Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an 3 tuan 21 nam 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.71 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Ngày soạn: 11.01.2014 Ngày giảng:T2; 13. 01. 2014 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU:. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể lại được một đoạn của câu chuyện Giáo dục học sinh tính ham học hỏi trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài trên đường mòn Hồ Chí Minh HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi. vvà trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N5 - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, như thế nào? lúc kéo vó tôm… - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái - Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to đã thành đạt như thế nào? trong triều đình. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, - Vua cho dựng lầu cao mời Trần vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang thần Việt Nam? xem ông làm thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - Nội dung câu chuyện nói điều gì? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3 - HD học sinh đọc đoạn 3. * HS đọc Đ3,4 - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam… - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự * HS đọc Đ5: - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu …. - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi…. - HS nghe - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 chuyện a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá đúng nội dung. nhân - GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu HS VD: Đ1: Cậu bé ham học đặt đúng, hay. Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái - GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn Đ5: Truyền nghề cho dân b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm C: Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( 2HS nêu).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết cộng nhẩm các số tròn trăn, tròn nghìn, có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Học sinh thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a. Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - GV yêu cầu HS tính nhẩm - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài.. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát - HS tính nhẩm - nêu kết quả 4000 + 3000 = 7000 - Vài HS nêu 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000. Bài 2: - GV viết bảng phép cộng 6000 +500 - GV gọi HS nêu cách tính. - HS quan sát tính nhẩm - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào 2000 + 400 = 2400 bảng con 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300… Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 2541 3348 4827. +.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng Bài 4: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - HD HD tóm tắt - Gọi HS lên bảng giải. - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. 5 4238 6779. 936 6284. 2634 7461. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 433 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 (l) - 2 HS nêu lại - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Đạo đức. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU:. Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài a. HD 1: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu.. HĐ của HS - 2 học sinh trả lời trước lớp - Nghe. - Lắng nghe. - HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. * GV kết luận Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ… b. Hoạt động 2: Phân tích truyện - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng - GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận. VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?….. * Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ…. c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi. - GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu - GV gọi đại diện trình bày * GV kết luận (SGV) C. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS nghe - HS các nhóm thảo luận. - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Nghe, ghi nhớ.. Ngày soạn: 12. 01. 2014 Ngày giảng: T3; 14. 01. 2014 Tiết 1: Toán. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000). Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng làm 2 phép tính 358 474 125 168. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Nhận xét, bổ sung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917 * Học sinh nắm được cách trừ. - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực - 1HS nêu hiện - HS nêu cách thực hiện phép cộng - GV gọi HS tính - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại 8652 3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có - HS nêu quy tắc 4 chữ số ta làm như thế nào? - Nhiều HS nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách thực hiện - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS 6385 7563 8090 2927 4908 7131 3458 2655 959 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 2HS lên bảng - GV gọi HS đọc bài, NX 5482 8695 9996 2340 - GV nhận xét chung 1956 2772 6669 312 3526 5923 3327 2028 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS phân tích bài toán - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài Tóm tắt Bài giải Cửa hàng có: 4283 m vải Cửa hàng còn lại số mét vải là: Đã bán: 1633m vải 4283 - 1635 = 2648 (m) Còn :………..m vải ? Đáp số: 2648 m vải Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.. - HS làm nháp + 1HS lên bảng làm. - HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện - HS nhận xét. - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có - 2HS nêu 4 chữ số ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Chính tả (nghe – viết). ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU:. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT (2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Học sinh chép chính xác và trình bày đúng, rèn chữ viết đẹp. Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận , kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc xao xuyến, sáng suốt - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - GV hướng dẫn cách trình bày. + Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản? - GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ …. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc bài chính tả - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm điểm. 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a). HĐ của HS - Học sinh: viết bài. - HS nghe - 2 HS đọc lại - 1HS nêu - HS luyện viết vào bảng con - HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm: + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân - HS nhận xét. - GV gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - NX bài viết của HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Thủ công. ĐAN NONG MỐT I. MỤC TIÊU:. Học sinh biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt, dán được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt. dồn được nan nhưng có thể chưa khít. dán được nẹp xung quanh tấm đan. Giáo dục học sinh yêu thích đan nong mốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu đan nong mốt, quy trình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh - Giáo viên nhận xét B. Bài mới. a.Giới thiệu bài: b. Nội dung 1. HĐ 1: HD HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu tấm đan nong mốt - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ - HS quan sát, nhận xét. dùng: rổ, rá… - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn - HS nghe rời bằng tre, nứa, giang, mây… 2. HĐ 2: GV HD mẫu - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt - HS quan sát theo các đường kẻ trên giấy - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan. - B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cách đan là nhấc 1 đè 1 + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào… + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan. * GV tổ chức thực hành. - GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. - GV quan sát và HD thêm. C: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò giờ sau.. - HS nghe và quan sát.. - HS quan sát - HS nhắc lại cách đan.. - HS thực hành. - Nghe, ghi nhớ.. Tiết 4: Thể dục. NHẢY DÂY I. MỤC TIÊU:. Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện: Còi, dụng cụ III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung A. Phần mở đầu: 1. Tập hợp lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài 2. KĐ: - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc - Chạy chậm theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản 1. Học nhảy cá nhân liểu chụm hai chân.. Phương pháp tổ chức - ĐHTT + KĐ x x x x x x x x x. x x x. x x x. - GV cho HS khởi động các khớp cổ tay, chân….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp giải nghĩa thích từng cử động 1: + Tại chỗ so dây + Mô phỏng động tác treo dây. + Quay dây - GV cho HS tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia nhóm cho HS tập luyện - GV quan sát, HD cho HS - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi trò chơi. 2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức - GV quan sát, HD thêm cho HS C. Phần kết thúc (5') - GV cho HS thả lỏng - GV + HS hệ thống bài + giao BTVN - NX tiết học Giảng chiều: T3; 14/01 Tiết 1: Tự nhiên xã hội. THÂN CÂY I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS biết: Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). Học sinh kể tên một số loại cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). Giáo dục học sinh yêu và bảo vệ thiên nhiên xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm. - Bước 1: Làm việc theo cặp: + GV nêu yêu cầu. HĐ của HS - 1 HS lên bảng trả lời. - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào - HS làm vào phiếu bài tập bảng (phiếu bài tập) - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây. - Nhóm khác nhận xét + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo) - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi + GV chia lớp làm 2 nhóm. + GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau. + GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. + GV hô bắt đầu - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì - Người cuối cùng gắn xong thì hô nhóm đó thắng. Bin go - Bước 2: Chơi trò chơi: + GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi + GV làm trọng tài, nhận xét. - Bước 3: Đánh giá + Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp - HS chữa bài cùng chữa bài theo đáp án đúng C. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 13. 01. 2014 Ngày giảng: T4; 15. 01. 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có - Học sinh lên bảng làm đến 4 chữ số ta làm như thế nào? - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng phép trừ 8000 - 5000 - GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm. - GV nhận xét, sửa sai . Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV viết bảng 5700 - 200 =. - 2HS nêu - HS quan sát và tính nhẩm - HS nêu cách trừ nhẩm 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000… - 2HS yêu cầu bài tập - HS quan sát nêu cách trừ nhẩm 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vậy 5700 - 200 = 5500 -> Nhiều HS nhắc lại cách tính. - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại 3600 - 600 = 3000 vào bảng con 7800 - 500 = 7300 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 9500 - 100 = 9400 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bảng con - HS làm bảng con 7284 9061 6473 3528 4503 5645 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 3756 4558 828 bảng Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở. Bài giải Tóm tắt C1: Số muối chuyển lần một là: Có : 4720 kg 4720 - 2000 = 2720 (Kg) Chuyển lần 1: 2000 kg Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là Chuyển lần 2: 1700 kg 2720 - 1700 = 1020 (kg) Còn :……..kg Đáp số: 1020 kg C2: Hai lần chuyển muối được: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 2000 +1000 = 3700 (kg) - GV thu vở chấm điểm Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg C. Củng cố - dăn dò - Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, (2HS) nghìn? - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học , Tiết 2: Tập đọc. BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU:. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu nội dung: Ca ngợi đôi tay kỳ diệu của cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ). GD hs kính trọng biết ơn các thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện ông tổ nghề thêu - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. GV đọc diễn cảm bài thơ - Giáo viên hướng dẫn cách đọc b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở + GV gọi HS giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ của HS Học sinh: Đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS nghe - 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ - HS giải nghĩa từ mới - Học sinh đọc theo nhóm 5 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những - Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 gì? chiếc thuyên cong cong. - Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời…. - Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh…. - Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh - HS nêu gấp, cắt giấy của cô giáo VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh. - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế - Cô giáo rất khéo tay…. nào? - GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, - HS nghe mềm mại, như có phép màu nhiệm 4. Luyện đọc và học thuộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - 1 -2 HS đọc lại bài thơ - GV HD HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc theo khổ, cả bài. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND chính của bài? - 2HS * Đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3 : Thể dục. ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI "LÒ CÒ TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU:. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức" Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ. Phương tiện; còi, dụng cụ III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung A. Phần mở đầu 1. Tập hợp lớp - Cán sự lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học. Phương pháp tổ chức - ĐHTT: x x x x x x. x x. x x. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao chân dây, quăng dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - GV quan sát - HD thêm cho HS. - Cả lớp đồng loạt nhảy dây - HS nào nhảy được nhiều nhất thì được biểu dương 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS chơi theo tổ - GV quan sát, tuyên dương C. Phần kết thúc - Tập một số động tác hồi tĩnh - GV + HS hệ thống bài và nhận xét - Giao bài tập về nhà. - ĐHXL: x x x x x x. x x x. x x x. x x x.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4: Tập viết. ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ I. MỤC TIÊU:. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô, (1 dòng), L, Q (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng : "Ổi Quảng Bá …… say lòng người” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . Rèn chữ viết đẹp , đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định *THMTGiáo dục học sinh yêu quê hương đất nước qua câu ca dao trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS mở sách quan sát + Tìm các chữ hoa có trong bài? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HĐ của HS - 2 học sinh lên bảng viết. - HS quan sát L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - HS quan sát - HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên bảng con. - GV quan sát sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng - GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông - GV đọc Lãn Ông - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao - GV đọc ổi , Quảng Tây - GV sửa sai 3. HD học sinh viết vở TV - GV nêu yêu cầu - GV quan sát, uấn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết. - 2 HS đọc - HS nghe - HS viết trên bảng con Lãn Ông - HS đọc câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con 3 lần - HS nghe - HS viết bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 5: SH Ngoại khoá Thân thiện với môi trường. GIẢM THIỂU RÁC THẢI (Tiết 1) I. Mục tiêu Giúp học sinh hiểu được khái niệm rác thải. Hiểu được tác hại của rác thải đến sức khoẻ con người. Có hành động giảm thiểu rác thải trong sinh hoạt hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu lại ND tiết học trước. -2 HS nêu, lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Hệ thống việc làm: - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu mục đích buổi học - Tìm hiểu về rác thải sinh hoạt. - Học sinh thảo luận + Nêu tên các loại rác sinh hoạt mà gia đình em thường thải ra? + Rác thải có đặc điểm gì? + Cảnh dòng sông đầy rác thải. + Lớp học hay sân trường đầy rác. + Nhà vệ sinh bẩn. - Đai diện trình bày - Đai diện trình bày - Yc cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn - Nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh - Lắng nghe 3. HĐ 2: Chơi trò chơi: ( bỏ rác vào thùng) - Tham gia trò chơi - Chia nhóm chơi trò chơi: + Nhóm 1: Thùng rác. + Nhóm 2: Bỏ rác. - Lắng nghe - Phổ biến luật chơi - Bắt đầu cho HS chơi - Thực hiện - GV đưa ra câu hỏi. + Tại sao phải bỏ rác vào thùng đựng rác? - Trả lời + Vứt rác bừa bãi có tác hại như thế nào? - Gv kết luận và bổ sung hoàn chỉnh. C. Củng cố dặn dò - Gv củng cố lại nội dung bài. - Nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn hs về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn: 14. 01. 2014 Ngày giảng: T5; 16. 01. 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm? + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập chung: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách nhẩm - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK nêu kết quả 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 4000 + 3000 = 7000 9000 +1000 = 10000 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 8493 + 6924 + 5718 1536 636 3667. 4380 729.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8460. 6354. 4826. 3651. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - giải vào vở. Bài giải - GV gọi HS đọc bài nhận xét Số cây trồng thêm được: - GV nhận xét, ghi điểm 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 : 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) Bài 4: - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tìm tình thành - 1HS nêu phần chưa biết ? - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở x + 1909 = 2050 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét x = 2050 - 1909 - GV nhận xét, sửa sai cho HS x = 141 x - 1909 = 2050 x = 3705 + 586 x = 9291 Bài 5: - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách xếp - HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu - GV gọi 1HS lên bảng xếp - 1HS xếp 1 bảng - HS nhận xét - GV nhận xét chung C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ Tiết 2: Luyện từ và câu. NHÂN HÓA Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu I. MỤC TIÊU:. Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3). Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ:. HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhân hoá là gì? lấy VD? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. - GV nhận xét 2. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Học sinh lên bảng làm. - HS nghe - 2 +3 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa. + Em hãy nêu những sự vật được nhân - Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, hoá trong bài ? sấm - HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn - HS làm bài theo nhóm bảng trả lời. - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức - HS nhận xét Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách - 3 cách nhân hoá nhân hoá sự vật ? 3. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập cá nhân - GV mở bảng phụ - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng - GV nhận xét a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ ông….lập đền thờ ông ở quê hương ông. 4. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu. - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết - HS làm bài vào vở quả - GV nhận xét - Vài HS đọc bài a. Câu chuyện kể trong bài - HS nhận xét Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TD Pháp… b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tự nhiên xã hội. THÂN CÂY (tiếp) I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS biết; Nêu được chức năng của thân đới với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. Kể ra ích lợi của một số thân cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Các hình vẽ trong Sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các thế hệ trong gia đình? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. HĐ 1: Thảo luận cả lớp. - GV nêu yêu cầu. HĐ của HS - 1 HS lên bảng trả lời. - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa - HS trả lời cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS nêu các chức năng khác của cây. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng… C. Củng cố - Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Mĩ thuật. THƯỞNG THỨC MĨ THUẬT Tìm hiểu về tượng I. MỤC TIÊU:. Bước đầu tiếp xúc làm quen với nghệ thuật điêu khắc Biết cách quan sát, nhận xét hình khối, đặc điểm của các pho tượng. Học sinh yêu thích giờ tập nặn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Ảnh các tác phẩm điêu khắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV. HĐ của HS. A. KTBC: B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tượng - GV cho HS quan sát một số bức tượng - HS quan sát trong tranh ? - Em có nhận xét gì về bức tượng này? - Vì chỉ là ảnh chụp nên ta chỉ có thể nhìn thấy 1 mặt của bức tượng như tranh + Các pho tượng này hiện đang được - Trưng bày tại bảo tàng mĩ thuật Việt trưng bày ở đâu? Nam hoặc ở trong các chùa + Hãy kể tên các pho tượng? - Tượng Bác Hồ, tượng anh hùng liệt sĩ + Pho tượng nào là tượng Bác Hồ? - HS nêu tượng nào là tượng anh hùng liệt sĩ? + Hãy kể tên chất lượng của mỗi pho -> đá, gỗ, thạch cao, gốm tượng ? + Kiểu dáng của các pho tượng như thế -> ngồi đứng….. nào? + Tượng thường được đặt ở đâu? -> ở những nơi trang nghiêm như chùa đền…. 2. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét tiết học của lớp. - Động viên, khen ngợi các HS phát biểu ý kiến. C. Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Quan sát các pho tượng thường gặp - Nghe, ghi nhớ. - Quan sát cách dùng màu ở chữ in hoa trong báo chí. Ngày soạn: 15. 01. 2014 Ngày giảng: T6; 17. 01. 2014 Tiết 1: Toán. THÁNG NĂM I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tờ lịch năm 2013 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. * HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng. a. GT tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2013 và giới thiệu - HS nghe quan sát đây là tờ lịch năm 2013. - Lịch ghi các tháng năm 2013. Ghi các ngày trong tháng? + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng; - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 29 ngày * Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 29 ngày chẳng hạn như năm 2013 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày - HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 T12 2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu kết quả + Tháng này tháng mấy? tháng sau là - Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng mấy? tháng 2 + Tháng 1 là bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - Có 28 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - 30 ngày - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - Trả lời + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ - Chủ nhật mấy + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật? - 5 ngày + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào - Ngày 31 ngày nào? - HS nhận xét - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - 1năm có bao nhiêu tháng? - 1HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn. NÓI VỀ TRÍ THỨC Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống I. MỤC TIÊU:. Rèn kỹ năng nói: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). Nghe - kể lại được câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát - GV gọi các nhóm trình bày: - GV nhận xét b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV kể chuyện (3 lần). HĐ của HS - Học sinh đọc lại bài viết. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1 - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm thi trình bày - HS nhận xét.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nghe - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo đem gieo 10 hạt giống quý ? những hạt giống này thì khi nảy mầm + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia vệ 10 hạt giống quý ? 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong ……, 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn…… - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn. - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về - Ông Lương Định Của rất say mê nhà nông học Lương Định Của ? nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Đánh giá tiết học. Tiết 3: Âm nhạc. HỌC HÁT: BÀI CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU:. HS biết bài hát cùng múa hát dưới trăng là bài hát nhịp 3, 8; tính chất vui tươi, nhịp nhàng nhảy múa. Hát đúng giai điệu, lời ca, biết thể hiện các tiếng có luyến. Giáo dục tình bạn bè thân ái. II. CHUẨN BỊ:. Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng. Tranh minh họa bài hát. Chép lời ca vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC: - Hát lại bài "Em yêu trường - 2 HS em" ? - GV + HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng. - GV giới thiệu bài hát - GV hát mẫu - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình - HS hát theo HĐ của GV. thức móc xích. - GV nghe - sửa sai cho HS - HS hát hoàn thiện cả bài: b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn HS hát và vận động - HS đứng hát đưa theo nhịp 3/8 phụ hoạ. + HS vừa hát vừa hát vỗ tay theo phách. Mặt trăng tròn nhô lên toả x x x x xx x sáng xanh khu rừng X x x xx - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Trò chơi: GV hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 2HS ngồi đối diện nhau: Phách 1 từng - HS chú ý nghe em vỗ tay, phách 2 và 3 các em lần lượt vỗ vào trong lòng bàn tay nhau. - GV hướng dẫn HS vừa vỗ tay vừa đếm - HS làm theo ND của GV 1, 2, 3 bao giờ HS làm đều thì mới kết hợp vừa hát vừa chơi - HS chơi trò chơi 3. Dặn dò: - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau - Nghe, ghi nhớ Tiết 4: Chính tả (nghe – viết). BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU:. Nhớ - viét đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận , kiên trì II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Sấm, sét, xe sợi - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả . a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị . - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ - GV gọi HS đọc - GV yêu cầu HS đọc ĐT 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu. HĐ của HS - Học sinh lên bảng. - Học sinh nghe. - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. - 5 khổ thơ - Có 4 chữ - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - HS nghe luyện viết vào bảng con - 2HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp đọc Đt - HS viết bài thơ vào vở. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.. - HS làm bài tập vào nháp - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. Tiết 5: Sinh hoạt tập thể. TRÒ CHƠI - SINH HOẠT LỚP Trò chơi "Lò cò tiếp sức" I. MỤC TIÊU:. Biết cách chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức", củng cố các trò chơi đã học Tham gia chơi được các trò chơi Giáo dục học sinh yêu thích trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Phần mở đầu: 1. Giới thiệu trò chơi - GV giới thiệu trò chơi - GV nhận phổ biến trò chơi - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Tổ chức chơi trò chơi - Chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức". HĐ của HS - Lắng nghe - Ghi nhớ. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho C. Kết thúc trò chơi HS. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Nghe, ghi nhớ. - Giao bài tập về nhà.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×