Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Giao an ngu van 7 tap 2 Hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.34 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Tiết 73 :. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu bài - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú I. GIỚI THIỆU CHUNG: thích SGK 1. Chú thích: ? Thế nào là tục ngữ ? - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn - HS : Trả lời như phần chú thích * định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những SGK/3 bài học của nhân dân về : 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ) - Giải thích các từ khó ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ? - HS: Thảo luận nhóm 2p - GV: Chốt ghi bảng - Gọi hs đọc câu 1 ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ? ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - HS đọc câu 2 ? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - HS: Suy nghĩ,trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Gọi hs đọc câu 3 ? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Gọi hs đọc câu 4 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ?. I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm hai phần + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1 : Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …. - Vần lưng , phép đối , nói quá  Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa  Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc. Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ  Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão) Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt  Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch. c2. Tục ngữ về lao động sx 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Cho hs đọc câu 6 ? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN) - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn - Hs đọc câu 7 ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN) ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn?. Câu 5: Tấc đất , tấc vàng  đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sx của con người nông dân. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền .  Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản. Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống  Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. Câu 8: Nhất thì , nhì thục  Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ. ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng kết Ghi nhớ : sgk. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.. VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV” Tiết 74 : NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG SƯU TẦM CA DAO, DÂN CA, TỤC NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - để làm phong phú thêm cách làm văn biểu cảm thì tiết học hôm nay,cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần tập làm văn .Văn biểu cảm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập về văn biểu cảm Gọi HS đọc các văn bản SGK và trả lời các câu hỏi bằng cách thảo luận các nhóm cử đại diện trả lời. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ÔN TẬP VỀ VĂN BIỂU CẢM: 1. Đọc các văn bản Câu a. - Các văn bản trên được xếp vào kiểu VBBC vì biểu đạt cảm xúc tình cảm của tác giả 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. *Vb1.Đất nước của ta - Tình yêu quê hương đất nước *Vb 2 .Giấc mơ quê - Tình yêu đối với cha mẹ, quê hương *Vb3 - Tình cảm tôn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi trước sự hy sinh của các liệt sĩ, lòng yêu nước và tự hào dân tộc. * Những tình cảm cao đẹp, trong sáng được thể hiện một cách cụ thể, chân thành xúc động. Câu b. *Vb1.Đất nước của ta - Tự hào về quê hương: +)câu 1,2,3: tự hào về thiên nhiên quê hương +)câu 4 đến hết: tự hào về những con người lao động cần cù *Vb 2 .Giấc mơ quê +) Nồi nhớ quê ,tình yêu đối với cha mẹ: câu 2,6,8,14 *Vb3 - Tình cảm tôn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi trước sự hy sinh của các liệt sĩ, lòng yêu nước và tự hào dân tộc ''Những chiếc hòm gỗ...không tuổi''....''Ngày xưa em ở đâu.......đời thường....Tôi hình dung.......ngang bướng'' Câu c *Vb1.Đất nước của ta Lập ý bằng cách quan sát, suy ngẫm *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS *Vb 2 .Giấc mơ quê luyện tập Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại *Vb3 Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại II. LUYỆN TẬP: HS tự làm TIẾT 75 Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu Nhu cầu I. TÌM HIỂU CHUNG: nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận. ? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ? - HS: Rất thường gặp ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim? Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? - HS: Thảo luận, trình bày 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo ? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ? - HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học … Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN) ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? ( ghi nhớ sgk) - GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi. 2. Thế nào là văn nghị luận * Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí + Những câu mang luận điểm đó - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc * Ghi nhớ: sgk. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết luyện tập gọn - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk những thói quen xấu và tạo ra những thói 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN) - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ ? Vb đó tự sự hay nghị luận ?. quen tốt trong đời sống xã hội. + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt + Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội TIẾT 76 Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN ( tiếp ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò *Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1 -Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra). -Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ? -Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp). -Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết -Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n dạng nào +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. -Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ? (Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí) -Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận điểm nào? -Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ? -Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? 9. Nội dung kiến thức A- Tìm hiểu bài: I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1-Nhu cầu nghị luận: -Kiểu văn bản nghị luận như: Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ. N sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s. Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd đất, nhà.  Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... 2-Thế nào là văn nghị luận: *Văn bản: Chống nạn thất học. a-Luận điểm: +Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn phận của mình +Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc XD nc nhà. b-Lí lẽ: -Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do ĐQ gây nên. -Đ.kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. -Việc “chống nạn thất học” có.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết). -Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào. thể thực hiện được vì n.dân ta rất yêu nước và hiếu học. c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Phải dùng văn nghị luận.  Văn nghị luận: là văn được -Em hiểu thế nào là văn nghị luận ? viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào +Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị đó. Muốn thế văn nghị luận phải luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, trong đ.s thì mới có ý nghĩa. d.chứng thuyết phục.. III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) II-Tổng kết:( Ghi nhớ -Thế nào là văn bản nghị luận? Sgk/trang9) -Hs đọc ghi nhớ. B-Luyện tập: IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút) Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt +Hs đọc bài văn. trong đời sống xã hội. a-Đây là bài văn nghị luận. -Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ? Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị luận. -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo thể hiện ý kiến đó ? nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu -Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và giận, mất trật tự, vứt rác bừa dẫn chứng nào ? bãi,... -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, -Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem d.chứng rõ ràng, cụ thể). xét lại mình để tạo ra nếp sống -Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có đẹp, văn minh cho XH. trong thực tế hay không ? -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn -Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác +Hs đọc văn bản: Hai biển hồ. bừa bãi... -Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất luận ? thực tế, cho nên mọi ng rất tán V-HĐ5 Đánh giá (5 phút) thành. - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì? Bài2-Bố cục: 3 phần. -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự -MB: Tác giả nêu thói quen tốt sự và biểu cảm? và xấu, nói qua vài nét về thói VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút) quen tốt. -VN học bài -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu -Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu cần loại bỏ. hỏi 1, 2, 3, 4 -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Bài3- Hai biển hồ. -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.. Tiết 77 :. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam. - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội.. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”? 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 - Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm 1 HS đọc theo yêu cầu của GV 10 2 - Vần lưng , phép đối , nói quá 10 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG: ? Văn bản trên viết theo thể loại gì? 1. Thể loại: Tục ngữ - HS: Suy nghĩ trả lời II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN - GV: Chốt ghi bảng. 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản 2. Tìm hiểu văn bản: - Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần a. Bố cục:Chia làm ba phần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình chậm ) - Giải thích từ khó ( chú thích sgk) ? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? c. Phân tích : ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp C1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất thành 1 vb như trong sgk? con người - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất *Câu 1: Một mặt người …. ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Vần lưng , so sánh, nhận hoá ? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề => Đề cao giá trị con người so với mọi cao điều gì ? thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều ? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết lần. trong câu tục ngữ này ? ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? - Hs đọc câu tục ngữ thứ 2 *Câu 2: Cái răng , cái tóc… ? Em hiểu góc con người trong câu tục => những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : làm thành vẻ đẹp của con người về hình ? Ở con người , răng và tóc là những chi thức và nhân cách tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời ? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? - HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? ? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? *Câu 3: Đói cho sách ,rách … 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. -HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứnga. giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ - Gọi hs đọc câu 3 ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? ? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? - Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố - Chú ý câu 4 ? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? ? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6 ? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? ? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao - Gọi Hs đọc câu 7 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? ? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự? - HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi … - HS đọc câu tục ngữ thứ 8 ? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?. a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa =>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng. C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng *Câu 4 : Học ăn , học nói ….  Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ *Câu 5: Không thầy đố mày làm nên Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy *Câu 6 : Học thầy không tày học bạn - Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy = Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c *Câu 7: Thương người như thể thương  Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ …..  Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình *Câu 9: Một cây …….Núi cao Một người lẻ loi không thể làm nên - Hs đọc câu 9 việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được ? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn ngữ này là gì? kết ? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk - HS: Đọc ghi nhớ 1. Nghệ thuật : * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, nội dung và nghệ thuật ? điệp từ, ngữ....... - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế. IV. LUYỆN TẬP : Đồng nghĩa * HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập 1. - Người sống hơn đống vàng 8. - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa 1. - Của trọng hơn người 8 . - Ăn cháo đá bát VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ - Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu” Tiết 78 :. RÚT GỌN CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế I. TÌM HIỂU CHUNG nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu 1. Thế nào là câu rút gọn ? rút gọn. a. Xét vd. ? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là a. Học ăn…………. câu rút gọn ? ( sgk) b.Chúng ta………. ? Rút gọn như thế có tác dụng gì ? => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi ? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút người. gọn mà chúng ta đã học trong các vb b. Kết luận: Ghi nhớ. trước ? - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà - HS: Đọc vd trong sgk vẫn hiểu được ý nghĩa của nó ? Những từ in đậm trong vd thiếu * Tác dụng : thành phần nào ? có thể rút gọn câu - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, như vậy không ? Vì sao ? tránh được lặp từ - HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ - Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu - Không nên rút gọn câu như vậy vì là của chung mọi người trong trường hợp này nội dung câu 2. Cách dùng câu rút gọn: không được thông báo đầy đủ. Người + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc ? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ khiếm nhã nào vào câu rút gọn in đậm để thể *Ghi nhớ : sgk/15,16 hiện được thái độ lễ phép ? - HS: Thưa mẹ …..ạ ! ? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ? ( ghi nhớ sgk) - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao? *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện II. LUYỆN TẬP : tập Bài tập 1: Những câu rút gọn là “ 1. Bài tập 1: - b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở - HS: Làm việc độc lập. nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt 1. Bài tập 4: ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người Bài Tập 2 : a. Tôi bước tới … - ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;…… lác đác ……… - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà - ( Tôi ) dừng chân ……. b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …… + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. Bài tập 3: + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ? - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại : - Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận” Tiết 79:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể. a. Kỹ năng chuyên môn: b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 ; ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Câu 2 ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Các ý kiến nêu trong cuộc họp , các bài xã luận , bình luận các bài phát Câu 1 biểu trên báo chí.... 5đ VNLuận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe 3đ Câu 2 một tư tưởng, quan điểm nào đó. Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để 2đ học giỏi môn ngữ văn ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Luận điểm, luận cứ và lập luận - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 18 ). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận : a. Luận điểm: - Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Luận điểm chính của bài viết là gì ? ? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn? - GV : Hướng dẫn. - HS : Thảo luận nhóm 2p. ? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? - HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế ? Vậy luận điểm là gì ? ? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN) - HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng ? Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? ? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? - HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” - Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? - HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ ? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập. của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định ) b. Luận cứ : - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm 3. Lập luận : - Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm * Ghi nhớ : sgk. II. LUYỆN TẬP: - Luận điểm : - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội - Luận cứ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì đã thành thói quen rất khó bỏ, khó sửa + Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ - Lập luận : + Luôn dậy sớm …là thói quen tốt + Hút thuốc lá…..là thói quen xấu + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày …. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. + Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ? - Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. - Soạn bài tiếp theo” Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” Tiết 80: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề văn. Lập ý cho bài văn nghị luận - Cho hs tìm hiểu đề văn : Chớ nên tự phụ ? Đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định ? – Hs: Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận. a. Nội dung,tính chất đề văn nghị luận. - Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, Khẳng định hay phủ định, tán thành hay phả đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. b. Tìm hiểu đề - Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài văn nghị luận - Đề nêu lên tính cách xấu của con người 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. nhở mọi người từ bỏ ? Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk) ? Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không? - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. ? Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? ? Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ , dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? ( HSTLN) - HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người , nó không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bản thân mình . ? Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ? Lập ý cho bài văn nghị luận ? Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? - HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và lập luận cho bài văn . - Hs đọc ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ? 2. Tìm luận cứ: + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại + Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận , đọc cả đời không hết + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ…… 3. Xây dựng lập luận: bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người. và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó. - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ 2. Lập ý cho bài văn nghị luận - Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn. * Ghi nhớ : SGK II. LUYỆN TẬP: * Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người 1. Tìm hiểu đề: + Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống con người + Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu trong cuộc sống của con người + Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là cần thiết + Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ. * Lập ý cho đề 2. Xác lập luận điểm : - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc đọc sách - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. là cần thiết 3. Xác lập luận cứ. 4. Xây dựng lập luận. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? - Học thuộc ghi nhớ . - Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ Tiết 81-Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN ` ( Tiếp) I. Mức độ cần đạt: -Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. KiÕn thøc: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề và lập ý cho 1 đề văn nghị luËn. 2. KÜ n¨ng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. * Chuẩn bị: -GV: +Đồ dùng: Bảng phụ. +Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm. -HS: Bài soạn III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3.Bài mới: II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút) -Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ? -Hs thảo luận -Gv gọi hs trả lời -Gv nhận xét V- HĐ5: Đánh giá (3 phút). II-Luyện tập: Bài1-Xác định luận điểm: -Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn. -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. *Gv đánh giá tiết học VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. -Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”. con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2-Tìm luận cứ: -Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. -Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. -Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3-Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? - Học thuộc ghi nhớ . - Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ Tiết 82 :TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nết đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân. III, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Tư tưởng độc lập dân tộc sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ. IV. PHƯƠNG PHÁP: 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm, GV nhật xét cách đọc của hs - Giáo viên: Cùng HS giải thích từ khó ? Vb Tinh thần yêu nước nói về vấn đề gì ? Câu nào giữ vai trò là câu chốt ? - HS: Lòng yêu nước ( Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước) ? Nội dung vb Tinh thần yêu nước chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần? ? Câu mở đầu vb: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Em hiểu tình cảm ntn gọi là nồng nàn yêu nước? - HS: Sôi nổi, chân thành. ? Lòng yêu nước nồng nàn của dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? tại sao ở lĩnh vực đó? ? Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào ? Ngôn từ nào được tác giả nhấn mạnh khi tạo hình ảnh này ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. ? Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ này ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: -Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh. - Văn bản : Được trích từ văn kiện, báo cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao Động Việt Nam.( Nay là Đảng CSVN) tại Việt Bắc 1951. I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm ba phần + Từ đầu đến ‘lũ cướp nước’ –> Nhận định chung về lòng yêu nước + Tiếp theo đến ‘yêu nước’ –> Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước + Đoạn còn lại -> Nhiệm vụ của chúng ta b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : C1. Nhận định chung về lòng yêu nước: - Dân ta có 1 nước tình yêu nước đến độ, mãnh liệt, sôi nổi, chân thành) - Nó kết thành 1 làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước -> Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ của lòng yêu nước C2. Những biểu hiện của lòng yêu nước: - Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử : Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - HS: Nó kết thành …cướp nước – từ nó được lặp lại nhiều lần , gợi tả mạnh lòng yêu nước ? Đặt trong bố cục bài nghị luận này, đoạn mở đầu có vai trò ý nghĩa gì? ? Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào ? Hãy chỉ ra đoạn văn tương ứng ? - HS: Thảo luận nhóm, trình bày + Lòng yêu nước trong quá khứ , ngày ngày nay ? Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ? - HS: Thời đại Bà Trưng , Bà triệu …vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách ? Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay , tác giả đã viết bằng những câu văn nào ? Trong mỗi câu văn đó được sắp xếp ntn? Theo mô hình gì ? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau ntn? -HS: + Liệt kê dẫn chứng, mô hình liên kết: từ ….đến + Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta ? Tác giả ví tinh thần yêu nước như các thứ của quí? - HS: Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta , làm cho ngươì đọc người nghe dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước ? Em hiểu thế nào về lòng yêu nước trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong đoạn văn này? ? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? - HS: Phải ra sức giải thích ….kháng chiến ? Theo em nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc sắc ? Nêu yêu cầu của bài tập ? - HS: Thảo luận trình bày - Gv: Nhận xét. Đạo … - Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: + Từ các cụ già tóc bạc…yêu nước ghét giặc + Từ những chiến sĩ …những con đẻ của mình + Từ những nam nữ công nhân …cho chính phủ. -> Trong thời đại nào đồng bào ta ai cũng có lòng yêu nước nồng nàn C3. Nhiệm vụ của chúng ta: - Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước ….công việc kháng chiến  Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk 1. Nghệ thuật : - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền. - Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....) - Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta.. 2. Nội dung: - Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. IV. LUYỆN TẬP *Bài 2 : Viết 1 đoan văn 4-5 câu theo mô hình “ Từ …đến” - Hôm nay, khu phố tôi làm tổng vệ sinh để góp phần làm sạch đẹp thành phố. Đúng 7 giờ sáng ông tổ trưởng đánh 1 hồi kẻng dài. Mọi người cùng hăng hái ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ tuổi; từ các vị công chức này ngày vẫn bân bịu công việc của cơ quan đến các bà chỉ quẩn 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. quanh việc nội trợ ở trong nhà; Từ những chủ nhận của nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có gánh hàng rong ; từ những nhà ba, bốn lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một mái tôn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực quét dọn, thông cống rãnh , thu gom rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ mặt của khu phố trở nên sáng sủa và sạch đẹp hẳn lên VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Vì sao nói đây là 1vb nghị luận chính trị – xh , thể chứng minh rất mẫu mực ? - Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập. - Soạn bài mới: “Câu đặc biệt” Ngày soạn: 31/01/2012 Ngày dạy:02/02/2012 Tiết 83 : CÂU ĐẶC BIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu đặc biệt 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ ? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào I. TÌM HIỂU CHUNG là câu đặc biệt ? Tác dụng của câu 1. Thế nào là câu đặc biệt ? đặc biệt a. Xét Ví dụ: - HS: Đọc vd trong sgk - Ôi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? Trong các giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp câu sau: -> Đó là câu không thể có CN và VN ? Hãy thảo luận với các bạn và lựa => Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chọn câu trả lời đúng nhất chủ ngữ – vị ngữ ? Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải b. Kết luận: thích - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C- HS: Câu đặc biệt vì không thể có CN V. và VN 2. Tác dụng của câu đặc biệt: ? Vậy câu đặc biệt là gì ? - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc -HS: Trả lời theo Ghi nhớ sgk được nói đến trong đoạn * Thảo luận nhóm : - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật ? Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd hiện tượng và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ? - Bộc lộ cảm xúc -Vd1: Một đêm mùa xuân ; tác dụng - Gọi đáp xác định thời gian, nơi trốn * Ghi nhớ Sgk - Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ tay. ; Tác dụng liệt kê , thông báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc - Vd 4: Tác dụng gọi đáp ? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ? - Ghi nhớ sgk II. LUYỆN TẬP : - GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu. Bài tập 1, 2: Những câu đặc biệt và câu rút ? Xác dịnh và nêu tác dụng của từng gọn câu. a. có khi được trưng bày trong tủ kính, trong *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện bình pha lê, rõ ràng dễ thấy Nhưng cũng có tập khi cất giấu kín đáo trong Giương, trong hòm. Bài tập 1: Nghĩa là phải ra sức ….kháng chiến 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt.  Câu rút gọn: Tác dụng: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ b. Ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu quá  Câu đặc biệt : Tác dụng : thông báo thời gian c. Một hồi tàu –câu đặc biệt: Tác dụng : tường thuật d. Lá ơi – câu đặc biệt: Tác dụng : gọi đáp - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu – câu rút gọn * Tác dụng : làm câu gọn hơn, tránh lặp từ Bài tập 3: - VD: Đêm hàng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài tiếp theo “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? ? Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? ? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: - Hs: Đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? - Hs: Thảo luận trình bày - GV: Chốt giảng - Gồm 3 đoạn: Phần 1: 1 đoạn ; phần 2: 2 đoạn; phần 3:1 đoạn - Luận điểm đoạn 1 :Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước - Luận điểm đoạn 2 : Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại …; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng … - Luận điểm đoạn 3 : Bổn phận của chúng ta ? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: a. Xét văn bản. - Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý của bố cục b. Bố cục của bài văn nghị luận: + 3 phần : - Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh - Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài - Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của bài 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk / 31. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. phương pháp lập luận được sử dụng ntn? - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. - Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập luận theo quan hệ gì ? hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ?hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?) + Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả + Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả + Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp + Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng ngang 4: suy luận tương đồng + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng dọc 3 : quan hệ nhận quả ? Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? - HS: Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục ? Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? SGk *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Nêu yêu cầu của phần luyện tập ? - Gọi hs đọc yêu cầu phần luyện tập - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Gv: Chốt sửa sai. II. LUYỆN TẬP: Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. 1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn 2. Luận điểm . - Học cơ bản mới trở thành tài - Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài - Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi 3. Bố cục : 3 phần a. Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài b. Thân bài : Từ danh hoạ….mọi thứ c. Kết bài : Đoạn còn lại VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : ? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Bố cục 1 bài văn nghị luận có mấy phần? nêu nội dung từng phần ? - Học ghi nhớ, Soạn bài tiếp theo”Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Tiết 84 : LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ 3. Thái độ: - Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? ? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng … Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Lập luận trong đời sống . Lập luận trong văn nghị luận: - HS: Đọc 3vd trong sgk ? Em hãy xác định luận cứ và kết luận trong các vd trên ? - HS: Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy ? Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ? Quan hệ gì? - HS: Quan hệ nhân – quả. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Lập luận trong đời sống: * Bài 1: - Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy. - Quan hệ nhân – quả - Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Nhận xét về luận cứ và kết luận ? gợi: Có thể thay đổi vị trí được không? - HS: Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận + Hs đọc yêu cầu bài 2 ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? a …vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu thơ b …vì sẽ chẳng ai tin mình c…. Đau đầu quá … d ….ở nhà e ….những ngày nghỉ + Hs đọc yêu cầu bài tập 3 ? Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói? ? Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày ? - Hs đọc vd mục 1,phần II, - HS đọc các luận điểm ở mục I.2 ? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I,2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? (HSTLN) - HS: + Giống nhau : Đều là kết luận + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh + Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh * Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận cứ. là kết luận của lập luận *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Gọi hs đọc vb “sách là người bạn lớn” và trả lời các câu hỏi sau ? Vì sao mà nêu ra luận điểm đó ? luận điểm đó có những nội dung gì ? ? L uận điểm đó có cơ sở thưc tế không ? ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ?. *Bài 2 : a. Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b. Noùi doái coù haïi, vì noùi doái seõ laøm cho người ta không tin mình nữa. c. Meät quaù, nghæ moät laùt nghe nhaïc thoâi. d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e. Những ngày nghỉ em rất thích được đi tham quan. * Bài tập 3: a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện đọc sách đi. b. Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhieàu quaù, phaûi hoïc thoâi (chaúng bieát hoïc caùi gì trước). c. Nhieàu baïn noùi naêng thaät khoù nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay laém). d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó phải gương mẫu chứ. e. Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. => Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm ( Kết luận ) và ngược lại 2. Lập luận trong văn nghị luận : - Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu . - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn” - Lí do nêu luận điểm : Vì con người không chỉ có đời sống v/c mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính là món ăn quí giá cần cho đời sống tinh thần. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. (HSTLN) Hs đọc yêu cầu bài 3 a. Vb : Thầy bói xem voi Kết luận : Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật , sự việc ấy b. Vb : Ếch ngồi đáy giếng Kết luận Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng ngạo mạn, chủ quan. + Nội dung của luận điểm : - Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của c/s. - Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu sắc c/s hôm nay. - Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân sống - Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học. + Luận điểm đó đúng với thực tế. + Tác dụng: Nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xh biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách lí và nét đẹp của cuộc VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - So sánh sự giống nhau và khác nhau của lập luận trong đời sống hàng ngày và lập luận trong văn nghị luận ? - Học thuộc 2 khái niệm trong bài học , - Soạn bài tiếp theo :Sự giàu đẹp của tiếng việt Tiết 85-HDĐT: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT - Đặng Thai Mai I. Mức độ cần đạt: -Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự p.tích, chứng minh của tác giảiả. -Nắm được những đ.điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính kh.học. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. KiÕn thøc: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai; những đặc điểm của TV; những điểm nổi bật trong nghệ thuËt nghÞ luËn cña bµi v¨n. 2. KÜ n¨ng: - Đọc - hiểu VBNL; nhận ra đợc hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong VB; phân tích đợc lập luận thuyết phục của tác giả trong VB. * Chuẩn bị: -Đồ dùng: -Những điều cần lưu ý: Đ.trích này tập chung nói về đặc tính đẹp và hay của TV> Bài văn rất chặt chẽ trong lập luận và có bố cục rõ ràng, hợp lí. Bài văn gần với văn phong kh.học hơn là văn phong NT. III. Híng dÉn thùc hiÖn: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của n.dân ta”. Nêu những đ.điểm nổi bật vè ND, NT của văn bản ? 3.Bài mới: Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của toàn dân-tiếng Việt-để suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhưng đa mấy ai biết tiếng nói VN có những đ.điểm, những g.trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1 cách thích thú vẻ đẹp, sự độc 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu VăN BảN Sự giàu đẹp của TV của Đặng Thai Mai. II-HĐ2:Đọc-hiểu văn bản (25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh -Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn những câu in nghiêng (mở-kết). học nổi tiếng, nhà h.đ XH có uy +Giải thích từ khó: Nhân chứng là người làm tín. chứng, người có mặt, tai nghe, mắt thấy sự việc 2-Tác phẩm: Trích trong bài xáy ra. n.cứu “TV,một biểu hiện hùng -Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo lập văn hồn của sức sống DT”. bản ? Vì sao em x.định như vậy ? (phương thức -Thể loại: Nghị luận nghị luận, vì văn bản này chủ yếu là dùng lí lẽ và -Bố cục: 2 phần. d.chứng). -Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung -Mục đích của văn bản nghị luận này là gì ? (K.đ về p.chất giàu đẹp của TV. sự giàu đẹp của TV để mọi người tự hào và tin -Đoạn 3: tưởng vào tương lai của TV). +TB: CM cái đẹp, cái hay của TV. -Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý chính của +KB (câu cuối): Nhấn mạnh và mối đoạn ? k.định cái đẹp, cái hay của TV. II- Đọc, hiểu văn bản: -Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì? 1-Nhận định chung về p.chất -Câu văn nào nêu ý kq về p.chất của TV ? giàu đẹp của TV: -Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện ph.chất -TV có những đặc sắc của 1 thứ TV trên những ph.diện nào ? (1 thứ tiếng đẹp, 1 tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay. thứ tiếng hay). ->Nhận xét k.quát về ph.chất của -T.chất giải thích của đ.v này được thể hiện bằng TV (luận đề-luận điểm chính). 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ nào? +Nói thế có nghĩa là nói rằng(Cụm từ lặp lại có tính chất giải thích.) -Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố nào =>Cách lập luận ngắn gọn, rành +Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh điệu. mạch, đi từ ý kq đến ý cụ thể – +Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt Làm cho người đọc, người nghe câu. dễ theo dõi, dễ hiểu. ->Giải thích cái đẹp của TV. -Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV là 1 thứ tiếng hay? +Đủ kh.năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người VN. +Thoả mãn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc nhà qua các thời kì LS. ->Giải thích cái hay của TV. -ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu nhận xét kq về p.chất của TV, câu 2 giải thích cái đẹp của TV và câu 3 giải thích cái hay của TV. Qua đó 2-Chứng minh cái đẹp, cái hay em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? của tiếng Việt: Cách lập luận đó có t.dụng gì ? a-Tiếng Việt đẹp như thế nào : 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. -Hs đọc đoạn 3. ý chính của đoạn 3 là gì ? Khi CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả đã lập luận bằng những luận điểm phụ nào? -Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong c.tạo của nó ? -Chất nhạc của TV được xác lập trên các chứng cớ nào trong đ.s và trong kh.học ? -ở đây tác giả chưa có dịp đưa ra những d.c sinh động về sự giàu chất nhạc của TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu chất nhạc ? (Chú bé loắt choắt... nghênh nghênh). -Tính uyển chuyển trong câu kéo TV được tác giả xác nhận trên chứng cớ đ.s nào ? -Hãy giúp tác giả đưa ra 1 d.c để CM cho câu TV rất uyển chuyển ? (Người sống đống vàng. Đứng bên ni đồng...). -Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV ? -Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác giả đã quan niệm như thế nào về 1 thứ tiếng hay ? -Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của TV ? -Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ thể trong ngôn ngữ văn học hoặc đ.s ? (Các màu xanh khác nhau trong đ.v tả nc biển Cô Tô của Nguyễn Tuân. Sắc thái khác nhau của các đại từ ta trong thơ BHTQ và thơ Ng.Khuyến). -Nhận xét lập luận của tác giả về TV hay trong đ.v này ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào về TV ? -ở văn bản này, NT nghị luận của tác giả có gì nổi bật -văn bản này cho thấy tác giả là người như thế nào ? (Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV, trân trọng những g.trị của TV, yêu tiếng mẹ đẻ, có tinh thần DT, tin tưởng vào tương lai TV.) IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV về ngữ âm và từ vựng trong các bài văn, thơ đã học hoặc đọc thêm ở các lớp 6,7? V-HĐ5: Đánh giá (2 phút):Gv đánh giá tiết học 3. *Trong c.tạo của nó: -Giàu chất nhạc: +Người ngoại quốc nhận xét: TV là 1 thứ tiéng giàu chất nhạc. +H.thống ng.âm và phụ âm khá ph.phú... giàu thanh điệu.. giàu hình tượng ngữ âm. ->Những chứng cớ trong đ.s và trong XH. -Rất uyển chuyển trong câu kéo: Một giáo sĩ nc ngoài: TV như 1 thứ tiếng “đẹp” và “rất rành mạch... tục ngữ ” ->Chứng cớ từ đời sống. =>Cách lập luận kết hợp chứng cớ kh.học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc. b-Tiếng Việt hay như thế nào: -Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa người với người. -Thoả mãn yêu cầu của đ.s văn hoá ngày càng phức tạp. -Dồi dào về c.tạo từ ngữ... về hình thức diễn đạt. -Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều. -Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn. -Không ngừng đặt ra những từ mới... =>Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng cớ kh.học, có sức thuyết phục người đọc ở sự c.xác kh.học nhưng thiếu d.c cụ thể. III-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (37 ). B-Luyện tập: Bài 2: Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con. =>2 câu ca dao là lời thn thở, thể hiện 1 nỗi lo lắng u buồn về h.cảnh sống. Các từ đầy, gầy là những âm bình, mang âm hưởng lo âu, than vãn về 1 h.cảnh sống..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. VI-HĐ6:Dặn dò (3 phút) -Học thuộc phần ghi nhớ. -Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Phần I Tiết 86: Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Câu 1. Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd (6 điểm) Câu 2. Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?(4 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V. Câu 1 6đ VD : Đêm qua, Mưa. gió. Thật kinh hoàng - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn Câu 2 - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng 4đ - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của I. TÌM HIỂU CHUNG trạng ngữ 1. Đặc điểm của trạng ngữ: - Gọi hs đọc vd sgk a. Tìm hiểu ví dụ Sgk ? Xác định trạng ngữ trong vd trên ? *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? - HS: - Dưới bóng tre Về địa điểm + Dưới bóng tre -> Về địa điểm - đã từ lâu đời Về thời gian + Đã từ lâu đời -> Về thời gian - đời đời, kiếp kiếp Thời gian + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian - Từ nghìn xưa Về thời gian + Từ nghìn xưa -> Về thời gian a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ? vào để xác định thời gian, nơi chốn, - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu ? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào a2.Về hình thức : trong câu và thường được nhận biết bằng dấu - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối hiệu nào ? câu hay giữa câu - GV: Hướng dẫn. + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa - HS: Suy nghĩ,trả lời. trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ -Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối câu, giữa thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc câu và thường được nhận biết bằng một 1 dấu phẩy khi viết quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết 2. Ghi nhớ: sgk /39 - GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. - HS : Đọc ghi nhớ sgk + Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ? - Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay b, Hôm nay , tôi đọc báo - Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu + Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng * Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm II. LUYỆN TẬP : nay (định ngữ ) Bài tập 1: Tìm trạng ngữ ( trạng ngữ) - Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. trạng ngữ - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ - Câu d câu đặc biệt Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ – a, ……, như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết Trạng ngữ cách thức ….., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Trạng ngữ thời gian Trong cái vỏ kia Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , Trạng ngữ chỉ nơi chốn b, ……, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Trạng ngữ chỉ cách thức VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b - Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu'' TT Tiết 87- Tiếng việt :. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ( Tiếp theo). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.. - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu công dụng của trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Câu 1: Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Câu 2 : Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì? Đứng ở vị trí nào trong câu? Sáng nay, Lớp chúng ta đi học đầy đủ. Đáp án Câu. Đáp án Điểm Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu Câu 1 - Về hình thức : 6đ - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết Câu 2 - Sáng nay 4đ - Đứng đầu câu - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Công dụng của trạng ngữ. Tách trạng ngữ thành câu riêng - HS: Đọc vd sgk ? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong 2 vd a,b - Thường thường , vào khoảng đó ( Thời gian) - Sáng dậy ( thời gian ) - Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm ). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Công dụng của trạng ngữ a. Xét ví dụ Sgk. - Thường thường, vào khoảng đó => Thời gian - Sáng dậy => Thời gian - Trên giàn thiên lí => Chỉ địa điểm - Chỉ độ tám chín giờ => Chỉ thời gian 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời gian ) - Trên nền trời trong xanh (địa điểm ) - Về mùa đông ( thời gian ) ? Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên không ? Vì sao? - HS: Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nd miêu tả của câu chính xác hơn. - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác dụng tạo liên kết câu ? Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ? - HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả - HS đọc vd trong phần II, mục 1 ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn ? - HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để tự hào với tiếng nói của mình + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ : Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình ( trạng ngữ 1) và để tin tưởng vào tương lai của nó ( trạng ngữ 2) + Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ) được tách ra thành câu riêng ? Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng ? - GV: Hướng dẫn - HS: Suy nghĩ,trả lời. -Nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, có giá trị tu từ. - Hs đọc ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?. - Trên nền trời trong xanh => Địa điểm - Về mùa đông => Thời gian => Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc b. Ghi nhớ: Sgk./47. 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng: Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định. II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích - a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 - b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông + Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu Bài tập 2: Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành - Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối ) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng , thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so với thông tin ở nòng cốt câu. VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ? - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Tiết 88- Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Câu 1: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận ? Đáp án Câu Đáp án Điểm + Giống nhau : Đều là kết luận + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh Câu 1 10 đ + Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế nào thì tiết học này cô cùng các em đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Mục I. TÌM HIỂU CHUNG: đích và phương pháp chứng minh 1. Mục đích và phương pháp chứng minh ? Trong đời sống, Khi nào người ta a. Mục đích và phương pháp chứng minh. cần chứng minh ? * Mục đích : Chứng tỏ một điều gì đó là sự - HS: Khi bị nghi ngờ, hoài nghị hoặc thật để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó ,… * Chứng minh: Là đưa ra những chứng cớ xác ? Khi cần chứng minh cho ai đó tinn thực rằng lời nói của em là thất, em phải => Phép lập luận chứng minh là dùng lí làm như thế nào ? lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận - HS: Phải đưa ra các bằng chứng xác để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng thực. minh ) là đáng tin cậy ? Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế b. Kết luận: Ghi nhớ: Sgk/42 nào là văn chứng minh ? - GV: Hướng dẫn - HS : Suy nghĩ, trả lời. + Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ sự đúng đắn của 1 vấn đề ? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được sử dụng nhân chứng, vật chứng ) thì muốn chứng minh vấn đề đó đúng sự hật chúg ta phải làm như thế nào ? - HS: Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng. * Tình huống: Nam có một việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như* 2. Văn bản: Đừng sợ vấp ngã 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. + Nam phải chứng tỏ được đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ đăng kí, chứng nhận mua bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư bản thân. Tiếp theo bạn phải trình bày để chú công an hiểu, thông cảm; Lo không kịp về thăm mẹ. Như vậy là nam đã chứng minh một vấn đề, làm rõ sự thật; bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường. - HS: Đọc bài văn nghị luận“Đừng sợ vấp ngã ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? - HS: Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã ? Để khuyên người ta”đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? thế nào ?. * Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã + Những câu văn mang luận điểm đó: Vậy xin bạn chớ lo …hết mình * Kết luận : Vấp ngã không đáng sợ mà thiếu cố gắng vươn lên trong cuộc sống mới là điều đáng sợ hơn cả. - Các sự thật dẫn ra đều đáng tin cậy vì chúng được rút ra rừ tiểu sử những người đã thành công , đã nổi tiếng - Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ kết hợp vói những bằng chứng chân thực, xác đáng để chứng tỏ một luận điểm mà mình nêu ra là đáng tin cậy. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ? - Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”Chuẩn bị cho bài KT TV Tiết 89- Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH ( Tiếp) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc bài văn nghị luận“Không sợ sai lầm” - HS: Thảo luận trả lời. ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? - HS: Luận điểm “ Không sợ sai lầm” + Những câu văn mang luận điểm đó: ? Để khuyên người ta” Không sợ sai lầm”, bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời - HS: Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. II. LUYỆN TẬP: * Luận điểm : Không sợ sai lầm Những câu mang luận điểm : - Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời - Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. * Luận cứ : - Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời - Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có thể học cho đời. - Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì - Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai lầm thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức thuyết phục cao * Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã - Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý khẳng định: Đã sống là phải sai lầm - Phần thân bài : + Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành công, đã nổi danh để làm chứng cớ + Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai lầm đem đến bài V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ? - Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”Chuẩn bị cho bài KT TV Tiết :90 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. MA TRẬN , ĐỀ, ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN. LỚP 7 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức tiếng việt đã học 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn, phân tích. 3. Thái độ: Gíao dục tính trung thực và cẩn thận khi làm bài. II.LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới III. THEO DÕI HS LÀM BÀI IV. THU BÀI MA TRẬN Chủ đề. Nhận biết TN. Câu đặc biệt. Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Câu rút gọn Nhớ tác dụng của câu đặc biệt C2(I) Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Trạng ngữ. Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Trạng ngữ. 1 0,5 5. TL. Thông hiểu TN TL -Hiểu và nhận ra câu đặc biệt C1(I) 1 0,5 5. Vận dụng Thấp. Tìm tục ngữ có sử dụng câu rút gọn C2(II) 1 1 10. Vận dụng xác định câu rút gọn TP cụ thểC3(I) 1 0,5 5 Đặt câu có trạng nghữ, xác định vị trí C1(II) 1 3 30. Xác định ý nghĩa của trạng ngữ C6(I) 1 0,5 5 Xác định vị trí của trạng ngữ C5(I). -. Tìm thành phần trạng ngữ C4(I) 4. Tổng Cao Viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt C3(II) 1 3 30. 2 3,5 35. 3 2 20. 2 3,5 35 2 1 10.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Số câu 1 Số điểm... 0,5 Tỉ lệ % 5 Tổng số câu 3 Tổng số 1,5 điểm Tỷ lệ 15. 1 0,5 5 1 1 10. 2 1 10. 2 3,5 35. 1 3 30. 9 10 100. KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 MÔN: TIẾNG VIỆT (45 phút) Họ và tên:…………………… Lớp: 7c........ Điểm. Lời phê của thầy cô giáo. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng 1.Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt? A. Một canh … hai canh… lại ba canh. C. Lan là học sinh. B. Quê hương là chùm khế ngọt. D. Tất cả đều đúng. 2. Cho biết tác dụng của câu đặc biệt “ Mệt quá!” A. Xác định thời gian. B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.. C. Tường thuật. D. Gọi đáp.. 3. Câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần: A. Cả chủ ngữ, vị ngữ. C. Vị ngữ. B. Chủ ngữ. D. Tất cả đều sai. 4. Câu “ Chiều nay, lớp ta đi học phụ đạo và lao động. Cho biết thành phần trạng ngữ? A. Chiều nay C. học phụ đạo B. Lao động D. Lớp ta 5. Trạng ngữ ở câu 4 đứng ở vị trí nào trong câu? A. Cuối câu B. Đầu câu. D. Giữa câu. 6. Câu “Sáng nay, tôi đi học”. Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa: A. Thời gian B. Nguyên nhân C. Mục đích D. Phương tiện II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) 1. Đặt một câu có Trạng ngữ ? Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu. (3 điểm) 2. Tìm 4 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng rút gọn câu (1điểm) 3.Viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu ) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng 3 câu đặc biệt ( Gạch dưới câu đặc biệt ) ( 3 điểm ). Phần tự luận HS làm vào tờ giấy riêng 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu Đáp án II. TỰ LUẬN (7 đ). 1 A. 2 B. 3 B. 4 A. 5 B. 6 A. Đáp án Điểm Câu 1 - Chiều nay, lớp ta đi lao động 1,5 (3,0 đ) - Đứng ở đầu câu 1,5 Câu 2 - Nuôi lợn ăn côm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng 0,25 (1,0 đ) - Ăn quả nhớ kể trồng cây 0,25 0,25 - Uống nước nhớ nguồn 0,25 - Chúng ta học thầy không tày học bạn Câu 3 Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, 3,0 (3,0 đ) có 3 câu đặc biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - -Xem lại các bài đã làm - Chuẩn bị bài CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH TIẾT 91:. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn. - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh . 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? Đáp án Câu Đáp án Điểm 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Câu 1. Là đưa ra những chứng cớ xác thực => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy. 5đ 5đ. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Các bước làm bài I. TÌM HIỂU CHUNG: văn lập luận chứng minh 1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh - Hs: Đọc đề bài trong sgk *Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì ? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu chứng minh là gì? tục ngữ đó. - HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn a. Tìm hiểu đề và tìm ý: luyện. Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư ? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tưởng 2 cách lập luận chứng minh tiên chúng ta phải làm gì ? - Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục - Xác định yêu cầu chung của đề. ngữ ? Vậy với đề này yêu cầu chung là b. Lập dàn bài : gì ? - Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh - HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn - Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ của câu tục ngữ. luận điểm đó là đúng đắn. ? Tư tưởng ở đây là gì ? - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được - HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to chứng minh lớn của ý chí trong c/s… c. Viết bài : ? Để chứng minh câu tục ngữ chúng d. Đọc bài và sửa bài : ta có mấy cách lập luận? 2. Ghi nhớ : Sgk - HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ ? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? - Lập dàn bài ? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội dung từng phần ? - Hs : Thảo luận nhóm, trình bày + Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết + Thân bài : * Xét về lí - Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại - Không có chí thì không làm được gì ? 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. * Xét về thực tế - Những người có chí đều thành công (dẫn chứng ) - Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu dẫn chứng ) + Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí .. ? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? - HS: Viết bài. ? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ? - HS: Có 3 cách mở bài. - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người ? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần thân bài các em phải dùng những từ ngữ nào ? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như thế nào ? - HS: Phải hô ứng với phần mở bài. ? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ? - HS: Đọc bài và sửa bài ? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ? ? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ? *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. II. LUYỆN TẬP: - Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí * Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim” + Tìm hiểu đề và tìm ý a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ? - Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. đề. * Lập dàn bài : + MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện + TB: Nêu dẫn chứng cụ thể Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết + KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. Soạn bài “ Luyện tập lập luận chứng minh” - Học phần ghi nhớ sgk/50 Tiết 92 -Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: a. kỹ năng chuyên môn: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận 3. Thái độ: - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau. - Thực hành viết tích cực : tạo lập đoạn văn nghị luận,nhận xét về cách viết đoạn văn nghị luận theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác , hấp dẫn. - Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng thao tác lập luận khi viết các đoạn văn nghị luận cụ thể. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài I. TÌM HIỂU CHUNG: văn lập luận chứng minh * Đề bài : ? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến luận chứng minh ? nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ ? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn” hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng GV: Chốt kiến thức. Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm. - Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở II. LUYỆN TẬP: đề bài là đúng đắn, là có thật. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: a. Xác định yêu cầu chung tập - Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến 1. Bài tập 1: nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn” - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều - GV: Chốt ghi bảng ? Nếu là người cần được chứng minh thì gì ? Lòng biết ơn . em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý - Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy 2. Lập dàn bài + MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư như thế nào ? - ( HSTLN) tưởng mà nó muốn thể hiện - Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ - “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống + TB: Dùng lí lẽ để phân tích nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải - Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề nhớ đến gốc gác, cội nguồn ? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả +KB: Rút ra kết luận và bài học. nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ 3. Viết bài - Hướng dẫn hs làm nguồn trong thực tế ? -Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài 4. Đọc và sửa bài ở tiết trước để viết đoạn văn ? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. em đã xây dựng ? - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh - Học bài để chuẩn bị bài “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ” Tiết 93 :. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ - Phạm Văn. ĐồngI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận . b. Kỹ năng sống - Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác - Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới. - Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác 3. Thái độ: - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối sống giản dị của Bác. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của Chủ tịch HCM và lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối cảnh mới. - Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM . - Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được chuẩn bị cho mỗi cá nhân - Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM . IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú , phong thái ung dung tự tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác. V. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' ? Đáp án Câu Đáp án Điểm a. Nghệ thuật : - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền. - Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....) Câu 1 10 đ - Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta b. Nội dung - Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: giả tác phẩm. 1. Tác giả: ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy - Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông của Phạm Văn Đồng từng là thủ tướng Chính phủ trên ba mươi - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa qua phần chú thích, GV đặt những câu nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm Văn hỏi gợi để học sinh trả lời. Đồng hấp dẫn người đọc bằng những tư ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh sáng. nào? 2. Tác phẩm: - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú - Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí thích * Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc ) - Giải thích từ khó ? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức nghị luận nào ? - HS: Chứng minh. ? Mục đích chứng minh của vb này là gì ? - HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của BH . ? Nêu luận điểm chính của toàn bài? ? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác ? - HS: Sự nhất quán ….HCM + Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết ? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ? ? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? - Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng - Gọi hs đọc đoạn 1 ? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ? - HS: Điều rất quan trọng …..HCT - Rất lạ lùng …tuyệt đẹp ? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì ? - HS: Sự nhất quán giữa …. của Bác. ? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? - HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày - Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày ? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm hai phần. p1 - Từ đầu …..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của BH p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác. b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận c. Phân tích : c1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ - Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp => Ca ngợi đức tính giản dị của Bác. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. định bằng những từ ngữ nào? C2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị - HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt của BH đẹp. - Giản dị trong lối sống. ? Trong khi nhận định về đức tính + Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm giãn dị của BH, tác giả đã có thái độ chỉ vài ba món …..hương thơm của hoa. ntn? Lời văn nào chứng tỏ điều đó ? + Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết - Gọi Hs đọc đoạn 2 thư cho các đồng chí , Nói chuyện với các ? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể … việc cập đến mấy phương diện trong lối gì cũng tự làm ….. đặt tên cho người phục vụ sống giản dị của BH. Đó là những …. phương diện nào ? + Giản dị trong cách nói và viết ? Tìm những từ ngữ chứng minh cho “ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” điều đó “ Nước vn…… thay đổi” ? Nhận xét về những dẫn chứng được Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nêu trong đoạn ? nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi - Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt người đều biết đều thuộc kê ? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk và viết của Bác, tác giả lại dùng câu 1. Nghệ thuật : nói của Bàc để chứng minh - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, - HS: Đó là những câu nói nổi tiếng có sức thuyết phục. về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ - Lập luận theo trình tự hợp lí. thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. 2. Nội dung: ? Tác giả có lời bình luận ntn về tác - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị dụng của lối sống giản dị sâu sắc của của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Bác ? - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo - HS: Những chân lí giản dị mà sâu tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh sắc …anh hùng cách mạnh IV. LUYỆN TẬP: ? VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ? ? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? (HSTLN) - HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viết - Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận - Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu - Người viết có thể bày tỏ cảm xúc ? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ) VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ? 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng viêt. Tiết 94 :. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết câu chủ động và câu bị động. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi 3. Thái độ: - Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Câu 1. Nêu công dụng của trạng ngữ Câu 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs Đáp án Câu Đáp án Điểm => Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác Câu 1 - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch 6 đ lạc Câu 2. Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định 5. 4đ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 3. Bài mới : - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu I. TÌM HIỂU CHUNG chủ động và câu bị động. Mục đích của 1. Câu chủ động và câu bị động: việc chuyển đổi: * Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ. - Hs: Đọc 2 vd trong sgk ? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ? a. Mọi người /yêu mến em. a. Chủ ngữ là mọi người CN VN b. Em ? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên -> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng khác nhau ntn? đến người khác => Câu chủ động. - GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu b có gì khác câu a. b. Em/ được mọi người yêu mến - Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện CN VN một hoạt động hướng đến người khác. Chủ -> Chủ ngữ được hoạt động của người ngữ trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt khác hướng vào => Câu bị động. động - Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, hoạt động của người khác hướng đến. Chủ vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến ngữ trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt người khác. động b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật ? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, được hoạt động của người khác hướng câu nào là câu bị động ? vào. ? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là * Ghi nhớ./sgk gì ? 2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ - Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc. động thành câu bị động: - Hs: Đọc vd trong sgk ? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ + Tìm hiểu ví dụ: trống cả đoạn trích ? Vì sao ? - Lựa chon cách viết b. ? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn - Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành trích là ai? Nếu câu trên đã nói về nhân vật một mạch văn thống nhất đó câu dưới chủ thể không đó không được nhắc lại thì câu có sự liên kết không? * Ghi nhớ : Sgk / 57,58 - HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi II. LUYỆN TẬP : trước đã nói về Thuỷ( thông qua chủ ngữ em 1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác tôi) vì vậy sẽ là hợp lô gíc và dễ hiểu hơn giả chọn cách viết ấy. nếu câu sau cũng nói về Thuỷ. + Các câu bị động : ? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành - Có khi(các thứ của quý) được trưng bày câu bị động có tác dụng gì ? trong tủ kính, trong bình pha lê … - Liên kết câu, tránh lặp lại - Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm - Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ đương thời đệ nhất thi sĩ . - Hs đọc ghi nhớ sgk + Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 1. Bài tập 1: thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? đoạn. - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động” Tiết : 95- 96. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 ( BÀI VIẾT TẠI LỚP ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh. . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn nghị luận, xây dựng luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng. 3. Thái độ: - Có thể tự đánh giá chính xác hơn về trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv : Đề bài , đáp án. - Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn nghị luận. - Phương pháp thực hành làm bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã học về văn nghị luận chứng minh. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn nghị luận chứng minh. 4. ĐỀ BÀI *Câu 1: Hãy nên ngắn gọn nội dung, nghệ thuật của văn bản''Ý nghĩa văn chương'' (3đ). *Câu 2: Hãy chứng ninh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''.(7đ) 5. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI 6. THU BÀI V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV thu bài - Nhận xét giờ viết bài của H/s - Xem lại các bước làm văn biểu cảm 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Làm lại đề bài trên vào vở bài tập - Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn NLCM - Xem trước bài '''' MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 5 TÊN CHỦ ĐỀ Chủ đề 1 Văn học Việt Nam( văn nghị luận) Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Tập làm văn Viết bài văn Nghị luận Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số câu Tổng Số điểm Tỉ lệ % Câu. Câu 1 (3 đ). Câu 2 (7 đ). Nội dun g. NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG CẤP CẤP ĐỘ CAO THẤP. ĐỘ. CỘNG. Hiểu nghệ thuật và ý nghĩa cuả văn bản ''ý nghĩa văn chương'' Số câu 1 Số điểm 3 30. Số câu 1 Số điểm 3 30 Viết bài văn Nghị luận chứng minh. Số câu 1 Số điểm 3 30 HƯỚNG DẪN CHẤM Đáp án. Số câu 1 Số điểm 7 70. Số câu 1 Số điểm 7 70. Số câu 1 Số điểm 7 70. Số câu 2 Số điểm 10 100 Điể m 1,5 đ. a. Nghệ thuật : - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc. b. nội dung- Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về 1,5 đ văn chương a. Mở bài 1đ - Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò của rừng đối với cuộc sống con người : là đối tượng được quan tâm, đặc biệt là thời gian gần đây. - Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng : là nhiệm vụ cấp bách, liên 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Hìn h thức. quan đến sự sống còn của nhân loại, nhất là trong những năm gần đây. b. Thân bài - Nêu định nghĩa về rừng :...... - Lợi ích của rừng:.......... + cân bằng sinh thái..... + Bảo vệ , chống xói mòn.... - Lợi ích kinh tế........ - Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta..... - Rút ra bài học về bảo vệ rừng..... c. Kết bài: - Trách nhiệm của bản thân ...... - Là HS cần có ý thức........ - Hình thức trình bày,cách diễn đạt. 4đ. 1đ 1đ. Tiết 97 :Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn chương trong lịch sử của nhân loại. - Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ'' ? Đáp án Câu Đáp án Điểm. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 1. Nghệ thuật : - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. 2. Nội dung: Câu 1 10 đ - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa, người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: giả tác phẩm. 1. Tác giả: ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy - Hoài Thanh : ( 1909- 1982 ) là một trong nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của những nhà phê binh văn học xuất sắc của Hoài Thanh. nước ta ở thế kỉ XX. Hoài Thanh là tác giả - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm của tập Thi Nhân Việt Nam- Một công trình qua phần chú thích, GV đặt những câu nghiên cứu nổi tiếng về phong trào thơ mới. hỏi gợi để học sinh trả lời. 2. Tác phẩm: ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? - Văn bản được in trong cuốn Văn chương và ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? hành động. - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : thích * 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản 2. Tìm hiểu văn bản: - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc a. Bố cục: Chia làm ba phần. (giọng vừa rành mạch vừa cảm xúc, + Nguồn gốc – từ đầu cho đến muôn loài. chậm và sâu lắng ) + Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự sống. - Giải thích từ khó + Công dụng của văn chương – phần còn lại. ? Trong vb này tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương theo mấy phương diện. Hãy nêu từng đoạn trong vb tương ứng b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận với từng phương diện đó. c. Phân tích : ? Vb này thuộc kiểu nghị luận nào c1. Nguồn gốc của văn chương: trong 2 kiểu nghị luận sau: Nghị luận chính trị –xã hội, Nghị luận văn - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng chương. thương người và rộng ra là thương cả muôn ? Trước khi nêu nguồn gốc của văn vật, muôn loài chương tác giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách nào ? - HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và con chim bị thương. ? Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. chương là gì ? ( lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài) - Gọi hs đọc đoạn 2 ? Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về nhiệm vụ của văn chương được thể hiện qua lời văn nào? - HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống ? Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần đề ? - HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng - Văn chương còn tạo ra sự sống. ? Trong văn chương, ta thấy có những bài xuất phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng …. Chín chiều). Nhưng cũng có những bài xuất phát từ tình cảm đã kích châm biếm ( số cô …) Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về quan điểm văn chương của Tô Hoài? - HS: Quan điểm của TH đúng ( Vì thứ văn chương thương người) Nhưng chưa toàn diện vì còn có cả thứ văn chương châm biếm ? HT đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn như thế nào ? ? Trong câu thứ nhất tác giả muốn nhấn mạnh công dụng nào của văn chương ? ( khơi dậy trạng thái cảm xúc của con người) ? Kết hợp lại HT cho ta thấy công dụng lạ lùng nào của văn chương đối với con người? ( làm giàu tình cảm con người ) Khi nói đến pho lịch sử,,,, bực nào? ? Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu được sức mạnh nào của văn chương ? - HS: Văn chương làm đẹp và hay cho những thứ bình thường. Các thi nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại ? Học qua tác phẩm này mở cho em. C2. Nhiệm vụ của văn chương - Văn chương hình dung ra cuộc sống muôn hình vạn trạng Ví dụ: + Bài cảnh khuya ( tiếng suối trong …… hát xa ) ta đã hình dung ra được bức tranh phong cảnh Việt Bắc tuyệt đẹp + Sài Gòn tôi yêu tác giả đã giúp chúng ta hình dung ra cảnh và người, trên mảnh đất đáng yêu từ xưa đến nay - Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. C3. Công dụng của văn chương + Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình …. Hay sao Văn chương khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người + Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có , luyện tình cảm ta sẵn có tình cảm con người. Làm giàu tình cảm con người Có kẻ nói từ ….. mới hay .Nếu trong kho lịch sử ….. bực nào => Văn chương làm đẹp, làm giàu cho Rèn luyện, mở. III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk/55 1. Nghệ thuật : - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc. 2. Nội dung: - Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. những hiểu biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn chương ? ? Văn nghị luận của HT có gì đặc sắc . Hãy cho các ý sau để trả lời : lập luận chặt chẽ, sáng sủa - HS: + Nguồn gốc của văn chương là tình cảm nhân ái + Nhiệm vụ của văn chương + Văn chương có công dụng đặc biệt + Chọn câu thứ 3 * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DĂN DÒ : - Tóm tắt hệ thông luận điểm và luận chứng của Hoài Thanh trong văn bản này ? - Đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh trong bài này là gì ? -Phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập - Tìm thêm một số dẫn chứng thơ văn đã học để chứng minh ý nghĩa văn chương theo luận điểm của Hoài Thanh. Soạn bài tiếp theo “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh” Tiết 98 : KIỂM TRA VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức - Đánh giá kiến thức của hs về tục ngữ và văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn cách làm bài, viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. II. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ: - Thực hành viết - GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs. - HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bút ) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các bài tục ngữ, văn nghị luận để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị bài''ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN'' MA TRẬN : Mức độ Nhận Biết Lĩnh vực nội dung Tục Ngữ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tục Ngữ Về Con Người Và Xã Hội Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tinh Thần Yêu Nước Của Nhân Dân Ta. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Đức Tính Giản Dị Của Bác Hồ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Đức Tính Giản Dị Của Bác Hồ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Văn nghị luận chứng minh Số câu Số điểm Tỉ lệ % Ý Nghĩa văn Chương Số câu. TN. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao TN. TL. C 1(I) 1 0.5 5 C2(I). C1(II). 1 0.5 5. 1 2đ 20. T N. Tổng Điểm. TL 1 0.5 5 2 2.5 25. C3(I) 1 0.5 5. 1 0.5 5. C4(I) 1 0.5 5. 1 0.5 5 C5(I) 1 0.5 5. 1 0.5 5 C2(II ) 1 5 50. 1 5 50. C6(I) 1. 1 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số câu Tổng Số điểm Tỉ lệ %. 3 1.5 15. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm(3 điểm) Câu 1 2 Đáp án d b. 0.5 5 3 1.5 15. 1 2 20. 3 a. 4 b. 5 d. 1 5 50. 0.5 5 8 10 100. 6 d. II. Phần tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Học sinh chép đúng đủ 4 câu tục ngữ về CN-XH 2 Trong nhiều năm gần đây, không chỉ ở nước ta mà trên khắp thế giới, vấn đề bảo vệ rừng đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của dư 2,5 luận. Vì sao vậy? Vì bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Câu 2 Rừng là người bạn có ích và trung thành lâu năm với con người. Vì vậy , Chúng ta cần có những hành động thiết thực để bảo vệ và 2,5 giữ gìn người bạn thân yêu đáng quý ây. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian làm bài : 45phút (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên..................................................Lớp.................... Điểm. Lời phê của thầy giáo. I.TRẮC NGHIỆM (6 câu 3 điểm mỗi câu 0.5 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Tục ngữ là gì? a. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định. b. Có nhịp điệu, hình ảnh. c. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống. d. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ? 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. a. Đẽo cày giữa đường. b. Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Dây cà ra dây muống. d. Lúng búng như ngậm hạt thị. Câu 3: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được khẳng định như thế nào? a. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam. b. Tính kiên cường. c. Là quan niệm thông thường của mọi người. d. Tinh thần bất khuất. Câu4 : Văn bản“Đức tính giản dị của Bác Hồ” của tác giả nào? a. Hoài Thanh. b. Phạm Văn Đồng. c. Đặng Thai Mai. d. Vũ Bằng. Câu 5: Đời sống giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào? a. Bữa cơm. b. Đồ dùng. Cái nhà. c. Lối sống. d. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6. “Ý nghĩa của văn chương” là gì? a. Sáng tạo ra sự sống. b. Gây những tình cảm không có. c. Luyện những tình cảm sẵn có. d. Cả A, B, C đều đúng. II.TỰ LUẬN ( 7đ) Câu 1:( 2đ) Nhớ và chép bốn câu tục ngữ đã học về con người và xã hội ? Câu 2: ( 5đ) Em hãy viết phần Mở bài và Kết bài cho đề văn: chứng minh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta'' Tiết 99 :. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( tiếp theo). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học. - Biết cách chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động . 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi 3. Thái độ: - Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Như thế nào là câu chủ động? Cho một ví dụ? Câu 2. Như thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ? Thử chuyển 1 câu chủ động thành câu bị động ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs Đáp án Câu Đáp án Điểm a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động Câu 1 5đ hướng đến người khác. Câu 2 b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người 5đ khác hướng vào. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước,chúng ta đã nhận biết câu chủ động và câu bị đông. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Cách I. TÌM HIỂU CHUNG chuyển đối câu chủ động thành câu 1. Cách chuyển đối câu chủ động thành câu bị động : bị động: a. Xét ví dụ. - Gọi hs đọc 2 vd trong sgk a. Đối tượng của hoạt động đứng….. ? Hai vd đó có điểm nào giống và b. ĐTHĐ đứng đầu câu + chủ thể….. khác nhau ? c. Vd: Người ta đã hạ….+ chủ thể…… - HS: + Giống: đều thông báo chung - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của một nội dung, cùng là câu bị động. hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay + Khác nhau: câu a có từ được được vào sau từ ( hoặc cụm từ). câu b không có từ được - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của ? Em hãy nêu quy tắc chuyển đối câu hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc chủ động thành câu bị động ? biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành - HS: Muốn chuyển đổi câu chủ động một bộ phận không bắt buộc trong câu. thành câu bị động người ta chuyển từ b. Ghi nhớ : ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt II. LUYỆN TẬP : động lên đầu câu và thêm các từ bị 1. Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành hay từ được vào sau từ hoặc cụm từ câu bị động theo 2 kiểu ấy. a. - Ngôi chùa ấy được xây dựng từ thế kỷ - Hs đọc vd 2 trong sgk XIII ? Hai câu đó có phải là câu bị động - Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII không ? Vì sao? b. - Tất cả cánh cửa chùa ( người ta)làm bằng - 2 câu đó không phải câu bị động vì gỗ lim chỉ có thể nói câu bị động đối lập với - Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim câu chủ động tương ứng. c.- Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ ) buộc ? Vậy có mấy cách chuyển đối câu bên gốc đào chủ động thành câu bị động ? ( ghi - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào nhớ sgk ) d.- Một lá cờ đại được ( người ta) dựng ở *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện giữa sân 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. - Một lá cờ đại dựng ở sân 2. Bài tập 2: Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động, một câu dùng từ được một câu dùng từ bị a. - Em bị thầy giáo phê bình - Em được thấy giáo phê bình b. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi c. - Sự khác biết giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp + Câu bị động dùng từ được: Có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu + Câu bị đông dùng từ bị: Có hàm ý đánh giá tiêu cực Bài tập 3: Hướng dẫn cho hs làm VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC,CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài “ Ôn tập văn nghị luận ” chuẩn bị tiết luyện tập. Ôn tập phần văn chuẩn bị kiểm tra. Tiết 100:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. 3. Thái độ: - Thực hiện luyện tập nghiêm túc, có hiệu quả phục vụ cho bài viết về văn chứng minh sau này. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Các đề văn I. TÌM HIỂU CHUNG: ? Em hãy nêu yêu cầu của một đoạn 1. Các đề văn: văn chứng minh ? - Đề 1: Tục ngữ có câu “ Đi một ngày đàng, 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Hs: Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là bộ phận của bài văn. Vì vậy khi viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. ? Với đề 1, em hãy xác định luận điểm ? - HS: Đi một ngày đàng,học một sàng khôn ? Với câu tục ngữ khẳng định điều gì ? - HS: Việc đi nhiều và nhấn mạnh việc học tập ? Vậy các em tiếp tục xác đinh câu chủ đề và các luận điểm cần xác lập ? - Đề 1 : ( Nhóm 1 thảo luận ) - Đề 2 : ( nhóm 2 ) - Đề 3: ( nhóm 3 ) - Đề 4: ( nhóm 4 - Đề 5: ( nhóm 5) - Đề 6: ( nhóm 6) - Đề 7: ( nhóm 7) - Đề 8 : ( nhóm 8) *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập - Các nhóm thảo luận xong cử đạt diện của nhóm mình lên trình bày - Các nhóm, cá nhân chú ý nhận xét - Gv: Sửa chung trước lớp 1 đoạn văn. học một sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “ Sàng khôn” nào ! Hãy nêu ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng. - Đề 2 : Chứng minh rằng văn chương “gây cho ta những tình cảm ta không có” - Đề 3 : Chứng minh rằng văn chương “ Luyện những tình cảm ta sẵn có” - Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân - Đề 5 : Chứng minh rằng BH luôn thương yêu thiếu nhi - Đề 6: Chứng minh rằng BH rất yêu cây cối - Đề 7: Chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc - Đề 8 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người đó là đúng. II. LUYỆN TẬP : - Mb - Tb - Kb. V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết luyện tập - Về nhà làm đề 1,2,3 viết thành bài văn hoàn chỉnh , các đề còn lại lập dàn ý. - Chuẩn bị cho tiết sau viết bài TLV số 5 văn. Soạn bài “ Chuyển đổi câu chủ động ...” Tiêt 101 : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.. - Tạo được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học ( Chứng minh). II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học - Trình bày lập luận có lí, có tình. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác ôn tập chu đáo để nắm vững hơn các bài văn nghị luận đã học IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt nội I. TÌM HIỂU CHUNG: dung,Tóm tắt nghệ thuật: ? Đọc lại các bài văn nghị luận đã học ( Bài 20,21,22,23,24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây? - HS: Thảo luận nhóm 10 - Hs : Cử đại diện lên bảng điền. - GV: Chốt sửa sai. 1. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận Stt 1. Tên bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 2 Sự giàu đẹp của Tiếng việt 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ 4. Ý nghĩa văn chương. Tác giả. Đề tài NL. Luận điểm. PPlập luận Tinh thần Dân tộc ta có một lòng nồng nàn Chứng Hồ Chí yêu nước yêu nước. Đó là một truyền minh Minh của dân tộc thống quí báu của ta VN Sự giàu Tiếng việt có những đặc sắc của Chứng Đặng đẹp của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng minh kết Thai Mai Tiếng việt đẹp hợp giải thích Đức tính Bác giản dị trong mọi phương Chứng Phạm giản dị của diện : Giản dị trong đời sống, minh kết Văn BH trong quan hệ với mọi người, hợp giải Đồng trong lời nói và bài viết thích và bình luận Hoài Văn Nguồn gốc của văn chương là ở Giải thích Thanh chương và tình thương người, thương muôn kết hợp ý nghĩa loài muôn vật. Văn chương hình bình luận 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. của nó đối dung và sáng tạo ra sự sống, với con nuôi dưỡng và làm giàu tình người cảm con người 2. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận: Tên bài Đặc sắc nghệ thuật Tình thần yêu nước của nhân - Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp dân ta xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. Sự giàu đẹp của tiếng việt - Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Đức tính giản dị của BH - Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc Ý nghĩa văn chương - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc 3.a. THỂ LOẠI YẾU TỐ CHỦ YẾU VÍ DỤ - Cốt truyện Bài học đường đời đầu tiên, Truyện, ký(tự sự) - Nhân vật Buổi học cuối cùng, Cây tre - Nhân vật kể chuyện Việt Nam... - Tâm trạng cảm xúc. - Ca dao dân ca trữ tình - Hình ảnh, vần, nhịp , nhân vật - NQSH, Ntiêu, Tĩnh dạ Trữ tình trữ tình tứ,Lượm, Đêm nay Bác không ngủ.... - Luận đề - Tình thần yêu nước của - Luận điểm nhân dân ta Nghị luận - Luận cứ - Sự giàu đẹp của tiếng việt - Luận chứng - Đức tính giản dị của BH - Ý nghĩa văn chương *HOẠT ĐỘNG 2: Bảng hệ thông , so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình với văn nghị luận ? Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình ? - HS: Trả lời ? Vậy những câu tục ngữ có thể xem là những văn bản nghị luận đặc biệt hay không ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết - Học sinh: Thực hiện ghi nhớ sgk. 3.b - Văn nghị luận : chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc - Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ cảm xúc. - Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh chưa được chứng minh. 3.c Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ) nhận định về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người.... II. TỔNG KẾT *ghi nhớ sgk VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ: 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Nghị luận là gì ? Phương pháp nghị luận chính là gì ? - Học ghi nhớ sgk. Soạn bài “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu” Tiết 102 :. DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Nhận biết các cụm Chủ- Vị làm thành phần câu trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,KỸ NĂNG: 1. Kiến thức: - Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu 3. Thái độ: - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn.. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Câu 1. Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?(4 điểm) Câu 2. Cho vd về câu CĐ ?Thử chuyển 1 câu đó thành câu bị động ? 4 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ). Câu 1 - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, 4 đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. Câu 2 Thầy giáo phê bình em 6 =>Em được Thầy giáo phê bình 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. =>Em bị Thầy giáo phê bình - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu, Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: - Hs : Đọc vd trong sgk ? Xác định cụm danh từ trong câu văn đó ? - Những tình cảm ta không có - Những tình cảm ta sẵn có - Hs: Thảo luận, trình bày - Gv: Chốt, ghi bảng ? Vậy trong câu văn đó có mấy cụm danh từ ? ? Hãy nêu mô hình của cụm danh từ ? - Hs:2 cụm danh từ ? Vậy thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ + Tìm hiểu về các trường hợp dùng cụm c-v.. - Hs: đọc 4 vd trong sgk ? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu ? ? Với câu a điều gì khiến người nói ( tôi) rất vui mừng, vững tâm ? (Chị Ba đến ) ? Theo dõi câu b và trả lời , khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta ntn? - Hs: Tinh thần rất hăng hái ? Chú ý câu c trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể nói gì ? - Hs: Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để ủ trong lá sen ? Với câu d : Nói đúng ra phẩm giá tiếng việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? - Cách mạng tháng tám thành công ? Với mỗi cụm C-V trên đóng vai trò gì. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: a. Tìm hiểu ví dụ Sgk/ 68: - 2 cụm danh từ : + Những tình cảm ta/không có + Những tình cảm ta / sẵn có - Mô hình PT TT PS Những tình cảm ta/không có CN/VN Những tình cảm ta/sẵn có CN/VN + Kết luận: Là dùng cụm chủ vị dưới hình thức giống một câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu b. Ghi nhớ: Sgk 2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: * Xét Ví dụ: a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui mừng và vững tâm => Làm chủ ngữ b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái. => Làm vị ngữ c. Trời sinh là sen để bao bọc cốm , bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để nằm ủ trong lá sen. => Làm phụ ngữ trong cụm động từ d. Nói cho đúng…. Cách mạng tháng tám thành công => Làm phụ ngữ trong cụm danh từ => Các thành phần câu như CN, VN và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể cấu tạo bằng cụm C-V * Ghi nhớ Sgk /68- 69. II. LUYỆN TẬP : Tìm cụm C-V và cho biết cụm C-V làm thành phần gì a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? ? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk. *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. định được => Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ b. Khuôn mặt đầy đặn => C-V làm vị ngữ c. Các cô gái làng vòng đỗ gánh => C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ Hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào => Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ d. Một bàn tay đập vào vai ….hắn giật mình => Cụm C-V làm chủ ngữ và làm phụ ngữ. VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ -Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Học ghi nhớ , hoàn chỉnh lại các câu ở phần luyện tập. - Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” Tiết 103 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu - Thấy được năng lực Làm văn nghị luận chứng minh, những ưu điểm, nhược điểm của bài viết 2. Kĩ năng: - Đánh giá được chất lượng và bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt các bài sau 3. Thái độ: Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. IV PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 5và bài kiểm tra Văn: Đó là kiểu bài yêu cầu làm văn chứng minh. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm I. ĐỀ BÀI: văn *Câu 1: Hãy nên ngắn gọn nội dung, nghệ - GV chép đề bài lên bảng thuật của văn bản''Ý nghĩa văn chương'' – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản (3đ). – Nêu ra định hướng của bài làm *Câu 2: Hãy chứng ninh rằng ''Bảo vệ – Lập dàn ý rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''. ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu (7đ) VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài ? Với đề này yêu cầu chúng ta phải làm viết) gì ? * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM ? Hãy lập dàn ý cho đề văn 1. Nội dung: - H/s khác theo dõi bổ sung - Kiểu văn bản: Văn nghị luận chứng ? Cần lấy dẫn chứng như thế cào cho xác minh. thực - Phải chú ý đến yếu văn nghị luận chứng -> Sử dụng các dẫn chứng vào các ý: 2, 4, minh ,đua ra các dẫn chứng cụ thể. 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) 2. Đáp án chấm: GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm *Câu 1: (3đ). - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong a. Nghệ thuật : bài làm của H/s - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình a. Ưu điểm: ảnh cảm xúc. - Các em đã xác định được yêu cầu của b. nội dung- Văn bản thể hiện quan đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ niệm sâu sắc của nhà văn về văn năng cần sử dụng trong bài viết) chương - 1số bài vận phép lập luận chứng minh *Câu 2: khá linh hoạt a. Mở bài (1đ) - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ - Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò bài làm của H/s của rừng đối với cuộc sống con người : là - Trình bày sạch đẹp. đối tượng được quan tâm, đặc biệt là thời b. Tồn tại: gian gần đây. - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch - Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng : là nhiệm lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. vụ cấp bách, liên quan đến sự sống còn của - Sử dụng các dẫn chứng để chứng minh nhân loại, nhất là trong những năm gần chưa hiệu quả, chưa nhiều đây. - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: b. Thân bài (4đ) - còn sai chính tả - Nêu định nghĩa về rừng :...... - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa - Lợi ích của rừng:.......... khoa học. + cân bằng sinh thái..... - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa + Bảo vệ , chống xói mòn.... 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. - Lợi ích kinh tế........ - Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta..... - Rút ra bài học về bảo vệ rừng..... c. Kết bài: (1đ) - Trách nhiệm của bản thân ...... - Là HS cần có ý thức........ ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 5 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng dẫn chứng , sử dụng dẫn chứng chưa cụ thể. - Thống kê chất lượng:. 4. Đọc thẩm định: GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - Bài điểm cao: - Bài điểm thấp: * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn I. ĐỀ BÀI: Tiết 101 Đọc lại đề bài II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM : Nêu đáp án 1. Nội dung: * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. 2. Đáp án chấm:Tiết 101 Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và 3. Nhận xét ưu, nhược điểm gọi các hs lên chọn đáp án. a. Ưu điểm: - H/s Khác theo dõi bổ sung - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ ? Cho hs đọc lại phần tác giả tác phẩm bản Phạm Văn Đồng - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Hs : Trả lời , - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm b. Tồn tại: - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng phép lập luận giả thích linh hoạt - Phần tự luận câu 1 làm tốt - Trình bày sạch đẹp. b.. Tồn tại: - Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . - Điền quan hệ từ còn sai nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Đa số các em chưa biết viết đoạn văn để dỉa thích được ý nhĩa câu tục ngữ - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả: - Một số bài kết quả thấp - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt. - Trả bài cho H/s THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT TLV SỐ 5 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB Số Lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7c 1 7c 2 BÀI KIỂM TRA VĂN 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB Số Lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7c 1 . 7c 2 VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỤ HỌC - Chuẩn bị bài SỐNG CHẾT MẶC BAY Tiết 104 :TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh . 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là phép lập luận chứng minh ? 2. Các bước làm bài văn LLCM ? Câu Đáp án Điểm => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, 5 Câu 1 đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy a. Tìm hiểu đề và tìm ý: Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh - Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ b. Lập dàn bài : Câu 2 - Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh 5 - Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh c. Viết bài : d. Đọc bài và sửa bài : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ trước đến nay , chúng ta đã học phép lập luận nào ? (chứng minh), vậy tiết này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp 1 phép lập luận nữa trong văn nghị luận đó là phép lập luận giải thích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Mục đích I. TÌM HIỂU CHUNG: và phương pháp giải thích: 1. Mục đích của giải thích: - Hs: Đọc vd trong sgk - Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho ? Trong cuộc sống, em có hay gặp các người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí vấn đề, các sự việc, hiện tượng mà em tuệ, hiểu một cách thấu đáo về những vấn đề không giải thích được không ? Cho ví ấy: từ đó bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho dụ con người, định hướng hành động hợp với qui 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Hs : Trong cuộc sống gặp rất nhiều vấn đề khó hiểu - Vì sao lại có nguyệt thực, Vì sao nước biển lại mặn. ? Vậy muốn hiểu được vấn đề đó ta phải làm như thế nào ? ( giải thích ) ? Qua phân tích thì mục đích của giải thích là gì - Hs: Làm rõ những vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về vấn đề ấy HS đọc vb : Lòng khiêm tốn ? Ở đoạn 1 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn ? đó có phải là giải thích lòng khiêm tốn không ? -Hs: Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải thích. ? Đoạn 2 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn ? đó có thực sự giải thích lòng khiêm tốn không ? -Hs: Định nghĩa lòng khiêm tốn như là khái niệm của bài giải thích - HS đọc hai đoạn văn : Từ Người có tính khiêm tốn đến học mãi mãi ? Người khiêm tốn có những biểu hiện như thế nào ? Chứng minh lòng khiêm tốn bằng biểu hiện thực tế có phải văn giải thích không ? - Hs: Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại … - Giải thích có thể kết hợp với chứng minh ? Tại sao con người phải khiêm tốn ? đoạn văn tìm nguyên nhân cuả lòng khiêm tốn có thuộc văn giải thích không ? - Hs: Vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la .. - Tìm nguyên nhân của vấn đề cũng. luật 2. Phương pháp giải thích: + Tìm hiểu bài văn: Lòng khiêm tốn + Đoạn 1: từ điều quan trọng ….người khác - Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải thích + Đoạn 2 : - Tác giả định nghĩa lòng khiêm tốn như là khái niệm của bài giải thích - Khiêm tốn là biết sống nhún nhường, tự khép mình vào khuôn khổ, nhưng vẫn có hoài bão lớn và không ngừng học hỏi, không khoe khoang tự đề cao mình. + 2 đoan văn tiếp: Những biểu hiện của người khiêm tốn:- Giải thích có thể kết hợp với chứng minh - Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại ... - Giải thích bằng cách nêu định nghĩa ( nêu ý nghĩa của từ ngữ, câu chữ, kể cả nghĩa đen nghĩa bóng - Giải thích bằng cách dựa vào quy luật, mục đích, ý nghĩa của vấn đề - Giải thích bằng cách lấy dẫn chứng, kể ra các biểu hiện, sử dụng hình thức so sánh, đối chiếu hoặc cụ thể hoá vấn đề bằng lời diễn đạt chi tiết, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo … của hiện tượng hoặc vấn đề cần giải thích. * Ghi nhớ Sgk. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. thuộc giải thích - Giải thích một vấn đề cần kết hợp với chứng minh và đặt câu hỏi: tại sao? Cùng với câu hỏi: như thế nào ? II. LUYỆN TẬP: ? Với vb này em hãy nêu đầu là luận - Vấn đề giải thích : Lòng nhân đạo đề, luận cứ, mở bài, thân bài, kết bài, - Phương pháp giải thích : định nghĩa dùng cách liên hệ ntn trong vb thực tế mở rộng vấn đề bằng cách nêu khó - Hs: Luận đề : Lòng khiêm tốn khăn và tác dụng của vấn đề Luận cứ : + Nói về bản chất + Nói về định nghĩa + Nói về biểu hiện + Nói về nguyên nhân - Mở bài: là câu đầu; Kết bài là câu cuối; còn lại là thân bài ? Qua phân tích hãy nêu phương pháp lập luận giải thích *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Mục đích của giải thích là gì ? Nêu các phương pháp lập luận giải thích ? - Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập phần đọc thêm - Soạn bài “ Cách làm bài văn lập luận giải thích Tiết 105 SỐNG CHẾT MẶC BAY. (Phạm Duy Tốn) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác.. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. 3. Thái độ: - Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. B. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp: - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm với người khác. - Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Ở lớp 6 các em đã được làm quen với 1 số truyện ngắn trung đại VN. “ Sống chết mặc bay” là truyện ngắn hiện đại đầu tiên mà chúng ta được tìm hiểu trong chương trình. Tác phẩm được coi là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại VN. Trong truyện, Phạm Duy Tốn đã phản ánh hiện thực của xã hội VN những năm đầu thế kỉ XX. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Nêu hiểu biết của em về tác giả I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924). *GV: Phạm DuyTốn là một trong những tên tuổi tiêu biểu cho lớp “ Tây - Là một trong những nhà văn mở đường học” đầu TK XX, ông khá thành công cho nền văn xuôi quốc ngữ hiện đại VN. về thể loại truyện ngắn. Ông được coi là cây bút tiên phong trong bước hình thành truyện ngắn hiện đại với khuynh hương hiện thực. ? Truyện được sáng tác trong khoảng thời gian nào? Nêu bối cảnh lịch sử nước ta lúc bấy giờ * GV: Đầu TK XX đất nước ta dưói chế độ thực dân nửa phong kiến, đời sống nhân dân lầm than, cực khổ, quan lại ăn chơi xa xỉ, chèn ép, bóc lột nhân dân * GV HD đọc: Đọc diễn cảm, chú ý thay đổi ngữ điệu phù hợp với nội dung của mạch truyện. 2. Tác phẩm: - Được viết thang 7/1918, đăng báo Nam Phong số 18.( tháng 12-1918) - Là một trong những truyện ngắn thành công nhất của tg Phạm Duy Tốn.Được viết đầu thế kỉ XX khi chế độ thực dân phong kiến hết sức tàn bạo và đen tối.. II. Đọc - hiểu văn bản. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Cảnh dân phu đi kè đê: khẩn trương 1. Đọc - chú thích: xúc động - Cảnh quan lại, nha phủ đánh bài: châm biếm, mỉa mai * GV đọc mẫu-> gọi 2 HS đọc nối tiếp đến hết -> GV nhận xét ? Dân phu là ai ? Quan phụ mẫu là ai? Vì sao lại gọi như vậy? ? Truyện kể về những sự việc gì? Nhân vật chính là ai? ?Dựa vào các sự việc chính, em hãy kể tóm tắt truyện. - H tóm tắt bằng ngôi kể thứ 3, lược bỏ * Tóm tắt. các đoạn đối thoại. ? Văn bản thuộc thể loại gì ? Truyện trung đại và truyện ngắn hiện 2. Kết cấu- bố cục: đại có điểm gì giống và khác nhau. - Thể loại: Truyện ngắn hiện đại. - Giống: đều thuộc thể loại truyện ngắn (tự sự) - Khác: + Truyện trung đại viết bằng chữ Hán, thiên về kể chuyện người thật, việc thật, cốt truyện đơn giản thường mang mục đích giáo huấn + Truyện hiện đại viết bằng văn xuôi hiện đại có tính chất hư cấu, cốt truyện phức tạp hơn hướng vào khắc hoạ hình tượng nhân vật, phản ánh mối quan hệ nhân sinh, đời sống tâm hồn của con người. ? Truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Bố cục: (3 đoạn) - P1: Từ đầu-> hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân - P2: Tiếp-> điếu, mày!: Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ tôm 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - P3: còn lại: Cảnh vỡ đê, nhân dân lâm vào cảnh thảm sầu. ? Phần nội dung nào là chính? Vì sao? - Phần 2 vì dung lượng dài nhất, tập trung miêu tả làm nổi bật nhân vật chính là quan phủ. ? Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em thấy trong truyện ngắn này tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật gì. - Tương phản, tăng cấp ? Em hiểu thế nào về nghệ thuật này. - Tương phản (đối lập): Tạo ra những cảnh tượng, những hành động, những tình cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng b - Tăng cấp: Các chi tiết, sự việc diễn ra ở mức độ tăng dần ? Hai mặt tương phản cơ bản trong truyện là gì - Một bên là cảnh người dân đang vật lộn vất vả để bảo vệ khúc đê - Một bên là cảnh quan phủ, nha lại lao vào cuộc tổ tôm khi đang đi hộ đê ( giúp đỡ cùng nhau bảo vệ đê) *GV: Chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu 2 cảnh này để hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của truyện. ? Cảnh muôn dân hộ đê được tác giả miêu tả ntn( thời gian, không gian, địa điểm, không khí, cảnh tượng hộ đê ) - Thời gian: gần 1h đêm - Không gian: mưa tầm tã, nước sông lên to - Địa điểm: Khúc đê làng X thuộc phủ X núng thế, thẩm lậu. - Không khí, cảnh tượng hộ đê: trống đánh liên thanh, ốc thổi liên hồi, tiếng người xao xác gọi nhau, hàng trăm nghìn người,….bì bõm dưới bùn lầy.. 3. Phân tích.. 3.1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. - Hoàn cảnh: Một giờ đêm, ở chỗ đê xung yếu nhất. -> Tình thế căng thẳng, cấp bách đe dọa cuộc sống của người dân. - Thiên nhiên: Mưa tầm tã. Mưa vẫn tầm tã trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên, nhiều khúc đê bị thẩm lậu. -> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm. - Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát, mệt mỏi, ướt lướt thướt. Trống đánh liên 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Thời gian, không gian được tác giả đưa ra có ý nghĩa gì? - Đêm khuya, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ-> Nhấn mạnh sự nguy cấp của việc cứu đê. ? Tên sông được nói cụ thể (sông Nhị Hà) nhưng tên làng tên phủ được ghi bằng ký hiệu (làng X thuộc phủ X). Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả. - Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi trong nước ta. ? Em có cảm nhận gì về không khí và tinh thần của con người trong đoạn văn. - Không khí: nhốn nháo, căng thẳng - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm ? Mặc dù hàng trăm nghìn người làm việc khẩn trương, có trách nhiệm song em thấy tình thế khúc đê có khả quan không? Tìm những câu văn miêu tả tình cảnh lúc bấy giờ? - Đê núng thế, thẩm lậu: + trời : mưa vẫn tầm tã trút xuống + sông: nước cứ cuồn cuộn bốc lên - Than ôi! Sức người khó địch nổi với sức trời… hỏng mất -> nguy cấp, vô vọng ? Nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn 1 có gì đặc sắc - Nghệ thuật tương phản: sức trời ngày một dữ dội>< sức người ngày một mệt mỏi, vô vọng - Nghệ thuật tăng cấp: Mưa mỗi lúc một to, nước sông cứ cuồn cuộn bốc. thanh, ốc thổi vô hồi.... -> - Ko khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn xộn, nhếch nhác. - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm. * Nghệ thuật: - Tương phản: th/nh - con người Nước ngày 1 to. Sức người mỗi lúc 1 cạn. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. lên-> Tình thế ngày càng nguy cấp - Ngôn ngữ miêu tả: + Nhiều từ láy tượng hình (bì bõm, lướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn) + Kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay) ? Qua đó, em nhận xét gì về thái độ của tác giả với cảnh được miêu tả.. - Tăng cấp: Mưa mỗi lúc một to, nước sông cứ cuồn cuộn bốc lên-> Tình thế ngày càng nguy cấp. ? Qua phân tích em có cảm nhận gì về cảnh hộ đê của người dân.. -> Thái độ lo lắng, đồng cảm, xót thương người dân trong cảnh hoạn nạn do thiên tai gây ra.. - Ngôn ngữ biểu cảm.. - Thiên tai đang từng bước giáng xuống, đe doạ cuộc sống của người dân. “Sức người không địch nổi với sức trời” mọi cố gắng trở nên vô vọng. IV. Củng cố: ? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý gì? - H. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư tưởng phê phán... -G.Khái quát nội dung cơ bản của tiết học. V. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu nghệ thuật đối lập, tăng cấp trong đoạn tiếp theo. - H/a quan phụ mẫu được khắc hoạ ntn ? Ý nghĩa của vb. - Tiết sau học tiếp. Tiết 106. SỐNG CHẾT MẶC BAY (tiếp theo) (Phạm Duy Tốn) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. * Kĩ năng sống: 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. 3. Thái độ: - Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. B. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp: Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm với người khác. - Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về cảnh hộ đê của người dân - Cảnh lao động vất vả, cực nhọc, đầy trách nhiệm của người dân trước nguy cơ đê bị vỡ song những cố gắng của họ đều vô vọng vì sức người không địch nổi với sức trời. III. Bài mới: Trong lúc nhân dân đang vất vả vật lộn với thiên nhiên để bảo vệ đê thì những người có trách nhiệm bảo vệ đê đang ở đâu, làm gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp. Hoạt động của GV và HS ? Những kẻ có trách nhiệm trong việc đi hộ đê được nhắc đến trong truyện là ai, chúng đang ở đâu, làm gì? - Quan lại, nha phủ đánh tổ tôm ở trong đình ? Cảnh trong đình được miêu tả ntn (địa điểm, không khí, quang cảnh) - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc. - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm. ? Trong đó tác giả tập trung miêu tả cảnh gì - Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm ? Tìm những chi tiết miêu tả quan phụ mẫu (đồ dùng, sinh hoạt, dáng ngồi, cách nói) - Đồ dùng sinh hoạt: bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, tráp đồi mồi, trầu vàng, cau đậu, rễ tía, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, 8 dao chuôi ngà…(liên hệ với phép liệt kê) - Dáng ngồi: chễm chệ, tay trái dựa gối xếp,. Ghi bảng 3.2. Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ tôm khi đi hộ đê: *Cảnh trong đình: - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc. - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm. VI. Củng * Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ cố : tôm: ? HS chơi trò chơi ô chữ:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 1.Tác giả của truyện ngắn này ( Phạm Duy Tốn) 2. Một động từ dùng trong khi đánh bài được nhắc đến trong truyện ngắn này ? ( 2 chữ cái) ăn 3. Tên con sông trong câu chuyện này ? ( Nhị Hà) 4. Động từ thể hiện hành động của tên người nhà với với quan phụ mẫu ( ba chữ cái) ( Gãi) 5. Một trong số âm thanh được nhắc đến trong truyện này ( 6 chữ cái) (xao xác) 6. Từ miêu tả vẻ ngoài của người nhà quê được nhắc đến trong truyện ( Lấm láp) 7. Cách tạo ra những hành động , cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau theo một dụng ý nào đó. ( Tương phản) ( ô chữ hàng dọc : tăng cấp) ? Vì sao tác giả lại đặt nhan đề truyện là “ Sống chết mặc bay” ? Cảm nghĩ của em sau khi học xong truyện V. Hướng dẫn về nhà: - Đọc truyện, kể tóm tắt, học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 2 phần luyện tập - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận văn giải thích. Tiết 107 : CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH ` I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, văn bản lập luận giải thích) để dễ dàng nắm được cách làm bài văn lập luận giải thích. - Bước đầu hiểu được cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích, những điều cần lưu ý và lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận giải thích 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 3. Thái độ: - Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Mục đích của giải thích Câu Đáp án Điểm - Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về những vấn đề 10 Câu 1 ấy: từ đó bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Các bước làm bài I. TÌM HIỂU CHUNG: văn lập luận giải thích. 1. Các bước làm bài văn lập luận giải Gọi hs đọc đề bài trong sgk thích: ? Muốn làm bài văn nghị luận giải thích trước * Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ hết người viết cần phải nắm vững vấn đề gì ? “Đi một ngày đàng học một sàng - Hs: Vấn đề nghị luận nêu trong đề bài khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ? Làm thế nào để tìm hiểu được ý nghĩa chính ngữ ấy . xác và đầy đủ của câu tục ngữ ? HS:Suy nghĩ,trả lời GV:Nhận xét. ? Em có thể rút ra kết luận gì cho việc tìm hiểu a. Tìm hiểu đề và tìm ý: đề và tìm ý ? - Giải thích nghĩa đen nghĩa bóng và ? Khi tìm hiểu đề và tìm ý xong công việc tiếp nghĩa sâu xa của câu tục ngữ theo ta phải làm gì ? ( lập dàn bài ) - Vận dụng các phép lập luận giải thích - HS:Thảo luận nhóm (2p) - Liên hệ các câu ca dao, tục ngữ tương - GV: Chốt,ghi bảng. tự để giải thích ? Phần mở bài trong bài văn lập luận giải thích b. Dàn bài: cần đạt những yêu cầu gì ? + Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý - Phải mang định hướng giải thích, phải gợi nhu nghĩa sâu xa đúc kết kinh nghiệm và cầu cần được hiểu ) thể hiện khát vọng đi nhiều để mở rộng ? Phần thân bài trong bài văn lập luận giải thích tầm hiểu biết phải làm nhiệm vụ gì ? + Thân bài - HS: Lần lượt trình bày các nội dung cần được - Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu xa giải thích, cần sử dụng các cách lập luận giải + Kết bài : nêu ý nghĩa của câu tục thích phù hợp ngữ - Nghĩa đen, nghĩa bóng và nghĩa sâu c. Viết bài: ? Phần kết bài trong bài văn lập luận giải thích - GV hướng dẫn hs viết phần mở bài, cần phải làm nhiệm vụ gì ? kết bài - HS: Nêu ý nghĩa của điều cần được giải thích d. Đọc lại và sửa bài: đối với mọi người ) ? Em có thể rút ra kết luận gì về việc lập dàn bài Ghi nhớ : sgk / 86 cho một bài văn lập luận giải thích? (đó là việc làm cần thiết ) - HS: Gọi hs đọc phần mở bài trong sách giáo khoa ? Các đoạn mở bài này có đáp ứng yêu cầu của đề bài lập luận giải thích không ? ( có ) ? Có phải đối với mỗi bài văn có một cách mở bài duy nhất hay không ? ( không ) II. LUYỆN TẬP: ? Vậy các em có thể tìm cách mở bài khác để chứng minh cho vấn đề trên ? ( hs tự tìm) * Viết thêm những cách mở bài khác - Gọi hs đọc các phần thân bài trong sgk cho đề bài trên : ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của phần thân Đi một ngày đàng học một sàng khôn 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. bài liên kết với mở bài ? Cần làm gì để các đoạn quả là một chân lí sâu sắc và tiến bộ. sau của thân bài liên kết với đoạn trước đó ? Nhưng chân lí ấy không chỉ sâu sắc và Ngoài cách nói “ thật vậy …” còn có cách nói tiến bộ đối với người xưa. Ngày nay nào nữa không ? khi cái mới đang nảy nở nhanh chóng ở - HS: Suy nghĩ,trả lời khắp nơi, khi đất nước đang có nhu cầu mở cửa để hội nhập với thế giới thì - GV: Nhận xét. ? Nên viết đoạn giải thích nghĩa đen ntn? Nên nhu cầu đi để học lấy cái khôn lại càng giải thích nghĩa đen của từng từ ngữ, từng vế trở nên cần thiết đối với mọi người, câu trước, rồi giải thích nghĩa đen của các câu, nhất là những tuổi trẻ. Hơn bao giờ hết, của toàn nhận định sau hay ngược lại ? Vì sao ? ngày nay, chúng ta cần phải đi cho biết ? Nếu sử dụng 1 cách mở bài khác ( theo cách đi đó biết đây chứ không chỉ ru rú “ở nhà từ cái chung đến cái riêng chẳng hạn) thì có thể với viết các đoạn thân bài như sgk được hay không ? Vì sao? - Gọi hs đọc phần kết bài *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích, bố cục một bài văn lập luận giải thích gồm có mấy phần ? nêu nội dung từng phần - học ghi nhớ sgk ; Viết hoàn chỉnh bài; soạn bài “ Luyện tập lập luận giải thích” Tiết 108:. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TLV SỐ 6 (LÀM Ở NHÀ). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giả thích. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một vấn đề của đời sống . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 3. Thái độ: - Tích cực luyện tập, thực hành tốt phục vụ cho bài viết sau này. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? Câu Đáp án Điểm 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. a. Tìm hiểu đề và tìm ý: b. Dàn bài: 5 Câu 1 c. Viết bài: d. Đọc lại và sửa bài: + Mở bài: Câu 2 + Thân bài 5 + Kết bài : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Các I. TÌM HIỂU CHUNG: bước làm bài văn lập luận giải 1 . Đề bài: thích - Một nhà văn nói: “sách là ngọn đèn sáng - Gọi hs đọc đề bài trong sgk bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích ? Em hãy nêu lại yêu cầu của việc nội dung câu nói đó . tìm hiểu đề của bài văn lập luận giải a. Tìm hiểu đề và tìm ý: thích mà em đã được học trong tiết *Giải thích nghĩa của câu nói đó trước ? + Sách chứa đựng trí tuệ của con người - HS : Suy nghĩ,trả lời + Sách là ngọn đèn sáng ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ? + Sách là ngọn đèn sáng bất diệt Làm thế nào để nhận ra điều đó ? + Nghĩa của cả câu nói đó ( HSTLN) b. Lập dàn bài: ? Để đạt được yêu cầu cần giải thích + Mở bài : Giới thiệu câu nói “ Sách là ngọn đã nêu ở trên , bài làm cần có những đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người ý gì ? Nếu giải thích câu “ Sách là + Thân bài : ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ * Giải thích nghĩa của câu nói : con người” thì ngoài những gợi ý - Sách chứa đựng trí tuệ con người trong sgk còn có hướng tìm ý khác - Sách là ngọn đèn sáng nữa không ? - Sách là ngọn đèn bất diệt - Vì sao trí tuệ con người, khi được - Cả câu nói có ý gì ? đưa vào trang sách, lại trở thành * Giải thích chân lí của câu nó nguồn ánh sáng không bao giờ tắt ? Không thể nói mọi cuốn sách đều là ngọn ? Em hãy nhắc lại yêu cầu của việc đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người lập dàn bài cho bài văn lập luận giải thích ? - GV: Hướng dẫn - HS : Suy nghĩ,trả lời. * Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu trong câu nói cần chọn lựa sách để đọc + Kết bài : Nêu ý của câu nói đó c. Viết bài: - Hướng dẫn hs viết bài d. Đọc lại bài và sửa bài : ? Cần sắp xếp các ý đã tìm được ntn để sự giải thích trở nên hợp lí, và dễ II. LUYỆN TẬP: hiểu đối với người đọc ( người nghe - Viết mở bài 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. )? ? Nhắc lại những yêu cầu của đoạn mở bài, kết bài *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Cho hs viết phần mở bài, phần kết bài Gọi hs đọc các hs đánh giá, góp ý – sau đó gv nhận xét và sửa chữa và tổng kết rút kinh nghiệm. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nêu lại các bước làm bài văn lập luận giải thích ? - Về nhà viết lại bài văn này hoàn chỉnh chuẩn bị cho Viết bài tập làm văn số 6 - Soạn bài : ''Ca Huế trên sông Hương'' Tiết 109:HDĐT: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- REN VÀ PHAN BỘI CHÂU - Nguyễn Ai Quốc I. Mức độ cần đạt: - Hiểu đợc giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét 2 nhân vật Va ren và Phan Bội Châu với 2 tính cách, đại diện cho 2 lực lợng XH phi nghĩa và chính nghĩa- Thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam, hoàn toàn đối lập nhau trên đất nớc ta thời Pháp thuộc. - Rèn kĩ năng kể chuyện và phân tích nhân vật trong quá trình so sánh đối lập. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. Kiến thức: Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-Ren; phẩm chất, khí phách của ngời chiến sĩ CM PBC... 2. KÜ n¨ng: §äc kÓ diÔn c¶m v¨n xu«i tù sù... * Chuẩn bị: - Gv: Tranh ảnh về Bác Hồ , Phan Bội châu. Những điều cần lưu ý: Tìm hiểu về cuộc đời của Phan Bội Châu, đặc biệt là từ khi ngời chí sĩ yêu nớc dấn thân vào cuộc Cách mạng cứu nớc cho đến ngày bị bắt về nớc 1925. -Hs:Bài soạn III. híng dÉn thùc hiÖn: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản Sống chết mặc bay ? 3. Bài mới: Nguyễn ái Quốc là tên c.tịch HCM (1919-1945). Trên đất nớc Pháp từ 1922-1925, bút danh Nguyễn ái Quốc đã gắn với tờ báo Ngời cùng khổ và nhiều tp xuất sắc khác trong đó có Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu - viết 1925. II-HĐ2:Đọc- Hiểu văn bản (65 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu 1 vài nét I- Tác giả – tác phẩm: về tác giả và tác phẩm ? 1- Tác giả: Nguyễn ái Quốc (18901969), quê Kim Liên- Nam ĐànNghệ an. - Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ, là danh nhân văn hóa thế giới. +Gv: Đây là truyện ngắn hiện đại được viết bằng 2- Tác phẩm: Đăng trên báo Ngời tiếng Pháp. cùng khổ số 36-37, năm 1925. +Hướng dẫn đọc: Đọc với giọng kể chuyện vừa bình thản, vừa dí dỏm hài hớc. +Giải nghĩa từ khó. - Đây là truyện ngắn được sáng tạo bằng h cấu: nghĩa là tưởng tượng từ cái có thật. Vậy theo em chuyện gì có thật ? Chuyện gì là do tưởng tượng mà có? - Em hiểu những trò lố trong truyện này là những trò như thế nào ? Ai là tác giả của những trò lố đó ? - Truyện được kể theo trình tự nào ? - Truyện có những nhân vật chính nào ? - Ta có thể chia VB thành mấy phần ?. II-Kết cấu: -Thể loại: Truyện ngắn hiện đại - Chuyen có thật: nhân vật Va- ren toàn quyền Pháp tại Đông Dương, Phan Bội Châu - nhà yêu nước đang bị bắt giam tại Hà Nội, phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. - Chuyện tưởng tượng: Cuộc tiếp kiến của Va- ren và Phan Bội Châu. - Trò lố: là trò nhố nhăng, bịp bợm, đáng cười của Va- ren- người hứa sang Việt Nam chăm sóc Phan Bội +HS đọc phần đầu. Châu. +GV: Mở đầu truyện, tác giả đã giới thiệu với - Kể theo trình tự thời gian: từ khi chúng ta nhân vật Va ren và việc y sang Đông Va- ren xuống tàu đến khi tới xà Dương nhận chức toàn quyền. Đây là phần mở lim giam cụ Phan Bội Châu tại đầu giới thiệu nhân vật và tình huống truyện. HN. - Nhân vật Va ren được giới thiệu bằng một lời *Bố cục: 3 phần. hứa, đó là lời hứa gì ? - Từ đầu->bị giam trong tù: Lời - Tại sao lại là nửa chính thức hứa ? mà không hứa của Va ren với Phan Bội Châu. phải là chính thức hứa ? (Hứa không chính thức - Tiếp->không hiểu Phan Bội để dễ thay đổi ý). Châu: Cuộc gặp gỡ giừa Va ren và - Em có nhận xét gì về lời hứa của Va ren ? Phan Bội Châu. - Còn lại: Thái độ của Phan Bội - Hắn hứa như vậy để nhằm mđ gì ? (gây uy tín). Châu qua lời các nhân chứng. - Vì sao hắn phải hứa nh vậy ? (là do sức ép của III-Phân tích: công luận ở Pháp và ĐD. 1- Lời hứa của Va- ren với Phan - Va ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu đến Bội Châu: khi nào ? - Ông Va ren đã nửa chính thức - Em hiểu thế nào là yên vị ? (ngồi yên vào chỗ). hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội - Qua việc hứa này ta hiểu gì về Va ren? Châu. => Lời hứa mập mờ, chứa đựng sự +GV: Qua đoạn mở đầu, Va ren hiện lên như 1 hài hước, lố bịch. nhân vật trào phúng. Khi người kể chuyện tự đặt - Ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. câu hỏi: Giả thử cứ cho rằng 1 vị toàn quyền ĐD mà lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì chúng ta vẫn đợc phép tự hỏi: Liệu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao. - Đây là lời kể hay lời bình, của ai ? - Cách dùng từ của tác giả ở lời bình này có gì đáng chú ý ? - Qua lời bình, ta thấy đợc thái độ và tình cảm gì của tác giả đối với Va ren ? Tiết 2 + GV: Một lời hứa không đáng tin. Đó là 1 khía cạnh của trò lố bịch trước khi gặp Phan Bội Châu Bây giờ chúng ta sẽ theo dõi tiếp, theo dõi bằng đôi cánh của trí tưởng tượng, những trò lố chính thức của Va ren. - Hai nhân vật Va ren và Phan Bội Châu được giới thiệu qua những chi tiết nào ? (Va ren: con người phản bội giai cấp vô sản Pháp, con người bị đuổi ra khỏi tập đoàn, con người ruồng bỏ quá khứ, lòng tin giai cấp, kẻ phản bội nhục nhã. Phan Bội Châu: con người đã hi sinh cả gia đình và của cải, con người bị kết án tử hình vắng mặt, con người đang bị đầy đọa trong nhà giam, ngày đêm bị bóng dáng máy chém đe dọa vì tội yêu nước, vị anh hùng xả thân vì đôc lập). - Khi giới thiệu lai lịch của 2 nhân vật, tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ? - Qua lời giới thiệu, 2 nhân vật được hiện lên như thế nào? - Từ đó ta thấy được thái độ gì của tác giả đối với nhân vật ? - Va ren đã tuyên bố và khuyên Phan Bội Châu những gì ? - Số lượng lời văn dành cho việc khắc họa nhân vật Va ren nhiều hay ít ? Điều đó thể hiện dụng y gì của tác giả ? - Bằng chính lời lẽ của mình, Va ren đã bộc lộ nhân cách nào của y ? - Cũng bằng lời lẽ đó, Va ren đã bộc lộ thực chất lời hứa chăm sóc Phan Bội Châu như thế nào ? (Không phải vì giúp đỡ Phan Bội Châu mà là ép buộc cụ từ bỏ lí tưởng và DT mình. Không phải vì tự do của Phan Bội Châu mà vì quyền lợi của nước Pháp, trực tiếp là danh dự của Va ren. Lời hứa chăm sóc Phan Bội Châu không chỉ là 9. nào yên vị thật xong xuôi ở bên ấy đã. =>Coi lời hứa không quan trọng bằng việc ổn định công việc của mình.. -Lời bình:Liệu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao. - Sử dụng 1 loạt từ nghi vấn =>Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm, giễu cợt và khinh bỉ.. 2-Cuộc gặp gỡ giữa Va ren và Phan Bội Châu : - Giới thiệu về 2 nhân vật có sự tương phản đối kháng nhau: + Va ren là 1 tên toàn quyền, 1 kẻ bất lương, là kẻ thống trị. + Phan Bội Châu chỉ là 1 ngời tù, 1 ngời Cách mạng vĩ đại nhng bị thất bại và bị đàn áp. =>Thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ phản bội và ngợi ca ngợi người yêu nớc. *Va ren: ->Số lượng từ ngữ lớn, hình thức ngôn ngữ trần thuật độc thoại- Có tác dụng khắc họa tính cách nhân vật.. =>Là kẻ thực dụng đê tiện, xảo quyệt, dối trá, bẩn thỉu, sẵn sàng làm mọi thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. lời hứa suông mà con là trò bịp bợm, đáng cời). - Trước những lời lẽ của Va ren thì Phan Bội Châu như thế nào ? - Em có nhận xét gì về thái độ im lặng dửng dưng của Phan Bội Châu ? - Khi kể và tả về thái độ của 2 nhân vật này, tác giả đã sử dụng phương thức nào ? - GV: Đây là 1 bút pháp, 1 cách viết vừa tả vừa gợi, rất thâm thúy, sinh động, lí thú. - Qua lời miêu tả ta thấy Phan Bội Châu hiện lên là ngời nh thế nào ? +GV: Với kẻ thù ngòi bút Nguyễn ái Quốc mang tính chiến đấu mạnh mẽ. Còn với người anh hùng dân tộc ngòi bút ấy mềm mại, nâng niu, trân trọng. Tuy không miêu tả chi tiết, song hình tượng Phan Bội Châu vẫn rõ nét, luôn song hành với nhân vật Va ren như 1 đối xứng của 2 màu sắc đối chọi nhau trong một họa phẩm. +Hs đọc phần 3. - Thái độ của Phan Bội Châu thể hiện qua chi tiết nào? - Em có suy nghĩ gì về cái nhếch mép chỉ diễn ra 1 lần của Phan Bội Châu và lời bình của tác giả cho đó là cái mỉm cười kín đáo, vô hình ? (Sự đối đáp không bằng lời mà bằng cử chỉ). - Đoạn cuối có chi tiết: Sự việc này có thật hay do tác giả tưởng tượng ? Chi tiết tưởng tượng này có ý nghĩa gì ? (Đoạn cuối là hư cấu tưởng tượng mang tính NT cao). - Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ? (Tách như vậy là để tạo ra cách dẫn truyện hóm hỉnh, thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề). - Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội Châu đã có thái độ như thế nào đối với Va ren ? - Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào trong nhân cách của Phan Bội Châu ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của VB ? - Em có nhận xét gì về đặc điểm văn chương của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh? -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) Bài 1 -Hs làm cá nhân-Gv gọi hs làm -Gv nhận xét 9. * Phan Bội Châu: - Im lặng dửng dưng. =>Đó là thái độ coi thường, khinh bỉ. -> Sử dụng phương thức đối lập. =>Là người yêu nước vĩ đại, hiên ngang, bất khuất.. 3- Thái độ của Phan Bội Châu qua lời các nhân chứng: - Đôi ngọn râu mép của người tù nhếch lên 1 chút rồi lại hạ xuống ngay và cái đó chỉ diễn ra 1 lần thôi. - Mỉm cười 1 cách kín đáo và vô hình. - Phan Bội Châu nhổ vào mặt VR. ->H cấu tưởng tượng -> Phan Bội Châu coi thường và khinh bỉ Va ren. =>Nhân cách cứng cỏi, kiêu hãnh, không chịu khuất phục kẻ thù. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (95 )..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Bài 2 -Tác phẩm của Nguyễn ái Quốc - Giải thích cụm từ "Những trò lố" trong nhan đề Hồ Chí Minh vừa mang tính NT tác phẩm? cao, vừa mang tính t tưởng, tính chiến đấu sắc bén. B-Luyện tâp: Bài 1:Tình cảm của tác giả đối với PBC: Kính trọng trước khí phách kiên cường , bất khuất của cụ Bài 2:Dùng cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề trực tiếp vạch trần hành động lố lăng, bản chất xấu xa của Va ren V- HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Soạn bài: Dung cụm C-V để mở rộng câu (tt) Tiết 110 :DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU ( Phần luyện tập) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Thấy được tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Tác dụng dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: a.Kỹ năng chuyên môn - Mở rộng câu cụm Chủ - Vị . - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu 3. Thái độ: - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn.. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Học theo nhóm trao đổi phân tích 3. Thái độ: - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : *Đề bài : Câu1.Thế nào là dùng cụm chư –vị để mở rộng câu? Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. a. Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và cha mẹ vui lòng. b. Nam đọc cuốn sách mà tôi cho mượn. *Đáp án : Câu1. Khi nói hoặc viết có thể dung những cụm từ có hình thức giống câu dơn bình thường ,gọi là cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. a. Chúng em /học giỏi //làm cho thầy cô và cha mẹ/ vui lòng. b. Nam/ đọc cuốn sách mà tôi// cho mượn. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí, để các em nắm rõ hơn và vận dụng vào thực hành chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại lí I. TÌM HIỂU CHUNG thuyết Thế nào là dùng cụm C-V 1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: để mở rộng câu, Các trường hợp * Ghi nhớ: Sgk dùng cụm C-V để mở rộng câu: 2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng ? Thế nào là dùng cụm chủ- vị để câu: mở rộng câu? Cho vd minh hoạ * Ghi nhớ Sgk ? Trong những trường hợp nào có II. LUYỆN TẬP : thể dùng cụm C-V để mở rộng câu Bài tập 1 : Tìm cụm C-V làm thành phần câu ? hoặc thành phần cụm từ trong các câu và làm - Hs: Đọc ghi nhớ sgk. thành phần gì *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn *a. - khí hậu nước ta // ấm áp luyện tập =>Cụm C-V làm C ngữ 1. Bài tập 1: - ta // quanh năm trồng trọt…bốn mùa ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? =>Cụm C-V làm Bổ ngữ *b -Tõ khi cã ngêi //lÊy........míi hay - HS: Thảo luận trình bày bảng. =>Cụm C-V làm Bổ ngữ - GV: Chốt ghi bảng - C¸c thi sÜ / ca tông...hoa cá. =>Cụm C-V lµm §Þnh ng÷ - Cã ngêi // lÊy tiÕng chim kªu, tiÕng suèi chảy...để là thơ ngâm vịnh => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. *c : - Chóng ta //thÊy....ngêi níc ngoµi => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ 2. Bài tập 2: - những tục lệ tốt đẹp ấy // mất dần ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? => Côm C - V lµm B Ng÷ - những thứ cquý của đất mình //thay dần... nớc - HS: Thảo luận trình bày bảng. ngoµi. - GV: Chốt ghi bảng => Côm C - V lµm B Ng÷ Bài tập 2 : Gộp các câu từng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng a, Chúng em học giỏi làm cha mẹ và thầy cô rất vui lòng b, Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c, Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người VN ta du dương , trầm bổng như một bản nhác 3. Bài tập 3: d, Cách mạng thành tám thành công khiến cho ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? tiếng việt có một buớc phát triển mới , một số - HS: Thảo luận trình bày bảng. phận mới - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 3 : Gộp câu thành một cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà” , “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Về học lại phần lí thuyết - Soạn bài tiếp theo “ Luyện nói, Liệt kê” Tiết 111- Tập Làm Văn:LUYỆN NÓI : BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề . - Rèn luyện kĩ năng phát triển giàn ý thành bài nói giả thích một vấn đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 3. Thái độ: - Biết trình bày miệng về một vấn đề xh(hoặc vh), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy trong cuộc sống. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? Đáp án Câu Đáp án Điểm 1. Các bước làm bài văn lập luận giải thích: a. Tìm hiểu đề và tìm ý: b. Dàn bài: 10 Câu 1 + Mở bài: + Thân bài + Kết bài : c. Viết bài: - GV hướng dẫn hs viết phần mở bài, kết bài d. Đọc lại và sửa bài: 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Yêu cầu, I. TÌM HIỂU CHUNG: Tìm hiểu đề bài 1. Yêu cầu: - Hs: Đọc đề trong sgk - Đủ nghe, không quá nhỏ, quá to, không nhát - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm sau gừng, không lắp, ngọng. Tư thế đứng nói đó đại diện các nhóm lên trình bày thoải mái, tự nhiên không quá cứng nhắc ( Mỗi nhóm thực hiện mỗi đề ) 2. Đề bài : Em thường đọc những sách gì? Hãy giải - GV: Ghi đề lên bảng. thích vì sao em thích đọc loại sách ấy? - HS : Thảo luận nhóm sau đó trình 3. Dàn bài a. Mở bài bày. - Dẫn dắt: có nhà văn nói "Sách là ...con người" - Loại sách em thích đọc nhất... b. Thân bài - HS : Trình bày – các nhóm khác - ích lợi của việc đọc sách nhận xét - Những loại sách em thích đọc - Gv : Chữa lỗi nội dung và cách trình - Tại sao em thích đọc sách đó? bày của hs + Vì đúng tâm tư, lứa tuổi *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện + Vì cung cấp những kiến thức bổ ích, mở nói rộng hiểu biết về nhiều lĩnh vực: học tập, lao - Gv: Hướng dẫn Hs luện nói động, quan hệ xã hội... - Yêu cầu của việc trình bày bài văn nói + Vì sách trình bày đẹp, hấp dẫn... giải thích một vấn đề . - Những loại sách em không thích đọc: nội + Vị trí đứng nói phù hợp. dung xấu 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. + Âm lượng vừa đủ ,diễn đạt rõ ràng , c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của thói quen + Nội dung lôi cuốn , hấp dẫn , dễ tiếp đọc sách nhận . II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI. - Yêu cầu của việc nghe giải thích một vấn đề + Nghe , lĩnh hội được phần trình bày bài văn giải thích một vấn đề của bạn . + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói giải thích một vấn đề của bạn sau khi nghe trình bày . - 2 HS trình bày mở bài - 2 HS trình bày thân bài - 2 HS trình bày kết bài III. Nhận xét - Tư thế, tác phong - Nội dung V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nhận xét tiết luyện nói - Về nhà làm bài văn hoàn chỉnh theo đề bài ngày hôm sau nộp lại. - Chuẩn bị trước bài ‘’ LIỆT KÊ‘’ Tiết 112- Văn bản : CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG - Hà Ánh MinhI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phts triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). - Tích hợp với kiến thức Tập Làm Văn để làm văn thuyết minh 3. Thái độ: - Biết yêu quý , giữ gìn ,bản sắc văn hóa của dân tộc. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Em hiểu gì về cố đô Huế ? hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết ? Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới . Xứ Huế còn nổi tiếng về những sản phẩm văn hoá độc đáo , đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phấm ấy 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. . Hôm nay học bài văn này , chúng ta sẽ tìm hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của Xứ Huế qua một đêm ca huế trên sông Hương . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Hà Ánh Minh - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc tiếp Gv đọc sau đó gọi hs đọc tiếp ( yêu cầu chẫm rãi rỏ ràng , mạch lạc ) - HS : Giải thích từ khó ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay là tưởng tượng hư cấu ? căn cứ vào đau để kết luận ? ? VB này được chia làm mấy phần , nêu nội dung từng phần ? - GV : Hướng dẫn. - HS : Thảo luận nhóm. Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao sgk Gọi hs đọc phần thứ nhất ? Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ , nhưng ở đây tác giả lại chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ? Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Tác giả cho ta thấy dân ca Huế mang đậm đặc điểm hình thức và nội dung nào ? (rất nhiều điệu hò , điệu lí ) ? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong vb này ? - Hs: Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời giải thích ? Qua đó tác giả chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: SGK 2. Tác phẩm: - Bút kí : Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. - Ca Huế :. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm 2 phần. - P1 : Từ đầu đến lí hoài nam – Huế cái nôi của dân ca - P2: Tiếp theo đến hết – những đặc sắc của Huế b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả , thuyết minh.. c. Phân tích : c1: Huế – cái nôi của dân ca: - Rất nhiều điệu hò trong lao động sx : Hò trên sông , lúc cấy , lúc cày , chăn tằm , trồng cây .. - Nhiều điệu lí : lí hoài nam , lí hoài xuân … => Phép liệt kê , thể hiện được sự phong phú về làn điệu, mang những nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Hs: Phong phú về làn điệu , sâu sắc thấm thía về nội dung tình cảm , mang đậm nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế ? Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung , em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta ?Nếu có thể hãy hát một bài hát dân ca em biết ? -HS: Dân ca quan họ Bắc Ninh , dân ca đồng bằng Bắc Bộ … Gọi hs đọc phần thứ 2 ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân ca Huế ? qua đó cho thấy tính chất nổi bật nào của Huế ? - HS: Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian …khí nhạc - Kết hợp 2 tính cách dân gian ? Có gì đặc sắc trong cách biểu diển ca Huế trên các phương diện : dàn nhạc , nhạc công ? - Hs: Dàn nhạc gồm đàn tranh , đàn nguyệt … gõ nhịp - Nhạc công : Dùng các ngón đàn trau chuốt …. Đáy hồn người ? Nhận xét gì về đặc diểm ngôn ngữ trong những đoạn văn này ? ( liệt kê) ? Từ đó nét đẹp nào của Huế được nhấn mạnh ? - Thanh lịch , tinh tế , Tính dân tộc cao trong biểu diễn ? Cách thưởng thức có gì độc đáo ? - Hs: Trăng lên , gió mơn man …. Rộn lòng ? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ đẹp nào ? - cách thưởng thức vừa dân dã , vừa sang trọng , ca huế đã đạt đến mức hoàn thiện trong cách thưởng thức ? Khi viết “ Không gian như lắng đonfg5 , thời gian như …. Sâu thẳm , tác giả muốn cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông hương ? ( HSTLN) - HS: Khiến người nghe quên cả không gian , thời gian , chỉ cảm thấy tình người . Ca huế làm giàu tâm hồn con. C2. Đặc sắc của ca Huế: + Sự hình thành của ca Huế: Từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình nhã nhạc trang trọng uy nghi. + Cách biểu diễn : - Dàn nhạc : Đàn tranh , đàn nguyệt , tì bà , đàn bầu … - Nam mặc áo dài the , quần thụng, đầu đội khăn xếp , nữ mặc áo dài , khăn đóng .- Nhạc công : dùng nhiều ngón đàn trau chuốt => Dùng phép liệt kê , thể hiện sự thanh lịch , tinh tế , tính dân tộc cao trong biểu diễn + Cách thưởng thức : Trên thuyền, giữa dòng sông đêm trăng gió mát với tâm trạng chờ đợi rộn lòng => Dân dã và sang trọng II. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk/104 1. Nghệ thuật: - Viết theo thể bút kí. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. 2. Nội dung: - Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa dân tộc.. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. người - Ca huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó ? Qua vb này em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế ? Ghi nhớ sgk VI. CỦNG CỐ DĂN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Huế có những điệu dân ca nào ? Kể tên các loại nhạc cụ biểu diễn ? - Nêu nguồn gốc của ca Huế - Học phần ghi nhớ . ''Soạn bài ''Dùng cụm C-V để mở rộng câu” TIẾT 113 LIỆT KÊ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép liệt kê. - Nắm được các kiểu liệt kê.- Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản.- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.- Phân tích giá trị của các phép liệt kê - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. 3. Thái độ: - Biết vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết . III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm Nó thuộc từ loại nào chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là phép liệt kê .Các kiểu liệt kê: I. Thế nào là phép liệt kê ? Gọi hs đọc vd trong sgk a. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của - Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau các bộ phận trong câu in đậm ? Bát yến hấp đường phèn … tráp đồi mồi chữ - HS: Cấu tạo : Có mô hình cú pháp nhật để mở … nào ống thuốc bạc …. Nào dao tương tự nhau : Bát yến hấp đường chuôi ngà phèn … tráp đồi mồi chữ nhật để mở - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được … nào ống thuốc bạc …. Nào dao bày biện trung quanh quan lớn 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. chuôi ngà - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày biện trung quanh quan lớn ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ , cụm từ giới thiệu các sự vật ? - Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt . ? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như vậy nhằm dụng ý gì ? - Hs: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan ? Vậy thế nào là liệt kê ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác dụng gì ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Em hãy lấy một vài vd có sử dụng phép liệt kê ? Gọi hs đọc vd trong sgk phần II ? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong mục 1 , phần II? - Hs: Về cấu tạo : a. Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp b. Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong câu 2 mục II? - HS: Về ý nghĩa : a. câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng b. không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa ? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê - - Hs: Đọc lại ghi nhớ sgk *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng.. - Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan b. Kết luận : - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm . *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe 2. Các kiểu liệt kê : a. Xét Ví Dụ: - Vd1: Về cấu tạo : Vda: Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp Vdb: Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và - Vdb: Về ý nghĩa : Vda: câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng Vdb: Không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa b. Kết luận: - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1 : Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta + Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng , Bà triệu , Trần Hưng Đoạn , Lê Lợi , Quang Trung ( Tăng tiến theo thời gian) + Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ , từ những kiều bào ở nước ngoài đến …. Chính phủ ( từng cặp ) + Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại ….lũ cướp nước ( tăng tiến + Nghĩa là phải ra sưc giải thích ….. lãnh đạo ( Liệt kê không theo từng cặp) Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê + Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm . Những cu li xe kéo tay …. Chữ thập ( Không theo cặp , không theo hướng tăng 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. tiến ) + Điện giật , dùiđâm , dao cặt , lữa nung Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên , hs các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ . Sân trường đang yên tĩnh , vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông … V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Thế nào là phép liệt kê ? Nêu tác dụng ?Có mấy kiểu liệt kê ? - Học ghi nhớ sgk - Làm bài tập 3 b, c - Soạn bài : ''TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH'' TIẾT 114 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. - Lưu ý: Học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản( Gồm có : tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) Ở lớp 6. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. 3. Thái độ: - Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách. III PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại vb hành chính nào ? em hãy kể tên những loại văn bản hành chính mà em biết ? . Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại nào thì ta gọi là vb hành chính ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là văn bản I. Thế nào là vb hành chính ? hành chính. a. Xét Văn bản: Sgk Gọi 3 hs đọc 3 vb trong sgk - Thông báo nhằm phổ biến ? Khi nào thì người ta viết các vb thông báo , đề nghị một nội dung 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. và báo cáo ? - Hs: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt giảng + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết + Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết + Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên ? Mỗi vb có mục đích gì ? - Hs: - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : nhắm tổng kết , nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết ? Ba vb ấy có điểm gì giống và khác nhau ? - Hs: + Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất định ( theo mẫu) + Khác nhau : về mục đích và nd ? Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với vb truyện và thơ mà em đã học ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn vb hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ vb được viết trên ngôn ngữ hành chính ? Em còn thấy loại vb nào tương tự như 3 loại vb trên ? - Hs: Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch …. ? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính : mục đích , nội dung và hình thức ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Em vừa học xong phép liệt kê , vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê ? đó là kiểu liệt kê gì ? - Hs: Vb báo cáo, liệt kê về kết quả trồng cây ( liệt kê thông báo không theo cặp , không tăng tiến ) ? Qua phân tích em hãy chjo biết thế nào là văn bản hành chính, Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào? - Hs: Đọc ghi nhớ SGK/110 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập ? Bài tập 1,2,3,4,5,6 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 1. - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết => Văn bản hành chính b. Cách trình bày: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng - Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb - Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb - Nd thông báo , đề nghị , báo cáo - Kí tên người gửi vb 2. Nhận xét: Ghi nhớ SGK. II. LUYỆN TẬP:Xử lí tình huống 1. Dùng vb thông báo 2. Dùng vb báo cáo 3. Dùng phương thức biểu cảm 4. Đơn xin nghỉ học 5. Văn bản đề nghị 6. Văn kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Thế nào là vb hành chính ? Nêu cách trình bày vb hành chính - Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết - Học phần ghi nhớ sgk - Soạn bài : Tiết 115 : TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 6 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức tiếng việt đã học ở HKII. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức tiếng việt đã học ở HKII. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt 3. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. III. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm I. ĐỀ BÀI: văn - Đề 1: ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu CÂU 1 : Hãy nêu NT, YN của văn bản: Sống VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài chết mặc bay. viết) CÂU 2 : Hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin Học, học nữa, học mãi * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM làm. Nhận xét ưu, nhược điểm 1. Nội dung: ? Hãy lập dàn ý cho đề văn CÂU 1 : HS trình bày theo đúng chuẩn KTKN - H/s khác theo dõi bổ sung CÂU 2 : - Kiểu văn bản: Nghị luận giả thích - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Vận dụng các kĩ năng: nghị luận, giải thích để - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong giả thích ý nghĩa câu nói trên. bài làm của H/s 2. Đáp án chấm: a. Ưu điểm: a. Mở bài: (1 điểm) 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng phương pháp lập luận giả thích khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: - Trình bày sạch đẹp. b.. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố lập luận giải thích còn yếu - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. + Giới thiệu vai trò của việc học tập đối với mỗi con người: Là công việc quan trọng, không học tập không thể thành người có ích - Đặt vấn đề : Vậy cần học tập như thế nào? - Giới thiệu và trích dẫn câu nói của Lê-nin b. Thân bài: (5 điểm) Nội dung : 1. Học, học nữa, học mãi nghĩa là thế nào? - Lời khuyên ngắn gọn như một khẩu hiệu thúc giục mọi người học tập. - Lời khuyên chia làm ba ý mang tính tăng cấp =>Học : Thúc dục con người bắt đầu công việc học tập , tìm hiểu và chiếm lĩnh tri thức. =>Học nữa : Vế thứ 2 thúc dục chúng ta tiếp tục học tập , học nữa mang hàm ý là đã học rồi , nhưng cần tiếp tục học thêm nữa =. Học mãi : vế thứ ba khẳng định một vấn đề quan trọng về công việc học tập. Học tập là công việc suốt đời , mãi mãi, con người luôn luôn phải học hỏi ngay cả khi mình có được - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa một vị trí trong xã hội. - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn 2.Tại sao phải Học, học nữa, học mãi viết tốt -Bởi học tập là con đường giúp chúng ta tồn tại - Trả bài cho H/s và sống tốt trong xã hội - Bởi xh luôn luôn vận động, cái mới luôn luôn được sinh ra, nếu không chịu khó học hỏi ta sẽ nhanh chóng bị lạc hậu về kiến thức . - Bởi cuộc sống có rất nhiều người tài giỏi, nếu ta không nỗ lực học tập ta sẽ thua kém họ , tự làm mất đi vị trí của mình trong xã hội. 3. Học ở đâu và học như thế nào - Học trên lớp , trong sách vở ,học ở thầy cô...... - học lúc nhàn rỗi..... 4. Liên hệ -Bản thân bạn bè......... c. Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định tính đúng đắn và tiến bộ của lời khuyên..... 3. Nhận xét ưu, nhược điểm. Lớ SS SB p. BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT TLV 6 0- 3- Dứ 5- 7- 9Trên TB 1- 4 ơi 6 8 10 2 TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1. SL %.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 7c1 7c2 V. CỦNG CỐ DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị bài''Văn bản đề nghị'' Tiết 116:HDĐT : QUAN ÂM THỊ KÍNH I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. Kiến thức: Sơ giản về Chèo cổ; giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vë chÌo “Quan ©m thÞ kÝnh”... 2. KÜ n¨ng: Ph©n tÝch m©u thuÉn, nh©n vËt vµ ng«n ng÷ thÓ hiÖn trong mét trÝch ®o¹n chÌo. * Chuẩn bị: - Gv:Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây. -Hs:Bài soạn III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hương ? 3.Bài mới: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại A-Tìm hiểu bài: nào ? I- Tác giả – Tác phẩm: - Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*). - Chèo: sgk (upload.123doc.net). +Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo. II- Kết cấu: - Hướng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo các nhân vật. - Văn bản này gồm có mấy phần ? (2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Phần nào là chính ? (phần 2- trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? (Người con dâu không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này). - Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? - Hai nhân vật nàu xung đột theo >< nào ? (mẹ chồng >< nàng dâu, kẻ thống trị >< kẻ bị trị). - Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ? - Nhân vật của vở chèo mang những tính chất chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ?. +Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta thấy Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, t thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo). - Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính? - Bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính? Tiết 2 +Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn lại). - Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? - Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? (Thị Kính muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta). -Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người nh thế nào ?. - Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà. III-Phân tích:. 1- Giá trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính: - Trích đoạn xoay quanh trục bĩ cực- thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến được giải oan thành phật. - Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính. - Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa. - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo cổ ở nước ta. - Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích Quan Âm). 2- Trích đoạn Nỗi oan hại chồng: a- Trước khi bị mắc oan: - Thị Kính ngồi quạt cho chồng. -> Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm. - Thị Kính cầm dao xén râu cho chồng. ->Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu.. - Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ có => Thị Kính là người PN Yêu thưnhững đức tính gì ? ơng chồng chân thật và mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt - Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng bà-mẹ đẹp. chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng bà. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó - Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi. Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà ? - Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà ? - Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ? - Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nguyên hình một người đàn bà có tính cách như thế nào ? - Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ? - Theo dõi nhân vật Thị Kính. - Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ?. - Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ? - Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào ? (Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật à). - Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người nh thế nào ? - Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc lộ ?. b-Trong khi bị oan: *Sùng bà: - Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ? -> Thị Kính bị khép vào tội giết chồng. - Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ. - Trứng rồng lại nở ra rồng Liu điu lại nở ra dòng liu điu. - Mày là con nhà cua ốc. - Con gái nỏ mồm thì về với cha, - Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh. ->Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính. - Dúi đầu Thị Kính ngã xuống - Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,... =>Sùng bà là người đàn bà độc địa, tàn nhẫn, bất nhân. ->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn nhẫn. *Thị Kính: - Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi ! - Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy theo van xin. ->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.. ->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô tình, cực kì đau khổ và bất lực.. - Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem được gợi từ nhân vật này là gì ? 1. => Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan ức nhưng vẫn thể hiện là người chân thực, hiền lành, biết giữ phép tăc gia đình..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói gì ?. - Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ? - ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ ro ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này ? (Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan). - Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ? - Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì - Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người nh Thị Kính khỏi đau thương ? (Loại bỏ những kẻ như Sùng bà, loại bỏ qh mẹ chồng- nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát). III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính? IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) - Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan hại chồng ?. ->Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh,nết na, gặp nhiều oan tráiXót thơng, cảm phục. c-Sau khi bị oan: - Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Thương ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi. ->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.. - Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình. ->Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những ngời lơng thiện.. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (121).. B-Luyện tập: - Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu- nghèo trong XH cũ thông qua xung đột gia đình, hôn - Em hiểu thế nào về thành ngữ "Oan Thị Kính" ? nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của ngời PN nông thôn: hiền lành, chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. - Thành ngữ "Oan Thị Kính" dùng để nói về những nỗi oan ức quá mức chịu đựng, không thể giãi bày đợc. V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Soạn bài : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Tiết 117 :DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: - Biết Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là liệt kê ? nêu tác dụng ? Có mấy kiểu liệt kê ? Lấy vd minh hoạ Đáp án Câu Đáp án Điểm - Khái niệm - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của 6 Câu 1 thực tế và tư tưởng, tình cảm . *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp Câu 2 - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 4 VD 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công I. TÌM HIỂU CHUNG: dụng của dấu chấm lửng. Công 1. Công dụng của dấu chấm lửng: dụng của dấu chấm phẩy a. Xét Ví dụ: Hs đọc vd trong sgk - Vd.a: Biểu thị các phần liệt kê tương tự , không ? Cho biết chức năng của dấu chấm viết ra lửng trong các vd trên ? - Vd.b: Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người viết - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Vd.c: Bất ngờ của thông báo - Gv: Chốt ghi bảng b. Kết luận: ? Qua phân tích các vd em hãy rút ra - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa tác dụng của dấu chấm lửng ? liệ kê hết 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 123 - Rút gọn phần liệt kê - Nhấn mạnh tâm trạng của người nói - Giản nhịp điệu của câu văn - Tạo sắc thái dí dỏm , hài hước ? Em hãy lấy vd trong những vb đã học để minh hoạ cho những tác dụng trên ? * Bài tập vận dụng ? Dấu chấm lửng trong câu sau có chức năng gì ? (Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tươi vui , có buồn tảm , bâng khuâng , có tiếc thương , ai oán Gọi hs đọc lại ghi nhớ. - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm. 2. Công dụng của dấu chấm phẩy : a. Xét Vd: -Vda: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy, do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp - VDb: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc trong - Hs: Đọc vd trên bảng phụ một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê về việc - Hs: +Vd a, Cốm không phải là thứ trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì vậy không quà của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn thể dùng dấu phẩy được . từng chút ít , thong thả và ngẫm nghĩ b. Nhận xét: + VD b: Về việc trồng , chăm sóc và - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép bảo vệ cây xanh : đã tổ chức trồng phức tạp được 100 cây các loại ( bao gồm 50 - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép cây bạch đàn , 40 cây xà cừ và 10 cây liệt kê phức tạ phượng vĩ ) ở khu vực Ban Giám hiệu nhà trường phân công ; không bẻ cành , hái là hoặc ngắt hoa nơi công cộng ? Trong câu a , tại sao sâu câu thứ nhất lại không dùng dấu chấm, dấu phẩy mà lại dùng dấu chấm phẩy ? - Hs: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy , do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp ? Trong vd b dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? II. LUYỆN TẬP : - Hs: Dùng để liệt kê các sự vật , sự 1. Bài tập 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? việc trong một phép liệt kê phức tạp a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, lúng túng như : liệt kê về việc trồng , chăm sóc ( - Dạ , bẩm…) và bảo vệ cây xanh Vì vậy không thể b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. Biểu thị sự liệt kê dùng dấu phẩy được chưa đầy đủ 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Vậy dấu chấm phẩy có công dụng gì ? ( sgk) - Hs: Ghi nhớ SGK/122 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy - a, b,c dùng để ngăn cách các vế trong của những câu ghép có cấu tạo phức tạp 3. Bài tập 3: a. Câu dùng dấu chấm phẩy - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông hương đượcchuẩn bị rất chu đáo : Mũi thuyền phải có không gian rộng để ngắm trăng ; trong thuyền , phải có sàn gỗ có mui vòm trang trí lộng lẫy ; xung quanh thuyền , có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng b. Câu có dùng dấu chấm lửng Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để ngắm cảnh trăng đẹp nhưng thật ra là để … ru hồn . Cứ mở đầu cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ , kiêm tiền xuân phong … là đã thấy xao động tâm hồn. V. CỦNG CỐ, DĂN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ? - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập b số 3 - Soạn bài tiếp theo “Dấu gạch ngang’ Tiết upload.123doc.net :VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị. - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản đề nghị: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị đơn giản. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần bày tỏ lời đề nghị hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản đề nghị phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản đề nghị V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là văn bản hành chính? Mục đích của Văn bản TB,BC,ĐN? 2. Cách trình bày một văn bản hành chính Đáp án Câu Đáp án Điểm ĐN: Văn bản hành chính..... MĐ : - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung 7 Câu 1 - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng - Tên văn bản Câu 2 - Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb 3 - Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb - Nd thông báo , đề nghị , báo cáo - Kí tên người gửi vb 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi chúng ta cần nêu một nguyện vọng nào đó với cơ quan có thẩm quyền hay với cáp trên thì chúng ta phải viết văn bản đề nghị , khi nào cần viết văn bản đề nghị và cách viết văn bản đề nghị ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm I. TÌM HIỂU CHUNG: của vb đề nghị. Cách làm vb đề nghị 1. Đặc điểm của vb đề nghị: Hs đọc 2 vb trong sgk a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK ? Viết văn bản đề nghị để làm gì ? - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một - Hs: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một tổ chức có thẩm quyền để xin giải điều gì đó . quyết một điều gì đó ? Giấy đề nghị - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn cần chú ý gì về nội dung và hình thức - Trình bày : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ trình bày ? chuẩn mực. - HS: Nội dung rõ ràng , ngắn gọn b. Nhận xét: Ghi Nhớ SGK/126 - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , lời lẽ đúng mực ? Em hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường , lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ? - HS: Tự nêu 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Gv: Chốt ghi bảng Hs đọc 4 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết giấy đề nghị ? 2. Cách làm vb đề nghị: - Hs: a, d a. Tìm hiểu cách làm vb đề nghị: Hs đọc lại 2 vb đề nghị trong sgk - Khi viết vb đề nghị cần ghi rõ : Ai đề nghị ? ? Các mục trong vb đề nghị được trình Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Đề nghị để làm bày theo thứ tự nào ? gì ? - Hs: a. Người hay cơ quan nhận vb đề nghị b. Người đứng ra viết vb c. Nội dung chính của vb ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? - Hs: Nội dung khác nhau , trình bày khác nhau b. Dàn mục của vb đề nghị: SGk/126 ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? - Hs: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị II. LUYỆN TẬP : điều gì ? đề nghị để làm gì ? 1. Bài tập 1 : ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra + Giống : Ở chổ cả 2 đều là nhu cầu và cách làm một vb đề nghị ? nguyện vọng chính đáng ? Em hãy nêu dàn mục của vb đề + Khác : Một bên là nguyện vọng của một cá nghị ? nhân , còn một bên là nhu cầu tập thể. - Hs: Đọc SGK/126 2. Bài tập 2 : *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện - Cần tránh các lỗi sau : không đề rõ người tập gửi ; nội dung vb quá dài nêu ý kiến đề nghị 1. Bài tập 1: không rõ ràng ; lời văn thiếu trang nhã … ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Khi nào thì chúng ta phải viết đề nghị ? - VB đề nghị yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? - Học thuộc ghi nhớ - Viết một vb đề nghị : Sắp thi học kì II, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về môn toán - Soạn bài tiếp theo : Văn bản báo cáo ÔN TẬP VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết I. TÌM HIỂU CHUNG: - Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm ? Em hãy nhớ lại và ghi lại tất cả các 1. Tên các vb đã học nhan đề các văn bản, tác phẩm đã học Trước tiên các em hãy nhớ và ghi lại những vb ( tác phẩm ) đã học từ đầu học kì I đến nay trong chương trình Ngữ Văn 7. - Hs: Thảo luận trình bày HỌC KÌ I - Cổng trường mở ra - Mẹ tôi - Cuộc chia tay của những con búp bê - Những câu hát về tình cảm gia đình - Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người - Những câu hát than thân - Những câu hát châm biếm - Nam quốc sơn hà - Phò giá về kinh - Bánh trôi nước - Qua đèo Ngang. HỌC KÌ II - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx - Tục ngữ về con người và xh - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Đức tính giản dị của BH - ý nghĩa văn chương - Sống chết mặc bay - Ca Huế trên sống Hương. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Bạn đến chơi nhà - Tĩnh dạ tứ - Ngẫu nhiên viết.... - Nguyên tiêu - Cảnh khuya - Tiếng gà trưa - Một thứ quà của lúa non ; Cốm - Mùa xuân của tôi V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét giờ ôn tập. - Về nhà làm bài 10. - Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì . - Về nhà chuẩn bị ôn tập văn tt. Tiêt 120 :DẤU GẠCH NGANG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1.Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd? 2. Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ. Đáp án Câu. Đáp án Điểm - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng 10 Câu 1 - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm VD - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp Câu 2 - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 10 VD 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công I. TÌM HIỂU CHUNG: dụng của dấu gạch ngang. Phân biệt 1. Công dụng của dấu gạch ngang dấu gạch ngang với dấu gạch nối a. Xét VD: SGK/129 Hs đọc vd trong sg - Vda: Tác dụng đánh dấu bộ phận chú thích a. Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – mùa xuân - Vdb: Tác dụng mở đầu một lời nói của nhân vật của Hà Nội thân yêu […] trong đối thoại b. Có người khẽ nói : - Vdc: Tác dụng nối các từ trong một liên danh - Bẩm , dễ có khi đê vỡ! - Vdd: Tác dụng nối các từ trong một liên danh Ngài cau mặt , gắt rằng : b. Nhận xét: - Mặt kệ Ghi nhớ SGK/130 c. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – PBC ( xin chẳng dám nêu tên nhân chúng này ) lại quả quyết rằng ( phan ) BC đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể ? Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối : ntn với từ “ mùa xuân” trước nó ? a. Xét Vd: - Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích - Vd1d: Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va? Ở vd 2 dấu gạch ngang có công dụng ren được dùng để nối các tiếng trong tên riêng gì ? nước ngoài. - Hs: Mở đầu một lời nói của nhân vật - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang trong đối thoại b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130 ? VD 3 dấu gạch ngang có công dụng - Dấu gạch ngang không phải là một dấu câu . Nó gì ? chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ mượn - Hs: Nối các từ trong một liên danh gồm nhiều tiếng ? Qua phân tích em thấy dấu gạch - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang ngang có những công dụng nào ? ( Ghi nớ sgk) Gọi hs đọc lại vd 3 trong mục I ? Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để làm gì ? - HS: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài ? Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn? - Hs: Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang II. LUYỆN TẬP : ? Dấu gạch nối có phải là một dấu câu 1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang không ? Vì sao ? a. Dùng để đánh dấu phần chú thích , giải thích - Hs: Không phải là một dấu câu. Nó b. Dùng để đánh dấu phần chú thích , giải thích chỉ là một quy ước quy định về chính tả c. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật khi phiên âm các từ mượn của ngôn và bộ phận chú thích , giải thích 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ngữ nước ngoài d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh tập 2. Bài tập 2 : 1. Bài tập 1: - Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? tiếng trong tên riêng nước ngoài - HS: Thảo luận trình bày bảng. 3. Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang - GV: Chốt ghi bảng GV hướng dần cho hs làm bài 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang ? - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại - Soạn bài “ ôn tập tiếng việt” Tiết 121 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu I. TÌM HIỂU CHUNG: câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , * Lí thuyết 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : ? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? - HS: Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo ? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?. 1. Các kiểu câu đơn : *Câu phân theo mục đích nói: a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi - VD: Hôm nay, cậu không đi học à? b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. - VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không? d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. - VD : Ôi , chân tôi đau quá! *Câu phân theo cấu tạo : a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. - VD : Bạn Nam đang đi học b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ - VD : Một hồi còi . 2. Công dụng của dấu câu : a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để kết thúc câu - VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là: - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó - Giữa các vế của một câu ghép c. Dấu chấm phẩy : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. ? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?. ? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những loại dấu câu nào ? ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho vd ? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? Cho vd ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? cho vd minh hoạ . ? Dấu gạch ngang có công dụng gì ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm e. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích - Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại - Nối các từ trong một liên danh ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? - HS: + Thêm, một số thành phần câu + Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? - HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd - HS: Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío. - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! - Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? - HS: Thêm trạng ngữ cho câu ? Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd. 3. Các phép biến đổi câu : a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời. b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío + Bộc lộ cảm xúc : VD Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c. Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm CV làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? - HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd - HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được. VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể ? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? của hoạt động - HS: Điệp ngữ và liệt kê VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho ? Liệt kê là gì ? Cho vd Lang Liêu ? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng - HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không của hành động theo từng cặp - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và đảm bảo mạnh văn nhất quán của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 4. Các phép tu từ cú pháp : VD : Tre , nứa , mai , vầu …. a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng - GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh trị biểu cảm của nó khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập trưng ra giữa trời GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước * Các kiêu liệt kê : lớp GV cùng học sính nhận xét - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo 1. Bài tập 1: từng cặp ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến VD : Tre , nứa , mai , vầu …. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học. V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ Văn bản báo cáo” Tiết 122 : :VĂN BẢN BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo. - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản BC: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết văn bản BC. - Viết văn bản BC đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản BC. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC (phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản BC đơn giản. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần là BC hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản BC phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu MĐ,ND,HT viết một văn bản đề nghị? Đáp án Câu Đáp án Điểm - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó . 10 Câu 1 - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn - HT : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản ĐN, là yêu cầu, nguyện vọng......, vậy khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của vb I. TÌM HIỂU CHUNG: báo cáoị. Cách làm vb báo cáo 1. Đặc điểm của vb báo cáo Hs đọc 2 vb trong sgk a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK ? Viết báo cáo để làm gì ? - Mục đích : Trình bày về tình hình , sự -HS: Trình bày về tình hình , sự việc và các kết việc và các kết quả đạt được của một cá quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể nhân hay một tập thể ? Báo cáo cần chú ý gì về nội dung và hình thức - Nội dung : Báo cáo của ai? Báo cáo trình bày ? với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả - HS: Nội dung phải nêu rõ :Báo cáo của ai? Báo ntn cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn? - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , rõ ràng - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ - Gv: Em đã viết văn bản báo cáo bao giờ chưa ? ràng Viết về việc gì ? cho vd minh hoạ? b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK Hs đọc 3 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết báo cáo ? - Hs: b - Gv: Tại sao trong 3 tình huống lại phải viết 3 vb khác nhau ? - Hs: Thảo luận, trình bày - Gv: Chốt ghi bảng Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk ? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày theo 2. Cách làm vb báo cáo: thứ tự nào ? a. Tìm hiểu cách làm vb báo cáo: - Hs: - Người hay cơ quan nhận vb đề nghị - Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo - Người đứng ra viết vb cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về - Nội dung chính của vb việc gì ? Kết quả ntn ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? b. Dàn mục của vb báo cáo: - HS: -Giống nhau về cách trình bày các mục - Khác nhau ở nội dung cụ thể ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ( HSTLN) - HS: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb báo cáo ? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ? - Hs: Trả lời sgk) ? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được viết ntn? ? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra II. LUYỆN TẬP : sao? 1. Bài tập 1 : - Hs: Khoảng cách giữa các mục, lề tên và lề - Dựa vào tình huống b trong mục I viết dưới… một vb báo cáo . ? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn? *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Khi nào thì chúng ta phải viết báo cáo ? - VB báo cáo yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài tiếp theo : Luyện tập vb đề ngị và báo cáo TIẾT 121 ÔN TẬP VĂN HỌC (TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó CÁC THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian , Ca dao , dân ca kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có Tục ngữ nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng Thơ trữ tình tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao - 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu luật 4 : hợp - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 - Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 ) - 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 Luật - Có thể gieo vần trắc - 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài Thơ thất ngôn bát cú - Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8) - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp Thơ song thất lục bát 6-8 ( lục bát) - Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn II. LUYỆN TẬP : luyện tập Câu hỏi 3: 1. Câu hỏi 3: Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? ca dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than - HS: Thảo luận trình bày bảng. thân, trách phận , buồn bã , hối tiếc , tự hào , biết ơn - GV: Chốt ghi bảng ( trữ tình ) , trâm biếm, hài hước , dí dỏm , đã kích Câu hỏi 5: - Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện trong các 2. Câu hỏi 5: bài thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó ? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? là : Lòng kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , - HS: Thảo luận trình bày bảng. kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh - GV: Chốt ghi bảng đẹp thiên nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. cảm vợ chồng chung thuỷ - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp - Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv - Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia - VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét giờ ôn tập. - Về nhà làm bài 10. - Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì . - Về nhà chuẩn bị Dấu gạch ngang. Tiết 121 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu I. TÌM HIỂU CHUNG: câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , * Lí thuyết dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép 1. Các kiểu câu đơn : biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : *Câu phân theo mục đích nói: ? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi - HS: Phân theo mục đích nói và phân theo - VD: Hôm nay, cậu không đi học à? cấu tạo b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Phân theo mục đích nói được chia làm có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những minh họa? nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề ? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm nghị người nghe thực hiện hành động được mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd nói đến trong câu. minh họa? - VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không? d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. - VD : Ôi , chân tôi đau quá! *Câu phân theo cấu tạo : a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. - VD : Bạn Nam đang đi học b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ - VD : Một hồi còi . 2. Công dụng của dấu câu : a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để ? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những kết thúc câu loại dấu câu nào ? - VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho làng thơm vd b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là: ? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và Cho vd VN ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu cho vd minh hoạ . - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của ? Dấu gạch ngang có công dụng gì ? nó - Giữa các vế của một câu ghép c. Dấu chấm phẩy : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm e. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại - Nối các từ trong một liên danh ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? - HS: + Thêm, một số thành phần câu + Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? - HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd - HS: Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío. - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! - Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? - HS: Thêm trạng ngữ cho câu ? Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-. 3. Các phép biến đổi câu : a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời. b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío + Bộc lộ cảm xúc : VD Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c. Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? - HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd - HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được. từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể ? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? của hoạt động - HS: Điệp ngữ và liệt kê VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho ? Liệt kê là gì ? Cho vd Lang Liêu ? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng - HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không của hành động theo từng cặp - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và đảm bảo mạnh văn nhất quán của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 4. Các phép tu từ cú pháp : VD : Tre , nứa , mai , vầu …. a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng - GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh trị biểu cảm của nó khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập trưng ra giữa trời GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước * Các kiêu liệt kê : lớp GV cùng học sính nhận xét - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo 1. Bài tập 1: từng cặp ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của - HS: Thảo luận trình bày bảng. cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của - GV: Chốt ghi bảng cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến VD : Tre , nứa , mai , vầu …. II. LUYỆN TẬP : 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học. V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập Tiết 122 : :VĂN BẢN BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo. - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản BC: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết văn bản BC. - Viết văn bản BC đúng quy cách. - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản BC. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC (phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản BC đơn giản. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần là BC hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản BC phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu MĐ,ND,HT viết một văn bản đề nghị? Đáp án Câu Đáp án Điểm 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó . 10 Câu 1 - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn - HT : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản ĐN, là yêu cầu, nguyện vọng......, vậy khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của vb I. TÌM HIỂU CHUNG: báo cáoị. Cách làm vb báo cáo 1. Đặc điểm của vb báo cáo Hs đọc 2 vb trong sgk a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK ? Viết báo cáo để làm gì ? - Mục đích : Trình bày về tình hình , sự -HS: Trình bày về tình hình , sự việc và các kết việc và các kết quả đạt được của một cá quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể nhân hay một tập thể ? Báo cáo cần chú ý gì về nội dung và hình thức - Nội dung : Báo cáo của ai? Báo cáo trình bày ? với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả - HS: Nội dung phải nêu rõ :Báo cáo của ai? Báo ntn cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn? - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , rõ ràng - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ - Gv: Em đã viết văn bản báo cáo bao giờ chưa ? ràng Viết về việc gì ? cho vd minh hoạ? b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK Hs đọc 3 tình huống trong sgk ? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết báo cáo ? - Hs: b - Gv: Tại sao trong 3 tình huống lại phải viết 3 vb khác nhau ? - Hs: Thảo luận, trình bày - Gv: Chốt ghi bảng Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk ? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày theo 2. Cách làm vb báo cáo: thứ tự nào ? a. Tìm hiểu cách làm vb báo cáo: - Hs: - Người hay cơ quan nhận vb đề nghị - Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo - Người đứng ra viết vb cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về - Nội dung chính của vb việc gì ? Kết quả ntn ? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ? b. Dàn mục của vb báo cáo: - HS: -Giống nhau về cách trình bày các mục - Khác nhau ở nội dung cụ thể ? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? ( HSTLN) - HS: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn ? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm một vb báo cáo ? 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ? - Hs: Trả lời sgk) ? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được viết ntn? ? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra II. LUYỆN TẬP : sao? 1. Bài tập 1 : - Hs: Khoảng cách giữa các mục, lề tên và lề - Dựa vào tình huống b trong mục I viết dưới… một vb báo cáo . ? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn? *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Khi nào thì chúng ta phải viết báo cáo ? - VB báo cáo yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn? - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài tiếp theo : Luyện tập vb đề ngị và báo cáo Tiết 123: Tập Làm Văn :LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách thức làm hai loại văn bản đề nghị . - Biết ứng dụng các văn bản đề nghị vào các tình huống cụ thể. - Tự rút ra lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết loại văn bản trên. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản đề nghị - Cách làm văn bản đề nghị . Tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết loại văn bản này. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị đúng quy cách. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản ĐN - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản ĐN(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị theo đúng mẫu. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần là ĐNhay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản ĐN phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản ĐN V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết về I. TÌM HIỂU CHUNG: văn bản báo cáo, đề nghị * Lí thuyết Hs đọc 2 vb trong sgk 1. Mục đích của vb đề nghị và văn bản báo cáo ? Viết báo cáo để làm gì ? a. Mục đích của vb đề nghị: Nhằm gửi tới một - HS: Trình bày về tình hình, sự việc và người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải các kết quả đạt được của một cá nhân quyết một điều gì đó hay một tập thể 2 Nội dung: ? Viết văn bản đề nghị để làm gì ? + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề nghị điều - HS: Nhằm gửi tới một người hay một gì ? tổ chức có thẩm quyền để xin giải 3. Hình thức: quyết một điều gì đó - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng ? Nội dung vb đề nghị và vb báo cáo II. LUYỆN TẬP : khác nhau ntn? Bài tập 1 : - HS: - GV hướng dẫn hs làm bài + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề Bài tập 2 : nghị điều gì - Dựa vào từng tình huống của hs đưa ra để viết ? Hình thức trình bày của 2 vb này có vb gì giống nhau và khác nhau ? Bài tập 3 : Những chổ sai - HS: Trình bày: Trang trọng, sáng sủa , a. Hs viết báo cáo là không phù hợp, trong tình rõ ràng huống này phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh ? Cả 2 loại vb khi viết cần tránh những gia đình và đề đạt nguyện vọng của mình sai sót gì ? b. HS viết vb đề nghị là không đúng , trong - HS: Tuỳ tiện , cẩu thả của người viết trường hợp này phải viết báo cáo , vì cô giáo chủ *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện nhiệm muốn biết tình hình và kết quả của lớp tập trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt 1. Bài tập 1: sĩ và Bà mẹ VN anh hùng ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? c. Trong trường hợp này không thể viết đơn mà - HS: Thảo luận trình bày bảng. phải viết vb đề nghị Ban giám hiệu nhà trường - GV: Chốt ghi bảng biểu dương , khen thưởng cho bạn H 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ Ôn tập tập làm văn” Tiết 124 Tập Làm Văn :LUYỆN TẬP VĂN BẢN BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách thức làm hai loại văn bản báo cáo. - Biết ứng dụng các văn bản báo cáo vào các tình huống cụ thể. - Tự rút ra lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản báo cáo - Cách làm văn bản báo cáo. Tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Rèn kĩ năng viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. b. Kỹ năng sống -Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC(phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp) 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản báo cáo theo đúng mẫu. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống cần là BChay mong muốn được giúp đỡ, xem xét..... - Thực hành viết văn bản BCphù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết về I. TÌM HIỂU CHUNG: văn bản báo cáo, đề nghị * Lí thuyết Hs đọc 2 vb trong sgk 1. Mục đích của vb đề nghị và văn bản báo cáo ? Viết báo cáo để làm gì ? a. Mục đích vb báo cáo: Trình bày về tình hình , 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - HS: Trình bày về tình hình, sự việc và sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể hay một tập thể 2 Nội dung: - HS: Nhằm gửi tới một người hay một + Báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo tổ chức có thẩm quyền để xin giải cáo về việc gì ? Kết quả ntn quyết một điều gì đó 3. Hình thức: ? Nội dung vb đề nghị và vb báo cáo - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng khác nhau ntn? II. LUYỆN TẬP : - HS: Bài tập 1 : + Báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo - GV hướng dẫn hs làm bài với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả Bài tập 2 : ntn - Dựa vào từng tình huống của hs đưa ra để viết + Đề nghị: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề vb báo cáo nghị điều gì Bài tập 3 : Những chổ sai ? Hình thức trình bày của 2 vb này có a. Hs viết báo cáo là không phù hợp, trong tình gì giống nhau và khác nhau ? huống này phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh - HS: Trình bày: Trang trọng, sáng sủa , gia đình và đề đạt nguyện vọng của mình rõ ràng b. HS viết vb đề nghị là không đúng , trong ? Cả 2 loại vb khi viết cần tránh những trường hợp này phải viết báo cáo , vì cô giáo chủ sai sót gì ? nhiệm muốn biết tình hình và kết quả của lớp - HS: Tuỳ tiện , cẩu thả của người viết trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện sĩ và Bà mẹ VN anh hùng tập c. Trong trường hợp này không thể viết đơn mà 1. Bài tập 1: phải viết vb đề nghị Ban giám hiệu nhà trường ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? biểu dương , khen thưởng cho bạn H - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ Ôn tập tập làm văn” Tiết 125:. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học về văn biểu cảm và văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: - Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: :Văn Biểu Cảm, I. TÌM HIỂU CHUNG: ? Em hãy nhắc lại thế nào là văn biểu 1. Văn Biểu Cảm: cảm? - Hs: Trả lời theo sgk? ? Hãy ghi lại tên các văn bản biểu cảm đã được học và đọc trong chương trình Ngữ Văn 7? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Vai trò của yếu tố miêu Tên vb Các phương tiện Đặc điểm tả và tự sự trong văn biểu cảm tu từ trong văn bc bc 1. Cổng - Mục đích: Biểu hiện tình - Cốt để khêu gợi cảm - So sánh : trường cảm, tư tưởng thái độ và xúc, tình cảm , do - Đối lập – tương mở ra đánh giá của người viết đối cxảm xúc tình cảm chi phản 2. Mẹ tôi với người và việc ngoài đời phối chứ không nhằm - Câu cảm, hô ngữ 3. Một hoặc tác phẩm văn học miêu tả đầy đủ phong trực tiếp biểu hiện thứ quà - Cách thức: Người viết phải cảnh, chân dung hay tâm trạng của lúa biến đồ vật, cảnh vật , sự -Vd: Phong cảnh đầm - Câu hỏi tu từ non cốm việc , con người …thành nước và chân dung các - Điệp ngữ 4. Mùa hình ảnh bộc lộ tình cảm của nhân vật trong đoạn xuân của mình trich BHĐĐĐT tôi Khai thác những đặc điểm , - Tự sự : Như miêu tả tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc con người … nhắm bộc lộ tình cảm và đánh giá của mình - Về bố cục: Theo mạch tình 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. cảm suy nghĩ * Điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây : ND cảm xúc , tâm trạng , tình cảm và đánh giá , nhận xét của Nội dung văn biểu cảm người viết - Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của Mục đích biểu cảm người viết - Câu cảm thán, so sánh, tương phản, câu hỏi tu từ, trực tiếp Phương tiện biểu cảm biểu hiện cảm xúc tâm trạng , điệp từ * Khái quát bố cục - Giới thiệu tác giả , tác phẩm Mở bài - Nêu cảm xúc , tình cảm , tâm trạng và đánh giá - Khai triển cụ thể từng cảm xúc , tâm trạng , tình cảm Thân bài - Nhận xét , đánh giá cụ thể hay tổng quát Kết bài - Ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ chuẩn bị các câu hỏi tiếp theo” Tiếng Việt :ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN(TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học về văn biểu cảm và văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm.- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: - Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY ? Em hãy nhắc lại thế nào là văn nghị 2. Văn nghị luận : luận? - Hs: Trả lời theo sgk? ? Hãy ghi lại tên các văn bản nghị luận đã được học và đọc trong chương trình Ngữ Văn 7? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Tên vb nghị luận 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2. Sự giàu đẹp của TV 3. Đức tình giản dị của BH 4. Ý nghĩa văn chương. Các dạng nghị luận Các yếu tố cơ bản A. Nghị luận nói : ý kiến trao đổi , - Luận đề , luận điểm , luận tranh luận , phát biểu trong các cuộc cứ , luận chứng , lí lẽ , dẫn họp , hội thảo , sơ kết , tổng kết , ý chứng , lập luận … kiến trao đổi , phỏng vấn , chương - Trong đó lập luận là yếu tố trình thời sự , thể thao … chủ yếu B. Nghị luận viết - Các bài xã luận , bình luận , đọc sách , phê bình văn học , nghiên cứu văn học ,các luận văn , luận án …. * Luận điểm là : Những bộ phân , những khía cạnh , bình diện của luận đề . Một luận đề có thể có nhiều luận điểm nhưng cũng có thể chỉ có 1 luận điểm. Khi ấy, luận đề và luận điệm trùng khít với nhau Trong a,b,c,d + Câu a, d là luận điểm + Câu b chỉ là câu cảm thán + Câu chưa đầy đủ, chưa rõ ý * Trong văn chứng minh rất cần dẫn chứng, nhưng còn cần lí lẽ, còn phải biết lập luận - Dẫn chứng trong bài băn chứng minh phải tiêu biểu , chọn lọc , chính xác phù hợp với luận điểm , luận đề , đồng thời cần được làm rõ , được phân tích bằng lí lẽ , lập luận chứ không phải chỉ nêu , thống kê dẫn chứng hàng loạt - Lí lẽ ,lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng , và đó mới là chủ yếu - Bởi vậy đưa dẫn chứng trong bài ca dao chưa đủ để chứng minh TV ta giàu đạp , mà người viết còn phải đưa thêm những dẫn chứng khác . Phân tích cụ thể bài ca dao trên để thấy rõ trong TV đã thể hiện sự giàu đẹp ntn - Yêu cầu lí lẽ và lập luận : phải phù hợp với dẫn chứng , góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng - Lí lẽ và lập luận phải chặt chẽ , mạch lạc , lô gíc - Với 2 đề văn trên , chỗ giồng nhau là : Chung 1 luận đề , cùng phải sử dụng lí lẽ , dẫn chứng và lập luận - Khác nhau Giải thích Chứng minh - Thể loại ( kiểu vb) - Thể loại ( kiểu vb) - Vấn đề ( giả thiết là) chưa rõ - Vấn đề ( giả thiết là ) đã rõ - Lí lẽ là chủ yếu - Dẫn chứng là chủ yếu - Là rõ bản chất vấn đề là ntn - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện II. LUYỆN TẬP : tập - GV: Cho hs đọc đề trong SGK để tham khảo -HS: Đọc đề tham khảo V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Hãy nêu đặc điểm của văn biểu cảm ? 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Chứng minh và giải thích giống và khác nhau ntn? - Học thuộc các kiến thức đã ôn tập Về nhà làm các đề sau : + Chứng minh sự đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim” + Giải thích câu ca dao: Chẳng xinh cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An Tiếng Việt :ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Yêu mến tiếng việt III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? - HS: + Thêm, một số thành phần câu + Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? - HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd - HS: Nêu thời gian nơi chốn. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: * Lí thuyết 3. Các phép biến đổi câu : a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời. b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío. - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! - Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? - HS: Thêm trạng ngữ cho câu ? Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? - HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd - HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được. + Bộc lộ cảm xúc : VD Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c. Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( dang , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán 4. Các phép tu từ cú pháp : 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? - HS: Điệp ngữ và liệt kê ? Liệt kê là gì ? Cho vd ? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd - HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến VD : Tre , nứa , mai , vầu …. - GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó. a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời * Các kiêu liệt kê : - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến VD : Tre , nứa , mai , vầu …. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học tập GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước lớp GV cùng học sính nhận xét 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập - Soạn bài “ CTRĐP” Tiết: 128 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA I. Mức độ cần đạt: - Hệ thống hóa kiến thức đã học. - Hướng dẫn HScách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. KiÕn thøc: Hệ thống hóa kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức * Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức . 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Câu em vừa dặt rút gọn thành phần gì? (Rút gọn CN). - Có mấy cách mở rộng câu, đó là những cách nào. - Hs đọc sgk. - Về phần văn, ở học kì II, em đã đợc học những loại văn bản nào ? Kể tên các văn bản đã học ?. - Về phần tiếng Việt, chúng ta đã đợc học những bài nào ?. V- Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp: 1-Về phần văn: - Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chơng. - Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. - Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hơng (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm). - Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính. 2- Về phần tiếng Việt: - Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc biệt. - Phép tu từ liệt kê. - Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ. - Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. 3- Về tập làm văn: - Văn nghị luận chứng minh. - Văn nghị luận giải thích.. - Về phần tập làm văn, cần chú ý thể loại nào ? IV- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập và học thuộc những nội dung trên. - Xem lại đề kiểm tra cuối học kì I: sgk (188,190). - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH: ĐỀ NGHỊ, BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Phát hiện và sửa chữa những sai sót thường gặp trong văn bản đề nghị, báo cáo thường gặp. - Biết viết đề nghị. Báo cáo thông thường. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Phát hiện và sửa chữa những sai sót thường gặp trong văn bản đề nghị, báo cáo thường gặp. - Biết viết đề nghị. Báo cáo thông thường. 2. Kĩ năng: - Biết viết đề nghị. Báo cáo thông thường. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình luyện tập, có ý thức sửa các lỗi thường gặp III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS HĐ 1: Hướng dẫn Hs ôn lại lý thuyết về BC,ĐN. NỘI DUNG GHI BẢNG I. LÝ THUYẾT *VBĐN 1. Đặc điểm của vb đề nghị: - Đặc điểm của vb đề nghị,báo cáo? - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn - Cách làm vb đề nghị,báo cáo? - Trình bày : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực. 2. Cách làm vb đề nghị: a. Tìm hiểu cách làm vb đề nghị: - Khi viết vb đề nghị cần ghi rõ : Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Đề nghị để làm gì ? - Tìm hiểu cách làm vb đề nghị, báo cáo? b. Dàn mục của vb đề nghị: SGk/126 *VBBC 1. Đặc điểm của vb báo cáo - Mục đích : Trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể - Nội dung : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn - Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng - Dàn mục của vb đề nghị, báo cáo? 2. Cách làm vb báo cáo: a. Tìm hiểu cách làm vb báo cáo: *HĐỘNG 2 LUYỆN TẬP - Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Giáo viên chia làm 3 nhóm và đưa ra 3 VB Kết quả ntn ĐN, 3 VBBC giáo viên đã chuẩn bị sẵn. b. Dàn mục của vb báo cáo: tuy nhiên các VB đó thiếu huặc sai một số II. LUYỆN TẬP mục để học sinh phát hiện lỗi và sửa. sau đo GV Tổng kết nhận xét và sửa chữa. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại nội dung bài học - Sưu tầm một số ĐN,BC 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Soạn bài “ CTRĐP” BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC MẶT HOẠT ĐÔNG CỦA LỚP 7C TUẦN 33 Kính gửi : Cô giáo chủ nhiệm lớp 7c. Thay mặt lớp 7c em xin báo cáo tình hình các mặt hoạt động của lớp tuần 33 như sau: 1 VỀ HỌC TẬP: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 2. VỀ LAO ĐỘNG: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 3. VỀ NỀ NẾP: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 4. VỀ LAO ĐỘNG: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 5. VỀ CÁC KHOẢN THU NỘP ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 6. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... Trên đây là các hoạt động của lớp trong tuần 33. Trường THCS Lê Hồng Phong. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc **************. BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC MẶT HOẠT ĐÔNG CỦA LỚP 7C TUẦN 33 Thay mặt lớp 7c em xin báo cáo tình hình các mặt hoạt động của lớp tuần 33 như sau: 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 1 VỀ HỌC TẬP: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 2. VỀ LAO ĐỘNG: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 3. VỀ NỀ NẾP: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 4. VỀ LAO ĐỘNG: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 5. VỀ CÁC KHOẢN THU NỘP ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 6. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... Trên đây là các hoạt động của lớp trong tuần 33. Thay mặt lớp 7c Lớp trưởng TRẦN VĂN HUY Trường THCS Lê Hồng Phong. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ************** Iahdreh ngày 21 tháng 4 năm 2004 BÁO CÁO. Thay mặt lớp 7c em xin báo cáo tình hình các mặt hoạt động của lớp tuần 33 như sau: 1 VỀ HỌC TẬP: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 2. VỀ LAO ĐỘNG: 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 3. VỀ NỀ NẾP: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 4. VỀ LAO ĐỘNG: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 5. VỀ CÁC KHOẢN THU NỘP ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... 6. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................... Trên đây là các hoạt động của lớp trong tuần 33.. Trường THCS Lê Hồng Phong. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc **************. ĐỀ NGHỊ NHÀ TRƯỜNG SỬA LẠI HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA PHÒNG HỌC LỚP 7C. Tập thể lớp 7c chúng em xin kính đề nghị BGH nhà trường một việc như sau: Hệ thống điện của phòng học lớp 7c chúng em đã sử dụng từ lâu nên đã hư hỏng nhiều. Cụ thể là: các bóng điện không sáng, ổ cắm bị hư, hệ thống quạt không có công tắc. Nên ảnh hưởng rất lớn đến việc học tập của cả lớp. Vậy nay lớp làm đề nghị mong BGH nhà trường xem xét và giải quyết.Chúng em xin chân thành cảm ơn. Thay mặt lớp 7c Lớp trưởng 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. TRẦN VĂN HUY Trường THCS Lê Hồng Phong Iahdreh ngày 21 tháng 4 năm 2004 ĐỀ NGHỊ NHÀ TRƯỜNG SỬA LẠI HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA PHÒNG HỌC LỚP 7C Kính gửi : BGH Trường THCS LÊ HỒNG PHONG Tập thể lớp 7c chúng em xin kính đề nghị BGH nhà trường một việc như sau: Hệ thống điện của phòng học lớp 7c chúng em đã sử dụng từ lâu nên đã hư hỏng nhiều. Cụ thể là: các bóng điện không sáng, ổ cắm bị hư, hệ thống quạt không có công tắc. Nên ảnh hưởng rất lớn đến việc học tập của cả lớp. Vậy nay lớp làm đề nghị mong BGH nhà trường xem xét và giải quyết.Chúng em xin chân thành cảm ơn.. Trường THCS Lê Hồng Phong. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc **************. ĐỀ NGHỊ NHÀ TRƯỜNG SỬA LẠI HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA PHÒNG HỌC LỚP 7C. Tập thể lớp 7c chúng em xin kính đề nghị BGH nhà trường một việc như sau: Hệ thống điện của phòng học lớp 7c chúng em đã sử dụng từ lâu nên đã hư hỏng nhiều. Cụ thể là: các bóng điện không sáng, ổ cắm bị hư, hệ thống quạt không có công tắc. Nên ảnh hưởng rất lớn đến việc học tập của cả lớp. Vậy nay lớp làm đề nghị mong BGH nhà trường xem xét và giải quyết.Chúng em xin chân thành cảm ơn. Thay mặt lớp 7c Lớp trưởng 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Trường THCS Lê Hồng Phong. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ************** Iahdreh ngày 21 tháng 4 năm 2004. ĐỀ NGHỊ NHÀ TRƯỜNG SỬA LẠI HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA PHÒNG HỌC LỚP 7C Kính gửi : BGH Trường THCS LÊ HỒNG PHONG Tập thể lớp 7c chúng em xin kính đề nghị BGH nhà trường một việc như sau: Hệ thống điện của phòng học lớp 7c chúng em đã sử dụng từ lâu nên đã hư hỏng nhiều. Cụ thể là: các bóng điện không sáng, ổ cắm bị hư, hệ thống quạt không có công tắc. Nên ảnh hưởng rất lớn đến việc học tập của cả lớp. Vậy nay lớp làm đề nghị mong BGH nhà trường xem xét và giải quyết.Chúng em xin chân thành cảm ơn. Thay mặt lớp 7c Lớp trưởng Tiết 134. ÔN TẬP. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó CÁC THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian , Ca dao , dân ca kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có Tục ngữ nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng Thơ trữ tình tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao - 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu luật 4 : hợp - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 - Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 ) - 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 Luật - Có thể gieo vần trắc - 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài Thơ thất ngôn bát cú - Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8) - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp Thơ song thất lục bát 6-8 ( lục bát) - Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn II. LUYỆN TẬP : luyện tập Câu hỏi 3: 1. Câu hỏi 3: Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? ca dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than - HS: Thảo luận trình bày bảng. thân, trách phận , buồn bã , hối tiếc , tự hào , biết ơn - GV: Chốt ghi bảng ( trữ tình ) , trâm biếm, hài hước , dí dỏm , đã kích Câu hỏi 5: - Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện trong các 2. Câu hỏi 5: bài thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó ? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? là : Lòng kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , - HS: Thảo luận trình bày bảng. kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh - GV: Chốt ghi bảng đẹp thiên nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình cảm vợ chồng chung thuỷ - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv - Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia - VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét giờ ôn tập. - Về nhà làm bài 10. - Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì . - Về nhà chuẩn bị Dấu gạch ngang. TIẾT 133, 134 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG NGUYÊN ÂM ĐÔI GIỮA VẦN, CÁC PHỤ ÂM CUỐI VÀ SỬA CÁC LỖI THƯỜNG GẶP I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS đọc đúng, viết đúng các nguyên âm đôi giữa các vần và các phụ âm cuối mà do phát âm của một số địa phương không chuẩn dẫn đến viết sai. - Rèn kỹ năng nói,viết với việc hiểu nghĩa của từ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: HS đọc đúng, viết đúng các nguyên âm đôi giữa các vần và các phụ âm cuối mà do phát âm của một số địa phương không chuẩn dẫn đến viết sai. - Rèn kỹ năng nói,viết với việc hiểu nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: HS đọc đúng, viết đúng các nguyên âm đôi giữa các vần và các phụ âm cuối mà do phát âm của một số địa phương không chuẩn dẫn đến viết sai. - Rèn kỹ năng nói,viết với việc hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: - Rèn kỹ năng nói,viết với việc hiểu nghĩa của từ. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Bài học I. BÀI HỌC 1. Đọc đúng và viết đúng - GV hướng dẫn hs luyện đọc trước ở nhà - guộc - xiêm - biên cương- điệp điệp - Đọc đúng: Phát âm đúng, ngắt câu đúng , tuổi- kiếp-buồn-tiếng-chiêm bao-biếc-ướtmạch lạc và rõ ràng chiều-dắt-lút-cụt-guộc-cất-tiếng-ngan * HOẠT ĐỘNG 2 Ghi nhớ ngát-vườn * HOẠT ĐỘNG 3: hướng dẫn học sinh 2. Ghi nhớ 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. luyện tập II. LUYỆN TẬP GV cho HS thảo luận theo nhóm sau đó cử 1. Phân biệt và giải nghĩa đại diện trả lời - ước-ướt-ngác-ngát-biếc-tiếc-thắt-thắc. - miên man-mông-nghiên-nghiêng-buồnbuồng-Vương-vươn- ươn-ương. - chim-chiêm-xiêm-xiêm-tiêm-tim-tímGV cho HS thảo luận theo nhóm sau đó cử biết. đại diện trả lời - rượu-diệu-bướu-biếu-thương-thiênglượng-liệng. 2.Điền từ thích hợp - liềm-buồn,kiếp-thường,trước-hiểu,chiều sương,tuổi-mươi-nghiêng,tiếng-thươngvương,biêng biếc,buộc,vẹn trònlặn,nghiêng nghiêng. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài ''HĐNVĂN'' TIẾT:135,136 Tiếng Việt :HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. - Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc đọc hiễn cảm văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ liệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản. 3. Thái độ: - Tập đọc rõ ràng , đúng dấu câu , dấu giọng và phần nào thể hiện được tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng III. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học các văn bản nghị luận , hôm nay chúng ta sẽ luyện đọc diễn cảm văn bản nghị luận đã hock ở HKII . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại cách đọc I. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN Tinh thần yêu nước của nhân dân DÂN TA. SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG ta .Sự giàu đẹp của Tiếng Việt VIỆT: 1. Chuẩn bị: Chuẩn bị a.Yêu cầu chung : 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - GV hướng dẫn hs luyện đọc trước ở nhà 4 vb + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( HCM) + Sự giàu đẹp của Tiếng Việt ( Đặng Thai Mai) + Đức tình giản dị của BH( Phạm Văn Đồng) + Ý Nghĩa văn chương ( Hoài Thanh). - Đọc đúng: Phát âm đúng, ngắt câu đúng , mạch lạc và rõ ràng - Đọc diễn cảm : Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb, giọng điệu riêng của từng vb b.Thực hiện : *Tiết 135 : 2 bài * Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Giọng đọc chung toàn bài: Hào hùng, phấn chấn , dứt khoát, rõ ràng Đoạn mở bài : 2 câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ : Nồng nàn đó là giọng khẳng định , chắc nịch Câu3 Ngắt đúng vế câu trạng ngữ ( 1,2) ; cụm C-V chính, đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ , định ngữ : sôi nổi , kết , mạnh mẽ , to lớn , lướt , nhấn chìm tất cả …. Câu 4,5,6: - Nghỉ giữa câu 3và 4 - Câu 4 : đọc chậm lại , rành mạch , nhấn mạnh từ có , chứng tỏ . - Câu 5 : giọng liệt kê - Câu 6 : Giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn , lưu ý các ngữ điệp , đảo : dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc ( Gọi 2- 3 hs đọc đoạn này ) - GV: Hướng dẫn HS đọc Tinh thần yêu Đoạn thân bài: Giọng đọc cần liền mạch , tốc nước của nhân dân ta ( HCM) độ nhanh hơn một chút - Hs: 3-> 4 Hs đọc bài - Câu đồng bào ta ngày nay … cần đọc chậm , - GV: Chốt sửa sai. nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng , chứng - GV: Cho HS về nhà đọc diễn cảm . tỏ ý liên kết với đoạn trên - Gv : Nhận xét về kết quả - Câu : Những cử chỉ cao quý đó …cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau , khác nhau , tỏ rõ ý sơ kết , khái quát - Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ – đến, cho đến Đoạn kết : Gọng đọc chậm và hơi nhỏ hơn 3 câu trên: Đọc nhấn mạnh các từ ngữ : cũng như , nhưng 2 câu cuối: Đọc giọng giảng giải , chậm và khúc chiết , nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền , tổ chức , lãnh đạo , làm cho …. - Gọi 3-4 hs đọc đoạn này . - GV nhận xét cách đọc * Sự giàu đẹp của Tiếng Việt: Đọc giọng 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. chậm rãi , điềm đạm , tình cảm tự hào - GV: Hướng dẫn HS đọc Sự giàu đẹp Đọc 2 câu đầu: Cần chậm và rõ hơn , nhấn của Tiếng Việt ( Đặng Thai Mai) mạnh các từ ngữ : Tự hào , tin tưởng - Hs: 3-> 4 Hs đọc bài Đoạn : Tiếng việt có những đặc sắc ..thời - GV: Chốt sửa sai. kì lịch sử - GV: Cho HS về nhà đọc diễn cảm . - Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính - Gv : Nhận xét về kết quả chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng … Đoạn : Tiếng việt …văn nghệ …đọc rõ ràng , khúc chiết , lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc , tiếng hay … HẾT TIẾT 135 CHUYỂN TIẾT 136 Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khằng định vững chắc *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS HẾT TIẾT 135 CHUYỂN TIẾT 136 đọc Đức tình giản dị của BH , Ý Nghĩa văn chương : II. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CẢU BAC HỒ, - GV: Hướng dẫn HS đọc Đức tình giản YWS NGHĨA VĂN CHƯƠNG. dị của BH( Phạm Văn Đồng) * Đức tình giản dị của BH : Nhiệt tình , ngợi - Hs: 3-> 4 Hs đọc bài ca , giản dị mà trang trọng . các câu văn trong - GV: Chốt sửa sai. bài , nhìn chung khá dài , nhiều vế , nhiều - GV: Cho HS về nhà đọc diễn cảm . thành phần nhưng vẫn mạch lạc và nhất quán . - Gv : Nhận xét về kết quả Cần ngắt câu cho đúng . Lại cần chú ýcác câu cảm cá dấu ( !) Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : Sự nhất quán , lay trời chuyển đất Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ : Rất lạ lùng , rất kì diệu , nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ , đồng vị ngữ: Trong sáng , thanh bạch , tuyệt đẹp Đoạn 3,4 - Con người của Bác …thế giới ngày nay : Đọc với giọng tình cảm ấm áp , gần với giọng kể chuyện . Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng thực sự văn minh … - GV: Hướng dẫn HS đọc Ý Nghĩa văn Đoạn cuối :Cần phân biệt lời văn của tác chương ( Hoài Thanh) giả và trích lời của BH . Hai câu trích cần đọc - Hs: 3-> 4 Hs đọc bài giọng hùng tráng và thống thiết - GV: Chốt sửa sai. * Ý Nghĩa văn chương : Giọng chậm , trữ tình - GV: Cho HS về nhà đọc diễn cảm . giản dị , tình cảm lắng và thấm thía - Gv : Nhận xét về kết quả Hai câu đầu : Giọng kể chuyện lâm li , buồn - HS: Thảo luận trình bày. thương ; câu 3 giọng tỉnh táo , khái quát - GV: Chốt sửa sai. Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là … gợi lòng - GV: Cho HS về nhà sưu tầm. vị tha : giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò - Gv : Nhận xét về kết quả sưu tầm chuyện Đoạn : vậy thì …hết : tiếp tục giọng tâm tình , thủ thỉ như đoạn 2 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. *Lưu ý : Câu cuối cùng, giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra V CỦNG CỐ,DĂN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Giáo viên nhận xét ưu , khuyết điểm khi đọc vb nghị luận - Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất . Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập Bài 33- Tiết 1,2 Chơng trình địa phơng Phần Văn và Tập làm văn (tiếp theo) I. Mức độ cần đạt: - Hiểu biết sâu rộng hơn địa phơng mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần , truyền thống và hiện nay. -Trên cơ sở đó bồi dỡng tình yêu quê hơng, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phơng mình trong sự giao lu với cả nớc. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. Kiến thức: Yêu cầu của việc su tầm tục ngữ, ca dao địa phơng; cách thức su tầm tục ngữ, ca dao địa phơng. 2. Kĩ năng: Sắp xếp các văn bản đã su tầm đợc thành hệ thống... * Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Tổ chức tham quan một số danh lam thắng cảnh của thị xã Hòa Bình nh: Hồ Hòa Bình, Tợng đài Bác, Nhà máy thủy điện, Đài tởng niệm. 2- Su tầm và giới thiệu ca dao, tục ngữ, thành ngữ dân tộc mờng Hòa Bình: - Mỗi HS su tầm từ 5- 10 câu. - Chọn 2 HS khá phân loại, viết bài giới thiệu trình bày trớc cả lớp. - Mời một nhà thơ hoặc văn có hiểu biết sâu rộng về Hòa Bình nói chuyện và giao lu với HS. 3-Tổ chức một cuộc thi về Hòa Bình: - Giới thiệu về hoa quả và sản vật nổi tiếng của Hòa Bình. - Hát, vẽ, làm thơ về hòa Bình. IV-Hớng dẫn học bài: -Tiếp tục su tầm tục ngữ, ca dao và các đặc sản của Hòa Bình. - Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận. Tiết: 135, 136-Bài 33-Tiết 3,4 Hoạt động Ngữ văn 1.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. Đọc diễn cảm văn nghị luận I. Mức độ cần đạt: - Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. Kiến thức: Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Xác định đợc giọng văn nghị luận của toàn bộ bài văn... * Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: III. Híng dÉn thùc hiÖn: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: - Tiết 1: 2 bài: +Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. +Sự giàu đẹp của tiếng Việt. -Tiết 2: 2 bài: +Đức tính giản dị của Bác Hồ. +ý nghĩa văn chơng. II. Hớng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cờng độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng nh, nhng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- ý nghĩa văn chơng Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra. - GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. IV- Hớng dẫn luyện đọc ở nhà - Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất. - Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập. ______________________________________________________________ TuÇn 37 Tiết: 137,138-Bài 34-Tiết 1,2 Chơng trình địa phơng (phần tiếng Việt) I. Mức độ cần đạt: - Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. 2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm thờng thấy ở địa phơng. * Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: III. Híng dÉn thùc hiÖn: I-ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò - GV nêu yêu cầu của tiết học.. - GV đọc- HS nghe và viết vào vở.. Nội dung kiến thức I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống 1.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Trao đổi bài để chữa lỗi.. - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ. - Trao đổi bài để chữa lỗi. - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau: + Trái nghĩa với chân thật ? + Đồng nghĩa với từ biệt ? + Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?. một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo NgangBà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b- Tìm từ theo yêu cầu: - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo leo. - Lẻo khỏe, dũng mãnh.. - Giả dối. - Từ giã. - Giã gạo. c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Mẹ tôi lên nơng trồng ngô. Con cái muốn nên ngời thì phải nghe lời cha mẹ. 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. Nớc ma từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm.. IV-Hớng dẫn học bài: - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn. Tiết: 139,140. Trả bài kiểm tra học kì II I. Mức độ cần đạt: Giúp hs - Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn. - Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới. II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: * Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: III. Híng dÉn thùc hiÖn: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Tổ chức trả bài: - Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận. - HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến. - Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài. - HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình. - GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến. b. Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận: - HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của mình. - GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát. - GV nhận xét bài làm của hs về các mặt: + Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản. + Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề bài. + Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không. + Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng. - HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm. - GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe. - HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc. IV- Hớng dẫn học bài: 1.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TẬP 2. - Ôn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm. * Rut kinh nghiệm: Kết quả kiểm tra: Điểm <3: 3 Điểm từ 3,5 -> 4,5: 12 Điểm 5,6: 20 Điểm từ 6,5 -> 7: 8 Điểm 8,9:. 1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

×