Trả lời: Một tích bằng 0 khi trong tích đó có ít nhất một thừa số bằng 02/ Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau: - Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì............................ tích đó bằng 0. ?2. - Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích ............. bằng 0. a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 (a và b là 2 số).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 45:. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI: ?2. a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 VD1: Giải phương trình: (2x – 3)(x + 1) = 0. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:. Ta có ( 2x – 3 )( x +1) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1) 2x – 3 = 0 2x = 3 x = 1,5 2) x + 1 = 0 x = -1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 1,5; -1 }.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 45:. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:. a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 Phương trình tích là phương trình có dạng: A(x).B(x) = 0 ?2. Hãy nêu các bước giải pt ở VD 2?. A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 II. ÁP DỤNG:. Ví dụ 2: Giải phương trình: (x - 1).( 5x + 3) = ( 3x - 8).(x - 1) (x - 1).(5x + 3) - (3x - 8).(x - 1) = 0 ( Ta chuyển biểu thức ở vế phải (x – 1).(5x + 3 – 3x + 8) = 0 sang veá traùi, luùc naøy VP baèng 0 ) Đưa pt đã cho về dạng pt tích (x – 1). (2x + 11) = 0 x – 1 = 0 hoặc 2x + 11 = 0 1) x – 1 = 0 x = 1 2) 2x + 11 = 0 2x = - 11 x = - 5,5. Phương trình có tập nghiệm. S = {1;- 5,5 }. Giải pt tích rồi kết luận.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chú ý: Khi giải phương trình, sau khi biến đổi: - Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0 - Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải: A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Nếu vế trái là tích của nhiều hơn 2 nhân tử, cách giải tương tự Ví dụ: Giải phương trình sau ( x -3) (x + 2) ( 2x- 4) = 0 Giải Ta có : ( x -3) (x + 2) ( 2x- 4) = 0 x -3 = 0 hoặc x +2 = 0 hoặc 2x – 4 = 0 1) x – 3 = 0 x = 3 2) x + 2 = 0 x = -2 3) 2x - 4 = 0 2x = 4 x = 2 Vậy pt đã cho có tập nghiệm là S = { 3 ; -2 ; 2 }.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 45:. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI: ?2. a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0. Phương trình tích có dạng : A(x).B(x)=0 A(x)=0 hoặc B(x)=0. ?3 Giải phương trình : ( x - 1)( x2 + 3x - 2) - ( x3 - 1) = 0 ?4 Giải phương trình: ( x3 + x2 ) + ( x2 + x ) = 0. II. ÁP DỤNG: *Chú ý: Khi giải pt, sau khi biến đổi: - Nếu số mũ của ẩn x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0. Hoạt động nhóm: + Nhóm 1, 3 và nhóm 5 làm bài ?3 + Nhóm 2 và nhóm 4 làm bài ?4. - Nếu số mũ của ẩn x lớn hơn 1 thì (trong thời gian 5 phút ) đưa phương trình về dạng pt tích: A(x).B(x) = 0 - Nếu vế trái là tích của nhiều hơn 2 nhân tử, cách giải tương tự.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 45:. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI: ?2. a.b=0 a=0 hoặc b=0. Phương trình tích có dạng : A(x)B(x)=0 A(x)=0 hoặc B(x)= 0 II. ÁP DỤNG: *Chú ý : ?3 Giải phương trình : ( x - 1)( x2 + 3x - 2 ) - ( x3 - 1) = 0 (x-1)( x2 + 3x - 2)- (x-1)(x2 + x +1) = 0 ( x - 1 )( x2 + 3x - 2- x2 – x - 1) = 0 ( x – 1 )( 2x – 3 ) = 0 x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0. 1/ x – 1 = 0 x = 1 2/ 2x - 3 = 0 x = 1,5 Vậy: S = { 1; 1,5 }. ?4. Giải phương trình :. ( x3 + x2) +( x2 + x ). = 0. x2 ( x + 1) + x ( x + 1) = 0 ( x + 1)( x2 + x) = 0 ( x + 1)( x + 1) x = 0 x( x + 1)2 = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 1) x = 0 2) x +1 = 0 x = - 1 Vậy:. S = { 0; -1 }.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TỔNG KẾT VAØ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: Bài 22-(SGK-17). Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử giải phương trình: d/ x (2x – 7) - 4x + 14 = 0. f) x2 – x – (3x – 3) = 0. x(2x-7) – (4x – 14) = 0. (x2 – x)– (3x – 3) = 0. x(2x – 7) -2(2x – 7) = 0 (2x – 7)( x – 2 ) = 0. x(x – 1)– 3(x - 1)= 0. 2x 7 0 x 2 0 7 x 2 x 2. Vậy:. S={2;3;5}. (x – 1)(x – 3) = 0 x -1 =0 hoặc x –3 = 0 x = 1 hoặc x = 3 Vậy:. S = {1; 3}.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TAÄP: + Đối với bài học ở tiết học này:. - Học kỹ bài , nhận dạng được phương trình tích và cách giải phương trình tích. - Làm bài tập 21, 22 còn lại / SGK / 17 . HD:. Bài 21c) Ta có. a 2 0, a a 2 1 0, a. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:. - Ôn lại phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ( Bằng cách đặt nhân tử chung), nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ, cách giải pt bậc nhất một ẩn - Tiết sau “ LUYỆN TẬP ”.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIỜ HỌC KẾT THÚC. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO, CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM GIA VÀO GIỜ HỌC! Kính chúc: CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHOẺ-HẠNH PHÚC-THÀNH ĐẠT! CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI CHĂM NGOAN!.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>