Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tuan 21 L5 HUE 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.31 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Rèn chữ: Bài 21 Sửa ngọng: l,n Ngày soạn:26/ 1/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. II.Đồ dùng:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hchữ nhật. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: L tập về tính diện tích b. Hoạt động: ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính. - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. - Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận chung. ØHoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ. - GV gợi ý cho HS: Chia hình ra làm hai hình chữ nhật và tính diện tích từng hình và cộng lại. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lên bảng viết công thức.. - HS nghe. - HS quan sát. - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có cthức tính diện tích - Từng cặp thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét.. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS làm bài. + (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2 + 4,2 x 6,5 = 27,3 m2 DT của mảnh đất: 39,2+27,3= 66,5 m2 - HS nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - GV gợi ý cho HS làm bài. - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau. bảng. 50m 40,5m 40,5m 50m 30m 100,5m - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: (3’) b)Diện tích khu đất: 7230m2 - Nêu cthức tính d tích các hình đã học - HS nêu. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Tập đọc. TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ). II.Đồ dùng:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra : - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì. - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. -Mời 1 HS đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm -Cho HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời: - HS dựa vào sách trả lời theo ý. - Ông là một công dân yêu nước …. - HS lắng nghe.. - 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: 4 đoạn - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho HS đọc nhóm 2. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: ØĐoạn 1 : - Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh? Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết. - Nêu ý 1. ØĐoạn 2 : - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Giải nghĩa từ: giỗ, tuyên bố. - Nêu ý 2 ØĐoạn 3: - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. Giải nghĩa từ: (điển tích )Mã Viện, Bạch Đằng … - Nêu ý 3 ØĐoạn 4: - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn. - 1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời. - Khóc lóc thảm thiết. - HS nêu. Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. - 1HS đọc lướt + câu hỏi. - Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng … Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng - 1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi - HS nhắc lại dựa SGK.. - Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. - HS thảo luận cặp, trả lời theo ý mình. … vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Ý 4: Sự thương tiếc ông G Văn Minh - Nêu ý 4. - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí -Nêu nội dung bài + ghi bảng. dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài c. Đọc diễn cảm: - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. “Chờ rất lâu …….lễ vật sang cúng giỗ” - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Tiếng rao đêm.. Tiết 4:Chính tả: (Nghe - viết). TRÍ DŨNG SONG TOÀN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a , BT (3) a. II.Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấu, tức giận, khản đặc. 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài chính tả - Bài chính tả cho em biết điều gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - Gọi 1 HS đọc bài chính tả. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà - HS viết từ khó trên giấy nháp. HS dễ viết sai: linh cữu, thiên cổ, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài chính tả. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - Chấm chữa bài : + GV chọn chấm một số bài của HS. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm chấm. - GV rút nhận xét và nêu hướng khắc - HS lắng nghe. phục lỗi chính tả 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2a: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm. - 4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to - 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương - HS lắng nghe. HS viết tốt Bài tập 3a: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm vào vở. - HS làm bài tập vào vở. - GV cho HS trình bày kết quả lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV chấm bài, chữa, nhận xét. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà kể lại mẫu chuyện vui: Sợ mèo -Xem lại các lỗi viết sai, viết lại cho đúng không biết cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 5: Đạo đức ( đ/c Thu ) Tiết 6: Mĩ thuật ( đ/c Thủy ) Tiết 7: Tiếng Anh ( đ/c Học ) **************************************************************** Ngày soạn: 26/ 1/ 2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình từ cấu tạo các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. II.Đồ dùng:Bảng phụ - GV : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105). III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính - Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS quan sát. - Nghe. - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, - Bước 1 chúng ta cần làm gì? đó là hình thang và hình tam giác. - Gọi 1 HS nêu cách thực hiện, cách chia. - HS nêu. - Mảnh đất được chia thành những hình - Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. nào? - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. - Muốn tính được DT của các hình đó, - Phải tiến hành đo đạc. bước tiếp theo ta phải làm gì? - Ta cần đo đạc những khoảng cách nào? - Phải biết được chiều cao, độ dài 2 cạnh đáy nên phải tiến hành đo chiều cao và 2 cạnh đáy của hình thang. Tương tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác. - GV : Trên hình vẽ ta xác định như sau: - HS quan sát. + Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - Sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số liệu các kết quả - Tính DT hình thang ABCD và hình - Vậy bước 3 ta phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV gắn bảng phụ lên bảng. - Y/c HS tính, trình bày vào bảng phụ - Gọi HS nhận xét. - Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính DT ruộng đất trong thực tế. ØHoạt động 2: Thực hành tính diện tích của các hình. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.. tam giác ADE; từ đó tính DT mảnh đất. - HS làm bài.HS dưới lớp làm nháp. - HS nhắc lại.. - HS đọc. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. SAEB = (84 x 28) : 2 = 1176 m2 SAEGD = 84 x 63 = 5292 m2 SGBC = (63 + 28) x 30 : 2 = 1365 m2 S mảnh đất:1176 + 5292 + 1365 = 7833m2 - HS chữa bài (nếu sai).. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích - 1 HS nêu. ruộng đất trong thực tế.. Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu: - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II.Đồ dùng: Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra : - Nêu các QHT đã học được sử dụng - HS làm miệng BT 1, 2 ,3 tiết trước. trong câu ghép? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS Đọc lướt + đọc câu hỏi. - HS làm bài. - HS làm bài theo cặp. - Dán phiếu lên bảng, nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - GV Hướng dẫn HS làm BT2 . - Làm theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Theo dõi và giúp HS .. - 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : - GV Hướng dẫn HS làm BT3: Câu văn ở bài tập 3 là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - GV nhận xét + ghi điểm cho HS. - Chọn đoạn hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. - HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập. - Nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe.. Tiết 3: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II.Đồ dùng: Tiêu chí III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể câu chuyện đã được nghe, được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc 3 đề bài. - Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng: + Đề bài 1: công dân nhỏ, bảo vệ, công cộng, di tịch sử – văn hoá. + Đề 2: chấp hành Luật giao thông đường bộ . + Đề 3 : biết ơn các thương binh, liệt sỹ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS kể 1 câu chuyện.. - HS lắng nghe. - HS đọc 3 đề bài - HS nêu từng yêu cầu của đề bài. - HS chú ý theo dõi trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề. - GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn. - Cho HS lập nhanh dàn ý. 2.3.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn. - Thi kể chuyện trước lớp.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cho 3 đề - HS đọc kỹ gợi ý cho đề đã chọn. - HS làm dàn ý. - HS kể theo cặp. - Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn.. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp - HS lắng nghe. cho người thân.. Tiết 4:Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II.Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2 HS. +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? - GV nhận xét + ghi điểm. 2.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn: 4 đoạn. - HS đọc thành tiếng nối tiếp lần 1. - HS đọc thành tiếng nối tiếp lần 2. - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bàn bánh giò vào những lúc nào? Tác giả có cảm giác như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -2 HS đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời. -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời …... - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - Luyện đọc các tiếng khó - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - 1HS đọc đoạn + câu hỏi - Vào các đêm khuya tĩnh mịch.Cảm giác của tác giả: não ruột..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? được miêu tả như thế nào? - Giải nghĩa từ: phừng phừng, Ý 1 : Cảnh bất ngờ của đám cháy. - Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? Giải nghĩa từ: thất thần …. - Vào lúc nửa đêm. Tả: Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt. - HS nêu. - Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chi còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân mà anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu người - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất … người ta cấp cứu cho người đàn ông, ngờ cho người đọc ? bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp … Ý 2: Hành động cao thượng của anh mới biết anh là người bán bánh giò. thương binh - HS nêu. -HS nêu nội dung bài + ghi bảng. Ca ngợi hành động xả thân cao thượng c.Đọc diễn cảm : của anh thương binh nghèo - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. đoạn:"Rồi từ ...Chân gỗ.” - HS luyện đọc cá nhân. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét khen HS đọc hay. - Lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò :. Tiết 5: Lịch sử. NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I.Mục tiêu: - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II.Đồ dùng: - Bản đồ Hành chính Việt Nam . III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết - 2 HS trả lời. HS khác nhận xét. thúc khi nào ? - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi và vào bài mới. +Vì sao đất nước ta bị chia cắt ? + Một số dẫn chứng về việc Mĩ -Diệm tàn sát đồng bào ta. + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xóa bỏ nỗi đau chia cắt? b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? N.2 : Hãy nêu các đều khoảng chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ? - GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK: Nếu theo Hiệp định Giơ-ne-vơ thì dòng Bến Hải sẽ là dòng sông nối liền Nam – Bắc, xong Mĩ – Diệm thành giới tuyến chia cắt đất nước ta. c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không ? Tại sao ?. - Lắng nghe. - HS trả lời dựa vào sgk. - HS khác nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng.. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. - Quan sát và lắng nghe.. - Nguyện vọng đó không được thực hiện . Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai. - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hiện chính sách “Tố cộng, Diệt cộng”. hành động nào ? Với khẩu hiệu “Diết nhầm còn hơn bỏ soát”, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội - Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ - Cầm súng đứng lên đánh đổ chính nỗi đau chia cắt ? quyền Mĩ-Diệm thống nhất nước nhà. 3. Củng cố : - HS đọc nội dung chính của bài. - 2 HS đọc. - Chuẩn bị bài sau: “ Bến tre đồng khởi” - Xem bài trước.. Tiết 6: Lịch sử. LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH (tt) I.Mục tiêu: - HS tính thành thạo diện tích các hình đã học. - Rèn kỹ năng tính..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II.Đồ dùng: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1/Củng cố kiến thức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nêu lại cách thực hiện tính diện tích HCN, HV, HT. - Học thuộc ghi nhớ.. 2/Thực hành vở bài tập: - GV chốt kết quả đúng. Bài 1: Bài 2:. - Hoàn thành bài tập số 3 SGK. -Làm bài tập 1,2 - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3/Luyện thêm: Giải: - 1 mảnh đất HV ở giữa người ta đào 1 cái Phần đất còn lại của 2 hình thang ao hình vuông. Phần đất còn lại rông 1 800 vuông có diện tích bằng nhau và diện m2. Tổng chu vi đám đất và phần ao cá là tích mỗi hình là: 240 m.Tính cạnh đám đất và cạnh ao cá. 1800 : 2 = 900 (m2) Tổng 2 đáy của hình thang bằng tổng 2 cạnh của ao cá và đám ruộng là: 240 : 4 = 60 (m) Chiều cao này bằng hiệu của cạnh đám đất và cạnh ao cá: Cạnh của đám đất là: (60 + 30) : 2 = 45 (m) Cạnh của ao cá là: 45 – 30 = 15 (m) ĐS: 45 m; 15 m. 4/Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ.. Tiết 7: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về công dân. - HS hiểu nghĩa được một số từ. - GDHS biết vận dụng trong giao tiếp và bài làm. II.Đồ dùng - Vở bài tập - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học 1/Củng cố kiến thức: - Cho HS đọc lại những từ có ở trong bài - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ: nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vụ, quyền, ý thức, bổn phận, trách nhiệm, gương mẫu, đanh dự. Bài tập 3: - Cho HS trình bày về đoạn văn đã viết. - GV nhận xét bổ sung. 2/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ. - Đối chiếu bài làm, HS làm vào vở bài tập - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.. *************************************************************** Ngày soạn: 26/ 1/ 2013 Ngày giảng:Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013. Tiết 1:Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài 1.3. II.Đồ dùng:Bảng phụ .III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích mảnh đất trong thực tế. - Nhận xét, sửa chữa. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. Hoạt động: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 gạch dưới y/c của đề bài. - Bài tập yêu cầu gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS nêu.. - HS nghe. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS thực hiện.. - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. - Hãy viết công thức tính diện tích hình - S = (h x a) : 2 tam giác? - Vậy muốn tính độ dài đáy của hình tam - a = S x 2 : h giác tam làm như thế nào? - HS làm bài. - GV nhận xét, đi đến kết luận: Muốn - Nghe. tính độ dài đáy của tam giác ta lấy diện - 2 HS nhắc lại. tích nhân với 2, rồi chia cho chiều cao Bài giải của tam giác đó. Độ dài đáy của tam giác đó là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở. - Cho HS trình bày cách giải khác. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề. - Gắn hình minh họa lên bảng. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào? -Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC? - Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào?. 5  1 5  x2   8  : 2 = 2 = 2,5 (m). - HS đọc. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hiện yêu cầu.. - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. - Bằng nhau và bằng 3,1m. - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC). - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào Bài giải bảng phụ. Độ dài của sợi dây đó là: (3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m - Gọi HS nhận xét; GV đánh giá chung. - HS chữa bài (nếu sai). 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi - 2 HS nêu. hình tròn khi biết đường kính. - Nêu cách tính diện tích hình thoi ? - Chuẩn bị bài sau: Hình hộp chữ nhật, - Nhận xét tiết học. hình lập phương.. Tiết 2: Tập làm văn. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). II.Đồ dùng:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS lập CTHĐ: a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho HS đọc đề bài. - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS nêu.. - HS lắng nghe. - HS đọc to rõ đề bài. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mới. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ. b. HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. GV cho 1 HS lập CTHĐ bảng phụ. - GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt. - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề hoặc tự tìm đề. - HS nêu. - HS theo dõi bảng phụ. - HS làm việc cá nhân. - HS được chọn làm vào bảng phụ. - HS lắng nghe. - HS theo dõi bảng phụ. - HS lần lượt đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa bài của mình. - 1 HS đọc lại. - HS lắng nghe. - Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình. Tiết 3: âm nhạc ( đ/ c Lan) Tiết 4: Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I.Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, phơi khô, phát điện… - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT. II.Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: - Năng lượng là gì ? - HS trả lời. HS khác nhận xét. - Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc,… 2.Bài mới: a) HĐ 1 : Thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi: + Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.. - HS thảo luận & trả lời: - N. 1: Ánh sáng & nhiệt.. - N.2: Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - N.3: Nhờ có năng lượng mặt trời với thời tiết & khí hậu. mới có quá trình quang hợp của lá -GV kết luận. cây & cây cối mới sinh trưởng được - GV cho một số nhóm trình bày. - 1 số nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận. - HS hoạt động theo nhóm 4 em.Quan Làm việc theo nhóm . sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK. thảo luận & trả lời. -Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng - Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày. lương thực, thực phẩm, làm muối … -Kể tên một số công trình, máy móc được - Máy tính bỏ túi, … sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. -Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình, địa phương - Làm việc cả lớp. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.. Tiết 5: Địa lí CHÂU Á (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. II.Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các nước châu Á. - Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á . .III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: Châu Á - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: (30’) * Hoạt động 1: Dân số châu Á. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời câu hỏi ở tiết trước - HS lắng nghe HS làm việc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV treo bảng số liệu : ’ Dựa vào bảng số liệu em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác ? ’ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với MDDS châu Phi ? ’ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống ? * GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á - GV treo bảng lược đồ kinh tế một số nước châu Á.. - HS đọc bảng số liệu - HS thảo luận và trả lời câu hỏi . - HS nối tiếp nhau trả lời * Cả lớp nhận xét.. - HS lắng nghe Hoạt động nhóm. - HS xem lược đồ, cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì. - HS làm việc theo nhóm hoàn thành bài tập.Các nhóm cử đại diện trình bày - Cả lớp theo dõi và nhận xét * GV nhận xét, kết luận. Hoạt động cả lớp, theo cặp * Hoạt động 3 : Khu vực Đông Nam Á . - GV treo bản đồ và xác định các nước khu - HS q. sát H3 bài 17 và H5 bài 18 - HS đọc tên 11 nước trong khu vực vực Đông Nam Á . - Học sinh trình bày. - Cả lớp nhận xét. * GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi nội dung bài - Học sinh nêu - Nhận xét tiết học. Tiết 6: Toán. LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH (tt) I.Mục tiêu : - HS tính thành thạo diện tích các hình đã học. - Rèn kỹ năng tính. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II.Đồ dùng:Bảng phụ - Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Củng cố kiến thức: - Cho HS viết công thức vào vở. - Nêu lại cách thực hiện tính diện tích HCN, HV, HT. - Học thuộc ghi nhớ. - Hướng dẫn HS cách chia hình sao cho - Hoàn thành bài tập số 3 SGK. thuận tiện. 2/Thực hành vở bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV chốt kết quả đúng. Bài 1: Bài 2: 3/Luyện thêm:hsg BF = 2 cm EC = 4 cm AD = 8 cm AF = 7 cm. B. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng.. A. F. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhóm 2:. D 4/Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ.. - Nhóm 1: Làm bài tập 1,2. E C ĐS: 83 cm. Tiết 7: Tập đọc. TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ YÊU CẦU: -HS đọc đúng, diễn cảm bài văn. -Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa. -Viết đoạn 3 đều, đẹp. -GDHS có tinh thần xây dựng đất nước giàu đẹp. II/ĐỒ DÙNG: -Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Luyện đọc: -Hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc nối tiếp theo đoạn. -Đính phần đoạn luyện đọc. -Đọc theo phân vai. -Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay. -Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. 2/Củng cố nội dung: -Thảo luận nhóm 4. -Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK. ở SGK. -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. 3/Luyện viết: -GV đọc mẫu. -Học sinh viết đoạn 3. -GV đọc từng câu để HS viết. -Tự soát lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai. 4/Củng cố: -GDHS -Học thuộc ý nghĩa. ***************************************************************** Ngày soạn: 27/ 1/ 2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 1: Toán. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP.Bài tập 1.2. II.Đồ dùng:Bảng phụ Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn). III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn? - Nêu cách tính độ dài đáy của hình tam giác? - Gọi 2 HS giải bài tập 1, 3 ở tiết trước. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương. b) Hoạt động : Ø Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng. Bước 1: Hình hộp chữ nhật -Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch… -Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật (trong bộ đồ dùng dạy học) và y/ c HS quan sát. GV chỉ vào từng hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào một mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự. -Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? -GV vừa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra. -Các mặt đều là hình gì? -Gắn hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt. -Gọi 1 HS lên chỉ các mặt của hình hộp chữ nhật. -Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107). -Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: mặt 1 và mặt 2 là 2 mặt đáy; mặt 3,4,5,6 là các. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời và làm bài tập trên bảng.. - HS nghe.. - HS nghe, quan sát. - HS quan sát.. - 6 mặt. - Hình chữ nhật. - HS quan sát. - HS lên chỉ. - HS thao tác. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mặt bên. - Hãy so sánh các mặt đối diện? - GV : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. -Gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước ( như SGK tr. 107). - Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào? -Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào? -Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. -KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. -Gọi 1 HS nhắc lại. -Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. Bước 2: Hình lập phương: -Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật. -Yêu cầu HS quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa). -Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương. - Y/ c HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. ØHoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề. - Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phu - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá. H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì? Bài 2: a) Tiến hành tương tự như bài 1. b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.. - Mặt 1 bằng mặt 2; Mặt 4 bằng mặt 6; Mặt 3 bằng mặt 5. - HS quan sát. - 8 đỉnh: A; B; C; C; D; M; N; P; Q. - 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; DQ; CP; BN; MN; NP; PQ; QM. - HS lắng nghe.. - HS nhắc lại. - HS nêu.. - HS thao tác. -Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau. -HS thực hiện yêu cầu. - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. -HS đọc phần b và làm bài vào vở. Diện tích mặt đáy MNQP là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích mặt bên AB MN là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích mặt bên BCPN là: 3 x 4 = 12 (cm2) 2 HS nêu. - Chuẩn bị bài sau: DT xung quanh và DTTP của hình hộp chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu: - Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế cấu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II.Đồ dùng:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Công dân - Kiểm tra 2HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng làm lại BT3 và đọc đoạn văn ngắn mà các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (BT 4) tiết trước. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 3: - GV Hướng dẫn HS làm Bt3.. - HS lắng nghe.. -GV nhận xét. Bài 4: - GV Hdẫn: Vế câu điền vào chỗ trống không nhất thiết phải kèm theo QHT - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay. 3.Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3. - HS làm viết vào vở các câu ghép. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng. - Nhiều HS nối tiếp đọc câu của mình.. - HS nêu.. Tiết 3,4: Tin học ( đ/c Cường ) ****************************************************************** Ngày soạn: 27/ 1/ 2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013. Tiết 1: Toán. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II.Đồ dùng:Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật (hình lập phương)? 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât. b) Hoạt động: * HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. - Gọi HS khác nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK . - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Sau khi khai triển phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS lên bảng nêu. - HS nghe.. - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS thao tác.. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu.. -Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) Chiều rộng là 4cm - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ -Chiều dài nhân chiều rộng. nhật được tính bằng cách nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Dưới lớp làm Diện tích xung quanh của hình hộp nháp. chữ là: 26 x 4 = 104 (cm2) - GV nhấn mạnh: Đáp số: 104 cm2 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều mặt đáy; 4 là chiều cao. cao. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình - 2 HS đọc. hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109. *Diện tích toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. -Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? -Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp. -Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. * HĐ 2: Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Thùng tôn có đặc điểm gì?. - Là tổng diện tích 6 mặt. - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy. - Diện tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) -Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) -Gọi vài HS nhắc lại. - HS đọc. - HS làm bài. Diện tích xung quanh: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2) Diện tích toàn phần: 54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 ( dm2) - HS nêu quy tắc.. - HS đọc. - Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật. -Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp). - Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng - HS làm bài. chính là diện tích của những mặt nào? - HS chữa bài: Đáp số: 204dm2 - Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. - HS nhắc lại. 3. Củng cố , dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của - Lắng nghe. hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II.Đồ dùng:Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( tả người ) III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. 2.Bài mới: 2.1./ Giới thiệu bài : 2.2. Nhận xét kết quả bài viết của HS : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét kết quả bài làm: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp … +Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ đặt câu … + Thông báo điểm số cụ thể., 2.3. Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: - GV trả bài cho học sinh. a./ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: + GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - Cho HS đổi bài bạn bên cạnh để rà soát lỗi. c . H dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn trong bài. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS đọc lần lượt. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. Xác định yêu cầu đề bài. - HS lắng nghe.. - Nhận bài. - 1 số HS chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. - HS theo dõi trên bảng. - HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. - HS lắng nghe.. Tiết 3: Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I.MỤC TIÊU :. - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GD học sinh sử dụng năng lượng chất đốt cần chú ý đến bảo vệ môi trường. - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt - Hình & thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ : - Mặt trời cung cấp nămg lượng cho trái đất ở dạng nào? - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: “ Sử dụng năng lượng chất đốt” 2.2. Hoạt động: a) HĐ 1 : Kể tên một số loại chất đốt. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở thể lỏng, ở thể khí. b) HĐ 2: Quan sát & thảo luận. *Bước 1: Làm việc theo nhóm. *N.1: Sử dụng các chất đốt rắn. + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi. + Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời.. - HS nghe.. + Ở thể rắn: củi, than, rơm, rạ; ở thể lỏng: xăng, dầu ,…; ở thể khí : ga,…. - N.1: ….củi, tre, rơm, rạ ,…. + Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện, một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi...khai thác chủ yếu ở Q/Ninh + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than + Than bùn, than củi nào khác ? *N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng - N.2: + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn + Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy biết, chúng thường được dùng để làm gì ? máy. + Ở nước ta, dầu mỏ khai thác ở đâu ? + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu *N.3: Sử dụng các chất đốt khí. - N.3: + Có những loại khí đốt nào ? + Khí tự nhiên, khí sinh học + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh + Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. học ? Khí thoát ra được theo đường ống dẫn *Bước 2: Làm việc cả lớp. vào bếp. - GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để bằng thép để dùng cho các bếp ga. minh hoạ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV theo dõi nhận xét. c) HĐ3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. * Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - Cho các nhóm thảo luận & trả lời +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao ? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. + Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu ? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt để đung nấu ? *Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV theo dõi nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học.. - HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời. + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người + Đun nước không để ý ( ấm nước sôi đến cạn ) gây lãng phí chất đốt. + HS nêu. + HS trả lời. + Gây cháy, nổ, . . . - HS trình bày. - HS đọc. - HS lắng nghe... Tiết4 :Sinh hoạt. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU. -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 20,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Nắm được phương hướng và kế hoạch tuần 21 -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình II.CÁC HOẠT ĐỘNG. 1.Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo 2.Tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua 3.Giáo viên tổng hợp ý kiến *Tuyên dương: *Nhắc nhở: 4.Kế hoạch tuần 21 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số - Học theo lich báo giảng tuần 21.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Lao động vệ sinh lớp học -Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học sinh yếu -Nộp quỹ đợt 3. Tiết 5: Tiếng Anh( đ/c Học ) Tiết 6: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đạo đức. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (Tiết 1 ) I.MỤC TIÊU :. - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh SGK phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. ØHoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân xã (15’) - Gọi 1-2 HS đọc truyện trong SGK. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 1.Bố Nga đến UBND phường để làm gì? 2. UBND phường làm các công việc gì?. 3.UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ? 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã? - GV kết luận: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. - GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ. ØHoạt động 2: Làm bài tập 1 (15’) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Cho HS thảo luận nhóm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã làm các việc:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS đọc truyện trong SGK. - HS thảo luận nhóm. 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b, c, d, đ, e, h, i. ØHĐ nối tiếp:(5’)Về nhà tìm hiểu về - HS lắng nghe. UBND xã tại nơi mình ở các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã. Thể dục:. TUNG VÀ BẮT BÓNG, NHẢY DÂY, BẬT CAO I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người (có thể tung bóng bằng một tay, hai tay và bắt bóng bằng hai tay) - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Chuẩn bị: (5’) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. XXXXXXXX - Thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ  nhẹ nhàng. - Chơi trò chơi "Kết bạn". 2. Cơ bản: (25’) * Ôn và tung bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người: XXXXXXXX - Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, dưới sự XXXXXXXX hướng dẫn của các tổ trưởng.  - Lần cuối tập cho các tổ thi đua với nhau 1 lần. GV biểu dương những tổ có nhiều đôi làm đúng. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: Phương pháp tổ chức tập luyện như trên. X X * Làm quen nhảy bật cao. X X - GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho HS X O O X bật thử một lần bằng cả hai chân. X X * Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu". X X - GV cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sau đó cho HS chơi. 3. Kết thúc: (5’) - Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực, sau đó cúi gập XXXXXXXX người, rung hai vai hít thở sâu. XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả  giờ học. - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng. Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 6: Toán:. LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II.Đồ dùng:Bảng phụ .III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét. - Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ bên. - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào 50m vở, nhận xét bổ sung Bài giải: 40m (1) Diện tích hình chữ nhật 1 là: 50 x 40 = 2000 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: (2) 50m 70,5 x 50 = 3525(m) Diện tích thửa ruộng là: 2000 + 3525 = 5525(m) 70,5m Đáp số: 5525 m Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như - Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 60m 60 x 32,5 = 1950 (m) (1) (2) 15m Diện tích hình chữ nhật 2 là: 40,5 x 15 = 607,5(m) 40,5m Diện tích thửa ruộng là: 32,5m 1950 + 607,5 = 2557,5(m) 3. Củng cố: (3’) Đáp số: 2557,5 m - Nhận xét tiết học Bài 2:T104 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. Hình S ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> BCNM. (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2) - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. -Bài tập hỏi gì? -DT khăn trải bàn là DT hình nào? - So sánh DT hình thoi MNPQ và DT hình chữ nhật ABCD? -Tại sao? - Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc. - HS quan sát. - Tính DT khăn trải bàn và DT hình thoi - Là DT hình chữ nhật ABCD - DT hình thoi MNPQ bằng 1/2 DT hình chữ nhật ABCD. - Theo công thức tính DT hình chữ nhật và DT hình thoi, ta thấy hình thoi có độ dài 2 đường chéo bằng chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật thì có DT bằng nửa DT của hình chữ nhât. Bài giải Diện tích khăn trải bàn là: 1,5 x 2 = 3 (m2) Diện tích hìn. Tiết 7: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I.Mục tiêu: - Nắm được thế nào là câu ghép, xác định được câu ghép, xác định đúng các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. II.Đồ dùng:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. - Lắng nghe. 2. Bài mới: Bài 1: a) Những câu nào dưới đây là câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b.Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. c.Bà tôi ở rất xa / nhưng tôi luôn cảm thấy như có bà ở bên cạnh. d.Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. b)Gạch chéo giữa các vế câu trong từng câu ghép em vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu và nội dung - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các vế của câu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu ghép. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét và ghi điểm. - Chữa bài (nếu sai) KQ: a,c Bài 2: (Vở ÔLTV T88) - HS đọc nội dung và yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. vở, trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. - HS khác nhận xét. KQ:a. còn; b. tuy..nhưng c. không những..mà Bài 3: (T83- Vở ÔLTV) - HS tự làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. h thoi là: 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: Diện tích khăn bàn: 3 m2 Diện tích hình thoi:1,5 m2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×