Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Một số biện pháp nâng cao năng lực thắng thầu tại công ty xây lắp 665 .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.89 KB, 44 trang )

Lời mở đầu
Ngày nay, khi nớc ta tích cực tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế, sự
cạnh tranh trên mọi lĩnh vực diễn ra ngày càng gay gắt. Đứng trớc thử thách đó các
doanh nghiệp xây dựng phải tự tìm hớng đi cho mình để tồn tại và phát triển, công
tác đấu thầu đà đợc hình thành và ra đời. Đấu thầu mới đảm bảo tính cạnh tranh
bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong hoạt động xây dựng. Cùng với yêu cầu này,
công ty xây lắp 665, hoạt động đấu thầu đà đợc chú trọng hơn trớc. Vậy công tác
đấu thầu ở công ty xây lắp 665 ra sao, đà đem lại những kết quả gì cho công ty, nó
còn những vớng mắc gì, và cách giải quyết nh thế nào? Qua quá trình học tập tại
nhà trờng và quá trình thực tập tại công ty xây lắp 665 em xin đa ra một số ý kiến
của mình về vấn đề trên, thể hiện qua bài viết với đề tài: Một số biện pháp nâng
cao năng lực thắng thầu tại công ty xây lắp 665.
Bài viết gồm 3 phần chính:
- Chơng 1: Lý luận về đấu thầu xây lắp.
- Chơng 2: Phân tích năng lực đấu thầu của công ty xây lắp 665.
- Chơng 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực đấu thầu của công ty xây lắp
665.


Chơng I
Lý luận về đấu thầu xây lắp và
năng lực đấu thầu xây lắp
I. Tổng quan về đấu thầu Xây lắp.
1. Khái niệm và bản chất của đấu thầu Xây lắp.
1.1. Khái niệm.
Trên các phơng diện khác nhau sẽ có nhiều cách định nghĩa khác nhau về
đấu thầu.
Trên phơng diện chủ đầu t: Đấu thầu là một quá trình lựa chọn nhà thầu
đáp ứng đợc các nhu cầu về chi phí, kỹ thuật, tiến độ để thực hiện gói thầu phù hợp
với mục tiêu của mỗi dự án.1
1.2.Bản chất của đấu thầu.


Hiện nay trong công tác xây dựng, đấu thầu là một hình thức phát triển cao
hơn của phơng thức giao thầu xây lắp mà chúng ta đà thực hiện trớc đây. Đặc điểm
cơ bản nhất của đấu thầu là nó có chứa các yếu tố cạnh tranh mà trong phơng thức
giao nhận thầu trớc đây không có. Trong đấu thầu, các nhà thầu đợc tham gia cạnh
tranh một cách bình đẳng bằng chính năng lực của mình về chất lợng, kỹ thuật,
thời gian thi công, giá thành trên cơ sở các yêu cầu mà chủ đầu t đa ra trên một mặt
bằng chung và chủ đầu t lựa chọn nhà thầu cũng khách quan hơn.
Trên phơng diện nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà qua
đó nhà thầu giành đợc cơ hội xây lắp, mua sắm thiết bị, thiết kế, t vấn 2
2. Các hình thức đấu thầu.
Đấu thầu đợc thực hiện qua những loại hình cơ bản sau:
Đấu thầu tuyển chọn t vấn:
1
2

Tài liệu tham khảo số 4
Tài liệu tham khảo số 4

2


Đây là một trong các loại hình đấu thầu chuẩn bị và thực hiện đầu t nhằm
lựa chọn nhà thầu thực hiện các công việc nh t vấn chuẩn bị đầu t, t vấn thực hiện
đầu t và các t vấn khác.
Đấu thầu mua sắm vật t thiết bị:
Đây là một trong những loại hình đấu thầu thực hiện đầu t nhăm lựa chọn
các nhà thầu thực hiện công việc mua sắm vật t thiết bị cho dự án.
Đấu thầu xây lắp:
Là loại hình đấu thầu thực hiện dự án nhằm lựa chọn nhà thầu thực hiện các
công việc xây lắp của dự án. Đây là loại hình phổ biến nhất hiện nay.

Đấu thầu dự án:
Là loại hình đấu thầu mà dự án không cần chia thành các gói thầu, các dự án
thực hiện theo phơng thức xây dựng chuyển giao (BT) và các dự án thực hiện
theo phơng thức xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT).
3. Vai trò của đấu thầu xây lắp.
Trong những năm qua, nền kinh tế nớc ta đà đạt đợc những bớc phát triển vợt bậc: Tỷ lệ GDP trong năm 2004 là 7,7% và mục tiêu tăng trởng GDP của năm
2005 là 8,5%. Có đợc thành tựu đó là do nớc ta đà có những đổi mới quan träng, tõ
mét nỊn kinh tÕ qu¶n lý tËp trung quan liêu bao cấp, đà dần chuyển sang nền kinh
tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc theo định híng XHCN. Cïng víi sù chun
biÕn ®ã cđa nỊn kinh tế thì sự quản lý trong xây dựng cũng đợc đổi mới. Trớc đây,
trong cơ chế đấu thầu cũ ta thực hiện hình thức giao nhận thầu theo kế hoạch, chỉ
thị từ trên đa xuống, còn trong cơ chế mới, bên cạnh hình thức giao nhận thầu (chỉ
định thầu), chúng ta còn áp dụng phơng thức đấu thầu; đây là một phơng thức u
việt hơn nhiều so với hình thức giao nhận thầu trớc đây.
3.1.Đối với nhà thầu.
Đối với nhà thầu, khi các cuộc đấu thầu đợc tổ chức, nhà thầu sẽ có cơ hội
cạnh tranh một cách bình đẳng. Theo đó các doanh nghiệp xây dựng sẽ đầu t thÝch

3


đáng cho việc nâng cao năng lực đấu thầu. Với các hình thức giao nhận thầu trớc
đây, các doanh nghiệp xây dựng phải tốn nhiều khoản chi phí để cấu kết, móc
ngoặc với nhiều cấp trên, với nhiều chủ đầu t, thì bây giờ, khi hình thức giao nhận
thầu ra đời và phát triển, thì các doanh nghiệp có năng lực thực sự sẽ tiết kiệm đợc
những khoản chi phí đó để đầu t thích đáng cho việc nâng cao năng lực thực sự của
mình, tạo chỗ đứng vững vàng khi điều kiện cạnh tranh trong nớc và quốc tế ngày
càng gay gắt.
3.2.Đối với chủ đầu t.
Qua đấu thầu, chủ đầu t sẽ lựa chọn đợc nhà thầu đáp ứng đợc các yêu cầu

về chất lợng, kỹ thuật, giá cả, tiến độ, từ đó giảm đợc chi phí cơ hội do lựa chọn
nhầm nhà thầu.
3.3.Đối với Nhà nớc và xà hội.
Đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu sẽ chống đợc sự thất thoát
tiền của của Nhà nớc do:
Thông qua đấu thầu, các doanh nghiệp phải tự mình cạnh tranh nên phải tiết
kiệm và nâng cao tính hiệu quả của đồng tiền. Mặt khác, nhờ áp dụng hình thức
đấu thầu theo Quy chế đấu thầu, mà hàng năm, Nhà nớc tiết kiệm từ 10 15%
tổng vốn đầu t (chênh lệch giữa giá trúng thầu và giá gói thầu trong kế hoạch đấu
thầu dà duyệt). Giá trúng thầu thờng thấp hơn giá gói thầu đợc duyệt trong kế
hoạch đấu thầu nên đà tiết kiệm trung bình khoảng 14%.
Khi một công trình đợc thi công bởi một nhà thầu có đủ năng lực thì hiệu
quả đầu t sẽ cao hơn, đặc biệt là đối với các dự án đầu t cho cơ sở hạ tầng, y tế,
giáo dục, là nhng dự án thờng sử dụng nguồn ODA, điều này giúp nâng cao giá trị
giải ngân ODA.
4. Các nguyên tắc trong đấu thầu.
Để đảm bảo tính đúng đắn, khách quan các tính chất của nền kinh tế thị trờng trong đấu thầu thì các chủ thể đấu thầu phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
4


4.1 Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau.
Thờng thì trong một cuộc đấu thầu có nhiều nhà thầu có đủ năng lực cùng
tham gia đấu thầu để hình thành một cuộc cạnh tranh lành mạnh. Vì vậy một đòi
hỏi đợc đặt ra là các đơn vị ứng thầu và thông tin cung cấp cho họ phải ngang bằng
nhau, không thể có sự phân biệt đối xử ở đây đợc.
4.2 Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ.
Đối với các nhà thầu, khi tham gia đấu thầu cần phải nhận đợc đầy đủ tài
liệu đấu thầu với những thông tin chi tiết, rõ ràng đầy đủ và có hệ thống về yêu cầu
kỹ thuật, chất lợng, quy cách, tiến độ về công trình. Để nguyên tắc này đợc thực
hiện, chủ thể quản lý dự án phải nghiên cứu, tính toán cân nhắc kỹ lỡng để dự đoán

chắc chắn về mọi yếu tố khách quan và có biện pháp phòng tránh kịp thời.
4.3 Nguyên tắc đánh giá công bằng.
Khi các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu thì cần phải có một hội đồng xét thầu có
đủ năng lực và phẩm chất để có thể đánh giá hồ sơ một cách không thiên vị theo
cùng một chuẩn mực. Lý do đợc chọn hay bị loại phải đợc giải thích đầy đủ để
tránh sự ngờ vực.
4.4 Nguyên tắc trách nhiệm phân minh.
Trong hợp đồng, không chỉ nghĩa vụ, quyền lợi của các bên liên quan đợc đề
cập và chi tiết hoá mà phạm vi trách nhiệm của mỗi bên ở từng phần việc đều đợc
phân định rõ ràng để không có một sai sót nào không có ngời chịu trách nhiệm.
Mỗi bên liên quan đều phải biết rõ mình phải gánh chịu những hậu quả gì nếu có
sơ suất, vì vậy họ mới nỗ lực tối đa trong việc kiểm soát bất trắc và phòng ngừa rủi
ro.

5


4.5 Nguyên tắc Ba chủ thể .
Trong cả quá trình thực hiện dự án luôn có sự hiện diện của 3 chủ thể: Chủ
công trình, nhà thầu và nhà t vấn. Trong đó, nhà t vấn là ngời bảo đảm cho hợp
đồng luôn luôn đợc thực hiện nghiêm túc trong tõng chi tiÕt, mäi sù bÊt cËp vÒ kÜ
thuËt, tiến độ đợc phát hiện kịp thời, các biện pháp điều chỉnh thích hợp đợc đa ra
đúng lúc. Đồng thời nhà t vấn cũng là ngời hạn chế tối đa với những mu toan thông
đồng hoặc thoả hiệp, gây thiệt hại cho những chủ đích thực của dự án (những điều
khoản đợc thi hành để buộc nhà t vấn phải là những chuyên gia có đủ trình độ,
năng lực, phẩm chất và phải làm đúng vai trò của ngời trọng tài công bằng và đợc
cử ra bởi một công ty t vấn chuyên ngành, công ty này cũng phải đợc lựa chọn
thông qua đấu thầu theo một quy trình chặt chẽ.)
4.6. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý thống nhất của Nhà nớc.
Tất cả các chủ thể đấu thầu khi tham gia đấu thầu đều phải theo những quy

định trong Luật đấu thầu do nhà nớc quy định.
5. Quy trình đấu thầu.
Đối với nhà thầu thì quy trình đấu thầu đợc thực hiện theo các bớc sau đây.
5.1. Tìm kiếm thông tin phục vụ công tác đấu thầu.
Để phơc vơ cho viƯc cËp nhËt th«ng tin vỊ dù án , ngời quản lý công ty phải
tìm kiếm thông tin trên các phơng tiện thông tin đại chúng nh đài phát thanh, TV,
sách, báo. có thông tin về đấu thầu, thông qua th mời thầu. Đồng thời các cán bộ
trong công ty phải tích cực tìm kiếm dự án qua các mối quan hệ, bạn hàng, đối
tác.
5.2. Gặp gỡ ban đầu với chủ đầu t và tham gia sơ tuyển (nếu có).
Khâu này khá quan trọng, khi có đợc các thông tin về gói thầu, nếu còn cha
rõ thì công ty phải cử ngời trực tiếp đến gặp chủ đầu t để biết thêm thông tin về gói
thầu và mua hồ sơ mời thầu do chủ đầu t bán.
6


Khi có tham gia sơ tuyển thì nhà thầu gửi đơn theo địa chỉ nêu trong thông
báo sơ tuyển với 1 khoản lệ phí và sẽ nhận đợc 1 bộ hồ sơ hoàn chỉnh.
5.3. Lập hồ sơ dự thầu.
5.3.1. Khái niệm hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu là bộ tài liệu do nhà thầu lập để tham gia dự thầu dựa trên các
thông báo và yêu cầu đặt ra của hồ sơ mời thầu. Nội dung của hồ sơ dự thầu gồm 3
nội dung chính:
- Hành chính pháp lý
- Kỹ thuật.
- Thơng mại và tài chính.
5.3.2. Trách nhiệm lập hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu do các phòng ban trong đơn vị lập. Ngời lập các tài liệu dự
thầu phải là ngời am hiểu lĩnh vực đợc phân công.
- Phòng kế hoạch lập:

+ Đơn giá dự thầu.
+ Điều kiện thanh toán và điều kiện thơng mại.
+ Đơn dự thầu
- Phòng kỹ thuật lập:
+ Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công
+ Sơ đồ tổ chức hiện trờng,
+ Biện pháp bảo đảm an toàn lao động.
+ Bố trí nhân lực cho công trờng.
- Phòng kế toán, tài chính làm các công việc sau.
+ Bảo lÃnh dự thầu.
+ Số liệu tài chính.
+ Bản báo cáo quyết toán tài chính.

7


- Phòng vật t, lập kế hoạch vật t sử dụng: Nguồn, giá, chất lợng vật t.
- Phòng thiết bị máy móc: Lập kế hoạch thiết bị máy móc cho thi công.
- Phòng tổ chức cán bộ lao động có nhiệm vụ sau: Cung cấp các tài liệu hành chính
nh đăng ký hành nghề, quyết định thành lập công ty; các tài liệu, chứng chỉ, chứng
nhận trình độ của các cá nhân chủ chốt thực hiện dự án.
Sau khi các phòng ban nhận đợc công việc của mình thì tiến hành lập tài
liệu do mình đảm nhiệm theo kế hoạch chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Cuối cùng tổng hợp
toàn bộ các tài liệu và đóng quyển lập thành hồ sơ dự thầu theo mẫu mà hồ sơ dự
thầu yêu cầu.
5.3.3. Căn cứ lập hồ sơ dự thầu.
Lập hồ sơ dự thầu căn cứ vào:
- Các chỉ dẫn nêu trong hồ sơ mời thầu để biết đợc cách thức lập và trình bày từng
bộ phận trong hồ sơ dự thầu.
- Luật Xây dựng.Căn cứ các quy định, tiêu chuẩn các đặc tính kỹ thuật của sản

phẩm và hớng dẫn lập các giải pháp kỹ thuật.
- Căn cứ vào điều lệ quản lý chất lợng công trình xây dựng cơ bản ban hành theo
quyết định số 4981 BXD-GĐ ngày 18/9/1996 của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ để lập phần nội dung thơng mại, tài chính:
+Tiên lợng mời thầu và kết quả khảo sát hiện trờng của nhà thầu.
+ Căn cứ vào định mức xây dựng cơ bản các thông t hớng dẫn việc lập giá,
thông t hớng dẫn thực hiện chế ®é phơ cÊp khu vùc.
5.3.4. Néi dung cđa hå s¬ đấu thầu xây lắp.
Hồ sơ đấu thầu xây lắp bao gồm các nội dung sau:
5.3.4.1. Các nội dung về hành chính pháp lý:
- Đơn dự thầu hợp lệ (tức là phải có chữ ký của ngời có thẩm quyền).
- Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bảo lÃnh dự thầu.
8


- Tài liệu giới thiệu về năng lực và kinh nghiệm nhà thầu.
- Văn bản thỏa thuận liên doanh (nếu là liên doanh dự thầu).
5.3.4.2. Các nội dung về kỹ thuật.
- Biện pháp tổ chức thi công.
- Bản vẽ tiến độ thi công.
- Kinh nghiệm nhà thầu.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Danh mục và tình trạng thiết bị sử dụng, dụng cụ, thiết bị kiểm tra.
- Đặc tính kü tht, ngn cung cÊp vËt t, vËt liƯu x©y dựng.
5.3.4.3. Các nội dung về thơng mại tài chính.
- Giá dự thầu kèm theo bảng thuyết minh và biểu chi tiết giá.
- Điều kiện tài chính.
- Điều kiện thanh toán.
5.4. Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia dự thầu.

Khi đà chuẩn bị xong Hồ sơ dự thầu, công ty sẽ đem nộp hồ sơ dự thầu cho
bên mời thầu theo thời hạn ghi trong hồ sơ mời thầu. Nhng để tăng thêm uy tín, độ
tin cậy của mình thì doanh nghiệp tăng cờng ngoại giao với chủ đầu t, với cơ quan
có thẩm quyền quyết định đầu t trong thời gian này.
Đồng thời công ty vẫn phải tiếp tục xem xét nghiên cứu những biện pháp thi
công, đề xuất kỹ thuật đà đợc nêu ra trong hồ sơ dự thầu để nếu có nhu cầu cần bổ
sung tài liệu thì làm văn bản đề nghị chủ đầu t cho phép sửa đổi bổ sung theo quy
định.
Vào ngày mở thầu, bên mời thầu sẽ mời các nhà thầu tham gia mở thầu một
cách công khai để thông báo 2 chỉ tiêu chính là giá và tiến độ thi công, đồng thời
xem xét tính hợp pháp của hồ sơ dự thầu.

9


5.5. Thơng thảo và ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu).
Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu, Công ty phải gửi cho bên mời thầu
th chấp nhận thơng thảo hợp đồng. Công ty xin bảo lÃnh thực hiện hợp đồng theo
yêu cầu của chủ đầu t và đôn đốc các bộ phận liên quan huy động các nguồn lực
cho việc thi công theo đúng kế hoạch. Để tạo ấn tợng tốt đẹp với chủ đầu t, công ty
cần phải nhanh chóng triển khai kế hoạch thi công, tăng cờng giám sát kỹ thuật,
quản lý chặt chẽ việc cung ứng vật liệu tránh những sai sót ảnh hởng xấu đến chất
lợng công trình.

II. Năng lực đấu thầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực
xây lắp.
1. Khái niệm năng lực đấu thầu xây lắp.
Năng lực đấu thầu là khả năng của doanh nghiệp xây lắp vợt qua đợc các
đối thủ cạnh tranh trong đấu thầu, dành đợc các hợp đồng xây lắp với những điều
kiện có lợi.

Bản chất của năng lực đấu thầu là khả năng thực hiện có hiệu lực và hiệu
quả quy trình đấu thầu và dành đợc hợp đồng.
2. Những yếu tố quyết định năng lực đấu thầu của doanh nghiệp xây lắp.
2.1.Năng lực Marketing.
Bộ phận Marketing có vai trò tìm kiếm các thông tin về dự án, quảng bá với
các chủ đầu t về uy tin, chất lợng các công trình của doanh nghiệp. Tuỳ vào yêu
cầu cụ thể của từng công trình mà bộ phận Marketing đa ra biện pháp cạnh tranh
cụ thể trong khi lập hồ sơ dự thầu. Chẳng hạn bộ phận Marketing có thể biết đợc ở
công trình này phải đa ra mức giá thấp thì mới thắng đợc, từ đó hớng cho bộ phận
lập giá trong quá trình lập hố sơ dự thầu, hoặc bộ phận Marketing có thể biết đợc
phải cạnh tranh bằng chất lợng công trình hoặc bằng tiến đọ thi công...để từ đó có
biện pháp cạnh tranh thích hợp.

10


Nhìn chung trong một môi trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt thì vai trò
của bộ phận Marketing càng quan trọng.
2.2. Năng lực sản xuất.
2.2.1. Năng lực xây lắp.
Trang thiết bị thi công.
Ta đà biết, máy móc thiết bị là yếu tố không thể thiếu trong quá trình thi
công công trình. Máy móc quyết định tiến độ thi công, chất lợng, thẩm mỹ công
trình. Máy móc không những làm thay một phần sức ngời mà còn làm rất hiệu quả
nểu đó là máy móc thiết bị hiện đại. Nhiều công trình có tính phức tạp cao đòi hỏi
phải có máy móc thiết bị thi công thì dự án mới thực hiện đợc.
Khi tham gia đấu thầu, số lợng, chất lợng và cơ cấu máy móc thiết bị đợc
đánh giá rất kỹ lỡng.
Kinh nghiệm xây lắp.
Chủ đầu t cũng chú ý đến kinh nghiệm xây lắp của nhà thầu. Thờng một nhà

thầu có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp thì sẽ đáp ứng đợc yêu cầu kỹ
thuật và chất lợng của chủ đầu t. Năng lực kinh nghiệm thể hiện ở tổng số năm mà
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực, tổng số công trình đà trúng thầu, chất lợng
các công trình đà thi công, uy tín của doanh nghiệp trên thị trờng xây lắp.
2.2.2. Năng lực lập hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu cũng là sản phẩm của nhà thầu, việc lập hồ sơ dự thầu cần đợc giao cho những ngời am hiểu chuyên môn. Đặc biệt khi ở Việt Nam hiện nay,
các yêu cầu của chủ đầu t không nêu rõ ràng trong hồ sơ mời thầu: chẳng hạn nh
yêu cầu về kinh nghiệm, phơng pháp, tiêu chuẩn kiểm tra chất lợng, kỹ thuật, điều
kiện thanh toán, thời hạn hoàn thành, phơng pháp đánh giá xếp hạng nhà thầu điều
này sẽ gây rắc rối cho nhà thầu khi lập hồ sơ dự thầu.
2.2.3. Năng lực bảo vệ hồ sơ dự thầu.
11


Mặc dù các điều kiện mà chủ đầu t đòi hỏi hay các năng lực của nhà thầu
đều đà đợc trình bày chi tiết trong hồ sơ dự thầu nhng trong buổi bảo vệ hồ sơ dự
thầu thì nhà thầu phải thuyết minh lại trớc hội đồng xét duyệt hồ sơ dự thầu. Việc
thuyết minh cần nhấn mạnh vào yêu cầu chủ yếu của chủ đầu t và những điểm
mạnh của mình để nâng cao tính thuyết phục.
2.3. Năng lực tài chính.
Năng lực tài chính thể hiện qua quy mô nguồn vốn tự có, ở khả năng huy
động các nguồn vốn khác cho sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng các nguồn
vốn. Hầu hết các doanh nghiệp xây dựng đều cần có 1 lợng vốn lớn gồm cả vốn lu
động và vốn cố định. Năng lực tài chính của công ty có ảnh hởng rất lớn đến chất lợng và hiệu quả đấu thầu, đợc các chủ đầu t rất quan tâm khi đánh giá hồ sơ dự
thầu.
Vì thời gian xây dựng một công trình là rất dài và quy mô rất lớn, do vậy để
công trình đợc thực hiện một cách liên tục thì phải huy động đợc 1 khối lợng vốn
lớn.
Mặt khác, khi thực hiện xong một công trình nhà thầu không phải lúc nào
cũng đợc thanh toán ngay mà phải sau 1 thời gian dài sau khi bàn giao và đa vào sử

dụng mới đợc thanh toán, thêm vào đó khi làm hồ sơ dự thầu nhà thầu phải có một
khoản tiền bảo lÃnh thực hiện hợp đồng (10-15% tổng giá trị hợp đồng công trình
khi trúng thầu) gây ra ứ đọng vốn lu động, mà vốn lại là vay từ ngân hàng và chịu
lÃi suất điều này gây ra nhiều khó khăn nếu một doanh nghiệp xây dựng không có
năng lực tài chính vững vàng.
2.4. Năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D).
Trong thời đại công nghệ phát triển nh vũ bÃo thì hoạt ®éng R&D hÕt søc
quan träng. Bé phËn R&D cã vai trò nghiên cứu thị trờng (về sản phẩm, về nhu cầu
của các chủ đầu t, thị trờng nguyên vật liệu, thị trờng công cụ dụng cụ), hoàn thiện
đổi mới công nghệ lập hồ sơ d thầu, công nghề tham gia các cuộc đấu thầu, công
12


nghệ xây lắp, từ đó nâng cao tính cạnh tranh. Tuy nhiên, tuỳ khả năng của từng
doanh nghiệp để tiến hành giữa R&D hay mua công nghệ đà có sẵn rẻ hơn.
Các doanh nghiệp có thể sử dụng 4 loại chiến lợc công nghệ là:
Đi đầu về công nghệ (Technology leader).
Theo đuổi công nghệ (Technology follower).
Khai thác c«ng nghƯ (Technology exploiter).
 Më réng c«ng nghƯ (Technology extender).
2.5. Năng lực nguồn nhân lực.
Nhân lực là nguồn lực của mỗi con ngời bao gồm thể lực và trí lực. Nguồn
nhân lực trong hoạt động đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng bao gồm đội ngũ các
nhà quản lý, các chuyên gia lập hồ sơ dự thầu và đội ngũ công nhân.
Nguồn nhân lực đợc đặc trng bởi: số lợng nhân lực, cơ cấu tuổi nhân lực,
chất lợng nguồn nhân lực, cơ cấu cấp bậc nhân lực
2.5.1. Đội ngũ các nhà quản lý.
Khi sự chuyên môn hóa trong công việc ngày càng cao thì vai trò của các
nhà quản lý cũng trở lên quan trọng. Đội ngũ các nhà quản lý giúp cho toàn doanh
nghiệp và các thành viên trong doanh nghiệp thấy rõ mục tiêu và hớng đi của

mình. Các nhà quản lý sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực trong doanh nghiệp thành
một chỉnh thể tạo nên tính chồi, từ đó mục đích sẽ đạt đợc mục đích với chi phí
nhỏ nhất (có tính hiệu quả).
Vai trò của ngời quản lý đợc ví: Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình,
còn dàn nhạc thì cần có nhạc trởng3
2.5.2. Đội ngũ chuyên gia lập hồ sơ dự thầu.
Trớc sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì công nghệ lập hồ sơ dự thầu phải
đợc cải tiến để không bị tụt hậu so với các đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, đội ngũ
3

Tài liệu tham khảo số 3

13


chuyên gia lập hồ sơ dự thầu phải có năng lực thực sự, am hiểu chuyên môn và
nhạy bén với thời cuộc để tiếp cận những công nghệ mới.
2.5.3. Đội ngũ công nhân.
Trong các doanh nghiệp xây dựng đội ngũ công nhân có đặc điểm: số lợng
lớn, đợc sử dụng theo thời vụ, khi công trình thi công thì sử dụng nhiều công nhân.
Năng lực của đội ngũ công nhân đợc thể hiện ở: Số lợng, tình trạng sức
khoẻ, cấp bậc (số năm kinh nghiệm và trình độ tay nghề).
3. Những yếu tố ảnh hởng tới năng lực đấu thầu của doanh nghiệp.
3.1. Bối cảnh kinh tế.
Ngoài các yếu tố quyết định tới năng lực đấu thầu của doanh nghiệp (các
yếu tố bên trong) thì các yếu tố bên ngoài cũng ảnh hởng một phần đến năng lực
đấu thầu của doanh nghiƯp.
Níc ta thùc hiƯn sù chun ®ỉi tõ nỊn kinh tế kế hoạch hoá sang nền kinh tế
thị trờng muộn hơn so với nhiều nớc nên các nhà thầu Việt Nam cha có nhiều kinh
nghiệm trong đấu thầu, điều này là rất khó để cạnh tranh với các nhà thầu nớc

ngoài đầy kinh nghiệm.
3.2. Chính sách đấu thầu của nhà nớc.
Sự ảnh hởng của chính sách đấu thầu của nhà nớc tới khả năng đấu thầu của
doanh nghiệp thể hiện ở chỗ: Nếu có 1 chính sách đấu thầu hợp lý, những quy định
rõ ràng với hình thức sử phạt nghiêm minh sẽ làm cho các chủ thể đấu thầu tuân
thủ quy chế đấu thầu, tạo điều kiện cho nhà thầu có năng lực thực sự thắng thầu.
Còn nếu các quy định của nhà nớc về đấu thầu không rõ ràng thì sẽ làm cho nhà
thầu phải mất nhiều khoản chi phí thiệt hại do đấu thầu gây ra làm giảm năng lực
đấu thầu của nhà thầu.

14


Chơng II
Phân tích năng lực đấu thầu của
Công ty Xây lắp 665
I.Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây lắp665.
1.Kết quả đấu thầu một số công trình.
1.1.Công trình xây dựng trung đoàn thông tin Cáp quang 132 gói thầu Xây
lắp số 6 : nhà làm việc sở chỉ huy trung đoàn.
Bảng kết quả đấu thầu công trình trên
Điểm
Nhà thầu

Điểm chất l-

Điểm tiến

mức giá ợng kỹ thuật độ thi công
30


20

40

Điểm kinh

Tổng

nghiệm

điểm

quá khứ
10

100

10

97

1.Công ty Xây
lắp 665
2.Công ty XD

37

30


20

15


dân dụng HN
3.Công ty XD

30

29

4

10

73

12-Vinaconex
4. TCT cơ khí

25

30

4

8

67


XD

40

29

16
8
96
(Nguồn: Phòng kế hoạch, năm 2004)

ở công trình này Công ty Xây lắp 665 đà trúng thầu. Trong công trình này,
chủ đầu t đánh giá cao đối với nhà thầu đa ra mức giá thấp, nhà thầu Tổng công ty
cơ khí xây dựng đa ra mức giá hợp lý nhất. Tuy nhiên, về tiến độ thi công, chất lợng kỹ thuật, kinh nghiệm, thì Công ty Xây Lắp 665 đà đạt điểm tối đa, làm cho
tổng điểm của công ty cao nhất, đạt 97 điểm, kết quả là công ty Xây Lắp 665 đÃ
chúng thầu.
1.2. Công trình Kho bạc Nhà nớc Từ Liêm .
Bảng kết quả đấu thầu công trình
Kho bạc Nhà nớc Từ Liêm
Điểm mức
giá
Nhà thầu
35

Điểm chất lợng kỹ thuật
40

Điểm tiến


Điểm kinh

Tổng

độ thi

nghiệm quá

điểm

công

khứ

15

10

100

1.Công ty Xây
lắp 665
2.Công ty XD

31

34

13


10

88

dân dụng HN
3.Công ty XD

32

39

13

10

94

12-Vinaconex
4. Công ty XD

37

27

15

10

89


CTGT 116

33

29

13
10
85
(Nguồn: Phòng Kế hoạch, năm 2004)

ở công trình này Công ty Xây lắp 665 đà trợt thÇu.

16


Vì mức giá bỏ thầu và tiến độ thi công của nhà thầu Xây lắp 665 bị đánh giá
thấp nhất trong 4 nhà thầu, mặt khác yếu tố quan trọng nhất là chất lợng kỹ thuật
thì Công ty Xây lắp 665 lại kém xa so với Công ty Xây dựng dân dụng Hà Nội, nên
tổng điểm của nhà thầu Xây lắp 665 chỉ đạt 88/100. xếp thứ 3 và đà trợt thầu. Đơn
vị trúng thầu là Công ty Xây dựng dân dụng Hà Nội với tổng điểm 94/100.

2. Nhận xét về công tác đấu thầu của Công ty Xây lắp 665
2.1. Những thành tựu mà công ty đạt đợc từ công tác đấu thầu.
Công ty Xây lắp 665 có thời gian hoạt động 36 năm trong lĩnh vực xây lắp,
xây dựng trên 200 công trình và đợc tặng thởng nhiều Huy chơng vàng chất lợng
cao công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng cấp.
Bảng danh sách các công trình đà thi công có giá
trị từ 5 tỷ đồng trở lên trong vòng từ 5 năm trở lại
đây:


Giá
trị
Tên công trình

Tổng

Thời hạn HĐ

nhà

Tên cơ quan ký Chất lhợp đồng

ợng

Hoàn

thầu

Khởi

thực

công

2

hiện
3


4

5

6

7

6.8 tỷ

6.8 tỷ

2000

2001

Bộ chỉ huy biên

Tốt

giá trị

1

thàn
h

Công trình dân dụng
Trụ sở làm việc


Bộ chỉ huy biên phòng
Quảng Nam (giai đoạn

phòng Qu¶ng

17


Nam

1)
Trụ sở làm việc Trung
tâm đào tạo Thông tấn

15.6 tỷ 15.6 tỷ

2000

2002

xà Việt Nam
Nhà làm việc và công
vụ Bộ t lệnh Lăng Chủ

13.7 tỷ 13.7 tỷ

2002

2003


sách thành phố Vinh
Nghệ An
Nhà N7-Cơ sở chính
trung tâm nhiệt đới
Việt-Nga
Cụm trờng ĐHQG
Viêngchăn -Lào
Nhà điều hành, xởng
trung tâm, nhà giảng
đờng trờng trung học

9.7 tỷ

chính TW I
Nhà lớp học 7 tầng, bể

Chủ tịch Hồ Chí

Tốt

9.7 tỷ

2002

2003

nghệ thông tin y

Tốt


tế và VSATTP
Trung tâm phát
5.63 tỷ

5.63tỷ

2003

2004

hành sách thành
phố Vinh - Nghệ

Tốt

An
11.035 11.035
tỷ

tỷ

19.2 tỷ 19.2 tỷ

2004

2005

2001

2002


Trung tâm nhiệt
đới Việt-Nga
Trờng ĐHQG
Viêngchăn-Lào

Tốt

Trờng trung cấp
5.2 tỷ

5.2 tỷ

2001

2002

kỹ thuật nghiệp

Tốt

vụ BXĐ

quản lý đô thị BXĐ
Nhà giảng đờng
trờng trung học địa

Tốt

Minh

Trung tâm công

và VSATTP
Trung tâm phát hành

Việt Nam
Bộ T lệnh lăng

tich Hồ Chí Minh
Nhà làm việc trung tâm
công nghệ thông tin y tế

Thông tấn xÃ

5
.39 tỷ

5.39 tỷ

chứa nớc ngầm

17.32

17.32

Trờng cao đẳng lao

tỷ

tỷ


2002

2003

2003

2004

Trờng trung học
địa chính TW

Trờng cao đẳng
lao động xà hội

Tốt

Tốt

động X· héi
18


Bệnh viện

Dự án nâng cấp cải tạo
bệnh viện Bạch

15 tỷ


15 tỷ

1999

2000

Mai(TODA)

BQLDA Bệnh
viện Bạch Mai

Tốt

Công trình văn
hoá du lịch, thể thao

Bảo tàng Kay Sỏn Phôn
Vi Hẳn - Lào
Nhà thi đấu tổng hợp trờng ĐHTDTT TW I
Xây mới nhà để xe cao
tầng bệnh viện Bạch
Mai

720000 72000
USD

0 USD

16.22


16.22t

tỷ



9.016

9.016t

tỷ



8.5 tỷ

Bảo tàng Kay
2000

2001

2003

2004

2004

2005

8.5 tỷ


2000

2000

6.58 tỷ 6.58 tû

2001

2002

9.7 tû

9.7 tû

2002

2003

8.1 tû

8.1 tû

2002

2003

9.2 tû

9.2 tû


2002

2003

12.4 tû 12.4 tỷ

1995

2001

9.6 tỷ

1996

2004

Sỏn Phôn Vi
Hẳn - Lào
Trờng ĐHTDTT
TW I

Tốt

Tốt

Bệnh viện Bạch
Mai

Khách sạn, nhà ở


Nhà KTX B10 trờng
ĐHBK Hà Nội
KTX sinh viên trờng
ĐH GTVT
Cải tạo mở rộng và xây
mới doanh trại Đảo
Mắt- Nghệ An
Nhà kho
Kho trung tâm lu trữ
Bộ quốc Phòng ĐN II
Kho quân sự đặc biệt
T52- Binh chủng hoá

Trờng ĐHBK
Hà Nội
Trờng ĐH
GTVT
BCH quân sự
tỉnh Nghệ An
BQLDA 678 BQP
Binh chủng hoá

Tốt
Tốt

Tốt

Tốt
Tốt


Công trình công
nghiệp
Nhà xởng

Nhà máy xi măng X77 X18
Xởng đóng giấy KM18

9.6 tỷ

Nhà máy xi
măng X77 - X18
Liên doanh

Tốt
Tốt

19


Trung- Lào

liên doanh Trung- Lào
Nhà văn phòng 3 tầng +
xởng SX 3 tầng - Công

6.2 tỷ

6.2tỷ


2002

2002

ty dệt cổ phần 10-10

Công ty dệt cổ
phần 10-10

Tốt

Lắp đặt dây chuyền thiết
bị

Cung ứng và lắp đặt

BQLDA nhà

thang máy, điều hoà
không khí T26, nhà làm

10tỷ

10 tỷ

2002

2002

việc các ban Đảng miền

trung
Cung cấp và lắp đặt
thang máy dự án 678
BQP

làm việc các ban
Đảng Miền

Tốt

Trung
15.52

15.52

tỷ

tỷ

14,26

14,26

tỷ

tỷ

30 tỷ

30 tỷ


2002

2003

2001

2001

2001

2003

BQLDA 678 BQP

Tốt

Các công trình hạ
tầng
Đờng giao thông

Đờng quốc lộ 21B địa
phận Hà Tây
Đờng Hồ Chí Minh
đoạn A Đăng - Tà Rụi
(km 302 - km307)

BQLDA quốc lộ
21B
Tổng công ty

Thành An -

Tốt

Tốt

TCHC
(Nguồn: Phòng kế hoạch, năm 2004)

Ta thấy trải qua 36 năm thành lập và phát triển, công ty đà có những thành
công đáng kể, công tác đấu thầu đạt đợc nhiều công trình trúng thầu và giá trị
trúng thầu ngày càng lớn.
Qua đấu thầu, công ty đà tạo ra việc làm cho hàng trăm công nhân, ổn định
đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty, đồng thời công ty cịng cã thªm

20


nhiều bạn hàng mới tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc tìm kiếm thông
tin về dự án.
Qua điều tra, cán bộ công nhân viên cũng tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm
trong đấu thầu, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty; đồng thời qua đó công
ty cũng nhận ra những yếu điểm của mình để rút ra kinh nghiệm cho lần sau.
Qua 2 thí dụ trên về đấu thầu, công ty có điểm mạnh về mặt kỹ thuật vì vậy
đối với những công trình đòi hỏi cao về chất lợng kỹ thuật thì công ty nên tham gia
đấu thầu vì khi đó khả năng thắng thầu là rất cao.
2.2 Những tồn tại về khả năng thắng thầu ở công ty.
Trong công tác đấu thầu, mặc dù công ty đà có nhiều cố gắng và đạt đợc
những thành công đáng kể, xong trong công tác đấu thầu vẫn còn nhiều tồn tại cần
đợc nghiên cứu để đa ra những biện pháp giải quyết thích hợp.

Qua ví dụ trên chứng tỏ trong tham gia đấu thầu công ty còn đa ra mức giá
cao, dẫn đến trợt thầu.
Do lực lợng lao động quá đông, nhiều khi không quản lý chặt chẽ đợc đÃ
gây chậm tiến độ thi công và làm phát sinh chi phí không cần thiết; ảnh hởng đến
uy tín của công ty. Nhiều cán bộ làm việc thiếu trách nhiệm, một số loại máy móc
của công ty đà cũ, không phát huy đợc hiệu quả mong muốn.
Do đó nhiều công trình có giá trị lớn và yêu cầu kỹ thuật cao thì công ty vẫn
không cạnh tranh đợc.

II. Phân tích việc thực hiện đấu thầu của Công ty Xây lắp 665.
1.Công tác tìm kiếm thông tin phục vụ công tác đấu thầu ở công ty.
Để phục vụ cho việc cập nhật thông tin về các dự án, giám đốc phụ trách
đầu thầu của công ty đà rất linh hoạt và nhạy bén trong việc liên hệ với các chủ đầu
t, các đối tác, bạn hàng. Đặc biệt còn đầu t kinh phí cho việc tìm kiếm trên các phơng tiện thông tin đại chúng là sách báo, tạp chí, ti vi và đài phát thanh.

21


( đôi khi đợc Nhà nớc chỉ định thầu). Vì là một doanh nghiệp Nhà nớc nên có
nhiều công trình công ty đợc Nhà nớc chỉ định thầu, đây là một lợi thế của công ty.
2.Gặp gỡ ban đầu với chủ đầu t và tham gia sơ tuyển (nếu có).
Khi có đợc các thông tin về gói thầu, thì công ty cho ngời trực tiếp đến gặp
chủ đầu t để biết thêm thông tin về gói thầu và mua hồ sơ mời thầu do chủ đầu t
bán. Khi có tham gia sơ tuyển thì công ty gửi đơn theo địa chỉ nêu trong thông báo
sơ tuyển với một khoản lệ phí kèm theo.
3.Công tác lập hồ sơ dự thầu tại Công ty Xây lắp 665.
3.2..1.Công tác chuẩn bị:
- Sau khi nhận đợc yêu cầu của khách hàng (yêu cầu của khách hàng có thể là mời
thầu hoặc chỉ định thầu.) thì phòng kế hoạch , phòng kỹ thuật xem xét yêu cầu của
khách hàng về:

+ Loại công trình
+ Khối lợng
+ Tiến độ thi công
+Tiêu chuẩn kỹ thuật
+ Giá cả (hoặc tham khảo)
+ Phơng thức thanh toán
Kết quả xem xét đợc ngêi xem xÐt ghi vµ kÝ vµo sỉ tiÕp nhËn yêu cầu của
khách hàng.
Sau khi xem xét xong nếu chấp nhận yêu cầu của khách hàng thì trởng
phòng kế hoạch hay ngời đợc uỷ quyền tiến hành mua hồ sơ mời thầu. Trởng
phòng kế hoạch (hoặc ngời đợc uỷ quyền) lập kế hoạch chuẩn bị hồ sơ mời thầu
theo mẫu trong nêu rõ:
+ Nội dung công việc
+ Ngời thực hiện
+ Thêi gian hoµn thµnh
22


- Sau khi lập xong kế hoạch chuẩn bị hồ sơ dự thầu trởng dự án (ngời đợc giám đốc
công ty giao quyền quản lý dự án) trình giám đốc duyệt kế hoạch và phân phối các
đơn vị liên quan để thực hiện.
3.2.2.Tiến lập hồ sơ dự thầu.
Các cá nhân và đơn vị thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu theo đúng nội
dung và thời gian đà nêu trong kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có vớng
mắc gì thì tìm biện pháp giải quyết, nếu cần thiết thì báo cáo với giám đốc giải
quyết, khi thực hiện các đơn vị (phòng ban) cần phải phối hợp với nhau.
Nội dung cụ thể nh sau:
* Phòng kế hoạch vật t; phòng kỹ thuật xe, máy chủ trì và thực hiện việc lập
các tài liệu sau: đơn dự thầu; thông tin chung; hồ sơ kinh nghiệm; giải pháp kỹ
thuật và biện pháp thi công; biện pháp đảm bảo an toàn thi công; sơ đồ tổ chức

hiện trờng; bố trí nhân lực thực hiện dự án; bố trí thiết bị thi công; tiến độ thi công;
dữ liệu liên doanh (nếu có); tính giá dự thầu (nếu có); điều kiện thanh toán và thơng mại; các tài liệu khác nếu hồ sơ mời thầu yêu cầu.
* Phòng kế hoạch tài vụ:
Lập các tài liệu về:
- Bảo lÃnh dự thầu.
- Số liệu tài chính.
- Bản báo cáo quyết toán tài chính.
* Phòng tổ chức cán bộ lao động:
Phụ trách các việc:
- Cấp tài liệu về t cách pháp lý có công chứng gồm: đăng ký hành nghề, quyết định
thành lập doanh nghiệp.
- Các văn bằng, chứng chỉ của các cá nhân chủ chốt, thực hiện dự án (nếu hồ sơ
mời thầu yêu cÇu).

23


3.2.3.Hoàn chỉnh và đóng quyển hồ sơ dự thầu:
* Tổng hợp hồ sơ dự thầu:
Căn cứ vào kế hoạch chuẩn bị hồ sơ dự thầu, trởng phòng Kế hoạch, Kỹ
thuật đôn đốc các đơn vị hoàn thành công việc theo đúng thời hạn đợc giao. Sau đó
trởng phòng Kế hoạch vật t tiến hành thu thập tất cả các hồ sơ của các đơn vị để
tổng hợp xem xét.
* Công tác kiểm tra hoàn chỉnh và đóng quyển
- Các tài liệu của hồ sơ dự thầu sau khi hoàn chỉnh đợc trởng phòng kế hoạch và kỹ
thuật phối hợp với các trởng phòng khác có liên quan để kiểm tra, xem xét và trình
giám đốc ký duyệt. Trờng hợp phó giám đốc ký duyệt phải có giấy uỷ quyền.
- Đóng bộ hồ sơ dự thầu: Sau khi đợc giám đốc ký duyệt, các tài liệu của hồ sơ dự
thầu thì trởng phòng kế hoạch tiến hành sao các bộ bản sao với số lợng đợc quy
định trong hồ sơ mời thầu (thờng từ 3 đến 4 bản). Các bộ bản sao và bản gốc phải

đợc đóng thành từng bộ ngoài bìa ghi rõ bản gốc hoặc bản sao.
- Trình bày hồ sơ dự thầu:
+ Hồ sơ dự thầu đợc đóng thành quyển.
+ Các tài liệu đợc sắp xếp theo đúng thứ tự sau:
. Danh mục tài liệu.
. Đơn dự thầu.
. Bảo lÃnh dự thầu.
. Tài liệu về pháp lý.
. Thông tin về công ty.
. Tài liệu về năng lực.
. Biện pháp thi công.
. Tiến độ thi công.
. Giá dự thầu.
- Hồ sơ dự thầu sau khi đóng quyển thì tiến hành bao gói.
- Hồ sơ sau khi đóng quyển thì phải đợc bảo mật.
24


4.Việc nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu.
Sau khi đà xong hồ sơ dự thầu, Công ty cử ngời trực tiếp đến nộp hoặc gửi
qua bu điện theo địa chỉ và thời gian quy định của hồ sơ mời thầu.
5.Thơng thảo và ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu).
Trong khi ký hợp đồng các chuyên gia phải sáng suốt nhạy bén đa ra các
điều kiện, điều khoản vừa hợp lý vừa đem lại lợi ích cho mình. Việc ký kết hợp
đồng là cả một nghệ thuật, trong một số trờng hợp công ty có thể đa ra những nội
dung ở mức độ khái quát để rồi thực tế xảy ra sau này dễ gây áp lực với bên A. Đôi
khi những điều khoản tởng nh có lợi cho bên A, nhng thực chất lại là có lợi cho
bên B. Điều này công ty nên học hỏi những nhà thầu có tiềm năng và có nhiều kinh
nghiệm hoạt động trên thơng trờng.


III. Năng lực đấu thầu của Công ty Xây lắp 665.
Công ty Xây lắp 665 là một doanh nghiệp Nhà nớc, có đầy đủ t cách pháp
nhân đợc thành lập trên cơ sở Nghị định 338/CP ngày 20/11/1991.
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Xây lắp 665, thuộc bộ Quốc phòng.
Cơ quan cấp trên : Tổng Công ty Thành An.
Họ và tên giám đốc : kỹ s Trần Đình Côn.
Nghề kinh doanh:
- Xây dựng các công trình dân dụng từ năm 1967
- Xây dựng các công trình giao thông từ năm 1967.
- Thi công lắp đặt các dây truyền thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu thép (1996).
- Thi công và xây dựng đờng dây và trạm biến áp đến 35 KV (1996).
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ năm 1968.
- Kinh doanh, lắp đặt máy móc thiết bị từ năm 1979.
- Kinh doanh hàng thanh xử lý (1996).
Địa chỉ trụ sở chính: Quận Thanh Xuân Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04 858 1489.

25


×