Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Kiểm định mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận và giải pháp nhằm tối đa hóa lợi nhuận tại công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Viễn thông Tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 67 trang )

TĨM LƢỢC
Tối đa hóa lợi nhuận là cái đích và mong muốn đạt đƣợc của các tổ chức, doanh
nghiệp hay cá nhân khi tham gia sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận chính là địn bẩy, là
yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các thành phần tham gia vào nền
kinh tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn nên muốn có
đƣợc lợi nhuận là cả một q trình nỗ lực của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, yếu tố
lợi nhuận luôn là động cơ để các doanh nghiệp phấn đấu dành đƣợc và phát triển hơn
nữa trong ngành nói riêng và phát triển trong nền kinh tế nói chung. Vậy, làm thế nào
để đạt đƣợc tối đa hóa lợi nhuận trong mơi trƣờng khó khăn hiện nay? Để làm đƣợc
điều đó, doanh nghiệp cần phải phân tích các nhân tố tạo lên và nhân tố tác động đến
lợi nhuận của doanh nghiệp. Một trong những nhân tố chiếm vị trí quan trọng và tác
động chủ yếu đến lợi nhuận là chi phí. Qua đề tài, tác giả đã nghiên cứu về chi phí, lợi
nhuận và chỉ ra mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận để giúp Cơng ty cổ phần Tƣ vấn
và Đầu tƣ Viễn thông Tin học có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh, tối thiểu hóa chi
phí để đạt đƣợc tối đa hóa lợi nhuận của công ty trong thời gian sắp tới.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ đƣa ra các vấn đề lý luận cơ bản về
chi phí và lợi nhuận. Sau đó, tác giả tiếp tục phân tích dựa trên dữ liệu thu thập đƣợc
về chi phí và lợi nhuận của cơng ty, từ đó tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa chi
phí và lợi nhuận. Tác giả sử dụng phần mềm Eviews để ƣớc lƣợng hàm lợi nhuận, hàm
cầu, hàm chi phí biến đổi bình qn. Từ những kết quả ƣớc lƣợng, tác giả sẽ tiến hành
so sánh đối chiếu với kết quả thực tế mà công ty đã thực hiện trong giai đoạn 2010 2013 xem đã phù hợp hay chƣa, rút ra những hạn chế trong q trình thực hiện chi phí
và lợi nhuận tại công ty. Từ các kết luận, tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm tối đa hóa
lợi nhuận và kiến nghị đối với Nhà nƣớc và các cơ quan ban ngành có liên quan để
cơng ty phát huy các ƣu điểm, bên cạnh đó khắc phục những hạn chế cịn tồn tại, cuối
cùng là tối thiểu hóa đƣợc chi phí mà vẫn đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học,


đƣợc tìm hiểu về hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện chi phí và lợi nhuận của
cơng ty, cùng với sự hƣớng dẫn của các thầy cô trong bộ môn Kinh tế học vi mô, em
quyết định lựa chọn đề tài: “Kiểm định mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận và
giải pháp nhằm tối đa hóa lợi nhuận tại công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Viễn
thơng Tin học” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Với thời gian thực tập tìm hiểu thực tế
về mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận và những kiến thức đƣợc học tại trƣờng em
đã nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Tuy nhiên, do thời gian có hạn và kiến thức thực
tế cũng nhƣ kinh nghiệm viết đề tài cịn thiếu sót do vậy em mong nhận đƣợc sự đóng
góp của các thầy cơ giáo để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Trong q trình viết và hoàn thiện đề tài, em xin chân thành cảm ơn tới:
Các thầy cô là giảng viên trƣờng Đại học Thƣơng mại, đặc biệt là các thầy cô
trong bộ môn Kinh tế học vi mô đã giành hết tâm huyết của mình giảng dậy cho em
những kiến thức và hiểu biết trong suốt quá trình học tập tại trƣờng để em có nền tảng
kiến thức nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tới CN.CHV Nguyễn Thị Quỳnh Hƣơng - Giảng viên
bộ môn Kinh tế học vi mơ đã hƣớng dẫn, chỉnh sửa tận tình giúp em trong q trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc, cán bộ công
nhân viên trong công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học đã nhiệt tình
giúp đỡ và cung cấp số liệu cần thiết trong quá trình tác giả thực tập tại cơng ty và
hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang

ii


MỤC LỤC

TÓM LƢỢC ...................................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... II
MỤC LỤC ................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................ VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... VII
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU.................................................. 2
3. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ ĐỀ TÀI ........................................................................... 5
4. ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 5
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................... 5
4.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 5
4.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 6
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 7
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................................... 7
5.2. Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu ....................................................................... 7
6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.................................................................... 8
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA CHI PHÍ - LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP .................................. 9
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.............................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm chi phí .................................................................................................. 9
1.1.2. Khái niệm lợi nhuận .............................................................................................. 9
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN ......................................... 9
1.2.1. Lý thuyết về chi phí............................................................................................... 9
1.2.2. Lý thuyết về lợi nhuận ........................................................................................ 17
1.3. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN LÝ VỀ KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ
VÀ LỢI NHUẬN .......................................................................................................... 21
1.3.1. Lý thuyết về mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận ........................................... 21
1.3.2. Xây dựng mơ hình kiểm định mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận ................ 22

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ VIỄN
THÔNG TIN HỌC TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013........................................... 24
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHI PHÍ,
LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ VIỄN THÔNG
iii


TIN HỌC GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 ............................................................................ 24
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học ............... 24
2.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí và lợi nhuận của cơng ty cổ phần Tƣ vấn và
Đầu tƣ Viễn thông Tin học trong giai đoạn 2010 - 2013 .............................................. 24
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ VIỄN THÔNG
TIN HỌC TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 ............................................................... 27
2.2.1. Thực trạng thực hiện chi phí của công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông
Tin học giai đoạn 2010 - 2013 ...................................................................................... 27
2.2.2. Phân tích thực trạng lợi nhuận của cơng ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông
Tin học giai đoạn 2010 - 2013 ...................................................................................... 29
2.2.3. Kiểm định mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận tại cơng ty cổ phần Tƣ vấn và
Đầu tƣ Viễn thông Tin học giai đoạn 2010 - 2013 qua mơ hình ƣớc lƣợng ................. 30
2.3. CÁC KẾT LUẬN RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU .................................................... 36
2.3.1. Kết luận về mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận của công ty cổ phần Tƣ vấn
và Đầu tƣ Viễn thông Tin học trong giai đoạn 2010 - 2013 ......................................... 36
2.3.2. Thành công công ty đã đạt đƣợc ......................................................................... 36
2.3.3. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 37
CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TỐI ĐA HĨA LỢI
NHUẬN ĐỐI VỚI CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ VIỄN THÔNG
TIN HỌC TỚI NĂM 2020 .......................................................................................... 39
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ VIỄN THÔNG TIN HỌC ....................................................... 39
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty tới năm 2020.................................................... 39
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................................... 40
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TỐI ĐA HĨA LỢI NHUẬN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ VIỄN THÔNG TIN HỌC TỚI NĂM 2020 ................. 40
3.2.1. Lựa chọn mức sản lƣợng và mức giá tối ƣu........................................................ 40
3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí .................................................................................. 41
3.2.3. Một số giải pháp thƣơng mại .............................................................................. 42
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 43
3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nƣớc ................................................................................. 43
3.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan liên quan ............................................................. 44
3.4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU ............................. 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..................................... 30
Bảng 2.2: Kết quả ƣớc lƣợng hàm lợi nhuận ................................................................ 31
Bảng 2.3: Bảng so sánh mức sản lƣợng thực tế và sản lƣợng ƣớc lƣợng ..................... 35

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đồ thị về ngun tắc tối đa hóa lợi nhuận chung ......................................... 20
Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện tình hình thực hiện chi phí của cơng ty trong giai đoạn 2010
- 2013............................................................................................................................. 27


vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AFC

Short – run Average Fixed Costs

Chi phí cố định bình qn ngắn hạn

ATC

Short – run Average Total Costs

Tổng chi phí bình qn ngắn hạn

AVC

Short – run Average Variable Costs

Chi phí biến đổi bình qn ngắn hạn

CPBĐ


Chi phí biến đổi

CPCĐ

Chi phí cố định

INCOM

Informatic Lelecommunication

Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin

Consultants and Investment

học

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

LAC

Long – run Average Cost

Chi phí bình qn dài hạn

LMC

Long – run Marginal Cost


Chi phí cận biên dài hạn

LN

Lợi nhuận

LNst

Lợi nhuận sau thuế

LTC

Long – run Total Cost

Tổng chi phí dài hạn

MC

Short – run Marginal Costs

Chi phí cận biên ngắn hạn

MR

Marginal Revenue

Doanh thu cận biên

ROA


Return On Total Assets

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Return On Common Equity

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Short – run Total Costs

Tổng chi phí ngắn hạn

TFC

Total Fixed Cost

Tổng chi phí cố định ngắn hạn

TR


Total Revenue

Doanh thu

Total Variable Cost

Tổng chi phí biến đổi

TVC

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, tình hình thế giới có nhiều diễn biến rất phức tạp.
Xung đột và thiên tai xảy ra ở nhiều nơi. Kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo.
Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu lần này đƣợc đánh giá là
trầm trọng nhất kể từ Đại suy thoái kinh tế thế giới 1929 - 1933. Nhiều nƣớc công
nghiệp phát triển đã điều chỉnh mạnh chính sách để bảo hộ sản xuất trong nƣớc. Thực
trạng trên tác động bất lợi đến phát triển kinh tế - xã hội nƣớc ta. Trong nƣớc, những
hạn chế yếu kém vốn có của nền kinh tế cùng với mặt trái của chính sách hỗ trợ tăng
trƣởng đã làm cho lạm phát tăng cao, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến ổn định kinh tế vĩ
mô. Kinh tế tăng trƣởng chậm lại, sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn. Sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp trong điều kiện hội nhập quốc tế
ngày càng sâu rộng, đặc biệt khi Việt Nam tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực
và thế giới nhƣ ASEAN, WTO. Nhìn lại năm 2013 của nƣớc ta thấy rằng năm 2013 là
năm thứ 6, kinh tế Việt Nam rơi vào trì trệ, tăng trƣởng dƣới mức tiềm năng. Theo giới
chuyên gia, 2013 cũng là bƣớc tiếp nối của giai đoạn Việt Nam đối mặt với bất ổn
kinh tế vĩ mô kéo dài nhất kể từ thập niên 1990.

Bên cạnh đó, trong năm 2013 số doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể hoặc
ngừng hoạt động là 60.737 doanh nghiệp, tăng 11,9% so với năm 2012, trong đó số
doanh nghiệp đã giải thể là 9818 doanh nghiệp, tăng 4,9%; số doanh nghiệp đăng ký
tạm ngừng hoạt động là 10.803 doanh nghiệp, tăng 35,7%; số doanh nghiệp ngừng
hoạt động nhƣng không đăng ký là 40.116 doanh nghiệp, tăng 8,6%. Làm thế nào để
tồn tại và phát triển trong thời buổi khó khăn nhƣ vậy? Đó là câu hỏi mà các doanh
nghiệp nói chung và cơng ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học (INCOM)
nói riêng đều cần phải đặt ra và tìm câu trả lời phù hợp cho doanh nghiệp mình nhất.
Một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, đồng thời là
yếu tố sống cịn của doanh nghiệp đó là lợi nhuận. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng
hƣớng tới giải quyết vấn đề về mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận, tiết kiệm tối đa
chi phí bỏ ra mà vẫn đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận để duy trì và phát triển doanh nghiệp
mình.
Trong thời gian qua, mặc dù phải đƣơng đầu với những khó khăn trong thời kỳ
suy thối chung của nền kinh tế nhƣng công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông
Tin học vẫn khẳng định đƣợc vai trị, tầm quan trọng của mình, là một trong những
doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực Viễn thơng Tin học. Nhƣng bên cạnh đó, cơng
ty vẫn cịn bộc lộ những mặt yếu kém cần khắc phục, điển hình doanh thu tăng liên tục
1


qua các năm xong lợi nhuận thực tế thu về lại thấp và có sự biến động thất thƣờng do
sức ép của chi phí nên việc phân bổ và sử dụng nguồn lực chƣa hiệu quả. Đây thực sự
là vấn đề bức thiết đối với công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học. Sau
thời gian thực tập tại cơng ty, tìm hiểu hoạt động kinh doanh cũng nhƣ vấn đề mà công
ty đang gặp phải, tác giả nhận thấy việc giải quyết mối quan hệ giữa chi phí và lợi
nhuận nhằm giảm thiểu chi phí để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho cơng ty là vấn
đề hết sức cần thiết. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Kiểm định mối quan hệ
giữa chi phí và lợi nhuận và giải pháp nhằm tối đa hóa lợi nhuận tại cơng ty cổ
phần Tư vấn và Đầu tư Viễn thông Tin học” làm khóa luận của mình.

2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, mà nó cịn đƣợc những
nhà nghiên cứu kinh tế quan tâm. Nghiên cứu về chi phí, lợi nhuận và mối quan hệ
giữa chi phí và lợi nhuận đã đƣợc nhiều tác giả cả trong và ngoài nƣớc nghiên cứu,
làm rõ trong suốt thời gian qua. Tuy nhiên, mỗi đề tài đều tập trung giải quyết những
vấn đề khác nhau và những phạm vi khác nhau hƣớng tới mục đích cụ thể cần giải
quyết của mỗi đề tài.
Theo Vũ Thị May (2010), Đại học Thƣơng mại, tác giả của đề tài “Mối quan hệ
giữa chi phí và lợi nhuận. Một số giải pháp tối thiểu hóa chi phí nhằm tối đa hóa lợi
nhuận tại cơng ty cổ phần phát triển kỹ thuật công nghệ EDH” trên cơ sở nghiên cứu
lý thuyết về chi phí và lợi nhuận để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí và
lợi nhuận, đƣa ra mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận của công ty. Đề tài đã xây
dựng đƣợc mơ hình hàm cầu, hàm chi phí biến đổi bình quân (AVC) và xác định đƣợc
sản lƣợng, mức giá tối ƣu làm cơ sở để công ty điều chỉnh nhằm đạt đƣợc kết quả kinh
doanh một cách cao nhất. Đồng thời, bằng các phƣơng pháp so sánh đối chiếu, đồ
thị… tác giả đã đƣa ra đƣợc những mặt thành công; những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân của hạn chế cịn tồn tại. Nhƣng bên cạnh đó, tác giả vẫn chƣa đi sâu
nghiên cứu và phân tích cụ thể chi phí nào có ảnh hƣởng nhiều nhất đến lợi nhuận của
cơng ty để từ đó đƣa ra đƣợc những giải pháp phù hợp nhất để tối đa hóa lợi nhuận của
công ty.
Theo Nguyễn Thị Mơ (2012), Đại học Thƣơng mại, trong đề tài “Kiểm định mối
quan hệ giữa chi phí - lợi nhuận và đề xuất giải pháp nhằm tối đa hóa lợi nhuận của
cơng ty TNHH thiết bị và công nghệ y tế Việt Nam” tác giả đã đi sâu nghiên cứu, phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí và lợi nhuận trong kinh doanh sản phẩm thiết
bị y tế tại công ty TNHH thiết bị và công nghệ y tế Việt Nam; xem xét sự biến động
của chúng, so sánh với các công ty trong ngành. Đề tài đã xây dựng mơ hình hàm cầu,
hàm chi phí biến đổi bình qn, sử dụng mơ hình kinh tế lƣợng Eviews để ƣớc lƣợng
2



và phân tích mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận tại công ty, áp dụng điều kiện tối
đa hóa lợi nhuận để tìm ra mức sản lƣợng tối ƣu trong hoạt động kinh doanh sản phẩm
thiết bị y tế của công ty. Tác giả cũng đƣa ra đƣợc những thành cơng, hạn chế cịn tồn
tại của cơng ty và các giải pháp giải quyết phù hợp. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn hạn chế
là chƣa đƣa ra đƣợc các nguyên nhân cụ thể nên các giải pháp đƣa ra chƣa sát vào vấn
đề và cũng chƣa giải quyết triệt để khó khăn về chi phí mà cơng ty đang gặp phải.
Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Thị Thƣơng (2013), Đại học Thƣơng mại là
“Kiểm định mối quan hệ giữa chi phí - lợi nhuận và đề xuất các giải pháp nhằm giảm
thiểu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Thành Phú Trường”. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả đã có sự phân tích khá
đầy đủ và hồn thiện về tình thực hiện chi phí, lợi nhuận của sản phẩm bột chống thấm
và sơn Jumbotox của công ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại Thành Phú Trƣờng giai
đoạn 2010 - 2012, đã đƣa ra đƣợc những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình trạng thực
hiện chi phí và lợi nhuận, những thành cơng, hạn chế cịn tồn tại của cơng ty từ đó đƣa
ra những giải pháp phù hợp làm giảm chi phí. Tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp
khác để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất, đặc biệt tác giả sử dụng mơ hình kinh tế
lƣợng để kiểm định mối quan hệ giữa chi phí - lợi nhuận bằng phần mềm Eviews để
ƣớc lƣợng hàm cầu, hàm chi phí biển đổi bình qn. Xong đề tài vẫn chƣa chỉ ra đƣợc
các vấn đề tiếp tục cần nghiên cứu về vấn đề mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận nói
chung.
“Hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Viễn thông Tin học (INCOM)” của Nguyễn Thị
Lan (2013), Học viện Ngân hàng. Tác giả cũng nghiên cứu trong phạm vi không gian
là công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học. Bằng phƣơng pháp thu thập
dữ liệu, điều tra, phân tích tổng hợp tác giả đã làm rõ đƣợc các vấn đề về công tác kế
toán tiền lƣơng, là một trong những bộ phận cấu thành trong chi phí của cơng ty. Tác
giả đã đƣa ra đƣợc thực trạng của công tác và đƣa ra các giải pháp khắc phục những
hạn chế của công tác tiền lƣơng. Tuy nhiên, tác giả chỉ làm rõ một phần rất nhỏ liên
quan đến chi phí, chƣa đƣa ra về mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận tại công ty cổ
phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thơng Tin học.

Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển (2008) đã đƣa ra các khái niệm về chi phí,
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp một cách rõ ràng và dễ hiểu. Đồng thời, các
tác giả còn đƣa ra các nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu và các
loại thu nhập khác của doanh nghiệp, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. Xong, các tác
giả chƣa đƣa ra đƣợc mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận về mặt lý thuyết cũng nhƣ
thực tế vào một doanh nghiệp cụ thể.
3


Adnan Kasman, Canan Yildirim (2006) “Cost and profit efficiencies in transition
banking: the case of new EU members”, bài viết này phân tích chi phí và lợi nhuận
hiệu quả trong ngân hàng thƣơng mại trong tám nƣớc Trung Âu và Đông đã trở thành
mới các thành viên Liên minh châu Âu. Đã đƣa ra đƣợc tác động ảnh hƣởng đến chi
phí, hiệu quả sử dụng chi phí thấp ở trong các ngân hàng, đƣa ra các phƣơng pháp thực
hiện và dẫn chứng cụ thể. Xong, bài viết chƣa nêu đƣợc mối quan hệ giữa chi phí và
lợi nhuận, và mang tầm rộng không vào một ngân hàng cụ thể để thể hiện rõ hơn.
Anca and Ciumag, Marin (2010) “Analysis of the relationship between cost, price
and profit in lignite extraction”, các tác giả đã nói lên mối quan hệ giữa chi phí, giá cả
và lợi nhuận trong khai thác than non. Đồng thời, đƣa ra các giải pháp nhằm giảm chi
phí sản xuất nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho việc khai thác than non. Tuy
nhiên, các tác giả chỉ nói đƣợc về mặt tổng quan, chƣa cụ thể và tính ứng dụng chƣa
cao.
Francesco Aiello, Grazielle Bonanno (2013) “Profit and cost efficiency in the
Italian banking industry (2006 – 2011)”, các tác giả phân tích lợi nhuận và hiệu quả
chi phí trong ngành công nghiệp ngân hàng Ý trong giai đoạn 2006 - 2011. Bằng cách
tiếp cận trung gian các tác giả đã đƣa ra đƣợc thực trạng thực hiện chi phí của các ngân
hàng và nhận xét đánh giá sát thực cho thấy các ngân hàng Ý thực hiện tốt, xong vẫn
có sự bất đồng nhất cao trong kết quả. Bên cạnh đó, các tác giả vẫn chƣa đƣa ra mối
quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận của các ngân hàng, và chi phí tác động nhƣ thế nào
tới lợi nhuận và nguyên nhân chƣa những hạn chế tồn tại chƣa đƣợc đƣa ra để có giải

pháp khắc phục phù hợp.
Nhƣ vậy, các đề tài nghiên cứu trƣớc đây đã tập trung nghiên cứu về các vấn đề
liên quan đến chi phí, lợi nhuận hay mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận của nhiều
ngành hàng và các cấp khác nhau. Hơn nữa, đối với công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ
Viễn thông Tin học từ trƣớc đến nay cũng có một số đề tài nghiên cứu về các khía
cạnh khác của cơng ty đã đƣợc thực hiện bởi sinh viên thuộc nhiều trƣờng đại học
khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề về “kiểm định mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận”
của cơng ty và đƣa ra giải pháp tối đa hóa lợi nhuận cho cơng ty thì chƣa có đề tài nào
đƣợc thực hiện nên tác giả lấy vấn đề này làm đề tài nghiên cứu tại cơng ty INCOM.
Để có thể kiểm định cho kết quả tốt nhất thì tác giả ngồi việc phân tích cơ sở lý luận
về nội dung có liên quan đến chi phí lợi nhuận, tác giả cịn thu thập số liệu về kết quả
hoạt động kinh doanh thực tế có tại cơng ty trong giai đoạn 2010 - 2013 sau đó sử
dụng phần mềm kinh tế lƣợng Eviews để ƣớc lƣợng hàm cầu, hàm AVC nhằm đƣa ra
các giải pháp tối thiểu hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận cho cơng ty.

4


3. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ ĐỀ TÀI
Căn cứ vào tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu đồng thời khi đánh giá tổng quan
nghiên cứu đề tài tác giả thấy các đề tài năm trƣớc chƣa có đề tài nào nghiên cứu về
mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận của công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn
thơng Tin học vì vậy tác giả mạnh dạn thực hiện đề tài: “Kiểm định mối quan hệ giữa
chi phí và lợi nhuận và giải pháp nhằm tối đa hóa lợi nhuận tại cơng ty cổ phần Tư
vấn và Đầu tư Viễn thơng Tin học”.
Trong bài khóa luận này tác giả xin tập trung nghiên cứu các vấn đề để trả lời các
câu hỏi sau:
- Trình bày lý luận về chi phí và lợi nhuận. Mối quan hệ giữa chi phí và lợi
nhuận, cơ sở lý luận về mối quan hệ chi phí và lợi nhuận trên lý thuyết.
- Tình hình thực hiện chi phí, lợi nhuận của công ty INCOM giai đoạn 2010 2013 nhƣ thế nào? Đã đạt đƣợc hiệu quả cao trong kinh doanh hay chƣa? Hạn chế tồn

tại và nguyên nhân các hạn chế đó là gì?
- Kiểm định mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận của cơng ty INCOM? Sử
dụng mơ hình kinh tế để ƣớc lƣợng và các phần mềm kinh tế nào đƣợc sử dụng trong
quá trình ƣớc lƣợng?
- Xác định mức chi phí tối ƣu để đạt đƣợc mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận của
cơng ty INCOM. Nguyên nhân tồn tại những hạn chế trong thực hiện các giải pháp
nhằm tối đa hóa lợi nhuận của công ty?
- Giải pháp và kiến nghị nào giúp công ty INCOM có thể tối đa hóa lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh?
4. ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tác giả đi sâu vào “nghiên cứu thực trạng thực hiện chi phí, lợi nhuận từ đó tiến
hành kiểm định mối quan hệ giữa chi phí lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của
cơng ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học”.
4.2.

Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu về mặt lý luận
Hệ thống hóa những lý luận chung về chi phí và lợi nhuận nhƣ khái niệm chi phí,
lợi nhuận, vai trị của chi phí, lợi nhuận, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí
và lợi nhuận. Đƣa ra cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận, điều kiện
tối đa hóa lợi nhuận, nguyên tắc chọn sản lƣợng tối đa hóa lợi nhuận, đồ thị thể hiện
mối quan hệ chi phí và lợi nhuận…

5


 Mục tiêu về mặt thực tiễn
Tìm hiểu tổng quan về công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học để

nắm đƣợc thực trạng thực hiện chi phí, lợi nhuận của cơng ty INCOM trong giai đoạn
2010 - 2013 tiến hành phân tích tình hình lợi nhuận, tình hình thực hiện chi phí của
cơng ty; đánh giá thực trạng mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận tại cơng ty đồng
thời tìm ra các ngun nhân dẫn đến thực trạng biến động tăng, giảm của chi phí và lợi
nhuận. Xây dựng đƣợc các mơ hình ƣớc lƣợng để biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí
và lợi nhuận; ƣớc lƣợng hàm lợi nhuận, hàm cầu, hàm chi phí biến đổi bình qn và
tìm mức sản lƣợng và giá cung cấp tối ƣu cho công ty. Dựa trên kết quả phân tích,
đánh giá đƣa ra những thành tựu, hạn chế tồn tại và nguyên nhân của hạn chế. Từ đó,
đƣa ra các giải pháp, đề xuất và kiến nghị đối với Nhà nƣớc và các ban ngành liên
quan giúp cơng ty INCOM tối thiểu hóa chi phí nhằm đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là
tối đa hóa lợi nhuận.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về nội dung
Công ty INCOM thực hiện các lĩnh vực: tƣ vấn; thiết kế, xây dựng, chế tạo lắp
đặt các công trình; đầu tƣ hạ tầng thơng tin Bƣu chính viễn thông cho thuê; cung cấp
thiết bị và các giải pháp giải pháp trong ngành Viễn thông; xây dựng, thiết kế phần
mềm công nghệ thông tin và viễn thông. Xong lĩnh vực chính đóng vai trị quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của cơng ty và cũng nhƣ đóng góp phần lớn vào doanh thu
của công ty là lĩnh vực tƣ vấn; thiết kế, xây dựng, chế tạo lắp đặt các cơng trình. Trong
phạm vi đề tài này, tác giả tập trung thu thập phân tích chi phí, lợi nhuận và mối quan
hệ chi phí và lợi nhuận về hai lĩnh vực trên của công ty.
 Phạm vi không gian
Để nắm đƣợc chi tiết và đầy đủ hơn, cũng nhƣ để đề tài mang ý nghĩa thực tế tác
giả tiến hành phân tích số liệu là những số liệu tổng thể đƣợc thu thập từ tất cả các
ngành dịch vụ công ty đăng ký kinh doanh và toàn thị trƣờng của INCOM trên cả
nƣớc.
 Phạm vi thời gian
Đề tài tìm hiểu và phân tích số liệu thu thập đƣợc về thực trạng chi phí và lợi
nhuận của cơng ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học trong giai đoạn 2010
- 2013 và định hƣớng giải pháp tới năm 2020.


6


5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Để phục vụ cho đề tài nghiên cứu, trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần Tƣ
vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học, tác giả đã tiến hành thu thập các dữ liệu nhƣ doanh
5.1.

thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm 2010, 2011, 2012, 2013, mục tiêu và định hƣớng
phát triển của công ty cũng nhƣ kế hoạch dài hạn của công ty liên quan đến các vấn đề
nghiên cứu thuộc phạm vi đề tài. Các dữ liệu này do phịng tài chính - kế tốn và
phịng kinh doanh của cơng ty cung cấp. Ngồi ra, để hoàn thiện đề tài, tác giả tham
khảo, thu thập các số liệu từ các tài liệu thứ cấp nhƣ các bài nghiên cứu có liên quan,
nguồn sách báo, internet… về các số liệu khác có liên quan, về những cơ sở lý luận về
chi phí và lợi nhuận cũng nhƣ các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng.
Việc thu thập những dữ liệu này đƣợc sử dụng xuyên suốt từ đầu đến cuối trong
đề tài nhằm cung cấp các thông tin, số liệu đã thu thập đƣợc nhằm phục vụ cho mục
đích nghiên cứu từ viết phần cơ sở lý luận đến q trình phân tích đánh giá tình hình
thực hiện chi phí lợi nhuận và xây dựng mơ hình về mối quan hệ giữa chi phí và lợi
nhuận của cơng ty INCOM.
5.2. Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu
 Phương pháp so sánh, đối chiếu
Dựa trên các số liệu về chi phí và lợi nhuận đã thu thập đƣợc tại công ty INCOM
trong giai đoạn 2010 - 2013, tác giả tiến hành sử dụng phƣơng pháp so sánh, đối chiếu
để thực hiện là một trong những phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài này. Phƣơng
pháp đƣợc sử dụng chủ yếu trong chƣơng 2 nhằm phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện chi phí và lợi nhuận của công ty từ kết quả so sánh, đối chiếu các kết quả Công ty
đạt đƣợc, xem xét lợi nhuận của năm sau so với năm trƣớc thay đổi nhƣ thế nào? Chi

phí bỏ ra tƣơng ứng của các năm có chênh lệch ra sao? Và lợi nhuận thu về có tƣơng
xứng với chi phí bỏ ra hay khơng? Bên cạnh đó, tác giả đƣa ra những ƣu điểm và
những hạn chế còn tồn tại để đƣa ra các giải pháp, đề xuất kiến nghị nhằm tối thiểu
hóa chi phí đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho công ty.
 Phương pháp biểu đồ, đồ thị
Phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị sử dụng các con số kết hợp hình vẽ, đƣờng nét, màu
sắc để trình bày đặc điểm của đối tƣợng giúp nhận thức đƣợc những tác đặc điểm cơ
bản bằng trực quan một cách dễ dàng và nhanh chóng. Các đồ thị về các hàm chi phí,
đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận, đồ thị tối đa hóa lợi nhuận trong
các trƣờng hợp cụ thể đƣợc trình bày trong chƣơng 1. Phƣơng pháp lập bảng biểu, sử
dụng phổ biến ở chƣơng 2 nhằm đƣa ra các số liệu cụ thể về chi phí, doanh thu, lợi
nhuận cụ thể để phục vụ cho việc xây dựng hàm tƣơng ứng.
7


 Phương pháp phân tích hồi quy
Là phƣơng pháp nghiên cứu sự phụ thuộc một biến vào các biến khác với ý tƣởng
cơ bản là ƣớc lƣợng giá trị trung bình của biến phụ thuộc trên cơ sở các giá trị đã biết
của biến độc lập. Để thực hiện phƣơng pháp này tác giả sử dụng phần mềm Eviews để
tiến hành ƣớc lƣợng mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận bằng việc sử dụng phƣơng
pháp bình quân nhỏ nhất OLS. Các bƣớc ƣớc lƣợng đƣợc tác giả tiến hành nhƣ sau:
Bước 1: Xác định mơ hình ước lượng
Xác định phƣơng trình các hàm cần ƣớc lƣợng: hàm chi phí lợi nhuận, hàm cầu
và hàm chi phí biến đổi bình quân.
Bước 2: Thu thập và xử lý các số liệu
Thu thập các dữ liệu của các biến trong hàm cầu và chi phí lợi nhuận theo quý
của các năm trong giai đoạn 2010 - 2013, sau đó tiến hành xử lý số liệu cho phù hợp
với mơ hình đƣa ra.
Bước 3: Tiến hành ước lượng
Nhập dữ liệu, sử dụng Eviews để tiến hành ƣớc lƣợng các mơ hình hàm cầu và

chi phí của cơng ty bằng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (OLS).
Bước 4: Kiểm định sự phù hợp mơ hình đã ước lượng và đưa ra kết quả
- Kiểm tra sự phù hợp về dấu của các tham số so với cả lý luận và thực tế.
- Kiểm định ý nghĩa thống kê của các tham số.
-

Kiểm định sự phù hợp của mơ hình.

6. KẾT CẤU KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngồi phần mở đầu, tóm lƣợc, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ, danh
mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung chính của khóa luận có kết
cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chi phí, lợi nhuận và mối quan hệ giữa chi phí – lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng về chi phí và lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của
công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học trong giai đoạn 2010 - 2013.
Chƣơng 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm tối đa hóa lợi nhuận đối với công ty cổ
phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Viễn thông Tin học tới năm 2020.

8


CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA CHI PHÍ - LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm chi phí
Tất cả doanh nghiệp, từ cơng ty cung cấp dịch vụ hàng không đến cửa hàng rất
nhỏ bán thực phẩm, đều phải quan tâm đến chi phí họ sản xuất hàng hóa hay cung ứng
dịch vụ. Chi phí của một doanh nghiệp là yếu tố quan trọng của quyết định sản xuất và
định giá. Tuy nhiên, việc xác định xem những gì là chi phí của doanh nghiệp không

phải chuyện đơn giản nhƣ ngƣời ta vẫn tƣởng. Vậy, chi phí đƣợc hiểu nhƣ thế nào?
Theo Paul A.Samuelson (2007, tr.236): “Chi phí chỉ đơn thuần là sự hấp dẫn của
cạnh tranh”.
Nhƣ vậy, chi phí có thể đƣợc hiểu là những phí tổn (lƣợng tiền) mà doanh nghiệp
đã bỏ ra, gánh chịu để sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
1.1.2. Khái niệm lợi nhuận
Các doanh nghiệp ln có các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn đƣợc đƣa ra để
hƣớng tới mục đích tồn tại và phát triển ngày càng mạnh hơn. Doanh thu cao thì sẽ
tốt? Câu trả lời là chƣa chắc đã tốt nếu chi phí sản xuất và cung ứng dịch vụ quá cao.
Vậy điều mà các doanh nghiệp đều hƣớng tới và đƣa ra mục tiêu kinh tế hàng đầu là
“lợi nhuận”, là một động cơ kinh tế cho các doanh nghiệp. Lợi nhuận là gì?
Theo David Begg (1992, tr.139) đƣa ra “lợi nhuận là lƣợng dơi ra của doanh thu
so với chi phí”.
Lợi nhuận đƣợc định nghĩa một các khách quan là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí (Ngơ Đình Giao, 2007, tr.127).
Tóm lại, lợi nhuận chính là phần tài sản mà nhà đầu tƣ có đƣợc từ đầu tƣ sau khi
đã trừ đi các khoản chi phí bỏ ra đầu tƣ, là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí…
1.2.

MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN

1.2.1. Lý thuyết về chi phí
1.2.1.1. Vai trị của chi phí
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
phải có chi phí. Chi phí là yếu tố đầu tiên và cần thiết mà doanh nghiệp cần bỏ ra khi
bắt tay vào hoạt động, đồng thời nó cịn phát sinh một cách thƣờng xuyên trong quá
trình thực hiện sản xuất kinh doanh và nó ln vận động thay đổi trong q trình tái
sản xuất. Do đó, chi phí có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại của

9


doanh nghiệp. Chi phí đƣợc coi là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để phản ánh đầy đủ
tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, là một trong những căn cứ cơ
bản nhất để đánh giá hoạt động giữa các kỳ với nhau trong doanh nghiệp hoặc với các
doanh nghiệp trong ngành, rộng hơn là các doanh nghiệp ngồi ngành. Tuy nhiên, để
có đƣợc kết quả tốt thì chi phí phải sử dụng một cách hợp lý có kế hoạch rõ ràng. Để
quản lý chi phí tốt thì cần phải nắm vững đƣợc bản chất của chi phí và đặt trong mối
quan hệ doanh thu - chi phí - lợi nhuận để đƣa ra những hƣớng đi phù hợp để doanh
nghiệp sử dụng chi phí một cách hiệu quả nhất.
1.2.1.2. Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc phân loại theo những tiêu
thức nhất định nhằm phục vụ cho công tác quản lý chi phí, phân tích hiệu quả sử dụng
chi phí, hạch tốn kiểm tra giúp doanh nghiệp tìm các biện pháp tiết kiệm chi phí
hƣớng tới mục tiêu lợi nhuận. Thơng thƣờng có một số phƣơng pháp chủ yếu để phân
loại chi phí nhƣ sau:
a, Căn cứ vào nội dung và tính chất của các khoản chi
Theo Nguyễn Văn Dần (2007) đƣa ra căn cứ vào nội dung và tính chất của các
khoản chi, chi phí bao gồm các loại sau:
Chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội của một vật là tất những vật khác bạn phải bỏ đi
để có đƣợc nó. Nó gồm 2 loại:
Chi phí cơ hội hiện: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí lƣơng cơng nhân sản xuất, tiền trả lãi,
tiền mua nguyên vật liệu…
Chi phí cơ hội ẩn: Là những chi phí khơng thể hiện trong tính tốn trên sổ sách
giấy tờ, thể hiện một phần thu nhập bị mất đi.
Chi phí kế tốn: Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã thực hiện chi ra để
sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Đó chính là chi phí hiện.
Chi phí kinh tế: Là chi phí kế tốn và chi phí ẩn hay nói cách khác nó bao gồm

cả chi phí hiện và chi phí ẩn.
Chi phí chìm: Là khoản chi tiêu đã thực hiện và không thể thu hồi đƣợc.
Chi phí tài nguyên: Là tổng các nguồn tài nguyên đƣợc sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b, Căn cứ vào thay đổi của đầu vào
Căn cứ vào thay đổi của đầu vào, chi phí đƣợc phân biệt làm hai loại nhƣ sau:
Chi phí trong ngắn hạn: Là những chi phí của thời kỳ mà trong đó số lƣợng (và
chất lƣợng) của một vài đầu vào khơng thay đổi. Ví dụ nhƣ: quy mơ nhà máy, diện tích
sản xuất đƣợc coi là khơng thay đổi (Vũ Kim Dũng, 2010, tr.139).
10


Chi phí trong dài hạn: Là những chi phí của thời kỳ mà hãng có thể thay đổi tất
cả các đầu vào của nó. Đặc trƣng cơ bản của dài hạn là khơng có chi phí cố định (Vũ
Kim Dũng, 2010, tr.144).
c, Căn cứ vào tính chất biến đổi của chi phí so với mức sản lượng
Căn cứ vào tính chất biến đổi của chi phí so với mức sản lƣợng, chi phí đƣợc
phân biệt thành hai loại:
Chi phí cố định (TFC): Là những chi phí khơng thay đổi khi sản lƣợng thay đổi.
Nói rộng ra chi phí cố định là những chi phí mà một doanh nghiệp phải thanh tốn dù
khơng sản xuất ra một sản phẩm nào (Vũ Kim Dũng, 2010, tr.155). Trong ngắn hạn,
khi số lƣợng và cơ cấu hàng hóa tiêu thụ của doanh nghiệp khơng thay đổi thì chi phí
cố định khơng thay đổi. Ví dụ: tiền thuê nhà máy, tiền khấu hao máy móc…
Chi phí biến đổi (TVC): Là những chi phí phụ thuộc vào các mức sản lƣợng,
tăng giảm cùng với việc tăng giảm của sản lƣợng (Vũ Kim Dũng, 2010, tr.155). Chi
phí này luôn biến đổi cùng chiều với mức sản lƣợng hàng hóa sản xuất, tiêu thụ đƣợc.
Ví dụ nhƣ tiền mua nguyên vật liệu, nhiên vật liệu, tiền lƣơng công nhân viên…
d, Căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh
Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển (2008) cho rằng căn cứ vào công dụng kinh
tế và địa điểm phát sinh thì chi phí đƣợc phân thành các khoản mục chi phí sau:

Chi phí vật tư trực tiếp: Là các chí phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động
lực tiêu dung trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm các khoản mà doanh nghiệp trả cho ngƣời
lao động trực tiếp sản xuất nhƣ tiền lƣơng, tiền cơng và các khoản phụ cấp có tính chất
lƣơng, chi ăn ca, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn của cơng
nhân trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung: Gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở các phân
xƣởng, bộ phận kinh doanh của các doanh nghiệp nhƣ: tiền lƣơng, phụ cấp ăn ca cho
nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất dùng chi cho phân
xƣởng, khấu hao TSCĐ thuộc phạm vi phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngồi và các
chi phí bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhƣ chi phí tiền lƣơng, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên
bán hàng, chi hoa hồng cho đại lý, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí vật
liệu bao bì, dụng cụ…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của tồn doanh
nghiệp nhƣ: tiền lƣơng và các khoản phụ cấp cho hội đồng quản trị, bán giám đốc và
11


các nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi bảo hiểm, kinh phí cơng đồn của bộ máy
quản lý doanh nghiệp, các khoản chi phí vật liệu đồ dùng văn phịng, chi phí đào tạo
nâng cao tay nghề cơng nhân, chi phí bảo vệ mơi trƣờng…
e, Căn cứ theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đƣợc chia thành các yếu tố sau đây:
Chi phí vật tư: Là toàn bộ giá trị các vật tƣ mà doanh nghiệp mua từ bên ngoài
để dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí nguyên vật
liệu, nhiên liệu, chi phí phân bổ cơng cụ, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động…

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền khấu hao TSCĐ mà doanh
nghiệp trích trong kỳ.
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Là tồn bộ các khoản tiền
lƣơng, tiềng công mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, các khoản trích nộp theo tiền lƣơng nhƣ chi phí bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các
dịch vụ đã sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ do các đơn vị khác ở
bên ngoài cung cấp nhƣ các khoản chi về điện nƣớc, điện thoại, văn phòng phẩm, tiển
th kiểm tốn, th dịch vụ pháp lý…
Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí ngồi các khoản đã nêu trên nhƣ
các khoản thuế tài nguyên, thuế đất, thuế môn bài, tiền thuế thuê đất, chi về đào tạo lao
động, chi phí cơng tác y tế, chi phí giao dịch, khuyến mại, quảng cáo…
1.2.1.3. Các chỉ tiêu phân tích chi phí
a, Chi phí sản xuất ngắn hạn
 Các chỉ tiêu về tổng chi phí
Theo Nguyễn Văn Dần (2007, tr.116) cho rằng:
Tổng chi phí (TC) của việc sản xuất ra một loại sản phẩm là tồn bộ chi phí về
các tài nguyên sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó. Tổng chi phí bao gồm hai loại chi
phí: tổng chi phí cố định (TFC) và tổng chi phí biến đổi (TVC).
Tổng chi phí cố định (TFC): Là những chi phí khơng thay đổi khi sản lƣợng
thay đổi.
Tổng chi phí biến đổi (TVC): Là những chi phí phụ thuộc vào mức sản lƣợng,
tăng giảm cùng với sự tăng giảm của mức sản lƣợng.
Đồ thị về các đƣờng tổng chi phí TC, TFC, TVC đƣợc trình bày trong phụ lục 1.

12


 Các chỉ tiêu về chi phí bình qn

Tổng chi phí bình qn (chi phí trung bình - ATC): Là chi phí sản xuất tính
trên một đơn vị sản phẩm. (Nguyễn Văn Dần, 2007, tr.116). Cơng thức tính:
ATC = TC/Q
Chi phí cố định bình qn (AFC): Là tổng chi phí cố định tính trên một đơn vị
sản phẩm (Nguyễn Văn Dần, 2007, tr.116). Cơng thức tính:
AFC = TFC/Q
Chi phí biến đổi bình qn (AVC): Là tổng chi phí biến đổi tính trên một đơn vị
sản phẩm, (Nguyễn Văn Dần, 2007, tr.116). Cơng thức tính:
AVC = TVC/Q
Ta có TC = TFC + TVC, do đó ta có thể tính ATC bằng tổng chi phí cố định bình
qn với chi phí biến đổi bình quân. Cụ thể,
ATC = TC/Q = (TFC + TVC)/Q = TFC/Q + TVC/Q = AFC + AVC
Các đƣờng chi phí bình qn đƣợc thể hiện ở phụ lục 2 của đề tài.
 Chỉ tiêu chi phí cận biên
Chi phí cận biên (chi phí biên - MC): Là chi phí tăng them do sản xuất them
một đơn vị sản phẩm, (Vũ Kim Dũng, 2010, tr.141). Cơng thức tính:
Chi phí cận biên =

Thay đổi của tổng chi phí
Thay đổi của tổng sản lƣợng

MC
=
TC/ Q
Đƣờng chi phí cận biên MC đƣợc biểu thị ở phụ lục 2.
b, Chi phí sản xuất dài hạn
 Tổng chi phí trong dài hạn (LTC)
Chi phí trong dài hạn là những chi phí của thời kỳ mà hãng có thể thay đổi tất cả
các đầu vào của nó. Đặc trƣng cơ bản của dài hạn là khơng có chi phí cố định (Vũ Kim
Dũng, 2010, tr.144).

Đƣờng LTC đƣợc đƣa ra trên đồ thị ở phụ lục 3 của đề tài.
 Chi phí bình qn dài hạn (LAC)
Là chi phí bình qn để sản xuất ra tổng mức sản lƣợng khi tất cả các yếu tố đầu
vào đều có thể thay đổi (Nguyễn Văn Dần, 2007, tr.123). Đƣờng chi phí bình qn
LAC trong dài hạn có dạng hình chữ U. Cơng thức tính:
LAC = LTC/Q
 Chi phí cận biên dài hạn (LMC)
Đƣợc xác định dựa trên đƣờng LAC dài hạn, nó đo lƣờng sự thay đổi tổng chi
phí do sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm trong dài hạn. Cơng thức tính:
LMC = LTC Q
13


LMC nằm dƣới đƣờng LAC khi đƣờng LTC đi xuống và nằm trên đƣờng LAC
khi đƣờng LAC đi lên. Giao điểm của hai đƣờng này là điểm cực tiểu của đƣờng LAC,
cụ thể hình dạng của đƣờng LMC và LAC đƣợc biểu diễn trên đồ thị tại phụ lục 4.
 Mối quan hệ giữa chi phí trong ngắn hạn và chi phí trong dài hạn
Theo hình ở phụ lục 5 thể hiện “Mối quan hệ giữa chi phí trong ngắn hạn và chi
phí trong dài hạn” ta thấy rằng, mỗi một điểm trên đƣờng chi phí bình qn dài hạn
cũng là một điểm trên đƣờng chi phí bình qn trong ngắn hạn, mà tại đó doanh
nghiệp đạt đƣợc mục tiêu tối thiểu hóa chi phí. Đƣờng LAC đƣợc hình thành bởi một
tập hợp các đƣờng chi phí bình qn trong ngắn hạn và là đƣờng bao của tất cả các
đƣờng chi phí bình qn trong ngắn hạn (ATC). Điểm tiếp xúc giữa đƣờng LAC và
ATC phản ánh chi phí ngắn hạn thấp nhất tại mức sản lƣợng đó. Tại mức sản lƣợng ở
điểm tiếp xúc này, SMC = LMC.
1.2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chi phí
 Tỷ suất chi phí trên doanh thu thuần: Là chỉ tiêu cho biết trong 100 đồng doanh
thu thu về, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí.
Tổng chi phí


Tỷ suất chi phí trên doanh thu thuần =

x 100%
Doanh thu thuần
Đây là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu tỷ suất càng nhỏ chứng tỏ lƣợng chi phí bỏ ra ít mà doanh thu thu
về cao cho thấy khả năng kiểm soát tốt chi phí và ngƣợc lại.
 Tỷ suất chi phí cố định trên doanh thu thuần: Là chỉ tiêu cho biết trong 100
đồng doanh thu thu về, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí cố định
(CPCĐ). Nó phản ánh hiệu quả sử dụng CPCĐ của doanh nghiệp.
Tỷ suất CPCĐ trên doanh thu thuần =

Chi phí cố định

x 100%
Doanh thu thuần
 Tỷ suất chi phí biến đổi doanh thu thuần: Là chỉ tiêu cho biết trong 100 đồng
doanh thu thu về, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí biến đổi (CPBĐ).
Tỷ suất CPBĐ trên doanh thu thuần =

Chi phí biến đổi

x 100%
Doanh thu thuần
Tỷ suất này phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí biến đổi (CPBĐ) của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.5. Các nhân tố tác động đến chi phí
a, Nhân tố chủ quan
 Khối lượng hàng hóa sản xuất ra
Khối lƣợng hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (SXKD) trong

một kỳ nhất định thể hiện quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Khi khối lƣợng hàng
14


hóa đƣợc sản xuất ra tăng lên đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tăng khối lƣợng các
yếu tố đầu vào nhƣ nhiên liệu, nguyên vật liệu, vốn sản xuất kinh doanh để mở rộng
sản xuất, do đó làm chi phí của doanh nghiệp tăng lên và ngƣợc lại. Chính vì vậy,
doanh nghiệp cần tính tốn sản xuất trong mức sản lƣợng tối ƣu để tối đa hóa lợi
nhuận của doanh nghiệp.
 Năng lực và trình độ lao động
Lao động cũng là một nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất kinh doanh
(CPSXKD) của doanh nghiệp. Trong bất kỳ doanh nghiệp nào thì yếu tố con ngƣời là
vơ cùng quan trọng mà không thể thiếu đƣợc, đi đôi với con ngƣời là trình độ và năng
lực của họ. Đối với những ngƣời quản lý, nếu đội ngũ nhà quản lý có năng lực và trình
độ sẽ triển khai các hoạt động các dự án, phân bổ nguồn lực hợp lý tránh lãng phí
nguồn lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí và ngƣợc lại. Đối với nhân viên, nếu đội ngũ
nhân viên có tay nghề và trình độ, kinh nghiệm khả năng nhanh nhẹn sẽ giúp cho
doanh nghiệp xử lý tốt, nhanh các cơng việc và các tình huống trong hoạt động SXKD
giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.
 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đóng vai trị quan trọng đối với CPSXKD của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tốt sẽ góp
phần tiết kiệm nhiên liệu, thời gian và nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp
làm giảm CPSXKD của doanh nghiệp và ngƣợc lại.
 Cơ cấu hàng hóa sản xuất kinh doanh
Sản phẩm SXKD của các doanh nghiệp hiện nay thƣờng rất phong phú và đa
dạng về chủng loại. Có sản phẩm chi phí rất cao nhƣng trong kinh doanh yêu cầu hao
phí lao động thấp, ngƣợc lại có sản phẩm giá trị thấp nhƣng yêu cầu hao phí lao động
rất cao. Bởi vậy, với quy mô SXKD không đổi về cơ cấu hàng hóa sẽ làm thay đổi
tổng mức chi phí và tỷ suất chi phí của doanh nghiệp.

b, Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp hay những nhân tố
thuộc môi trƣờng hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể các nhân tố sau:
 Giá cả và cạnh tranh: Nói đến thị trƣờng thì cần đƣa ra hai nhân tố cơ bản là
giá cả và cạnh tranh:
Giá cả yếu tố đầu vào: Giá cả ảnh hƣởng trực tiếp đến CPSXKD của doanh
nghiệp nhƣ giá cả của nhiên liệu, nguyên vật liệu, dụng cụ, đồ dùng… hoặc giá cả của
các lao vụ, dịch vụ. Nếu giá cả của yếu tố đầu vào tăng lên thì CPSXKD sẽ tăng lên và
ngƣợc lại. Giả sử một doanh nghiệp sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động
(L). Lúc đó tổng chi phí của doanh nghiệp sẽ đƣợc tính theo cơng thức:
15


TC = w.L + r.K
Tổng chi phí của doanh nghiệp này phụ thuộc vào giá thuê lao động và vốn. Vì
vậy, doanh nghiệp cần có phƣơng án lựa chọn yếu tố đầu vào hợp lý để giảm thiểu chi
phí cho doanh nghiệp vẫn đảm bảo chất lƣợng hàng hóa dịch vụ cung cấp.
Trong đó: TC: là tổng chi phí
L: là số lƣợng lao động đƣợc thuê
K: là lƣợng vốn sử dụng
W: là giá thuê lao động
R: là giá thuê vốn
Cạnh tranh: Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng.
Cạnh tranh một mặt thúc đẩy doanh nghiệp hạ thấp hao phí lao động cá biệt để tăng
khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Mặt khác, nó lại có tác động làm tăng
CPSXKD do doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí khác để có thể cạnh tranh
đƣợc với các doanh nghiệp khác trong ngành nhƣ: chi phí quảng cáo, chi phí trả cho
dịch vụ mơi giới, chi phí tƣ vấn… Chính vì thế, làm tăng CPSXKD của doanh nghiệp.
Do đó, doanh nghiệp cần có các chiến lƣợc và chính sách cụ thể để cạnh tranh lành
mạnh mà vẫn đảm bảo phát triển…

 Các chính sách của Nhà nước: Đặc trƣng của nền kinh tế nƣớc ta là nền kinh tế
thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Điều đó có nghĩa Nhà nƣớc đóng vai trị là
ngƣời hƣớng dẫn, kiểm sốt và điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mơ thơng qua các
luật lệ, chính sách và các biện pháp kinh tế. Nhà nƣớc tạo môi trƣờng và hành lang
pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt động phát triển SXKD và khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tƣ kinh doanh vào những ngành nghề có lợi cho đất nƣớc, cho đời sống
nhân dân. Doanh nghiệp SXKD, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nƣớc phải tuân thủ
chế độ quản lý kinh tế của Nhà nƣớc đang áp dụng nhƣ: Chế độ tiền lƣơng, tiền cơng,
cơ chế hạch tốn kinh tế… Sự hoàn thiện các chế độ quản lý kinh tế là điều kiện cơ
bản cho việc áp dụng chế độ phân tích kiểm tra hạch tốn CPSXKD của doanh nghiệp.
 Sự tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ: Khoa học kỹ thuật, quy trình cơng
nghệ mới ngày càng hiện đại giúp chun mơn hóa sản xuất ngày càng cao sẽ góp
phần tăng thêm năng suất lao động và chất lƣợng tốt nhằm giảm lao động chân tay,
vận chuyển hàng hóa nhanh và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, chi phí cho việc áp dụng
sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ là một con số khá lớn, vì thế để đảm
bảo SXKD hiệu quả doanh nghiệp cần cân nhắc và tính tốn kỹ lƣỡng.
Các nhân tố khác: Tỷ giá hối đối, hệ thống chính trị pháp luật của nhà nƣớc, cơ
sở hạ tầng giao thồng vận tải, quan hệ thƣơng mại giữa các nƣớc và xúc tiến thƣơng
mại… cũng là những yếu tố có tác động tới chi phí SXKD của các doanh nghiệp.
16


1.2.2. Lý thuyết về lợi nhuận
1.2.2.1. Vai trò của lợi nhuận
a, Đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận có vai trị quan trọng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; một trong những mục tiêu hàng
đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của
doanh nghiệp nó có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận
cịn là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp tăng trƣởng một cách ổn

định, vững chắc và tạo khả năng tái sản xuất và mở rộng nhằm phát triển quy mô sản
xuất, tăng thêm vốn đầu tƣ đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ, cải tiến chất lƣợng
sản phẩm. Bên cạnh đó, lợi nhuận là nguồn tích luỹ quan trọng giúp doanh nghiệp đầu
tƣ chiều sâu mở rộng quy mô SXKD, là điều kiện để củng cố thêm sức mạnh và uy tín
của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
Lợi nhuận còn là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tồn bộ kết quả và hiệu quả
của q trình SXKD kể từ khi bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị trƣờng, chuẩn bị và tổ
chức quá trình SXKD, đến khâu tổ chức bán hàng và cung cấp dịch vụ cho thị trƣờng.
Nó phản ánh cả về mặt lƣợng và mặt chất của quá trình SXKD của doanh nghiệp.
b, Đối với người lao động
Nếu nhƣ mục đích của doanh nghiệp là lợi nhuận thì mục đích của ngƣời lao
động là tiền lƣơng, tiền lƣơng có hai chức năng đối với doanh nghiệp nó là một yếu tố
chi phí cịn đối với ngƣời lao động nó là thu nhập là lợi ích kinh tế của họ. Khi ngƣời
lao động họ đƣợc trả lƣơng thoả đáng họ sẽ yên tâm lao động, phát huy khả năng sáng
tạo của mình và năng suất lao động sẽ tăng lên, đây cũng là một biện pháp để doanh
nghiệp nâng cao lợi nhuận. Chính vì thế, doanh nghiệp làm ăn phát đạt và lợi nhuận
của doanh nghiệp ngày càng tăng nó gắn liền với lợi ích của ngƣời lao động đƣợc tăng.
c, Đối với nhà nước
Mỗi doanh nghiệp là một phần tử trong nền kinh tế, nó tham gia đóng góp vào sự
phát triển của đất nƣớc. Lợi nhuận là một nguồn thu ngân sách cho Nhà nƣớc, nâng
cao phúc lợi xã hội, từ đó Nhà nƣớc có vốn để đầu tƣ phát triển xã hội, tạo sự phát
triển cho nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện thuận lợi để Nhà nƣớc thực hiện công
bằng xã hội, là động lực cho sự phát triển nền kinh tế quốc dân, ở bất kỳ một quốc gia
nào Chính phủ đều mong muốn các doanh nghiệp phát triển tốt. Bởi vì, lợi ích quốc
gia gắn liền với lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Sự phồn thịnh của mỗi quốc gia
chính là sự phồn thịnh và phát triển của hệ thống doanh nghiệp ở quốc gia đó. Lợi
nhuận là thƣớc đo tính hiệu quả của các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc đối với
sự quản lý hoạt động SXKD của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
17



quả và lợi nhuận ngày càng cao nghĩa là các chính sách vĩ mơ của Nhà nƣớc ngày càng
đúng đắn và thành cơng trong việc kích thích các doanh nghiệp phát triển và ngƣợc lại.
1.2.2.2. Công thức xác định lợi nhuận
Lợi nhuận đƣợc xác định bằng 2 cơng thức chính nhƣ sau:
Tổng lợi nhuận chính là hiệu số giữa doanh thu từ việc bán sản phẩm với tổng chi
phí đã bỏ ra để sản xuất ra chúng:
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
= TR – TC
Hoặc cũng có thể tính lợi nhuận bằng cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
bằng cách xác định lợi nhuận của một đơn vị sản phẩm và nhân số đó với sản lƣợng:
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận đơn vị x Khối lƣợng sản phẩm
= (P – ATC)

Q

Trong đó: Lợi nhuận bình quân = Giá bán (P) – Tổng chi phí bình qn (ATC)
TR: là tổng doanh thu
TC: là tổng chi phí
P: giá sản phẩm
ATC: chi phí bình qn
Q: khối lƣợng sản phẩm bán ra
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (LNst) trên doanh thu thuần hay hệ số lợi nhuận ròng,
phản ánh mối quan hệ giữa lợi LNst và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Là
chỉ tiêu cho biết trong 100 đồng doanh thu thu về, có bao nhiêu đồng lợi nhuận mà
doanh nghiệp tạo ra.
Hệ số lợi nhuận ròng =


Lợi nhuận sau thuế

x 100%
Doanh thu thuần
Hệ số này càng lớn chứng tỏ lãi thu về của doanh nghiệp, hoạt động SXKD là có
hiệu quả, ngƣợc lại nếu là thấp hoặc âm thì thể hiện hoạt động SXKD của doanh
nghiệp chƣa đạt kết quả tốt hoặc thua lỗ, là cơ sở để doanh nghiệp nhìn nhận, rà sốt
đƣa ra chiến lƣợc và chính sách phù hợp nhằm phát triển hiệu quả hơn.
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Là mối quan hệ giữa LNst với vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ. Giúp chủ sở hữu
đánh giá đƣợc khoản lợi nhuận mà mình đƣợc hƣởng khi đầu tƣ là bao nhiêu?
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

18

x 100%


×