Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

GA LOP 5 TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.63 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quí trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ trang 114 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài + Bài chia làm mấy đoạn?. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Ghi bảng từ khó: già rok, Y Hoa, đón tiếp, lời thề.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung chính của bài, lớp theo dõi nhận xét.. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý + Đoạn 2: Y hoa.... chém nhát dao + Đoạn 3: Gìà Rok đến..... xem cái chữ nào + Đoạn 4: Phần còn lại - 4 HS đọc nối tiếp (2 lần).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS đọc từ khó - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS đọc từ chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu và chú ý cách đọc với giọng kể chuyện. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi + Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Người dân Chư Lênh đón cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?. - HS đọc - 4 HS đọc - 1 HS đọc từ chú giải. - 2 HS đọc cho nhau nghe. - Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu hỏi + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.. + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Những chi tiết nào cho thấy + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo dân làng háo hức chờ đợi và yêu cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi quý "cái chữ"? xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Bài văn cho em biết điều gì? - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - Người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ - Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người. Nêu nội dung chính của bài? ND: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. c) Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, tìm - 4HS đọc nối tiếp bài. cách đọc hay - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HDHS đọc bài. + Đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - 3 – 4 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, cảm trước lớp. lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố + Người dân Tây Nguyên mong - Mong muốn con em được học hành thoát muốn con em mình trở thành con khỏi lạc hậu, … người như thế nào? Để trở thành điều đó người dân phải làm gì? 5- dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. * Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, vở, bút, bảng con. 2. Giáo viên: ND bài trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện. 19, 72 5, 8 17, 40 1, 45 2 32 3, 4 2 90 12 0 0. - Nhận xét. 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong tiết học - HS nghe toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (bỏ d) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1HS nêu, lớp đọc thầm. - Gọi HS tự làm bài. - 4HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. 17, 55 3, 9 1 95 4, 5. 0, 603 0, 09 63 6, 7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 0 0, 3068 46 208 0. 0 0, 26 1, 18. 98, 156 05 55 0 926 0. 4, 63 21, 2. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: (bỏ b) + Bài yêu cầu gì? - 1HS nêu yêu cầu. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta - Ta phải lấy tích chia cho thừa số đã làm thế nào? biết. Làm bài như yêu cầu. ¿ - Cho HS làm bài theo dãy, mỗi x × 1, 8 = 72 dãy làm 1 phần, sau đó đại diện ¿ từng dãy lên trình bày kết quả. x = 72: 1, 8 x = 40 ¿ x× ¿ ¿ x× ¿ x. x ¿ x× ¿ ¿ x× ¿ x x. - Nhận xét. Bài 3: (72) - Gọi HS đọc bài toán.. 0, 34 = 1, 19. 1, 02. 0, 34 = 1, 2138 = 1, 2138: 0, 34 = 3, 57 1, 36 = 4, 76. 4, 08. 1, 36 = 19, 4208 = 19, 4208: 1, 36 = 14, 28. - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK đọc thầm. + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? 1HS nêu. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi làm bài - Thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, vào vở, một cặp làm bài vào giấy một cặp làm bài vào giấy khổ to, dán khổ to dán bảng. bảng.Các cặp khác theo dõi nhận xét bài của nhau. Bài giải 1lít dầu hoả cân nặng là: 3, 952: 5, 2 = 0, 76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5, 32: 0, 76 = 7 (l) Đáp số: 7 l - Nhận xét chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố + Muốn chia một số thập phân cho - Nêu qui tắc SGK. một số thập phân ta làm như thế nào? - TK: Qua bài muốn chia một số thập phân cho một số thập phân… 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT4, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, giờ học. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. * - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1 - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ + Vì sao phụ nữ là những người đáng - Người phụ nữ là những người có vai trò được tôn trọng? quan trọng trong gia đình và XH. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng + Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn - Tặng quà, chúc mừng ngày 8-3, nhường trọng phụ nữ của các bạn nam? chỗ cho các bạn nữ, bà già, các chị khi lên xe - GV nhận xét 2. bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Tôn trọng phụ nữ” b. Nội dung * Hoạt động 1: sử lí tình huống ở bài - HS đọc 2 tình huống.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tập 3 + Mục tiêu: Xử lí tình huống + Cách tiến hành: - Đưa 2 tình huống trong SGK bài tập 3 lên bảng - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu - HS thảo luận theo nhóm cách sử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó Tình huống 1: chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn ấy, không nên chọn Tiến vì bạn ấy là con trai. Vì trong XH con trai hay gái đều bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đề có quyền bình đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. mỗi người đề có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ. + Cách sử lí của các nhóm đã thể hiện - HS trả lời được sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa? GV nhận xét * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 + Mục tiêu: HS biíet những ngày và tổ chức dành riêng cho phụ nữ; dó là biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội + Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm đọc phiếu bài tập sau đó thảo đọc bài 4 và thảo luận hoặc GV giao luận và đưa ra ý kiến của nhóm mình phiếu bài tập cho các nhóm đẻ HS điền vào phiếu - Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả lên bảng - Các nhóm nhận xét bổ xung kết quả cho nhau - GV nhận xét KL + Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ + Ngày 20-10 là ngày phụ nữ VN + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ Phiếu học tâp Em hãy điền dấu + vào chỗ chấm trước ý đúng 1. Ngày dành riêng cho phụ nữ Ngày 20- 10 ..... Ngày 3- 9....... Ngày 8- 3....... 2. Những tổ chức dành riêng cho phụ nữ Câu lạc bộ doanh nhân...... Hội phụ nữ ....... Hội sinh viên ....... * Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ VN + Mục tiêu: HS củng cố bài học + Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi đua giữa các nhóm. 3. Củng cố + Chúng ta cần phải học tập Bác Hồ về điều gì đối với phụ nữ? 4. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, giờ học. - HS lần lượt thi kể hoặc hát hoặc đọc thơ về những người phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái. Chính tả NGHE-VIẾT: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS viết các từ có âm đầu tr/ ch - Nhận xét chữ viết của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em viết đoạn cuối trong bài Buôn Chênh đón cô giáo và làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ ch b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn viết. + Đoạn văn cho em biết điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Đọc cho HS viết từ khó.. - 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp - HS nghe. - Nghe. - HS đọc bài viết. - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ - Viết bảng con: Y Hoa, phăng phắc, lồng ngực, hò reo.. - Nhận xét chữa lỗi. c) Viết chính tả: - Đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho - Viết bài vào vở HS soát lỗi. d) Soát lỗi và kiểm tra bài - Soát lại lỗi và thu 7 bài kiểm tra - Thu bài. - Nộp vở cho GV kiểm tra, số còn lại HS tự soát lỗi. - Nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 3a (146) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Cho các nhóm thảo luận. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên bảng trình bày Lịch sử bây giờ ngắn hơn Thấy điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu thấp quá, ông bảo: - Ngày ông đi học, ông toàn được điểm 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu chỉ được có 5,5. Cháu suy nghĩ sao đây? Cháu đáp: - Nhưng thời ông đi học thì lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Truyện đáng cười ở chỗ nào?. - Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở.. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố + Chữ đầu câu các em nên viết như thế - Trả lời nào? + Kết thúc câu dùng dấu gì? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được, kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. * Bài 1 (a, b), bài 2 (cột 1), bài 4 (a, c) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 2. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Muốn chia 1 STP cho 1 STP ta làm thế nào? - Nhận xét. 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân. chuyển số thập phân.... b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - 2, 3HS nêu, lớp nhận xét.. - HS nghe.. - Đọc thầm đề bài trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của bài.. vở. 400 + 50 + 0, 07 = 450, 07 30 + 0, 5 + 0, 04 = 30, 54 5. 3. 35+ 10 + 100 =35+0, 5 + 0, 03 = 35, 53 - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên - 1HS nhận xét. bảng. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - Viết lên bảng một phép so sánh. 3. 4 5 ...4, 35 + Để thực hiện được phép so sánh này - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số 3 trước hết chúng ta phải làm gì? 4 5 thành số thập phân. - Yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4 - Thực hiện chuyển và nêu: 3 5. thành số thập phân rồi so sánh.. 3. 23. 4 5 = 5 4, 6 > 4, 35. = 23: 5 = 4, 6. 3. Vậy 4 5 > 4, 35 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp các phần - Làm bài theo cặp. 1 còn lại, sau đó nêu kết quả. + Ta có: 14, 09< 14. 10. 1. 1. + Ta có: 2 25 1. vì 2 25. 1. vì 14 10 =14,. < 2, 2 4. = 2 100. = 2, 04. 3. + Ta có: 7 20 =7, 15 3. - Yêu cầu các cặp trình bày kết quả. - Nhận xét. Bài 4: (bỏ b, d) + Bài yêu cầu ta làm gì?. 15. vì 7 20 =7 100 =7, 15 - Các cặp HS trình bày kết quả, các cặp khác theo dõi nhận xét và tự chữa bài của mình.. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế - 2HS nêu. nào? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm - Trả lời thế nào? - Gọi HS lên bảng. - 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. x = 1, 2 0, 8 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 0, 8 x = 12 x = 12: 0, 8 x = 15 210: x = 14, 92 – 6, 52 210: x = 8, 4 x = 210: 8, 4 x = 25 25: x = 16: 10 25: x = 1, 6 x = 25: 1, 6 x = 15, 625 6, 2 x = 43, 18 + 18, 82 6, 2 x = 62 x = 62: 6, 2 x = 10 - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Muốn so sánh hai số thập phân ta làm - Nêu qui tắc SGK. như thế nào? 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT3, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc (BT2); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: SGK, vở, bút, ... 2.Giáo viên: Viết sẵn bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang - 3 HS đọc cấy lúa. - Nhận xét 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Mở rộng vốn từ: hạnh phúc”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 (146) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm.. - Nêu - Làm bài theo cặp - 1 vài cặp nêu, các cặp khác theo dõi nhận xét. ý b: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.. - Nhận xét chữa bài. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Một vài HS đặt câu với từ hạnh phúc. + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi + Gia đình em sống rất hạnh phúc - Nhận xét câu HS đặt Bài tập 2 (147) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào vở. - Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện từng nhóm phát biểu, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - KL các từ đúng, ghi bảng. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - Một số HS đặt câu với một số từ vừa tìm được được. + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10 + Chị Dậu thật khốn khổ. - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 4 (147) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu của bài, lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm 6, tìm câu trả lời ghi vào bảng nhóm dán bảng. - Yêu cầu HS trình bày bài trước lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày bài trước lớp, lớp theo dõi nhận xét: - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: Một gia đình giàu có, nhà cao cửa rộng nhưng không có tôn ti trật tự, bố mẹ con cái không tôn trọng nhau, suốt ngày cãi lộn thì không hạnh phúc....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố + Các thành viên trong gia đình sống - Trả lời với nhau như thế nào được gọi là gia đình hạnh phúc? - LH: Gia đình em sống bên nhau như thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài. - Nhận xét tiết học. Khoa học THUỶ TINH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. * Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Sách giáo khoa… 2. Giáo viên: - Hình và thông tin trang 60, 61 SGK - Một số vật dụng bằng thủy tinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Ổn đinh tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Xi măng được dùng trong xây - Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi dựng như thế nào? măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được dùng trong xây dựng, từ công trình nhỏ đến công trình lớn, từ công trình đơn giản đến những công trình đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu đường nhà cao tầng, các công trình thủy điện Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thuỷ tinh” 2. Tiến hành các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mục tiêu: Biết được một số tính chất của thuỷ tinh Cách tiến hành: Cho HS làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 60 SGK và trả lời câu hỏi sau: + Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh?. - Quan sát và thảo luận theo cặp, các câu hỏi trong SGK. - Một số đồ dùng làm bằng thủy tinh như: bóng đèn, kính mắt, ống thuốc, cốc, li, lọ hoa, chai thuốc, hũ đựng gia vị, cửa kính, dụng cụ thí nghiệm. + Thông thường, những đồ dùng - Thủy tinh trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh bằng thủy tinh khi va chạm mạnh với vật rắn hay rơi xuống nền nhà. vào vật rắn sẽ thế nào? + Các em cần sử dụng các đồ - Trả lời dùng được làm bằng thuỷ tinh như thế nào? + Để làm được điều đó các em - Đại diện các cặp trình bày, các cặp khác nhận cần làm gì? xét. Gọi một số em đại diện của các cặp trình bày kết quả quan sát và thảo luận Nhận xét kết luận: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, ... Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. Mục tiêu: Nêu được công dụng của thuỷ tinh, nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. Cách tiến hành: Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các - Đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi nhóm đọc thông tin thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK trang 61 + Thủy tinh có những tính chất - Tính chất của thủy tinh: Trong suốt, không gỉ, gì? cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. + Loại thủy tinh chất lượng cao - Tính chất và công dụng của thủy tinh chất thường được dùng để làm gì? lượng cao: rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ, được dùng để làm chai, lọ trong phòng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, ... + Nêu cách bảo quản những đồ - Cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy dùng bằng thủy tinh? tinh: Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. - Có nên vứt các vật thủy tinh - Không … bừa bãi không Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đaị diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. Nhận xét kết luận: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ) được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ chất lượng cao. Gọi HS đọc phần thông tin trong - 3 HS đọc SGK 4. Củng cố + Kể tên một số đồ dùng được - Cốc, ruột phích, … làm bằng thuỷ tinh? + Để giữ gìn các đồ dùng đó - Để nơi khô ráo, cầm đồ dùng cẩn thận, … được lâu bền các em cần sử dụng như thế nào? - Qua bài các em thấy, …. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (tả hoạt động) I. MỤC TIÊU: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, .. 2. Giáo viên: chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập tả người” b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (150) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Lần lượt nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời + Xác định các đoạn của bài văn?. - HS hát - 2 HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.. - HS nêu yêu cầu - Thảo luận và làm bài theo cặp. - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: Tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. - Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 (150) - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý + Hãy giới thiệu về người em định Một số HS giới thiệu: tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa + Em tả mẹ em đang vá áo, .... - Tự làm bài vào vở - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Một số HS đọc bài viết, lớp theo dõi nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết. + Chiều hè, những tia nắng vàng cuối ngày đã ngả dần. Em đi học về thấy bố đang lúi húi trước sân. Thì ra bố em đang xây bồn hoa. Xung quanh chỗ bố ngổn ngang là cát và xi măng, gạch...Bên phải bố là chậu vữa trộn xi sóng sánh, chồng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> gạch đỏ đều tăm tắp bên tây trái ngay tầm tay với. tay phải bố cầm chiếc bay, xúc vữa đổ lên hàng gạch rồi bố nhanh tay gạt cho đều và phẳng. tay trái bố nhặt từng viên gạch xếp ngay ngắn lên trên, rồi trở cán bay bố gõ gõ nhẹ nhẹ lên viên gạch. Trông động tác của bố thật khéo léo. Chẳng mấy chốc chiếc bồn hoa hình vòng cung đã hiện ra rất đẹp. Nhìn bố xay mê làm việc em thấy yêu bố quá - Nhận xét. 4. Củng cố + Một bài văn gồm có mấy phần? Đó - Gồm 3 phần đó là… là những phần nào? - Tổng kết: nhắc lại nội dung bài học. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài và quan sát ghi lại kết quả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi. - Nhận xét tiết học Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Bảng viết sẵn đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại - 3 HS kể, 1HS nêu ý nghĩa. Lớp theo dõi chuyện Pa-xtơ và em bé. nhận xét. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết rất nhiều người tận tâm tận lực góp công sức của mình vào việc chống lại đói nghèo, bệnh tật, mang lại hạnh phúc cho con người như bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, cô giáo Y Hoa.. tiết học hôm nay các em kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con người như vậy cho cả lớp nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị.. - HS nghe.. - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS nối tiếp đọc phần gợi ý - Giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể + Tôi xin kể câu chuyện về một anh sinh viên tình nguyện lên tham gia dạy xoá mù chữ ở huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái câu chuyện này tôi được xem trên ti vi + Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam, anh là người đã nghĩ ra chiếc máy xúc bùn tự động mang lại lợi ích kinh tế cho người dân xã anh. Câu chuyện tôi đọc trên báo an ninh thế giới. + Tôi xin kể câu chuyện cô Trâm. Cô đã nuôi dạy 20 em bé mồ côi lang thang.. câu chuyện tôi đọc trên báo phụ nữ.. * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS thực hành kể trong - Thực hành kể chuyện trong nhóm, trao đổi nhóm. về ý nghĩa câu chuyện. + Giới thiệu truyện + Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật. + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Đại diện từng nhóm thi kể chuyện trước lớp, các nhóm khác theo dõi hỏi lại nhóm bạn. Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. - Nhận xét kể hay nhất, hấp dẫn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhất. 4. Củng cố + Một câu chuyện gồm mấy nhân - Một câu chuyện thường gồm 2 nhân vật vật? trở lên. - Tổng kết: Qua bài các em thấy, … 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị một câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm trong một gia đình. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. * Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm phần a, b bài 4 (72) tiết trước. - Nhận xét. 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe.. - 4 HS lên bảng làm bài vào vở bài tập. 266, 22 34 28 2 7, 83 1 02 0 91, 08 3, 6. bài, HS cả lớp làm 483 35 133 13, 8 280 0.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 19 0 1 08 0. 25, 3. - Nhận xét. Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức. + Em hãy nêu thứ tự thực hiện các - Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó phép tính trong biểu thức a? thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn ngồi - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau, cạnh tự làm bài. tự làm bài vào vở. a) (128, 4 – 73, 2): 2, 4 – 18, 32 = 55, 2: 2, 4 – 18, 32 = 23 – 18, 32 = 4, 68 b) 8, 64: (1, 46 + 3, 34) + 6, 32 = 8, 64: 4, 8 + 6, 32 = 1, 8 + 6, 32 = 8, 12 - Yêu cầu HS nêu kết quả. - 1 số HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét chữa bài ghi kết quả lên bảng. Bài 3 (73) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - Thảo luận nhóm 4 cùng làm bài, một nhóm làm bài vào bảng nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Bài giải Động cơ đó chạy được số giờ là: 120: 0, 5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ - Yêu cầu các nhóm nhận xét bài của - Các nhóm nhận xét bài của nhau. nhau. - Nhận xét. 4. Củng cố + Muốn tính giá trị của biểu thức ta - Trả lời. làm như thế nàợ. TK: Qua bài các em thấy… 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. MỤC TIÊU: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4 đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. trang sử vẻ vang của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu bài học. - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Chiến thắng biên giới thu – đông 1950” 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - ông 1950 - Dùng bản đồ VN để giới thiệu các tỉnh trong căn cứ VB. Từ năm 1948 đến giữa năm 1950 ta mở chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi.Trong tình hình đó TDP âm mưu lập căn cứ địa VB. Chúng khoá chặt biên giới Việt- Trung. Tập trung lực lượng lớn ở đông bắc trong đó có 2 cứ điểm lớn là Cao. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - 2, 3 HS nêu bài học, lớp theo dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bằng, Đông khê Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viên lẫn nhau. + Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới + Nếu tiếp tục để địch đóng quân việt Trung sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa tại đây và kháo chặt biên giới Việt VB và kháng chiến của ta? Trung thì căn cứ địa của ta sẽ bị cô lập không khai thông được đường liên lạc với quốc tế. + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là + Lúc này chúng ta cần phá tan âm gì? mưu khoá chặt biên giới của địch khai thông biên giới... GV: Trước âm mưu cô lập CB khoá chặt biên giới Việt Trung của địch Đảng và chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa VB đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước XHCN. * Hoạt động 2: Diễn biến kết quả chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 - Yêu cầu HS trao đổi nhóm và đọc SGK - Đọc SGK và trao đổi nhóm lược đồ. + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu- + Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã đông? diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị trấn thị xã làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng - Nhận xét KL * Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu- đông 1950. - Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 2 - Thảo luận nhóm 2 + Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch + Chiến dịch Biên giới 1950 ta chủ biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt động mở và tấn công địch. chiến Bắc 1947? dịch VB 1947 địch tấn công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng. Chiến thắng biên giới thu- đông 1950 cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng địch..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Chiến thắng biên giới thu- đông 1950 đem + Căn cứ địa VB được củng cố và lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? mở rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân, đường liên lạc với quốc tế được nối liền. + Chiến thắng biên giới thu -đông 1950 có + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng tác động thế nào đến địch? Mô tả những nghìn tên tù binh mệt mỏi, nhếch điều em thấy trong hình 3? nhác lê bước trên đường, trông chúng thật thảm hại. - Nhận xét KL: Thắng lợi của chiến dịch biên giới thu - đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công phản công trên chiến trường Bắc Bộ. * Hoạt động 4: BH trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 gương chiến đấu của anh La Văn Cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình 1 - Quan sát hình và nêu: và nói rõ BH trong chiến dịch Biên giới thu - + Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận. Kiểm đông 1950 tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ động viên cán bộ chiến sĩ dân công tham gia chiến dịch. Hình ảnh bh đang quan sát mặt trận Biên giới- đông 1950, Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ đọng viên cán bộ, chiến sĩ dân công tham gia chiến dịch. Hình ảnh bác hồ đang quan sát trận địa biên giới, xung quanh là các chiến sĩ của ta cho thấy bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sao sát trong kế hoạch chiến đấu, bức ảnh cũng gợi nét ung dung của bác nét ung dung của Người trong tư thế chiến thắng. + Hãy kể những điều em biết về La Văn Cầu. + Nêu ý kiến trước lớp Em có suy nghĩ gì về anh? - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Gọi HS đọc bài học - 2, 3 em đọc bài học - Tổng kết bài: Chiến dịch Biên giới thu- - Lắng nghe đông 1950 với trận đánh Đông Khê nổi tiếng đã đi vào lịch sử chống pháp xâm lược như một trang sử hào hùng của dân tộc ta. Tấm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> gương anh La Văn Cầu mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ trẻ VN mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi người VN trong sự nghiệp giữ nước vĩ đại. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Kĩ thuật ÍCH LỢI CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà (làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón). - Phiếu học tập. - Giấy hoặc bảng có kích thước tương đương khổ A3, bút dạ. - Phiếu nhận xét kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: (2’) -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: 38’ a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ích -HS nhắc lại đề. lợi của việc nuôi gà” b.Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.  MT: Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.  Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về ích lợi -HS làm việc theo nhóm 4, thời của việc nuôi gà. gian 15 phút. -GV giới thiệu phiếu học tập, yêu cầu HS thông qua các kênh hình và kênh chữ, liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình và địa phương để làm bài. -Gọi đại diện nhóm trình bày. GV và HS nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> c.Hoạt động 2: Nhận xét kết quả học tập.  MT: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.  Cách tiến hành: -GV sử dụng câu hỏi cuối bài, kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để nhận xét kết quả học tập của HS. -GV giáo dục HS ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. -Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK/49. d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. -Hướng dẫn đọc trước bài “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta”.. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS làm việc cá nhân. -2 HS.. Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, ý nghĩa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo + Người dân Chư lênh đón tiếp cô giáo như thế nào? + Bài tập đọc cho em biết điều gì? - Nhận xét 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - Bài thơ về ngôi nhà đang xây các em học hôm nay cho chúng ta thấy vẻ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - 2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ bạn nhỏ đang đi học qua một công trường đang xây dựng - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đẹp, sự sống động của ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy một đất nước đang phát triển, nhiều tiềm năng lớn. Các em cùng học bài để hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài + Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu cho đến màu vôi, gạch. Đoạn 2: Phần còn lại. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1, chú - 2 HS đọc nối tiếp ý sửa lỗi phát âm. - Ghi bảng từ khó đọc: bác thợ nề, sẫm biếc, huơ huơ. - Gọi HS đọc từ khó. - Đọc cá nhân. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc từ chú giải. - 1HS đọc từ chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc cho nhau nghe - Đọc mẫu toàn bài chú ý cách đọc - Theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi - Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà nhà đang xây khi nào? đang xây khi đi học về + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo một ngôi nhà đang xây? như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên + Những hình ảnh: vẻ đẹp của ngôi nhà? - Giàn giáo tựa cái lồng - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây - Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong - Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa. + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở cho ngôi nhà được miêu tả sống động, ra mùi vôi vữa gần gũi. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh + Bài thơ cho em biết điều gì? + Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày. - Ghi nội dung chính lên bảng, gọi HS ND: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây đọc. thể hiện sự đổi mới của đất nước. Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp tìm - 1 HS đọc cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 + Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc + HDHS đọc, đọc mẫu Nghe + Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét. 4. Củng cố + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - HS nêu. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: SGK, vở, bút, ... 2.Giáo viên: - Giáo án, bảng lớp viết sẵn bài tập - Bảng phụ, PHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên đặt câu với các từ có - 3 HS đặt câu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tiếng phúc? - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Tổng kết vốn từ” b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 (151) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK đọc thầm. - Yêu cầu HS tự tìm từ theo nhóm, - Tự làm bài bảng nhóm, nối tiếp nhau nêu sau đó phát biểu trước lớp. từ tìm được trước lớp. + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, … +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: ba na, Ê Đê, tày, nùng, thái, Hơ mông... - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 2 (151) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1HS đọc yêu cầu - Chia lớp làm dãy, yêu cầu HS thảo - Từng dãy thảo luận, làm bài. luận nhóm làm bài vào bảng nhóm (mỗi dãy làm 1 phần). - Yêu cầu HS dán bảng kết quả và - Dán kết quả, đại diện trình bày bài. trình bày. a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi thái sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muỗi cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non. - Nhận xét khen ngợi. Bài tập 3 (151).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. - Làm bài vào Phiếu HT - Đại diện từng HS (5-7) trình bày kết quả, các cặp khác theo dõi nhận xét bổ xung. + Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, , muối tiêu, óng ả, như rễ tre, ... + Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ, ... + Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh, ... + Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng, ... - Nhận xét, sửa sai. Bài 4 (151) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét: + Ông em là một hoạ sĩ. Mấy năm trước, tóc ông em còn đen nhánh. THế mà năm nay tóc ông em đã ngả thành màu muối tiêu. Khuôn mặt vuông vức cua ông đã có nhiều nếp nhăn. Tinh đôi mắt ông vẫn còn linh lợi. - Nhận xét. 4. Củng cố + Kể tên một số hoạt động của con - Ca hát, nhảy múa, … người mà em biết? - Tổng kết (nhắc lại ND của bài) 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. * Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2.Giáo viên: Hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 (73) phần a, b. - Nhận xét. 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong thực tế các em thường xuyên nghe trên loa đài, truyền hình, đọc báo.... thấy có các con số như tỉ lệ tăng dân số 0, 18%, tỉ lệ đất rừng là 25%, tỉ lệ người lao động chưa có việc làm là 47%....Những con số ấy gọi là gì? Chúng có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm. * Ví dụ 1: - Nêu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m², trong đó có 25m² trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. + Tỉ số là gì? + Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu: + Diện tích vườn hoa là 100m². + Diện tích trồng hoa hồng là 25m². + Tỉ số của diện tích trồng hoa và. - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Chú ý nghe.. - HS nghe và nêu ví dụ.. - Tỉ số là thương của hai số. - Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25: 100 hay. 25. diện tích vườn hoa là: 100 . + Ta viết. 25 100. = 25% đọc là hai. mươi lăm phần trăm. + Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. - Cho HS đọc và viết 25% - HS đọc và viết * Ví dụ 2:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nêu bài toán ví dụ: Một trường có - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - Yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh sinh giỏi và số học sinh toàn trường. toàn trường là: 80: 400 hay + Hãy viết tỉ số giữa số học sinh Viết và nêu: giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân? 20 + Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ - Viết và nêu: 20% 100. số phần trăm? + Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường? - Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - Cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại về ý nghĩa của 20%. - Yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. 3. Luyện tập: Bài 1 (74) - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Viết lên bảng phân số. 75 300. - Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và cùng viết.. và. yêu cầu HS: Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến đi đến thống nhất = 25% - Yêu cầu HS làm tiếp với các phân - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài số còn lại. vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> = 15% ; - Nhận xét. Bài 2 (74) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra?. =12%. ;. = 32%. - 1 HS đọc thầm, lớp thầm. + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm kiểm tra là: 95: 100 =. 95 100. = 95%.. - Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phầm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn nên tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra mỗi lần chính là tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm. - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài - Làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài toán. làm trước lớp. Bài giải Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95. 95: 100 = 100 = 95% Đáp số: 95% 4. Củng cố + Muốn tìm tỉ số phần trăm các em - Nêu qui tắc SGK. làm như thế nào? - TK ND bài (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Khoa học CAO SU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. * Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Học sinh: Sách giáo khoa 2. Giáo viên: - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. - Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh? + Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cao su” Hoạt động 1: một số đồ dùng được làm bằng cao su Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của cao su. Cách tiến hành: + Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết? - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. Gợi ý HS có thể nhìn vào các hình minh hoạ trong SGK. + Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì? + Để sử dụng đồ dùng được làm bằng cao su được lâu bền các em nên sử dụng như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - HS nêu. - Các đồ dùng được làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền, dây chun, dây curoa, dép..... - Cao su dẻo, bền. cũng bị mòn. - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để nơi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.. - GV nêu: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có tính chất gì? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó. Hoạt động 2: tính chất của cao su Mục tiêu: Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. Cử 1 bạn làm thư kí. - Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để đảm bảo mỗi nhóm có: 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 2 bát nước. - GV nêu yêu cầu thí nghiệm. - Lắng nghe - Thí nghiệm 1: + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. - Thí nghiệm 2: + Kéo căng sợi dậy chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra. - Thí nghiệm 3: + Thả một đoạn dây chun vào bát có nước. - Yêu cầu HS thực hành: - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:  Thí nghiệm 1: Khi ta ném quả bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút rồi lại trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.  Thí nghiệm 2: Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra những khi ta buông dây thì sợi dây lại trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi  Thí nghiệm 3: Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không ta trong nước. - Nhận xét, sửa sai. - GV làm thí nghiệm 4 trước lớp. - GV mời 1 HS lên cầm đầu sợi dây cao - 1 em lên thực hiện. su, đầu kia GV bật lửa đốt. + Em có thấy nóng tay không? Điều đó - Khi bị đốt 1 đầu sợi dây, đầu kia không chứng tỏ điều gì? bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. + Qua các thí nghiệm trên em thấy cao - Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan su có những tính chất gì? trong nước, cách nhiệt. Cao su dẻo, mềm cũng bị mòn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Kết luận: Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt. 4. Củng cố + Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần dụng đồ dùng bằng cao su? lưu ý không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để nơi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - Tổng kết bài học (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.. NGOÀI GIỜ LÊN LỚP UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. YÊU CẦU GIÁO DỤC: - Nhận thức: Giúp học sinh tìm hiểu về ngày 22 / 12. Biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Kỹ năng: Rèn luyện một số kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo, mạnh dạn, tính đoàn kết. - Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về quê hương đất nước, noi gương anh hùng dân tộc. II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG: - Giúp HS nhìn cử chỉ, điệu bộ mà hiểu ý đồng đội. - Giúp HS phát huy được khả năng diễn tả bằng cử chỉ, điệu bộ một cách chính xác. III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - HS thi đua trả lời các câu hỏi. IV. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị một số đò vật mà các chiến sĩ thường dùng và 1 cái thùng đựng đồ vật. Tổ 1 Mời đại biểu, chuẩn bị phần thưởng. Tổ 2 Chuẩn bị các phương tiện. Tổ 3 Dọn dẹp, sắp xếp bàn ghế. V. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: NGƯỜI THỰC HIỆN Dẫn chương trình. NỘI DUNG CÔNG VIỆC * Khởi động: hát vui bài lớp chúng ta đoàn kết * Tuyên bố lý do: Kính thưa quý đại biểu và thầy chủ nhiệm cùng các bạn thân mến. Để.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ghi nhớ khắc sâu hơn nữa về tình cảm lòng biết ơn, kính trọng những anh hùng đã mất và những người có công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hôm nay chúng ta thi “HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI” Hoạt động chính: Hoạt động 3: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI Cách tiến hành: - Người diễn tả chọn 1 bất kỳ 1 đồ vật trong thùng giao cho BGK. Sao đó diễn tả cho người kia đoán đúng tên đồ vật. Tiếp tục chọn đồ vật khác và làm tương tự như lần trước (Thời gian của mỗi đội khoảng 8 phút) - Người đoán nhìn đồng đội mình diễn tả rồi nêu tên từ khóa (đúng 1 từ khóa 5 điểm, sai 0 điểm). - Các từ khóa là: cây viết, bì thư, tờ giấy, tấm ảnh, chai dầu ... - Các đội tiến hành chơi: + BGK tính điểm, trong khi chờ đợi chúng ta cùng hát bài yêu thích. + BGK công bố điểm –thư ký ghi vào biên bản. VI. TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG: (2- 3 phút). - Người điều khiển nhận xét kết quả hoạt động của lớp. - GVCN nhận xét, khen HS, khen tổ hoạt động tích cực. - Dặn dò: Tiết sau chơi trò chơi “HÁT THEO TỪ KHÓA” hát một đoạn bài hát trong đó có từ khóa cho trước. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (tả hoạt động) I. MỤC TIÊU: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, .. 2. Giáo viên: - Ảnh về em bé III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đoạn văn tả hoạt động của một - 3 HS mang vở lên kiểm tra người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập tả người” b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (152).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài. * Gợi ý: + Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu + Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng của em bé + Thân hình bé như thế nào? + Mái tóc + Khuôn mặt + Tay chân - Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì?em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về em bé. - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - Nhận xét chỉnh sửa Bài 2 (152) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tự lập dàn bài. - 3 HS đọc bài của mình - 1HS đọc - Tự làm bài - 4 – 5 HS đọc bài viết của mình, lớp theo dõi nhận xét.. - Nhận xét bài viết đạt yêu cầu 4. Củng cố + Một bài văn gồm có mấy phần? Đó là - Trả lời những phần nào? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết. Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2.Giáo viên: bảng phụ, nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 (74). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - Nhận xét. 3. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này - HS nghe. chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số. b. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. * Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - Nêu bài toán ví dụ: Trường Tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - Yêu cầu HS thực hiện: - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315: 600 + Hãy tìm thương 315: 600 + 315: 600 = 0, 525 + Hãy nhân 0, 525 với 100 rồi lại chia cho + 0, 525 100: 100 = 52, 5: 100 100. + Hãy viết 52, 5: 100 thành tỉ số phần + 52, 5%. trăm. - Nêu: Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52, 5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau: 315: 600 = 0, 525 = 52, 5% + Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo trăm của hai số 315 và 600? dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. * Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - Nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2, - Nghe và tóm tắt bài toán. 8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2, 8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2, 8: 80 = 0, 035 = 3, 5% Đáp số: 3, 5 % - Nhận xét, sửa sai. 3. Luyện tập: Bài 1: (75) - Yêu cầu HS đọc đề bài mẫu và tự làm - Đọc y/c làm bài vào vở bài tập, sau bài. đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi được. và nhận xét. 0, 57 = 57% 0, 3 = 30% 0, 234 = 23, 4% 1, 35 = 135% - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: (bỏ d) + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 19 và 30 19: 30 = 0, 633...= 63, 33% b) 45 và 61 45: 61 = 0, 7377.... = 73, 77% c) 1, 2 và 26 1, 2: 26 = 0, 0333333 = 3, 33% - Nhận xét. - GV: Trong bài tập trên, khi thương của.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> hai số các em đều chỉ thu được thương gần đúng. Trong cuộc sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Bài 3: (75) - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng giữa số học sinh nữ và số học sinh cả ta phải làm như thế nào? lớp. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn ngồi cạnh, - Trao đổi tự làm bài, sau đó một vài làm bài. em trình bày bài giải trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét đi đến thống nhất. Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: 13: 25 = 0, 52 = 52% Đáp số: 52% - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta - Nêu qui tắc SGK. làm như thế nào? - Tổng kết bài học (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài xem lại bài tập, chuẩn bị cho bài sau. - Nhận xét giờ học. Địa lý THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, … + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... * Học sinh khá, giỏi: - Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. - Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhiều phong ảcnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, …: các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, … 2. Giáo viên: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ... - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học bài: Giao thông vận tải. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thương mại và du lịch” b. Tiến hành các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương xuất khẩu, nhập khẩu. + Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.. - Thương mại: Là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá. Nội thương: Buôn bán ở trong nước. Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. Xuất khẩu: Bán hàng hoá ra nước ngoài. Nhập khẩu: mua hàng hoá từ nước ngoài về nước mình.. - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận - Thảo luận nhóm 4, đọc SGK và TLCH: nhóm để TLCH: + Hoạt động thương mại có ở những + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi đâu trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, siêu thị, trên phố, ... + Những địa phương nào có hoạt + Hà Nội và thành phố HCM là nơi có động thương mại lớn nhất cả nước? hoạt đông thương mại lớn nhất cả nước. + Nêu vai trò của các hoạt động + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản thương mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, ... bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than của nước ta? đá, dầu mỏ, ...) hàng công nghiệp nhẹ (giày da, quần áo, bánh kẹo, ...) các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đò gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu, ...) các nông sản (gạo sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ...) hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp, ....). + Kể tên một số mặt hàng chúng ta + VN thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, phải nhập khẩu? nhiên liệu, nguyên liệu, ... để sản xuất, xây dựng. - Hết thời gian thảo luận yêu cầu HS - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, trình bày kết quả. các nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến. - KL: Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản ; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. + Nêu những điều kiện thuận lợi để + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi phát triển du lịch ở nước ta? tắm tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, ... + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở + Các trung tâm du lịch lớn ở nước ta là: nước ta? Hà Nội, TP HCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... + Em hãy cho biết vì sao những năm + Những năm gần đây, nhờ đời sống được gần đây, lượng khách du lịch đến nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải nước ta đã tăng lên? thiện, lên lương khách du lịch tăng lên đáng kể. Khách nước ngoài đến nước ta cũng ngày càng đông. - KL: + Nước ta có nhiều ĐK để phát triển du lịch. + Số lượng khách du lịch trong nước tăng lên do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài nước ta đến nước.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ta ngày càng tăng. + Các trung tâm du lịch lớn: HN, TPHCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... - Tổng kết nội dung chính của bài, rút ra bài học. - Gọi HS đọc. - 3 HS đọc bài học. 4. Củng cố + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở - HS nêu nước ta? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×