Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA LOP 5 TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.83 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới a. Giới thiệu chủ điểm - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Bài học đầu tiên - Chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài * Luyện đọc: - Gọi một HS đọc toàn bài + Bài có thể chia làm mấy đoạn?. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn: - HD đọc từ khó, câu khó: Bé Thu, đỏ hồng, đất lành. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và đọc từ chú giải - Yêu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Câu mở đầu. + Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS nêu chú giải - Đọc bài theo cặp - Theo dõi SGK - Lớp đọc thầm bài và lần lượt TLCH:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. đặc điểm gì nổi bật? cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công + vì Thu muốn Hằng công nhận ban Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? công nhà mình cũng là vườn + Em hiểu: “Đất lành chim đậu”là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn * Loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở những nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng, một công viên hay một cánh đồng, một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc... + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây Thu? cối, chim chó, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Em hãy nêu nội dung bài? ND:Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. * Ghi nội dung bài, gọi HS đọc. 2 -3 HS đọc nội dung. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp' - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Treo bảng phụ có đoạn 3, hướng dẫn đọc diễn cảm.. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 -4 HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét bình chọn 4. Củng cố: + Bài văn nói lên tình cảm của ai? Đối - Nêu ND bài học. với cái gì? - Nhắc lại ND 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột 1), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Bảng con, SGK 2.Giáo viên: - SGK, giáo án, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Nhận xét. 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các số thập phân. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe.. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - Thực hiện trên bảng con a) b) 15, 32 27, 0 + 41, 69 + 9, 38 8, 44 11, 23.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 65, 45 - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. 47, 61. - 1 em đọc, lớp thầm - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. + Để tính được nhanh kết quả của bài ta - Vận dụng tính chất giao hoán và kết vận dụng tính chất nào? hợp của phép cộng. - Yêu cầu HS làm bài. Làm bài vào phiếu bài tập, sau đó nộp phiếu. a. 4, 68 + 6, 03 + 3, 97 = 4, 68 + (6, 03 + 3, 97) = 4, 68 + 10 = 14, 68 b. 6, 9 + 8, 4 + 3, 1 + 0, 2 = (6, 9 + 3, 1) + (8, 4 + 0, 2) = 10 + 8, 6 = 18, 6 c. 3, 49 + 5, 7 + 1, 51 = 3, 49 + 1, 51 + 5, 7 = 5 + 5, 7 = 10, 7 d. 4, 2 + 3, 5 + 4, 5 + 6, 8 = (4, 2 + 6, 8) + (3, 5 + 4, 5) = 11 + 8 = 19 - Thu phiếu kiểm tra một số bài, nhận xét Bài 3: + Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. + Để điền được đúng dấu trước tiên ta - Ta tính tổng các số thập phân rồi ta phải làm gì? so sánh điền dấu. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết - Làm việc theo 4 nhóm, đại diện nhóm quả. trình bày 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 9,4 14,5 7,56 < 4,2 + 3,4; 0,5 > 0,08 + 0,4 7, 6 0,48 - Nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Đọc đề toán. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở theo cặp - 1 cặp làm vào phiếu dán lên bảng. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28, 4 + 2, 2 = 30, 6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30, 6 + 1, 5 = 32, 1 (m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28, 4 + 30, 6 + 32, 1 = 91, 1 (m) Đáp số: 91, 1 m - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố + Muốn cộng hai số thập phân ta làm - Ta đặt tính theo hàng cột dọc, hàng như thế nào thẳng hàng, thực hiện từ phải sang trái + Muốn so sánh hai số thập phân ta làm - Ta so sánh từ hàng cao sang hàng như thế nào? thấp, từ phần nguyên sang ptp. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kiến thức về nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt. - Vận dụng KT đã học thực hành bằng hành vi, việc làm cụ thể. - Có ý thức tu dưỡng đạo đức tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Tư liệu, câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thực hành giữa kì 1” b. Dạy học nội dung: * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt. * Cách tiến hành. + Theo em, HS lớp 5 có gì đặc biệt so với HS khối lớp khác?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS hát. -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.. -Lớp lớn nhất trường TH..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Trách nhiệm của HS lớp 5 là gì? - Tổ chức thi kể tấm gương Hs lớp 5 gương mẫu. + Thế nào là người có trách nhiệm về việc làm của mình? - Tổ chức cho HS liên hệ - Yêu cầu KC về tấm gương vượt khó - Liên hệ thực tế. -Yêu cầu HS liên hệ việc nhớ ơn tổ tiên - Liên hệ tình bạn tốt. * Thầy nhận xét HS. 4. Củng cố: + Các em vừa thực hành các nội dung gì? 5. Dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Dặn dò về thực hành bằng việc làm cụ thể... - Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ. - Nhận xét tiết học.. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. * 3-5 HS kể. - Khi làm việc gì đều có ý thức trách nhiệm... - Vài HS liên hệ. *3- 5 HS kể. - HS liên hệ. - HS liên hệ. - Liên hệ - Thực hành về nhiệm vụ, ý thức, ... -HS lắng nghe ghi nhớ.. Chính tả (NGHE - VIẾT) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu của BT2, BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe-viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường. b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết + Điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Nghe. - HS đọc đoạn viết + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> môi trường có nội dung gì?. giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. + Để bảo vệ môi trường các em cần - Không được chặt phá rừng bừa bãi, phải làm gì? tuyên truyền nhắc nhở mọi người xung quanh. * Hướng dẫn viết từ khó - Đọc cho HS viết bảng con. - Viết bảng con: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - Nhận xét sửa sai. * Viết chính tả: - HDHS viết bài, nhắc HS chú ý cách trình bày điều luật (xuống dòng sau khi viết điều 3, khoản 3), những chữ viết trong ngoặc kép (Hoạt động bảo vệ môi trường), những chữ viết hoa (Luật Bảo vệ..., Điều 3, ...) - GV đọc chậm HS viết bài - HS viết bài vào vở. * Soát lỗi, kiểm tra bài - Đọc lại cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi - Kiểm tra một số bài. - HS tự soát lỗi. - Nhận xét bài kiểm tra. c. Hướng dẫn làm bài chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a - Đọc yêu cầu bài - Chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm cử - Lên bốc thăm thảo luận ghi vào bảng đại diện lên bốc thăm, nếu bốc thăm nhóm dán bảng các nhóm khác nhận xét. và cặp từ nào HS nhóm đó phải tìm từ ngữ ở cặp đó ghi vào bảng nhóm. - Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc - Tổ chức HS chơi trò chơi tiếp sức, - Chơi trò chơi. cử nhóm trọng tài. + Dãy 1: Tìm từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nắc nẻ, nắn nót, năng nổ, nao núng, nỉ non, nết na, nắng nôi, nặng nề, nâng niu, nể nang, ... + Dãy 2: Tìm từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng: loong coong, boong boong, loảng xoảng, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng, lẻng xẻng, leng beng, lùng bùng, ... - Nhóm trọng tài nhận xét. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhấn mạnh nội dung bài. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài viết. - Nhận xét tiết học. Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. * Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, bảng con. 2.Giáo viên Bảng phụ nội dung phần tìm hiểu.Bảng phụ nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 4,68 +6,03 +3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6, 9 + 3, 1) + (8, 4 + 0, 2) = 10 + 8, 6 = 18, 6. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4, 68 + 6, 03 + 3, 97 = 6, 9 + 8, 4 + 3, 1 + 0, 2 = - Thầy nhận xét. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này - HS nghe. chúng ta cùng học về phép trừ hai phân số thập phân và vận dụng phép trừ hai số thập phân để giải bài toán có liên quan. b.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân Ví dụ 1: * Hình thành phép trừ - Nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe ABC dài 4, 29m, trong đó đoạn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thẳng AB dài 1, 84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm thế nào? - Yêu cầu: Hãy đọc phép tính đó. - Nêu: 4, 29 – 1, 84 chính là một phép trừ hai số thập phân. + Em hãy đổi 4, 29 m và 1, 84m thành các số đo có đơn vị đo là cm? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Hướng dẫn HS đặt tính và tính. - Việc đặt tính và thực hiện phép trừ cũng giống như cách đặt tính thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Vừa thao tác vừa giải thích. . 4, 29 1,84. - Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB. - 1 HS nêu: Phép trừ 4, 29 – 1, 84 - 1HS đổi 4, 29m = 429 cm 1, 84m = 184 cm - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.. . 429 184 245(cm). 2,45 (m). 245 cm = 2, 45 m + Em hãy so sánh hai phép trừ 429 - Giống nhau: về cách đặt tính và cách thực - 184 và 4, 29 - 1, 84 giống và khác hiện. nhau ở chỗ nào? - Khác nhau: ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. Ví dụ 2: - Nêu VD: 45, 8 - 19, 26 - Hướng dẫn khi đặt tính ta thấy số - HS nghe bị trừ 45, 8 có một chữ số ở phần thập phân, số trừ 19, 26 có hai chữ số ở phần thập phân ta có thể viết thêm 0 vào bên phải phần thập của số 45, 8 để có 45, 80 hoặc coi 45, 8 là 45, 80 rồi thực hiện trừ như trừ các số tự nhiên. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - 1HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào nháp. . 45,8 19, 26 26,54. - Lớp và GV nhận xét + Qua hai VD trên em hãy nêu - Nêu cách trừ hai STP? - Chốt lại treo bảng phụ ND, gọi HS - 3 - 4 HS đọc đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bảng con.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện trên bảng con . 68, 4 25, 7 42, 7. . 46,8 9,34 37, 46. . 50,81 19, 256 31,554. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, - 3 HS lên bảng lớp làm vào vở. 72,1 5,12 69 lớp làm vào vở. . 30, 4 41, 7. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Cho HS thảo luận làm bài.. . 0, 68 4, 44. . 7,85 61,15. - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Nêu. - Thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, 2cặp làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. * Cách 1: Bài giải Số ki - lô - gam đường còn lại sau khi lấy ra 10, 5 ki - lô - gam là: 28, 75 - 10, 5 = 18, 25 (kg) Số ki - lô- gam đường còn lại trong thùng là: 18, 25 - 8 = 10, 25 (kg) Đáp số: 10, 25 kg * Cách 2: Số ki - lô - gam đường đã lấy ra là: 10, 5 + 8 = 18, 5 (kg) Số ki- lô - gam đường còn lại trong thùng là: 28, 75 - 18, 5 = 10, 25 (kg) Đáp số: 10, 25 kg.. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố + Muốn trừ hai số thập phân ta làm - HS nhắc lại qui tắc. như thế nào? 5.Dặn dò: - Về học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hộ trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). * HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - BT1 viết sẵn trên bảng lớp - BT 2 viết sẵn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. - Hát. + Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ?. - Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. VD: Mai ơi! chúng mình về đi.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong khi viết và nói. b Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Đọc yêu cầu của bài. + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo + Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng + Những từ nào được in đậm trong câu văn + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, trên? chúng. + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm + Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người + Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? + Từ chúng KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người chúng, trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp Bài 2: - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và Cơm? Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS trả lời.. - Nhận xét cách xưng hô đúng. * Kết luận: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. + Qua các bài tập trên em hãy cho biết thế nào là đại từ xưng hô? - Chốt lại rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong nhóm.. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - Cho HS đọc thầm đoạn văn. + Đoạn văn có những nhận vật nào?. + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. - Đọc yêu cầu. Thảo luận cặp đôi. - Nối tiếp nhau trả lời. + Với thầy cô: xưng là em, con. + Với bố mẹ: xưng là con + Với anh, chị, em: xưng là anh, em, chị. + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình.. - Nêu - 3 - 4 HS đọc ghi nhớ. - 1 em đọc, lớp thầm - Thảo luận nhóm 4, sau đó HS nêu miệng - Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta gọi rùa là chú em thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: Tự trọng lịch sự với thỏ. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Đọc thầm đoạn văn. - Đoạn văn có các nhận vật: Bồ chao, tu hú, các bạn của bồ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chao, bồ các. + Nội dung đoạn văn kể chuyện gì? - Bồ chao hoảng hốt kể với các bạn nó và Tu Hú gặp trụ trống trời. Bồ các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loài chim cười bồ chao đã quá sợ sệt. - Cho HS suy nghĩ làm bài, ghi vào nháp phát - Suy nghĩ phát biểu. biểu. - Thứ tự cần điền: tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta. - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền - 1 - 2 HS đọc. 4. Củng cố + Đại từ xưng hô được dùng để làm gì? - Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Các hình ảnh trong SGK trang 44 - Giấy khổ to và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2. kiểm tra bài cũ: + Làm thế nào để phòng tránh nguy - Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ta cơ bị xâm hại? cần chú ý không đi lại nhiều và ban đêm ở những nơi vắng vẻ ; không đi hoặc ở một mình với người lạ... + Để phòng tránh tai nạn giao thông - Để phòng tránh tai nạn giao thông.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chúng ta phải làm gì?. chúng ta phải tuân thủ đúng luật lệ giao thông.. - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập: con người và sức khỏe” b. Tiến hành các hoạt động. -Hoạt động 3:Thực hành vẽ tranh vận động. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, Thảo luận về nội dung của từng hình.Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. - Yêu cầu HS vẽ tranh theo yêu cầu đã chọn - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày nội dung chính của tranh. - GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương những tranh có nội dung đẹp, có nội dung vận động hay. 4. Củng cố + Ở địa phương các em có người nhiễm HIV/AIDS không? Các em đối sử với người đó như thế nào? 5.Dặn dò: - về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Quan sát tranh, thảo luận.. - Vẽ tranh theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm bình chọn, nhận xét.. - Trả lời.. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Vở bài tập TV lớp 5 tập 1 2.Giáo viên: - Đề bài, bài kiểm tra. - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Trả bài văn tả cảnh” b. Nội dung: - Đọc đề chép đề lên bảng. - Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - Gọi HS đọc đề. + Đề bài yêu cầu gì? - Gạch chân các từ trong tâm. - Nhận xét về kết quả bài làm của HS - Nhận xét chung. Ưu điểm: + HS hiểu đề, viết bài đúng yêu cầu của đề. + Bố cục của bài văn đầy đủ. + Trình tự miêu tả tương đối hợp lý. + Diễn đạt câu, ý tương đối ngắn gọn. Nhược: Còn một số em viết bài chưa hoàn chỉnh, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả, bố cục lộn xộn, trình tự miêu tả chưa hợp lý. - Thông báo số điểm cụ thể - Viết lên bảng các lỗi điển hình về chính tả lên bảng gọi HS sửa. - Lớp và GV nhận xét. - Trả bài cho HS - Nhắc HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài viết của mình. - Theo dõi kiểm tra HS làm việc. c. Hướng dẫn chữa bài: - Đọc những đoạn văn bài văn hay. - Gợi ý cho HS trao đổi về kinh nghiệm viết bài văn tả cảnh. + Mở bài như thế nào sẽ hay hơn? + Thân bài tả cảnh gì là chính, tả theo trình tự nào thì hợp lý, nên tô đậm vẻ đẹp nào của cảnh? + Phần kết bài nên viết như thế nào? - Cho HS chọn một đoạn văn để viết lại cho hay hơn (Đoạn tả cảnh ở phần thân bài, hoặc viết theo kiểu khác đoạn mở bài, kết bài) - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết.. - Nghe - 2 HS đọc đề.. - Tả ngôi trường thân yêu. - Lắng nghe.. - HS lên bảng chữa lỗi.. - Đọc lời nhận xét phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.. - Chọn đoạn văn để viết lại cho hay hơn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp đoạn văn vừa viết lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố + Một bài văn gồm có mấy phần? Đó là - Trả lời những phần nào? 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 107 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Người đi săn và con nai” b. Hướng dẫn kể chuyện * GV kể chuyện: - Kể lần 1: giọng kể chậm rãi diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. - Kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa. - Kể trong nhóm. - Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh + Dự đoán kết thúc câu chuyện: Người đi săn có bắn con nai không. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS kể. - HS nghe. - Nghe - quan sát tranh minh họa. - HS kể trong nhóm cho nhau nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. + Kể tên một số con vật sống trong rừng? + Hằng ngày các em đã biết bảo vệ chúng chưa? Bảo vệ bằng cách nào? * Kể trước lớp: - Tổ chức thi kể - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện - Kể tiếp đoạn 5 - Gọi 3 HS thi kể đoạn 5 - Nhận xét HS kể. 4. Củng cố + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. - Nêu - HS thi kể - Hươu nai, hoãng, cáo, sư tử, hổ, … - Có, không được săn bắn chúng, …. - HS kể đoạn 5 - Nghe - 3 HS thi kể + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe được đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. * Bài 1, bài 2 (a, c), bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, Bảng con, … 2.Giáo viên: - Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tính. 12, 09 - 9, 07 34, 9 - 23, 79. theo dõi và nhận xét. . 12, 09. . 9, 07. 3,02. 34, 9 23, 79. 11,11. - Nhận xét. - HS nghe. 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài:Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân, thực hiện trừ một số cho một tổng. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu. - Gọi HS lên bảng làm bài. - 4HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. . 68, 72 29,91. 38,81. - GV nhận xét. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? - Chia lớp làm 4 nhóm cho HS làm bài vào bảng nhóm.. . 52,37 8, 64. 43,73. . 75,5 30, 26. 45,24. . 60 12, 45. 47,55. - 1em đọc, lớp thầm - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Nêu. - Thảo luận nhóm làm bài vào bảng nhóm dán bảng. a. x + 4, 32 = 8, 67 x = 8, 67 - 4, 32 x = 4, 35 c. x - 3, 64 = 5, 86 x = 5, 86 + 3, 64 x = 9, 5 - Yêu cầu các nhóm dán bài lên - Các nhóm dán bài lên bảng, các nhóm khác bảng các nhóm khác nhận xét. nhận xét - Nhận xét chữa bài. Bài 4: a. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Bài có mấy yêu cầu?. - Bài có hai yêu cầu: Tính kết quả, so sánh kết quả. - Gọi HS lên bảng - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a b c a-b-c a - (b + c) 8, 9 - 2, 3 - 3, 8, 9 - (2, 3 + 8, 9 2, 3 3, 5 5 = 3, 1 3, 5) = 3, 1 12, 38 - 4, 3 - 12, 38 - (4, 3 12, 38 4, 3 2, 08 2, 08 = 6 + 2, 08) = 6 16, 72 - 8, 4 - 16, 72 - (8, 4 16, 72 8, 4 3, 6 3, 6 = 4, 72 + 3, 6) = 4, 72 + Em có nhận xét gì về giá trị - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. của hai biểu thức trên? + Khi thay các chữ cùng một bộ - Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau số thì giá trị của biểu thức a - b - c và a - (b + c) như thế nào so với nhau? Vậy ta có a - b - c = a - (b + c) b. Gọi HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS đọc. - Cho HS thảo luận cặp đôi trình - Thảo luận theo cặp trình bày kết quả. bày kết quả. Cách 1: 8, 3 - 1, 4 - 3, 6 = 6, 9 - 3, 6 = 3, 3 Cách 2: 8, 3 - 1, 4 - 3, 6 = 8, 3 - (1, 4 + 3, 6) = 8, 3 - 5 = 3, 3 Cách 1: 18, 64 - (6, 24 + 10, 5) = 18, 64 - 16, 74 = 1, 9 Cách 2: 18, 64 - (6, 24 + 10, 5) = 18, 64 - 6, 24 - 10, 5 = 12, 40 - 10, 5 = 1, 9 - Cả lớp và Gv nhận xét. 4. Củng cố + Muốn trừ hai phân số ta làm - Ta đặt tính thẳng các hàng rồi tính… như thế nào. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Lịch sử ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁT XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: - Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. - Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. - Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu. - Ngày 03/02/1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Ngày 19/8/1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Ngày 02/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, .. 2.Giáo viên: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc - 3 em đọc thuộc nội dung bài học tiết trước - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - HS nghe Hôm nay các em học bài: “Ôn tập: hơn tám mươi năm chống thực dân phát xâmlược và đô hộ (1858 - 1945)” b. Nội dung bài: * Thống kê các sự - HS cả lớp làm việc với các câu hỏi. kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858- 1945 - Yêu cầu HS làm - Làm bài vào phiếu theo nhóm bài vào phiếu theo nhóm - Gợi ý: + Ngày 1-9-1858 xảy ra sự kiện lịch sử nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản là gì? + Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian xảy ra và nội dung cơ bản của sự kiện đó? Thời gian 1/9/ 1858 1859- 1864. 5/7/ 1885. 1905-1908. - Đại diện nhóm trình bày Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản của Các nhân vật lịch sử sự kiện tiêu biểu Pháp nổ súng xâm Mở đầu quá trình lược nước ta TDP xâm lược nước ta. Phong trào chống Phong trào nổ ra từ Bình Tây Đại TDP của Trương những ngày đầu khi Nguyên soái Trương Định Pháp đánh chiếm Định Gia Định; Phong trào đang lên cao thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân nhưng ông kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống giặc xâm lược Cuộc phản công ở Để giành thế chủ Tôn Thất Thuyết, kinh thành Huế động Tôn Thất vua Hàm Nghi thuyết đã quyết định nổ súng trước nhưng do địch còn mạnh nên kinh thành nhanh chóng thất thủ. Sau cuộc phản công Tôn Thất Thuyết đưa vua hàm Nghi lên núi quảng trị ra chiếu Cần Vương từ đó bùng nổ PT vũ trang chống Pháp mạnh mẽ. Phong trào Đông Du do PBC cổ động và Phan Bội Châu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5/6/1911. 3/2/ 1930 1930- 1931 8/ 1945. 2/9/ 1945. tổ chức đưa nhiều thanh niên VN ra nước ngoài đào tạo nhân tài cứu nước PT cho thấy tinh thần yêu nước của thanh niên VN Nguyễn Tất Thành Năm 1911 với lòng Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu yêu nước thương nước dân Nguyễn tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước ĐCS VN ra đời Từ đây ĐCS VN có Nguyễn Ái Quốc Đảng lãnh đạo sẽ giành được nhiều thắng lợi Phong trào Xô-viết Nhân dân Nghệ tĩnh Nghệ Tĩnh đã đấu tranh Cách mạng tháng Mùa thu năm 1945 Tám nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ Bác Hồ đọc tuyên Tuyên bố với thế ngôn độc lập tại giới và đồng bào cả quảng trường ba nước: Nước VN đã Đình thực sự độc lập, tự do, nhân dân VN quyết đem tất cả để bảo vệ..... 4. Củng cố + Đảng Cộng sản - Nhắc lại VN ra đời vào ngày tháng năm nào? + Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày tháng năm nào? 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - NX tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số bát, đĩa và dụng cụ, nước rửa bát (chén) - Tranh, ảnh minh hoạ theo nội dung SGK. - Phiếu nhận xét kết quả học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -HS1: Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -HS2: Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn. -Thầy nhận xét. 2.Bài mới: 37’ a.Giới thiệu bài: Hôm các em học bài: “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” b.Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.  MT: Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.  Cách tiến hành: -Thầy yêu cầu HS quan sát hình a, b, c và nêu trình tự rửa bát đĩa sau bữa ăn. -Thầy tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Thầy và HS nhận xét. Thầy chốt lại các ý đúng. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.  MT: Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.  Cách tiến hành: -Thầy yêu cầu HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn trong gia đình. -Thầy yêu cầu HS đọc nội dung ở mục 2 SGK/45. -Gọi HS tiếp nối nhau trình bày cách rửa dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS nhắc lại đề.. -HS quan sát hình và trình bày cách rửa bát đĩa. -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày.. -HS mô tả cách rửa bát đĩa.. -2 HS..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cụ nấu ăn. -Thầy và HS nhận xét, chốt lại các ý đúng. d.Hoạt động 3: Nhận xét kết quả học tập.  MT: Có ý thức giúp gia đình.  Cách tiến hành: - Thầy nêu câu hỏi: -HS trả lời theo nhóm tổ. +Em hãy cho biết vì sao phải rửa sạch bát đũa ngay sau khi ăn xong? +Ở gia đình em thường rửa bát đũa sau bữa ăn như thế nào? -Thầy yêu cầu các nhóm tự nhận xét. -Thầy nhận xét kết quả học tập của HS. e.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. -2 HS đọc ghi nhớ. -Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn? -1 HS. -Thầy động viên cho HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn. Tập đọc ÔN TẬP Rèn kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “ÔN TẬP” b. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài - Bốc thăm và chuẩn bị bài. khoảng 1 - 2 phút) - Gọi HS đọc bài. - Đọc bài theo chỉ định của phiếu. Tiến hành tương tự tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Củng cố + Quang cảnh làng mạc ngày mùa + Kể tên các bài tập đọc thuộc bài văn tả + Một chuyên gia máy xúc cảnh? + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - NX tiết học Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). * HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét - BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Quan hệ từ” b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài + Từ và trong câu a được dùng để làm gì? + Từ của trong câu b được dùng để là gì? + Từ như và từ nhưng trong câu được dùng để làm gì? KL: Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau làm người đọc,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 3 HS đọc thuộc ghi nhớ, lớp theo dõi nhận xét.. - 1 HS đọc + Từ và được dùng để nối từ say ngây với ấm nóng. + Từ của được dùng để nối tiếng hót dìu dặt với họa mi. + Như nối không đơm đặc với hoa đào. + Nhưng nối hai câu trong đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. các từ ấy được gọi là quan hệ từ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. tập. - Treo bảng phụ. - Gọi HS lên bảng gạch chân những cặp - 1 HS lên gạch chân. từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu. + Cặp từ biểu thị quan hệ. - Nếu... thì … (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả) - Tuy... nhưng.. (biểu thị quan hệ tương phản) - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Câu: * Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. * Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bày chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. + Ban công nhà Thu đẹp như thế nào? - Chim đến đậu + Ở nhà để có ban công đẹp như thế các - Cần bảo vệ chăm sóc cây ở ban công em cần làm gì? nhà mình, … + Qua các bài tập trên em hãy cho biết - Nêu. thế nào là quan hệ từ? Các từ ngữ trong câu được nối với nhau như thế nào? - Chốt lại rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ c. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự tìm các quan hệ từ trong - Làm vào nháp và nêu miệng. các câu văn, nêu tác dung của chúng. a) Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc và: nối nước và hoa của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá. và: nối to với nặng như: nối rơi xuống với ai ném đá. c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội nghe ông rủ rỉ giảng về từng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> loại cây. với: nối với ông nội về: nối với giảng với từng loại cây - Nhận xét bài làm của HS chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Cho HS thảo luận theo cặp để tìm ra cặp quan hệ từ và nêu tác dụng của chúng.. - 1 em đọc, lớp thầm - Thảo luận cặp đôi, đại diện cặp trình bày: a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn chăm chỉ học tập. Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản. - Nhận xét, sửa sai Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đặt câu: + Em và bạn Hà là đôi bạn thân. + Bạn An học giỏi văn nhưng em An lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. + Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót. + Bạn Lan đau chân nhưng bạn vẫn đi học đều. + Cái hộp bút của Hà rất đẹp. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng - Nhóm trọng tài nhận xét cuộc. 4. Củng cố + Thế nào là quan hệ từ? - Nhắc lại 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. MỤC TIÊU: Biết: - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, VBT 2.Giáo viên: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. x + 5, 28 = 9, 19 x = 9, 19 - 5, 28 x = 3, 91 x + 37, 66 = 80, 94 x = 80, 94 - 37, 66 x = 43, 28. - GV nhận xét. 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài:Trong tiết học này - HS nghe. chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập về các phép tính cộng trừ, với số thập phân. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính và tính với - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài phần a, b. vào vở bài tập 605, 26  217,3. 822, 56. - Nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài và gọi HS lên bảng làm bài.. . 800,56 384, 48. 416, 08. - 1 em đọc, lớp thầm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. x - 5, 2 = 1, 9 + 3, 8 x - 5, 2 = 5, 7 x = 5, 7 + 5, 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> x = 10, 9. x + 2, 7 = 8, 7 + 4, 9 x + 2, 7 = 13, 6 x = 13, 6 - 2, 7 x = 10, 9. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu càu của bài. - Cho HS tự làm bài vào vở sau đó Làm bài vào vở, 2 HS đọc kết quả. đọc kết quả. * 12, 45 + 6, 98 + 7, 55 = (12, 45 + 7, 55) + 6, 98 = 20 + 6, 98 = 26, 98 * 42, 37 - 28, 73 - 11, 27 = 42, 37 - (28, 37 + 11, 27) = 42, 37 - 40 = 2, 37 - Lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố + Muốn cộng trừ, hai phân số ta - Trả lời làm như thế nào? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Khoa học TRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. * Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Thông tin và hình trang 46, 47 SGK - phiếu học tập. - Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: + Có những chất gây nghiện nào chúng ta nên tránh? Nhận xét, sửa sai 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Tre, mây, song” b. Tiến hành các hoạt động *Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Chia lớp làm 2 nhóm phát phiếu học tập. - Yều cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận rồi điền vào phiếu học tập. - Gọi đại diện nhóm trình bày.. - Hát - Có một số chất gây nghiện như:rượu, bia, thuốc lá; ma túy…. - Hoạt động theo 2 nóm - Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích, thảo luận rồi điền vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét Tre Mây, song - Cây mọc đứng, cao - Cây leo, thân khoảng 10-15m, thân rỗng gỗ, dài, không ở bên trong, gồm nhiều đốt phân nhánh, Đặc thẳng hình ống. hình trụ. điểm - Cứng có tính đàn hồi, -Có loài thân chịu được áp lực và lực dài đến hàng căng lớn. trăm mét. - Đan lát, làm - Làm nhà, nông cụ, dụng đồ mĩ nghệ. Công cụ đánh bắt thủy sản, đồ - Làm dây dụng dùng trong gia đình, ... buộc bè, làm bàn ghế, …. - Nhận xét chốt lời giải đúng *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Cho HS quan sát các hình 4, 5, - Quan sát hình, thảo luận. 6, 7 trang 47 SGK thảo luận thư kí ghi vào bảng nhóm tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre hay song, mây. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. kết quả..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhóm khác nhận xét. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu Hình 4 - Đòn gánh. - Tre - Ống đựng nước - Ống tre Hình 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách. - Mây, song Hình 6 - Các loại rổ, rá, ... - Tre, mây. Hình 7 - Tủ - Mây, song - Giá để đồ - Ghế - Nhận xét chốt lời giải đúng - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau: + Kể một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà em? * Kết luận: Tre và mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. 4. Củng cố + Tre, mây, song được dùng để làm gì? + Để bảo vệ tre, mây, song các em cần làm gì? 5.Dặn dò: -Về học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.. - Bàn, ghế, sọt rác, … - Không nên phơi nắng, phơi mưa, … - Nghe. - Đan mâm, bàn, ghế ngồi, sọt rác, … - Không được chặt phá cây bừa bãi, …. NGOÀI GIỜ LÊN LỚP KÍNH YÊU THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. YÊU CẦU GIÁO DỤC: - Nhận thức: Qua tiết học giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học, ôn luyện một số bài hát, bài thơ ca ngợi về thầy cô. - Kỹ năng: Rèn luyện một số kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo, mạnh dạn, tính đoàn kết. - Thái độ: Giáo dục các em lòng kính trọng và biết ơn thầy cô. II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG: - Giúp HS trả lời được một số câu hỏi trắc nghiệm GV đặt ra..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giúp HS phát huy được khả năng suy nghĩ và trả lời một cách chính xác, nhanh nhẹn. III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - HS dùng các bảng màu trả lời các câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. IV. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm. Tổ 1 Dọn dẹp, sắp xếp bàn ghế. Tổ 2 Mời đại biểu, chuẩn bị phần thưởng. Tổ 3 Chuẩn bị các phương tiện. V. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: NGƯỜI THỰC HIỆN Dẫn chương trình. NỘI DUNG CÔNG VIỆC * Khởi động: hát vui bài lớp chúng ta đoàn kết * Tuyên bố lý do: Kính thưa quý đại biểu và thầy chủ nhiệm cùng các bạn thân mến. Dân tộc VN ta có rất nhiều truyền thống tốt đẹp, một trong những truyền thống đó là truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Với chủ điểm “Kính yêu thầy giáo, cô giáo” hôm nay chúng ta cùng chơi trò chơi: “TRẮC NGHIỆM”. Hoạt động 1: TRẮC NGHIỆM Cách tiến hành: - Trả lời trắc nghiệm các câu a, b, c đúng 10 điểm, sai 0 điểm. - Câu hỏi: 1/ Ngày Tết thầy cô là ngày: a/ 20/10. b/ 20/11. c/ 20/12. 2/ Bác Hồ là thầy giáo: a/ Nguyễn Sinh Cung. b/ Nguyễn Tất Thành. c/ Nguyễn Ái Quốc. 3/ Tục ngữ_Không... đố mày làm nên: a/ Ông. b/ Cha. c/ Thầy. 4/ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, một danh họa được cho là nổi tiếng của nhân loại nhờ: a/ Khổ công rèn luyên. b/ Gặp được thầy giỏi. c/ a, b đều đúng. 5/ Thầy có công dạy Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành một danh họa nổi tiếng của nhân loại là: a/ Vê-rô-ki-ô..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> b/ Lu-i Pa-xtơ. c/ Lê-nin. 6/ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo Khi đến trường cô giáo như ... hiền: a/ Chị. b/ Cô. c/ Mẹ. 7/ Việc làm nào của học sinh mà thầy, cô vui nhất trong ngày 20/11 hằng năm là: a/ Thường xuyên thuộc bài. b/ Ngoan ngoãn, đoàn kết với các bạn. c/ a,b đều đúng. 8/ Nguyễn Ngọc Ký bị liệt cả hai tay từ nhỏ, nay ông là: a/ Nhà giáo ưu tú. b/ Kỹ sư. c/ Bác sĩ. 9/ Một chữ cũng thầy, ... chữ cũng thầy: a/ nửa. b/ hai. c/ ba. - Trong khi chờ đợi BGK công bố điểm chúng ta cùng hát 1 bài hát yêu thích. BGK công bố điểm – thư ký ghi vào biên bản VI. TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG: (2- 3 phút) - Người điều khiển nhận xét kết quả hoạt động của lớp. - GVCN nhận xét, khen HS, khen tổ hoạt động tích cực. - Dặn dò: Tiết sau “EM TẬP LÀM CA SĨ”, các em tìm học các bài hát nói về thầy cô. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN (ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP) I. MỤC TIÊU: - Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung. - Thực hành viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết phù hợp với địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Viết sẵn đề bài lên bảng. - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. - Một số mẫu đơn của HS lớp 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập làm đơn” b. Hướng dẫn làm bài tập: * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề b) Xây dựng mẫu đơn: + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn? - Ghi bảng ý kiến HS phát biểu + Theo em tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn em viết những gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - 1HS đọc đề + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập. + Kính gửi: Phòng lao động -thương binh và xã hội (cấp huyện). + Người viết đơn ở đây là ai? + Em là người viết đơn tại sao không viết tên em? + Phần lí do bài viết em nên viết những gì? * Thực hành viết đơn: - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn. - Có thể gợi ý. - Gọi HS trình bày đơn. + Người viết đơn phải là cha hoặc mẹ em. + Em chỉ là người viết hộ cho cha hoặc mẹ em. + Phần lí do viết đơn phải viết: Có hộ khẩu trong xã nghèo… - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - HS làm bài - 3 HS trình bày Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP (Dùng cho cha mẹ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông theo quy định tại điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP) Kính gửi: Phòng lao động -thương binh và xã hội (cấp huyện) Họ và tên (1): ………………………………………… Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2): …………………………………....

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hiện đang học tại lớp: ………………………………………… Trường: …………………………………….. ……Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49) …………………………………………… …………………………………………………… Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành. ...... ........, ngày .... tháng .... năm ............. Người làm đơn (3) (Ký tên và ghi rõ họ tên). - Nhận xét. 4. Củng cố + Khi nào các em cần viết đơn? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Bảng phụ ghi kết luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. Tình bằng cách thuận tiện nhất. 15, 27 - 4, 18 - 2, 09. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 15, 27 - 4, 18 - 2, 09 = 15, 27 - (4, 18 + 2, 09).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 60 - 26, 75 - 13, 25 - Nhận xét. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các phép tính với số thập phân. b.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân - Vẽ hình lên bảng và nêu bài toán Ví dụ: Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1, 2 m. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC.. = 15, 27 - 6, 27 = 9 60 - 26, 75 - 13, 25 = 60 - (26, 75 + 13, 25) = 60 - 40 = 20 - HS nghe.. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.. - Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3 cạnh: 1, 2m + 1, 2m + 1, 2m - 3 cạnh của hình tam giác ABC có gì - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1, đặc biệt? 2m - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài - Ta còn cách thực hiện phép nhân. cách thực hiện phép cộng 1, 2m + 1, 2 1, 2m 3 + 1, 2 m ta còn cách nào khác không? - Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1, 2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hiện phép nhân 1, 2 m 3. Đây là phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. * Tìm kết quả: - Yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy nghĩ - Thảo luận cặp đôi để tìm kết qủa 1, 2 m 3. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe HS trình bày và viết cách làm 1, 2m = 12dm 12 lên bảng như phần bài học trong SGK.  3. 36 (dm). 36dm = 3, 6m + Vậy 1, 2m 3 bằng bao nhiêu mét? - Vậy 1, 2 3 = 3, 6 (m) - HS: 1, 2m 3 = 3, 6 m * Giới thiệu cách tính - Trong bài toán trên để tính được 1,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2m 3 các em phải đổi số đo 1, 2m thành 12dm để thực hiện phép tính số tự nhiên. Làm như vậy rất mất thời gian và không thuận lợi nên có cách tính như sau: - HDHS đặt tính và tính. - Vừa thao tác vừa giải thích. 1, 2  3. 3, 6 (m) + Em hãy nêu điểm giống và khác + Giống nhau về đặt tính và thực hiện nhau ở hai phép nhân? tính. 12 1, 2 + Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu   3 3 phẩy, còn phép tính kia không có dấu phẩy. 36 3, 6 + Dựa vào cách tính thực hiện 1, 2  3. Em hãy nêu cách thực hiện nhân một - Nêu số thập phân với một số tự nhiên? - Nhận xét. b) Ví dụ 2: 0, 46  12 - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính - 1HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp. 0, 46 - Lớp và GV nhận xét. . 12 92. 46 5,52. - Nhận xét, sửa sai + Qua hai VD em hãy nêu cách thực - Nêu qui tắc SGK hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên? c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Gọi HS lên bảng - lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng.. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Tóm tắt:. 2,5  7. 4,18  5. 0, 256  8. 17,5. 20,90. 2, 048. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Trả lời - 1 em lên bảng, lớp nháp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 42, 6km. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là 42, 6  4 = 170, 4 (km) Đáp số: 170, 4 km. 1 giờ ? km. - Nhận xét 4. Củng cố: + Muốn nhân một số thập phân với - Trả lời một số tự nhiên ta làm như thế nào? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Địa lý LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. * Học sinh khá, giỏi: - Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. - Biết các biện pháp bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK. - Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học bài nông nghiệp. - 2, 3 em đọc thuộc.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Lâm nghiệp và thủy sản” b. Tiến hành các hoạt động: *Hoạt động 1: Lâm nghiệp. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc bảng số liệu và thông tin phần 1 SGK để TLCH: + Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? + Dựa vào bảng số liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? + Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng?. + Hoạt động trồng, khai thác rừng có ở những đâu? *Hoạt động 2: Ngành thủy sản. - Yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin SGK, thảo luận theo cặp TLCH. + Hãy kể tên một số loại thủy sản mà em biết? + Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản?. - Đọc SGK như yêu cầu của GV, lần lượt TLCH. + Hoạt động chính của ngành lâm nghiệp là: Trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng bị giảm. + Từ năm 1995 đến năm 2004, diện tích rừng tăng. + Trước đây, nước ta có rất nhiều rừng. Do khai thác bừa bãi, hàng triệu ha rừng đã trở thành đất trống, đồi núi trọc. Nhà nước đã và đang vận động nhân dân trồng và bảo vệ rừng của nước ta đã tăng lên đáng kể. - Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển. - Làm như yêu cầu của GV, sau đó từng cặp trình bày kết quả, các cặp khác nhận xét. - Cá, tôm, cua, mực, ..... + Nước ta có vùng biển rộng, có nhiều sông, hồ, ao, ...Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi. + Nhân dân ta có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản. + Nhu cầu sử dụng thủy sản ngày càng tăng. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt. + Em hãy kể tên các loại thủy sản + Các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá đang được nuôi nhiều ở nước ta? trắm, cá trôi, cá tra, cá mè, ....). Cá nước lợ và nước mặn (cá song, các tai tượng, cá trình, ...). Các loại tôm (tôm sú, tôm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> hùm, ....) cua, trai, ốc, .... + Ngành thủy sản phát triển mạnh ở + Ngành thủy sản phát triển mạnh ở những nơi nào? những vùng ven biển và những nơi có nhiều sông hồ. * KL: + Ngành thủy sản gồm: đáng bắt và nuôi trồng thủy sản. + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lương nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng.. 4. Củng cố: + Rừng ở Mường La chúng ta hiện nay - 2 HS trả lời. như thế nào? Em cần phải làm gì để rừng khỏi bị tàn phá? 5.Dặn dò: -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×