Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giaoan5 tuan 23 thuymo QT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.01 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2014 Tập đọc:. PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Nêu ý nghĩa của bài thơ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá đọc toàn bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : *Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS đọc và trả lời.. - Lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: - 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn …. - HS luyện đọc theo cặp. * Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng ... + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét,.... + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Vì sao quan cho rằng người không khóc kia. chính là người lấy cắp? - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nên tấm vải. nhà chùa? - Quan án đã thực hiện các việc sau: + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc .... + Tiến hành đánh đòn tâm lí: “Đức - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn phật rất thiêng..... ý trả lời đúng? - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là bị lộ mặt. nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm - Câu chuyện nói lên điều gì ? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông - Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách minh tài xử kiện của vị quan án phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách - GV chọn một đoạn trong truyện để HS phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đàn bà, quan án. đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. điểm khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật. 3. Củng cố - Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào? 4. Dặn dò. - HS trả lời theo ý hiểu. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. Toán:. XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU:. - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và Đề-ximét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. BT2b : HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: - Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? 2. Bài mới : GV giới thiệu bài : HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-timét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề – xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là: cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 : - GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B. - Quan sát, nhận xét.. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau). - Làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra thống nhất đáp án trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chấm bài một số em. 3. Củng cố, dặn dò. - 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? Buổi chiều. - 1 HS trả lời Đạo đức:. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:. - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT: Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, …. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. *GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam) - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - GDKNS: Thảo luận, động não, trình bày 1 phút, đóng vai, dự án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT.bài cũ : - Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? - Em tham gia các hoạt động nào do xã, phường tổ chức ? 2. Bài mới. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2HS trả lời, HS khác nhận xét.. - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.. -GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm HS và đề nghị các - HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:. hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + Em biết thêm những gì về đất nước + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có Việt Nam ? nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Em nghĩ gì về đất nước, con người + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có Việt Nam ? truyền thống văn hóa lâu đời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày. Con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước… + Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn dựng đất nước ? luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. - GV kết luận: + Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - GV kết luận. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Hoạt động nối tiếp. Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). - Cho HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam -Vẽ tranh về đất nước, con người Việt - HS vẽ. Nam 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc. - Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Một số sách, truyện thiếu nhi, truyện danh nhân, truyện người tốt việc tốt, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng, trả lời câu hỏi 3. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện: * Hdẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý: - GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật tự, an ninh”. - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý. * GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường) hoặc đã nghe ai đó kể. - GV kiểm tra nhanh HS nào tìm đọc truyện ở nhà. HĐ 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 3. - HS viết dàn ý câu chuyện trên nháp. * Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. * Thi kể chuyện trước lớp: - Mời HS thi kể chuyện trước lớp. GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài KC lên bảng. - Cho HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. - GV nhận xét tiết học. Buổi sáng. - HS kể chuyện. - HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - Cả lớp theo dõi SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện nói về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu?. - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Thi kể chuyện. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu; bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.. Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2014 Toán:. MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT3: HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV chuẩn bị bảng 3 đơn vị đo thể tích mét khối và đề xi mét khối, xăng ti mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối. - Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đề xi mét khối. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KTbài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. *HĐ 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét khối - HS quan sát nhận xét. và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m + Mét khối viết tắt là: m3 gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 - Vài HS nhắc lại. 3 3 1m = 1 000 000 cm (=100 x 100 x100) * Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng - Vài HS nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối m3 dm3 cm3 quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. 1m3 1dm3 = 1cm3 = 1 = 1000dm3 1000cm3 1 1000 dm3 = 1000 m3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần vị bé hơn tiếp liền? đơn vị bé hơn tiếp liền 1 - Để củng cố thêm về môí quan hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT. - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000 đơn HĐ2: Luyện tập vị lớn hơn tiếp liền. Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) - 4 HS lần lượt đọc, HS khác nhận xét GV ghi lên bảng các số đo - Nhận xét, sửa sai. b) - GV cho cả lớp viết vào vở - 2 HS lên bảng viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa. Bài 2: b - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng trong nhóm. 1dm3 = 1000cm3 ;1,969dm3 = 1 969cm3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 4 m3 = 250 000cm3;. * GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. Chú ý các trường hợp 19,54m3 = 19 540 000cm3 số thập phân ta có thể chuyển đổi dấu phẩy tuỳ theo mối quan hệ lớn đến bé hay bé đến lớn. - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. Bài 3: HSKG - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp - Gọi vài đại diện trình bày trước lớp. 1dm3 để đầy cái hộp đó? - GV cùng HS nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe Địa lí:. CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I.MỤC TIÊU :. - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á. - Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, T Quốc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) Châu Á (tt) + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. những vùng nào? Tại sao? + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? - GV nhận xét ghi điểm. -HS nghe. 2. Bài mới : (28’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 2.1. Giới thiệu bài:“Các nước láng giềng của Việt Nam” 2.2. Hoạt động: a) Cam-pu-chia. ØHoạt động 1: Làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp *Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18: + Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?. - Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để: Nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này.. *Bước 2: HS kẻ bảng theo gợi ý của GV, ghi lại kết quả đã tìm hiểu. Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.. b) Lào. ØHoạt động 2: - GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 3 bước tìm hiểu về Cam-puchia, sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo gợi ý của GV.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nghe.. - HS quan sát trả lời: + Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; Phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển và Tây giáp với Thái Lan. + Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. Các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. - HS kẻ bảng theo gợi ý của GV - Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng (ở giữa có Biển Hồ); các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.. - HS trao đổi với bạn về kết quả làm việc cá nhân. - Lào giáp:Việt Nam,Trung Quốc, Mian-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia. - Cam-pu-chia giáp: Việt Nam, Thái Lan, Lào. - GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK - HS quan sát ảnh trong SGK và nhận và nhận xét các công trình kiến trúc, xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào. phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào. - GV giải thích cho HS biết ở hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước đều có chùa - Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. c) Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ØHđộng 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp *Bước1: HS làm việc với hình 5 bài 18 cho biết TQuốc thuộc khu vực nào của Châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc. - Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc ? *Bước 2: Cho HS trình bày GV nhận xét *Bước 3: GV bổ sung: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới (sau L.B Nga và Ca-na-đa) và có số dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 là Trung Quốc. (Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc lớn gấp gần 30 lần diện tích nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần -điều đó cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao). *Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc.. - Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông, Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta. Thủ đô Bắc Kinh -Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nghe.. - Đó là một di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng. - HS nghe.. *Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc thời xưa (tơ lụa, gốm, sứ, chè,…) tới nay (máy móc, hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi,..) và cho HS biết phần lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền Đông, nơi có các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà). Miền Đông cũng là nơi sản xuất lương thực, - HS theo dõi. thực phẩm của Trung Quốc. - GV có thể giới thiệu thêm: Trung Quốc hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, đời sống người dân ngày càng được cải thiện. Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. - HS nêu. 3. Củng cố : (3’) + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào. + Kể các loại nông sản của Lào và Campu-chia + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc - HS nghe. mà em biết. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân-kết quả, giả thiết (điều kiện) - kết quả, tăng tiến và phân tích được cấu tạo của câu ghép đó. - Biết điền tiếp vào chỗ trống để có câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. - Gọi HS nêu các cặp quan hệ từ đã học. 2. Bài mới: Bài 1: Đặt 3 câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân-kết quả, tăng tiến, gt (đk) - kq - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài cá nhân. - Chữa bài trong nhóm Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: a. ....Hoa hát hay ... bạn ấy còn đàn rất giỏi. b. ....nhà nghèo .....Lan học rất giỏi. c. ....trời mưa to....đường lầy lội. - Gọi 2 em đọc nội dung, yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. - Lắng nghe. - HS nêu.. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm.. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm.. - Lắng nghe. Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên. - Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS trả lời. - Đẩy thuyền, rê lúa; chở hàng xuôi dòng … - Làm máy phát điện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Thảo luận - GV cho HS cả lớp quan sát H92, thảo - HS quan sát hình. luận theo nội dung sau: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện - Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện… mà bạn biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên - Năng lượng điện do pin, nhà máy sử dụng được lấy từ đâu? điện…,… cung cấp. - GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện - Các em còn tìm được loại nguồn điện - ác-quy, đi-na-mô,… nào khác? Hoạt động2: Quan sát và thảo luận. - YC học sinh làm việc theo cặp: Quan - HS trao đổi nhóm, phát biểu: sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, + Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các được. nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền - GV gọi đại diện các nhóm trình bày điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng theo gợi ý sau: điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và + Kể tên của chúng. phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. điện là pin hoặc các nhà máy phát điện + Nêu tác dụng của dòng điện trong các làm phát ra âm thanh… đồ dùng, máy móc đó. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV chia HS thành 2 đội tham gia - Trong cùng một thời gian đội nào tìm chơi. Yêu cầu tìm loại hoạt động và được nhiều ví dụ là đội đó thắng . các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột) - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Các dụng cụ, phương tiện Các dụng cụ, phương tiện Hoạt động không sử dụng điện. sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến… Bóng đèn điện, đèn pin… Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin… Điện thoại, vệ tinh,... * Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết - HS thảo luận và nêu được: Sử dụng khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi dụng điện và các dụng cụ, phương tiện ích cho cuộc sống con người, giảm không sử dụng điện, cách nào lợi hơn? sức lao động, tăng hiệu quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống - HS nêu. sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chú ý điều gì ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo “Lắp mạch điện đơn giản” GĐ-BD Toán:. LUYỆN VỀ ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Rèn đọc, viết, so sánh và đổi đơn vị đo xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa cm và dm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: a. Viết cách đọc các số đo sau: 82cm; 509dm; 16,02dm; cm b. Viết các số đo sau: - Hai trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối - Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối. - Ba phần năm xăng-ti-mét khối. - Năm nghìn không trăm linh tám đề-ximét khối. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1dm = .... cm 215dm= ....cm 4,5dm= .... cm dm = ...cm b. 5000cm=....dm 372000cm=...dm 940000cm=...dm 606dm =...dm 2100cm = ...dm...cm Bài 3: (>, <, =) Dành cho HS khá 2020cm... 2,02dm 2020cm...0,202dm 2020cm...2,2dm 2020cm...20,2dm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - HS làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm.. - HS làm bài cá nhân vào vở . - 2 HS lên bảng làm.. - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm. - Chữa bài. - Lắng nghe. GĐ-BD Tiếng Việt. LUYỆN VIẾT VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Củng cố để HS nắm được cấu tạo bài văn kể chuyện. - Viết được đoạn văn kể chuyện theo yêu cầu, lời văn sinh động, hấp dẫn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Nêu cấu tạo một bài văn kể chuyện 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2.2. Luyện tập Đề bài: Em hãy kể một kỷ niệm khó quên về tình bạn. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài. - Cho cả lớp làm vào vở.. - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của đề bài. - Viết bài văn vào vở, chữa bài trong nhóm. - Gọi một số em trình bày bài viết của mình. - Một số em trình bày bài của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho hay hơn. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.. Buổi sáng. Thứ 4 ngày 12 tháng 2 năm 2014 Tập đọc:. CHÚ ĐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, thêm tranh ảnh chiến sĩ đi tuần tra (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.KT bài cũ : - Gọi HS đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : -Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt) - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc từng đoạn nối tiếp và trả lời.. - HS lắng nghe. - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?. + Bài thơ muốn nói lên điều gì ? HĐ3:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ, cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Thảo luận nhóm + Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say. + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ. +Tình cảm : Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến. Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. + Mong ước: Mai các cháu …. tung bay. + HS nêu nội dung bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc. - HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. - Lắng nghe. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - GD HS có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT1(dòng4); BT3c: HSKG II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KT bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 2 tiết trước - 1 HS lên làm. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đơn vị đo m, dm, cm và mối quan hệ giữa chúng. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài cá - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án nhân. trong nhóm. - Chữa bài trong nhóm. Bài 2. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. trong nhất Bài 3: a) Đ b) S c) Đ d) S - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài cá - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án nhân. trong nhóm. - Chữa bài trong nhóm. a) 913,232 413m3=913 232 413cm3. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Về nhà làm thêm bài trong vở BT toán 5 tập 2.. 12345 b) 1000 m3 = 12,345m3 8372361 c) 100 m3 > 8 372 361dm3. Tập làm văn. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU:. - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. * GDKNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc theo nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chươg trình hoạt động. *GDKNS: Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động mỗi HS tự viết - Đối thoại với các thuyết trình viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học trước. 2. Bài mới : *Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài. HĐ1: Hdẫn HS lập chương trình hoạt động: 1.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK. - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình. + GV lưu ý HS : - Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. HĐ2: H dẫn HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở, 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.. -HS lắng nghe.. - HS nêu. - HS theo dõi bảng phu. - HS làm việc cá nhân vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày kết quả. - HS theo dõi bảng phụ.. - Lắng nghe.. Thứ 5 ngày 13 tháng 2 năm 2014 Toán. Buổi sáng. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:. - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. - Gd HS tự giác trong học tập và biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống. - BT2,3: HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Đồ dùng học toán 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KTbài cũ: - Gọi một HS lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu mô hình trực quan về -HS quan sát hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng). - HS đọc lại ví dụ. - Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên - Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đây bằng cm3 ta làm thế nào? xếp vào đầy hộp. - Cho HS quan sát đồ dùng trực quan. -HS quan sát - GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp. - Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập -Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3 ? phương 1cm3). - 10 lớp thì có bao nhiêu hình ? - 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3). - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ - Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là: nhật trên ta làm thế nào ? 20 × 16 ×10 = 3200 (cm3) - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ * Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật nhật ta làm thế nào? ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ * Gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c (a, b, c là ba nhật ta có công thức như thế nào ? kích thước của hình hộp chữ nhật) HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : - Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án - Yêu cầu HS làm bài vào vở . trong nhóm. a.Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 9 = 180 (cm3) b. Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) c. Thể tích hình hộp chữ nhật là: Bài 2 : HSKG - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ. - GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?” - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chữa bài trong nhóm Bài 3: HSKG - Nhắc HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.. 2 1 3 1 X X  dm 2 5 3 4 10. - Quan sát và tự nhận xét. - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại. - Làm bài cá nhân vào vở. KQ: 690 cm3 - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 – 5 = 2 (cm3) Thể tích của hòn đá là : 10 × 10 × 2 = 200 (cm3).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đáp số : 200 cm3 3. Củng cố: - HS nêu - Muốn tính thể tích hhcn ta làm thế nào? Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT 1 mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép. - Giáo dục học sinh tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 (trang 48 SGK) - GV nhận xét– ghi điểm HS. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: HĐ: Hdẫn HS làm bài luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí) - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối qhệ tăng tiến? - Dặn HS ghi nhớ kthức đã học về câu ghép có qhệ tăng tiến để viết câu đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên làm, HS khác nhận xét bài bạn.. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT. - 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng. - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. - Làm bài vào vở -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận.. - HS nêu.. Chính tả: (Nhớ– viết). CAO BẰNG I. MỤC TIÊU:. - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3). - THBVMT : Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở và biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT 3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Gọi 2 HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An … 2.Bài mới : - Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết : - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ - GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam - Nhận xét, kết luận Bài 3 : - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Chữa bài trong nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trình bày. - 2 em viết tên. - HS lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng - HS đọc thầm và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ vào nháp. - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở. - HS lắng nghe.. - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng kết quả - 1HS nêu.. - Làm bài vào vở, thống nhất đáp án trong nhóm. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ”.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Khoa học. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU:. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, 1 số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Hình trang 94, 95, 97 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Thực hành lắp mạch điện * Cách tiến hành : - Mục đích : Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. - Vật liệu : Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. - GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ? - Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được : + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Cho HS quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? *Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch) (như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin. Khi kiểm tra trường hợp này cần làm nhanh để tránh làm hỏng pin.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK. - HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín Bước 3 : Làm việc theo cặp. - HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. Bước 5 : Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. - Tạo ra dòng điện kín : Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. * Cách tiến hành: - Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn mục Thực hành trang 96. - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:. Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin để tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,... vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không và nêu kết luận. - Kết quả và kết luận: đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Là vật dẫn điện. + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt … chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? là vật cách điện + Kể tên một số vật liệu không cho dòng + Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa… điện chạy qua. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài. - Chuẩn bị tiết sau tiếp theo tiết 1. Buổi chiều. Kĩ thuật:. LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được. - (HS khá-giỏi) Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp chắc, chuyển động dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào, nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS: 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giới thiệu bài (nêu mục đích, yêu cầu của bài) - Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực - HS nêu. tế. - Gọi HS nêu lại các bước lắp xe cần cẩu. - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe. HĐ1: HS thực hành lắp xe cần cẩu: 1. Chọn chi tiết: - GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết tiết theo bảng trong sgk. theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết 2. Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk để - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk. cả lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp. - Trong quá trình HS lắp, cần lưu ý: - HS thực hành lắp theo cặp. + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK) + Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK) - Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng. 3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk) - Nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối - Lắp ráp theo các bước trong sgk ghép và độ nghiêng của cần cẩu. - Nhắc HS khi lắp ráp xong cần : + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không. HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Các cặp trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các tiêu - Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá chuẩn: Hoàn thành (A) và chưa hoàn sản phẩm theo các yêu cầu: thành(B). Những cặp HS hoàn thành sản + Xe lắp chắc chắn không xộc xệch. phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu + Xe chuyển động được. cầu kĩ thuật thì đánh giá ở mức HT tốt. + Khi quay tay quay, dây tời được - Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và quấn vào và nhả ra dễ dàng. xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ? - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk. - 2 HS đọc lại ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị bài sau: Lắp xe ben. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: (3’) - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm. - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài cá nhân. - Kiểm tra kết quả ở từng nhóm.. - Lắng nghe - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. 3 3 ĐA: a. 23 cm , b. 17,5 dm. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm. 3 3 ĐA: a. 3000 cm b. 0,273 dm 3 3 c. 2500 cm d. 1.659 dm Bài 3: Điền dấu( < > =) thích hợp vào chỗ chấm. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án - Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong nhóm. - Nhận xét, chữa bài trong nhóm ĐA: a. < , b. >, c. =, d. > Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án kiểm tra kết quả ở từng nhóm. trong nhóm. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu ĐA: a, b, c: S d. Đ trả lời đúng: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án. kiểm tra kết quả ở từng nhóm. ĐA: A 3. Củng cố: (2’) - Lắng nghe - Nhận xét tiết học TH Tiếng Việt:. TẬP ĐỌC: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài‘‘Phân xử tài tình”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30’) * Hướng dẫn HS đọc bài SGK - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Cho HS luyện đọc tiếp nối từng đoạn. - Quan sát, giúp đỡ những HS phát âm còn sai, đọc chưa trôi chảy. - Tổ chức thi đọc nối tiếp từng đoạn, cả bài giữa các nhóm. * Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét trong nhóm Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét trong nhóm. - Gọi HS đọc bài kết quả.. Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài cá nhân - Nhận xét Bài 4: - Quan sát, giúp đỡ các nhóm lúng túng - Nhận xét trong nhóm Bài 5: - Quan sát, giúp đỡ các nhóm lúng túng - Nhận xét trong nhóm 3. Củng cố ( 3’) - Nhận xét tiết học Buổi sáng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - Đọc thầm và nêu lại cách chia đoạn. - Đọc nối tiếp trong nhóm. - Thi đọc nhóm, cá nhân. Bình chọn nhóm đọc tốt. - Làm bài cá nhân, thống nhất kết quả trong nhóm. ĐA: C - Làm bài cá nhân, thống nhất kết quả trong nhóm. ĐA: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà của 2 người để điều tra, sai lính xé tấm vải làm đôi đưa cho mỗi người một nửa… - Làm bài cá nhân, thống nhất kết quả trong nhóm. ĐA: Ýc - Làm bài cá nhân, thống nhất kết quả trong nhóm. ĐA: Quan án yêu cầu sư cụ tập trung toàn bộ sư vãi, kẻ ăn người ở trong nhà chùa…… - Làm bài cá nhân, thống nhất kết quả trong nhóm. ĐA: B. Thứ 6 ngày 14 tháng 2 năm 2014 Toán. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:. - Học sinh biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS cần làm BT 1 và 3; Bài2: HS khá giỏi - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + GV: Bộ đồ dùng dạy học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: - Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Thể tích hình lập phương. ® Ghi đầu bài lên bảng. vHoạt động 1: Hướng dẫn - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3 - Lắp đầy vào hình lập phương lớn. - Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ? - Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ? * 27 hình lập phương nhỏ (27 cm 3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình - Học sinh quan sát nêu cách tính. - Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương). - Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân làm sao? - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V với cạnh. là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích - Học sinh nêu công thức. V=a´a´a hình lập phương thế nào? vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả - Cho HS thảo luận theo cặp nêu kết quả. - Nhận xét. Bài 2: - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - HS làm vào vở, gọi 1HS lên bảng làm. làm. - Nhận xét, ghi điểm. KQ: 6 328,125 kg Bài 3: - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án - Yêu cầu HS làm bài vào vở. trong nhóm. - Kiểm tra kết quả ở từng nhóm Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 3. Củng cố, dặn dò: - Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích - 2 HS nêu. thước? - Chuẩn bị : Luyện tập chung. - Về nhà làm bài ở vở BTT. Tập làm văn:. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : *Giới thiệu bài: HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: + Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả. + Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng. + Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe. HĐ2: Trả bài, hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho học sinh. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. + Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. + Lỗi dùng từ. + Lỗi chính tả. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. *Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: + Cho HS đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi. - Cho HS đổi bài để rà soát lỗi. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc lần lượt.. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số HS lên bảng sửa lỗi.. - HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn mình để soát lỗi.. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Lịch sử:. NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU:. - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài -ghi đầu bài Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội : - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại. - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - GV chốt ý. Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc : - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét.. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời:. - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.. - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ - Liên Xô.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Các sản phẩm :. - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ đóng góp gì vào công cuộc xây dựng công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã và bảo vệ đất nước ? hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . -YC HS quan sát ảnh để thấy niềm hân - HS quan sát. hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp Xô. xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ của bài. - HS đọc. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 2 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được công thức tính thể tích HHCN, hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích HHCN, hình lập phương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, - 2 HS nêu. hình lập phương. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Viết số và đơn vị thích hợp vào ô trống. - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án tra kết quả ở từng nhóm. trong nhóm. 3 ĐA: Hình 1: 400 cm 3 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm. Hình 2: 11,55 dm - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án - Kiểm tra kết quả ở từng nhóm trong nhóm. 2 3 ĐA: a. 25 cm b. 14,4 cm Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm - Làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tra kết quả ở từng nhóm. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Gọi đại diện nhóm nêu đáp án. - Nhận xét. Bài 5: - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm.. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. thống nhất đáp án. 3 3 ĐA: a. 1728 cm b. 15,625 dm 2 c. 0,512 m - HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra thống nhất đáp án. ĐA: D - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án. Bài giải Chu vi đáy hình hộp chữ nhật 448 : 8 = 56 (cm) Tổng chiều dài và chiều rộng 56 : 2 = 28 (cm) Chiều dài hình hộp chữ nhật (28 + 4) : 2 =16 ( cm) Chiều rộng hình hộp chữ nhật 16 – 4 = 12( cm) Thể tích hình hộp chữ nhật 3 16 x 12 x 8 = 1536 ( cm ) - Lắng nghe. TH Tiếng Việt:. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ sự tăng tiến và phân tích được cấu tạo của câu ghép đó. - Biết điền tiếp vào chỗ trống để có câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : (30’) Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữa bài trong nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm. ĐA: + Phân tích cấu tạo câu ghép. Bọn bất lương ấy / không chỉ ăn cắp CN VN tay lái //mà chúng/ còn lấy luôn cả bàn CN VN đạp phanh. + Các từ chỉ quan hệ tăng tiến: Không chỉ…mà….còn…..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài cá nhân. - Kiểm tra kết quả ở từng nhóm. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. - Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm. ĐA: a. …không chỉ…mà…còn… b. Không những…mà… c. …không chỉ…mà… - Lắng nghe. Sinh hoạt tập thể. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Chủ tịch hội đồng nêu chương trình. - Các trưởng ban chuẩn bị báo 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động cáo. tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn sôi nổi xây dựng bài, chăm - Các trưởng ban báo cáo. học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. chưa cao + Kỷ luật : Chưa có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập. * Hoạt động 2 : Bình bầu cá nhân xuất sắc, - HS bình bầu cá nhân xuất sắc. học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. mặt và nêu nội dung thi đua tuần 24 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. - HS nêu phương hướng phấn đấu 3. Kết thúc tuần sau - Cho HS hát các bài hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×