Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

BÁO cáo THỰC tập DOANH NGHIỆP QUẢN lý KHO vật LIỆU xây DỰNG đơn vị THỰC tập CÔNG TY TNHH xây DỰNG TIẾN lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VIỆT– HÀN
KHOA KỸ THUẬT MÁY TÍNH VÀ ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ KHO VẬT LIỆU XÂY DỰNG

ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TIẾN LỢI

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tấn Hiếu
Lớp

: 19CE

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Hồ Trọng Nguyên
Người hướng dẫn

: Phạm Đình Hiền

Đà Nẵng, tháng 8 năm 2021


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

2

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu




Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

3

LỜI CẢM ƠN
Để thực tập doanh nghiệp lần này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ,
giúp đỡ của thầy cơ. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến tất cả quý thầy cô đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập,
nghiên cứu và phát triển đề tài.
Trước hết em xin gửi tới quý thầy cô Đại Học Công Nghệ Thông Tin Truyền
Thông Việt Hàn - Đại Học Đà Nẵng lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm
ơn sâu sắc nhất. Với sự quan tâm, chỉ bảo tận tình và truyền đạt những kiến thức bổ
ích cho em suốt thời gian học kỳ vừa rồi, giúp em có thêm nhiều kiến thức và hiểu rõ
hơn các vấn đề mình nghiên cứu, đến nay em đã có thể hồn thành đề tài báo cáo thực
tập doanh nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến doanh nghiệp Công Ty TNHH Xây Dựng Tiến
Lợi đã tạo cơ hội và điều kiện giúp em có thể hoàn thành tốt đề tài báo cáo thực tập lần
này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên Ths. Phạm Hồ
Trọng Nguyên đã quan tâm giúp đỡ tận tình em hồn thành tốt đồ án thực tập này
trong thời gian qua.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, đồ án thực tập này sẽ
khơng thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của các thầy cơ, để chúng em có thể bổ sung, nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng
của bản thân để phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử


Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

4

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
Đà nẵng, ngày…. Tháng…. Năm 2021
Giảng viên hướng dẫn

Ths. Phạm Phồ Trọng Nguyên

MỤC LỤC
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

5

PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................9
1. Lý do thực tập........................................................................................................9
2. Mục tiêu thực tập...................................................................................................9
3. Phạm vi thực tập....................................................................................................9
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................9
5. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................9
6. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................10
7. Bố cục thực tập....................................................................................................10
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TIẾN LỢI........11
1. CƠ QUAN THỰC TẬP.......................................................................................11
2. GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................................11
3. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG..................................................................................12
4. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG..................................................................................12
5. CÁC SẢN PHẨM................................................................................................12

CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP GẶP PHẢI VÀ LÝ DO.....13
2.1. Hàng tồn kho, quản lý hàng tồn kho là gì?........................................................13
2.2. Một số vấn đề về hàng tồn kho mà doanh nghiệp thường gặp phải:..................13
2.2.1. Sắp xếp kho thiếu khoa học.........................................................................13
2.2.2. Không lập được kế hoạch dự trữ hợp lý......................................................13
2.2.3. Vấn đề trong cơng tác kiểm kê hàng hóa.....................................................13
2.2.4. Kiểm tra hàng hóa.......................................................................................14
2.3. Những giải pháp cho quá trình quản lý kho thêm hiệu quả:..............................16
2.3.1. Lên kế hoạch sắp xếp hàng hóa trong kho hợp lý........................................16
2.3.2. Quản lý bằng sổ sách, excel........................................................................16
2.3.3. Quản lý bằng phần mềm quản lý kho..........................................................17
2.3.4. Kiểm tra hàng hóa trong kho thường xuyên................................................17
2.3.5. Kiểm kê thực tế kho:...................................................................................17
2.3.6. Kiểm kê hàng tại chỗ:..................................................................................17
2.3.7. Ưu tiên thứ tự hàng hóa:..............................................................................17
2.3.8. Dự báo:........................................................................................................17
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG QUẢN LÝ VẬT LIỆU..............................................18
3.1. Giới thiệu đề tài.................................................................................................18
3.2. Những tính năng cần để giải quyết hàng tồn kho và quản lý kho hàng:.............18
3.3. Các bước để tạo nên một ứng dụng:..................................................................18
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

6

3.3.1. Tìm hiểu về ngôn ngữ để tạo ứng dụng quản lý kho hàng...........................18

3.3.2 Tạo cơ sở dữ liệu cho ứng dụng:..................................................................25
3.3.3 Tạo ứng dụng và thêm các chức năng trong ứng dụng.................................29
3.3.4 Giao diện ứng dụng và chức năng đi kèm....................................................29
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN.......................................................................................37
4.1. Kết quả đạt được................................................................................................37
4.2. Hạn chế..............................................................................................................37
4.3. Kết luận.............................................................................................................37

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

7

MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 : Kiểm tra hàng hóa.........................................................................................14
Hình 2 : Kiểm sốt tồn kho.........................................................................................15
Hình 3 : Sắp xếp hàng hóa..........................................................................................16
Hình 4 : HTML...........................................................................................................19
Hình 5 : CSS...............................................................................................................20
Hình 6 : Bootstrap.......................................................................................................21
Hình 7 : JavaScript......................................................................................................22
Hình 8 : Node JS.........................................................................................................22
Hình 9 : SocketIO.......................................................................................................23
Hình 10 : Expressjs.....................................................................................................24
Hình 11 : MYSQL......................................................................................................24
Hình 12 : Account.......................................................................................................25

Hình 13 : Khách hàng.................................................................................................25
Hình 14 : Bảng mã tháng............................................................................................26
Hình 15 : nhà cung cấp...............................................................................................26
Hình 16 : Nhân viên....................................................................................................27
Hình 17 : Hóa đơn chi tiết...........................................................................................27
Hình 18 : Hóa đơn......................................................................................................28
Hình 19 : Tổng quan cơ sở dữ liệu..............................................................................28
Hình 20 : Giao diện đăng nhập...................................................................................29
Hình 21 : Giao diện trang sản phẩm............................................................................30
Hình 22 : Giao diện danh sách hết hạn sản phẩm........................................................30
Hình 23 : Giao diện danh sách sản phẩm đã hết hạn...................................................31
Hình 24 : Giao diện khách hàng..................................................................................31
Hình 25 : Giao diện nhà cung cấp...............................................................................32
Hình 26 : Giao diện đơn đặt hàng...............................................................................32
Hình 27 : Giao diện mua hàng....................................................................................33
Hình 28 : Giao diện danh sách đặt hàng......................................................................33
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

8

Hình 29 : Giao diện báo cáo khách hàng....................................................................34
Hình 30 : Giao diện báo cáo hàng tồn kho..................................................................34
Hình 30 : Giao diện thu ngân......................................................................................35
Hình 30 : Giao diện biểu đồ bán hàng.........................................................................35
Hình 30 : Giao diện biểu đồ khoản lỗ.........................................................................36

Hình 30 : Giao diện biểu đồ doanh số hàng năm........................................................36

PHẦN MỞ ĐẦU
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

9

1. Lý do thực tập
Thực tập doanh nghiệp là cơ hội trải nghiệm tuyệt vời giúp sinh viên làm quen
môi trường thực tế, vận dụng và hoàn thiện kiến thức, trao dồi kỹ năng, nghiệp vụ…và
chuẩn bị sẵn sàng để bắt đầu cơng việc trong tương lai. Ngồi ra, đó cũng là mơn học
bắt buộc với chương trình đào tạo khoa Khoa kĩ thuật máy tính và điện tử.
Vì vậy, trường ĐH Công Nghệ Thông Tin Truyền Thông Việt Hàn đã phối hợp
với doanh nghiệp tạo điều kiện tốt nhất cho các sinh viên năm 2 hoàn thành học phần
quan trọng này.
2. Mục tiêu thực tập
Thông qua kỳ thực tập doanh nghiệp, em hướng đến các mục tiêu chính sau:
-

Hồn thành “báo cáo thực tập doanh nghiệp” – một môn học bắt buộc theo hệ
thống đào tạo tín chỉ của trường.
Tiếp cận cơng việc thực tế của một lập trình viên.
Có thêm nhiều quan hệ từ đồng nghiệp.
Thử sức công việc và định hướng nghề nghiệp lâu dài sau khi hoàn thành tốt
nghiệp.


3. Phạm vi thực tập
- Nơi thực tập: Công ty TNHH Xây dựng Tiến Lợi
- Thời gian bắt đầu thực tập: Ngày 01 tháng 07 năm 2021
- Thời gian kết thúc thực tập: Ngày 01 tháng 08 năm 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình thực tập, để hồn thành tốt các công việc được giao, em tiếp cận các
công việc theo các phương pháp sau:
-

Tìm hiểu (học hỏi, quan sát, tham khảo ý kiến)
Vận dụng kiến thức phân tích bài tốn
Tìm ra phương pháp tối ưu giải quyết bài tốn
Báo cáo và nhận phản hồi từ người hướng dẫn
Hồn thiện công việc được giao.

5. Phạm vi nghiên cứu
Đầu tiên sẽ nghiên cứu các đặc điểm và phương thức hoạt động của lập trình quản
lý xem chúng có điểm tương đồng gì với luồng dữ liệu. Tiếp theo, tập trung nghiên
cứu sâu về ngôn ngữ JavaScirpt, CSS, Bootstrap …
Phạm vi nghiên cứu là phịng quản lý vật liệu Cơng ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi
và tài liệu do người hướng dẫn giao xuống.
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

10


6. Nội dung nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài thực tập doanh nghiệp lần này, em tập trung nghiên cứu các nội
dung chính sau:
- Hàng tồn kho, quản lý tồn kho là gì?
- Một số vấn đề về hàng tồn kho gặp phải
- Những giải pháp về quản lý hàng tồn kho
- Các phần mềm quản lí hàng tồn kho
- Các ngơn ngữ lập trình như là: HTML, CSS, Bootstrap, NodeJS ...
- Cơ sở dữ liệu: MySQL
7. Bố cục thực tập
- Mở đầu
Phần này trình bày lý do, mục tiêu, phạm vi, phương pháp và nội dung nghiên
cứu nghiên cứu và bố cục tổng quan bài báo cáo.
- Chương 1: Giới thiệu về Cơng ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi
Phần này trình bày các thông tin khái quát về Công ty TNHH Xây Dựng Tiến
Lợi và tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Chương 2:
Phần này phân tích vấn đề thực tế, phát hiện những bất hợp lý và lý giải
nguyên
nhân của vấn đề.
- Chương 3:
Phần này đề xuất những giải pháp, phương án, sản phẩm hợp lý nhằm cải
thiện hiện trạng, nội dung đề xuất không chung chung, phải nêu cụ thể và phù
hợp với tình hình thực tế.
- Chương 4:
Phần này kết luận về quá trình thực tập ở Công ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi

Sinh viên thực tập


Nguyễn Tấn Hiếu

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

11

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TIẾN LỢI
1. CƠ QUAN THỰC TẬP
- Tên cơ quan: Công ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi
- Địa chỉ: Thôn Thạnh Mỹ 2, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
- Người đại diện: PHẠM ĐÌNH HIỀN
- Số điện thoại: 0905235297
- Ngày hoạt động: 02/04/2007
- Mã số thuế: 4000458005
- Quản lí bởi: Chi cục thuế khu vực Phước Sơn – Nam Giang
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi nhà nước.
- Loại hình hoạt động: Cơng ty TNHH Một Thành Viên
2. GIỚI THIỆU CHUNG
Ngành xây dựng có tên tiếng Anh là Construction industry đây là ngành thực hiện
các các họat động thiết kế, thi công, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, giao thơng,
dân dụng, cơng nghiệp…Phục vụ đời sống con người: nhà cửa, trường học, bệnh viện,
cầu đường…Một quốc gia muốn phát triển thì phải đáp ứng được các điều kiện cơ bản
về cơ sở hạ tầng: điện đường trường trạm, để đạt được những điều kiện này thì ngành
xây dựng đóng một vai trị thiết yếu. Ngành xây dựng phát triển mới có thể kéo theo
sự phát triển của các ngành nghề khác trong nền kinh tế. Có thể khẳng định rằng ngành

cây dựng là nhân tố quyết định quy mơ, trình độ kỹ thuật của nền kinh tế và giúp kiểm
soát điều tiết kinh tế. Đó cũng là động lực để Cơng ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi ra
đời và trở thành người bạn đồng hành thân thiết của khách hàng.
Chúng ta cần có nhà để ở, có đường để đi, trường để học, cơng trình cơng cộng để
làm việc, sinh hoạt, bệnh viện để chăm sóc sức khỏe, cần được sống trong mơi trường
trong sạch, được an toàn với động đất, núi lửa, gió bão, lũ lụt, trượt lở đất v.v... Có lẽ
chính vì vậy ngành xây dựng ln được đề cao, tơn vinh trong mọi thời đại. Họ đã tạo
nên những giá trị kỹ thuật, văn hóa, xã hội, cộng đồng... Chính vì mong muốn đạt
được những điều đó Cơng ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi đã được ra đời. Công ty
TNHH Xây Dựng Tiến Lợi được thành lập dựa trên một tập hợp đội ngũ kỹ sư, cơng
nhân viên có trình độ kỹ thuật và tay nghề cao cùng với sự nhiệt huyết đến từ mỗi
nhân viên trong công việc của mình. Họ đã tạo ra được những sản phẩm cực kì ấn
tượng và đẹp mắt và nhận được rất nhiều đánh giá cao từ phía khách hàng của mình.
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

12

Công ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi là công ty chuyên về hệ thống xây dựng, thiết
kế và thi công về ngành xây dựng. Các dịch vụ, hệ thống và sản phẩm của cơng ty cho
phép khách hàng có được chất lượng cực kì tố, mang lại một cuộc sống an tồn hơn và
thoải mái hơn cho người dân, những cơng trình kĩ thuật dân dụng cực kì ấn tượng và
đảm bảo an toàn về sức khỏe lẫn cuộc sống cho người dân.
Thế mạnh làm nên thương hiệu của công ty khác biệt chính là: Sự chun mơn hóa
trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng những giám sát kỹ thuật làm việc
nghiêm túc, cẩn thận nhằm tạo nên những công trình kĩ thuật hồn thiện đến từng chi

tiết nhỏ nhất. Ngồi ra, các bộ phận thường xun trao đổi cơng việc, chia sẻ những
khó khăn, sáng kiến xây dựng, năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp. Với phương châm
“Khách hàng là thượng đế”, và định hướng “Luôn luôn tiến lên đến mức tốt nhất”
Công ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật liệu, xây dựng
uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng với những sản phẩm cung cấp.
3. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
Mục đích của Công ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi là xây dựng những cơng trình
tuyệt đẹp và chất lượng để nhằm giúp ích cho cuộc sống thêm rạng ngời và thành phố,
đất nước thêm tươi đẹp. Công ty đạt được điều này nhờ tinh thần luôn sống và làm
việc theo những giá trị của mình, sự cải tiến và đam mê phát triển bền vững, cùng khát
khao chuyển đổi cuộc sống con người.
Bên cạnh đó Cơng ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi cịn có những ngành nghề phụ
khác dang cực kì phát triển như Bán Buôn Vật Liệu, Trồng Rừng Và Chăm Sóc Rừng,
Khai Thác Đá, Cát, Sỏi, Đất sét…
4. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Công ty TNHH Xây Dựng Tiến Lợi hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt nam. Cơng
ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế.
5. CÁC SẢN PHẨM
- Sản phẩm công trình kĩ thuật: Các máy móc, vật liệu xây dựng, các thiết bị trong xây
dựng, các khu nhà cao tầng, đường xá ….
- Buôn bán các vật liệu trong xây dựng
- Tổng thầu thiết kế và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình kỹ thuật.
- Tạo ra những bản thiết kế riêng và đặc sắc

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu



Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

13

CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP GẶP PHẢI VÀ LÝ DO
2.1. Hàng tồn kho, quản lý hàng tồn kho là gì?
Hàng tồn kho hay còn được gọi là hàng lưu kho, là những tài sản được doanh nghiệp
giữ trong kho để đưa vào sản xuất hoặc bán ra. Căn cứ vào vai trị, hàng tồn kho có thể
được chia thành ba loại: nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
Quản lý hàng tồn kho là quá trình lên kế hoạch đặt hàng (khi nào đặt, đặt bao
nhiêu?), giải quyết hàng còn ứ đọng, … nhằm mục đích giảm tối đa các chi phi mà vẫn
đảm bảo không làm gián đoạn sản xuất.
2.2. Một số vấn đề về hàng tồn kho mà doanh nghiệp thường gặp phải:
Hàng tồn kho thường chiếm tới 40-50% trong tổng tài sản, chính vì vậy mà việc
quản lý và kiểm sốt hàng tồn kho có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với doanh
nghiệp.
Trong q trình quản lý hàng tồn kho, doanh nghiệp thường gặp các vấn đề sau:
2.2.1. Sắp xếp kho thiếu khoa học
Việc bố trí hàng hóa trong kho một cách hợp lý sẽ giúp ích rất nhiều cho việc tìm
kiếm, lưu chuyển, nhập và xuất hàng hóa trong kho, bên cạnh đó cịn giúp tiết kiệm
diện tích kho và giảm thời gian cũng như chi phí lưu kho, vận hành kho. Mặc dù vậy
vẫn có rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong cơng đoạn sắp xếp hàng hóa trong
kho cũng như trên sổ sách.
2.2.2. Không lập được kế hoạch dự trữ hợp lý
Rất nhiều doanh nghiệp đã gặp phải vấn đề: khi nhu cầu khách hàng tăng cao mà
lượng cung không đủ để cung ứng làm cho doanh thu, lợi nhuận sụt giảm, nhưng có
khi lượng cung lại dư thừa quá dẫn đến hao tốn chi phí bảo quản, chi phí lưu kho, làm
giảm đi hiệu quả sử dụng vốn. Do vậy, để đảm bảo đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát
sinh, việc lập kế hoạch dự trữ hợp lý là một hoạt động cực kỳ quan trọng đòi hỏi phải
làm chặt chẽ, thường xuyên.

2.2.3. Vấn đề trong công tác kiểm kê hàng hóa
Kiểm kê hàng hóa là việc kiểm tra số lượng hàng hóa thực tế trong kho có trùng
khớp với trên sổ sách hay không. Hoạt động này đảm bảo người quản lý ln nắm
được tình hình hàng hóa, tránh việc thất thốt khơng đáng có. Đặc biệt, với những
doanh nghiệp phải lưu trữ số lượng lớn hàng hóa, việc bị mất mát do mất trộm hay sai
sót khi xuất chứng từ là điều khơng thể tránh khỏi. Vì vậy, việc kiểm kê hàng hóa định
kỳ là việc mà nhà quản lý kho nên duy trì.

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

14

2.2.4. Kiểm tra hàng hóa
Các doanh nghiệp Việt Nam thường kiểm tra hàng hóa thơng qua các ghi chép trong
sổ sách hoặc file excel. Việc này sẽ tốn khá nhiều thời gian và có thể xảy ra những sai
sót dữ liệu. Đặc biệt đối với những doanh nghiệp có nhiều hàng hóa và chủng loại với
số lượng lớn thì việc kiểm tra hàng trở nên cực kì khó khăn. Để giải quyết thì ứng
dụng các phần mềm quản lý là tối ưu.

Hình 1 : Kiểm tra hàng hóa
- Đảm bảo lượng hàng tồn với mức nhất định
Đảm bảo số lượng hàng tồn trong kho với mức nhất định cũng là một khó khăn đối
với người quản lý. Đảm bảo hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được hoạt
động sản xuất và kinh doanh. Bạn không thể để hàng tồn quá nhiều hoặc q ít. Nếu
bạn quản lý hàng hóa trong kho bằng cách ghi chép tay thì quả thật khó khăn cho việc

cập nhật hàng hóa liên tục và kịp thời. Bạn sẽ trả lời như thế nào nếu được hỏi “lượng
hàng tồn là bao nhiêu?”. Doanh nghiệp cần thiết chính xác lượng hàng tồn để có cách
xử lý và đề ra chiến lược để giải quyết.

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

15

- Kiểm sốt tồn kho
Như chúng tơi đã đề cập ở trên. Kiểm soát hàng tồn phải được cập nhật liên tục. Nếu
việc kiểm sốt hàng tồn kho khơng thường xun và liên tục thì cơng tác báo cáo sẽ
trở nên khó khăn và mất thời gian. Đồng thời, khơng kiểm sốt hàng tồn cũng gây ra
những khó khăn trong việc có đủ hàng để cung cấp cho việc kinh doanh của cơng ty
khơng. Kiểm sốt tồn kho cũng sẽ giúp tiết kiệm chi phí bảo quản, trữ kho tối đa đạt
hiệu quả và giúp cho doanh nghiệp bắt kịp với những biến động của thị trường.

Hình 2 : Kiểm sốt tồn kho
- Sắp xếp hàng hóa
Trong cơng tác quản lý, việc sắp xếp hàng hóa có vai trị quan trọng, giúp cho bạn
kiểm soát hàng dễ dàng hơn và việc lấy hàng, di chuyển hàng cũng thuận lợi hơn rất
nhiều. Tuy nhiên, sắp xếp hàng hóa cũng sẽ gặp khó khăn nếu bạn không biết cách
phân loại hàng sao cho hợp lý. Sắp xếp không hợp lý gây ra những cản trở cho việc
xuất, nhập và kiểm kê hàng trong kho.

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử


Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

16

Hình 3 : Sắp xếp hàng hóa
- Trang thiết bị lạc hậu – quản lý kho
Quản lý kho trở nên khó khăn hơn nếu doanh nghiệp không đầu tư cho trang thiết bị
quản lý. Nhờ các trang thiết bị tiên tiến mà công tác quản lý kho trở nên dễ dàng, tránh
rủi ro và mang lại hiệu quả cao hơn. Không chỉ sử dụng các thiết bị mà các phần mềm
quản lý kho cũng nên được sử dụng để giúp việc quản lý trở nên chuyên nghiệp. Trên
thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm có phí và miễn phí phù hợp với nghiệp vụ
từng ngành.
2.3. Những giải pháp cho quá trình quản lý kho thêm hiệu quả:
2.3.1. Lên kế hoạch sắp xếp hàng hóa trong kho hợp lý.
Việc xuất, nhập hàng hóa sẽ trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn nếu các nhà quản lý
có một kế hoạch bố trí cho phù hợp. Nghiên cứu về tính chất hàng hóa, mức độ cần
thiết và các yếu tố khác để có thể quy hoạch sao cho khoa học hơn. Ví dụ: hàng hóa
với số lượng lớn, thường xuyên được sử dụng thì ưu tiên xếp gần cửa, …
2.3.2. Quản lý bằng sổ sách, excel.
Tính tốn và đánh giá lượng tồn kho tối ưu dựa vào các yếu tố như: lượng tồn kho
thực tế, số đơn đặt hàng, thời gian giao hàng, tình hình cung ứng và tiêu thụ thực tế, …
để có một kế hoạch dự trữ phù hợp.

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu



Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

17

Kiểm kê và cập nhật thường xuyên vào sổ sách, excel để có thể đưa ra được đánh giá
khách quan về tình hình kho. Tuy nhiên phương pháp này chỉ nên áp dụng cho những
doanh nghiệp nhỏ, ít máy móc thiết bị và hàng hóa lưu trữ, đối với doanh nghiệp có
lượng hàng vừa và lớn, sử dụng sổ sách hay excel sẽ tốn rất nhiều thời gian.
2.3.3. Quản lý bằng phần mềm quản lý kho.
Thời đại công nghệ 4.0 sắp bước sang 5.0, nhiều doanh nghiệp đã và đang ứng dụng
các phần mềm quản lý chuyên dụng để quản lý được hiệu quả. Việc sử dụng phần
mềm quản lý vừa giúp tiết kiệm thời gian, vừa giảm thiểu chi phí và sai sót. Dù vậy,
do một phần quen với việc quản lý qua sổ sách từ lâu, một phần là do các doanh
nghiệp chưa có niềm tin về tính bảo mật của các phần mềm quản lý nên còn khá nhiều
doanh nghiệp lo ngại tiếp cận với công cụ quản lý đa năng và hữu dụng này.
2.3.4. Kiểm tra hàng hóa trong kho thường xuyên.
Việc này rất quan trọng. Tuy nhiên để đảm bảo việc kiểm tra dễ dàng, nhanh chóng
và tiết kiệm thời gian, nhân lực thì bạn nên nhờ tới sự hỗ trợ của các phần mềm quản
lý kho. Cũng không nên quá dựa dẫm vào phần mềm nhé. Vì khơng có gì là tuyệt đối
cả. Hãy ln theo sát quá trình kiểm tra hàng.
2.3.5. Kiểm kê thực tế kho:
Có nghĩa là hãy tổng kết tất cả hàng hóa trong kho cùng lúc chứ không nên tách
chúng ra để kiểm kê. Cuối năm hoặc 3 tháng hay 6 tháng một lần hãy làm điều đó và
nhập số liệu vào phần mềm quản lý. Nếu doanh nghiệp lớn và số lượng hàng hóa đa
dạng hãy kiểm kê thường xuyên hơn.
2.3.6. Kiểm kê hàng tại chỗ:
  Cũng là một cách giúp công tác quản lý kho của doanh nghiệp giảm được khối lượng
cơng việc vào đợt cuối năm. Thay vì đợi cuối năm hay tới định kì, bạn có thể kiểm tra

theo tuần hoặc tháng.
2.3.7. Ưu tiên thứ tự hàng hóa:
Có nghĩa là phân tích thứ tự các hàng hóa xem loại nào đang là sản phẩm trong chiến
lược hiện tại hoặc tương lai gần. Hãy ưu tiên những sản phẩm đó để việc quản lý kho
đảm bảo chất lượng và hiệu quả hơn.
2.3.8. Dự báo: 
Để công tác quản lý kho đạt hiệu quả thì cơng việc dự báo có ý nghĩa quan trọng.
Hãy đảm bảo việc dự báo là chính xác để xác định được nhu cầu về sản phẩm trong
tương lai. Việc này cũng đảm bảo cho tồn kho đúng số lượng, chủng loại để giúp hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp phát triển và không bị biến động quá nhiều.
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

18

CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG QUẢN LÝ VẬT LIỆU
3.1. Giới thiệu đề tài
Trong công việc kinh doanh, các doanh nghiệp thông thường phải tích trữ, lưu kho
một số lượng hàng tồn kho (nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa) để đảm bảo các yếu tố
sau:
- Thứ nhất: Đảm bảo độ trễ về thời gian trong chuỗi cung ứng, doanh nghiệp buộc
phải tích trữ để đảm bảo nguồn nguyên vật liệu, hàng hóa cung ứng cho khách hàng.
- Thứ hai: Việc lưu trữ hàng tồn kho hợp lý giúp doanh nghiệp, cửa hàng tối ưu chi
phí nguyên vật liệu, hàng hóa.
 Từ đó ý tưởng về ứng dụng quản lý vật liệu bắt đầu hình thành.
3.2. Những tính năng cần để giải quyết hàng tồn kho và quản lý kho hàng:

Vì những vấn đề gặp phải và hướng giải quyết đã đề cập ở chương II thì em đã
quyết định tạo ra một ứng dụng quản lý kho hàng để giúp cho việc xử lí vấn đề đó một
cách hiệu quả và tối ưu. Ưu điểm của ứng dụng là có thể hiểu rõ được tình trạng của
kho hàng và giải quyết những vấn đề mà rất khó giải quyết bằng những cách thủ cơng.
Để có một ứng dụng quản lý kho hàng hiệu quả thì cần giải quyết đươc 3 vấn đề đó
là:
-

Vấn đề thứ nhất: Giải quyết được vấn đề khi hàng còn tồn kho mà đã nhập loại
hàng mới (giao diện có thể cho biết các loại hàng tồn kho).
Vấn đề thứ hai: Giải quyết được vấn đề khi hàng sắp hết hạn và vẫn chưa đc
đưa lên bán trước (giao diện cho biết được các sản phẩm sắp hết và đã hết hạn).
Vấn đề thứ ba: Tạo ra một tính năng giúp giải quyết được việc mua bán hàng
hóa online một cách hiệu quả và chính xác

3.3. Các bước để tạo nên một ứng dụng:
Sau đây sẽ là danh sách các bược thực hiện để tạo nên một ứng dụng quản lý kho
hàng của em:
-

Bước 1: Tìm hiểu về ngơn ngữ để tạo nên một ứng dụng quản lý kho hàng
Bước 2: Thiết lập cơ sở dữ liệu
Bước 3: Tạo ứng dụng và thêm các chức năng trong ứng dụng

3.3.1. Tìm hiểu về ngôn ngữ để tạo ứng dụng quản lý kho hàng
- HTML
HTML là từ viết tắt của HyperText Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản). Đây là ngôn ngữ dùng để tạo ra các trang Web.
 HTML sử dụng “đánh dấu” để mô tả cấu trúc một trang Web.
 Các phần tử HTML (HTML Elements) là các khối xây dựng nên các trang web.

 Các phần tử HTML được thể hiện bằng các thẻ (tags).
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

19

 Các thẻ HTML gắn nhãn các phần nội dung như “heading”, “paragraph”,
“table” và nhiều thứ khác.
 Các trình duyệt web khơng hiển thị các thẻ HTML những nó căn cứ vào chúng
để hiển thị nội dung trang web.
Website tĩnh là những website khơng có phần quản trị nội dung. Nội dung trang web
được chỉ định trong quá trình thiết kế. Thiết kế website tĩnh sử dụng HTML (HTML =
Hyper Text Markup Language), JavaScript và CSS.
Website động Là website có phần quản trị nội dung. Nội dung trang web được tạo
mới, cập nhật hoặc xoá dựa vào phần quản trị này.
Thiết kế website động sử dụng HTML, JavaScript, CSS, ngôn ngữ lập trình web
(PHP, Java, DotNet, …) và cơ sở dữ liệu.

Hình 4 : HTML

- CSS
CSS là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó là một ngơn ngữ được sử dụng
để tìm và định dạng lại các phần tử được tạo ra bởi các ngơn ngữ đánh dấu (ví dụ như
HTML). Bạn có thể hiểu đơn giản rằng, nếu HTML đóng vai trị định dạng các phần tử
trên website như việc tạo ra các đoạn văn bản, các tiêu đề, bảng…thì CSS sẽ giúp


Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

20

chúng ta có thể thêm một chút “phong cách” vào các phần tử HTML đó như đổi màu
sắc trang, đổi màu chữ, thay đổi cấu trúc…rất nhiều.
CSS cho phép bạn định nghĩa kiểu, cách hiện thị cho các phần tử HTML. Giúp bạn
phân tách giữa nội dung trang và cách trình bày trang. Nếu chỉ sử dụng HTML thì định
dạng phần tử, kiểu phần tử phải ở cùng một vị trí với phần tử trong văn bản, điều này
rất khó để bảo trì khi trang web phức tạp nên. Khi sử dụng CSS thì các định đạng được
loại bỏ khỏi văn bản HTML, định dạng được lưu vào một file CSS.

Hình 5 : CSS
- Bootstrap
Bootstrap là FrameWork cho phép quá trình xây dựng và thiết kế website giá rẻ được
diễn ra nhanh chóng và dễ dàng nhất, dựa voà những yếu tố được xây dựng sẵn trong
Bootstrap như Typography, Forms, Buttols hay Grids, Tables hay Navigation, Image
Carousels … Trong Bootstrap bao gồm các ngôn ngữ lập trình cơ bản như HTML,
CSS hay JavaScript template để xây dựng và phát triển các website responsive.
Bootstrap được bao gồm những bộ template miễn phí của các mã nguồn mở và cơng
cụ dùng để xây dựng lên một website hồn chỉnh. Khi đó các lập trình viên có thể sáng
tạo ra nhiều giao diện website mới khi làm việc với FrameWork với nhiều thuộc tích
và giao diện và đã được quy định sẵn ở trong dữ liệu của Bootstrap.
Dễ dàng vận hành: Bootstrap được xây dựng dựa trên xu hướng mã nguồn mở
HTML, CSS và JavaScript, khi đó bạn chỉ cần có kiến thức cơ bản về ngơn ngữ lập

trình trên thì có thể sử dụng Bootstrap hiệu quả để xây dựng website chun nghiệp
miễn phí.
Tính năng responsive: FrameWork Bootstrap ln tích hợp mặc định sẵn responsive
và ưu tiên giúp website bạn tương thích với các thiết bị di động hiện nay. Có khả năng
tự động điều chỉnh kích thước website theo khung trình duyệt browser.
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

21

Dễ dàng tuỳ chỉnh: Bootstrap cho phép các lập trình viên dễ dàng làm việc linh
hoạt, khi đó bạn có thể lựa chọn được những thuộc tính phần từ phù hợp với dự án mà
bạn đang làm việc.
Bootstrap được hoạt động theo xu hướng mã nguồn mở ở trên, cho nên bạn có thể dễ
dàng vào mã nguồn mở chỉnh sửa theo ý muốn của dự án.

Hình 6 : Bootstrap
- JavaScript
JavaScript là ngơn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới trong suốt 20 năm qua.
Nó cũng là một trong số 3 ngơn ngữ chính của lập trình web:
 HTML: Giúp bạn thêm nội dung cho trang web.
 CSS: Định dạng thiết kế, bố cục, phong cách, canh lề của trang web.
 JavaScript: Cải thiện cách hoạt động của trang web.
 JavaScript có rất nhiều ưu điểm khiến nó vượt trội hơn so với các đối thủ, đặc
biệt trong các trường hợp thực tế. Sau đây chỉ là một số lợi ích của JavaScript:
 Bạn khơng cần một compiler vì web browser có thể biên dịch nó bằng HTML;

 Nó dễ học hơn các ngơn ngữ lập trình khác;
 Lỗi dễ phát hiện hơn và vì vậy dễ sửa hơn;
 Nó có thể được gắn trên một số element của trang web hoặc event của trang
web như là thông qua click chuột hoặc di chuột tới;
 JS hoạt động trên nhiều trình duyệt, nền tảng, vâng vâng;
 Bạn có thể sử dụng JavaScript để kiểm tra input và giảm thiểu việc kiểm tra thủ
cơng khi truy xuất qua database;
 Nó giúp website tương tác tốt hơn với khách truy cập;
Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

22

 Nó nhanh hơn và nhẹ hơn các ngơn ngữ lập trình khác.
 Khuyết điểm của JavaScript:
 Dễ bị khai thác;
 Có thể được dùng để thực thi mã độc trên máy tính của người dùng;
 Nhiều khi khơng được hỗ trợ trên mọi trình duyệt;
 JS code snippets lớn;
 Có thể bị triển khai khác nhau tùy từng thiết bị dẫn đến việc khơng đồng nhất.

Hình 7 : JavaScrip

- NodeJS
Node js được viết bằng ngơn ngữ javascript, nó là một trình biên đóng gói của
Google’s V8 JavaScript engine, libuv platform abstraction layer, và một thư viện lõi

được viết bằng Javascript. Mục tiêu của Node js là làm cho web có khả năng push như
trong một số ứng dụng gmail. Node js cung cấp cơng cụ giúp lập trình viên có thể làm
việc trong non-blocking, mơ hình I/O. Sau hơn 20 năm nghiên cứu, xây dựng và phát
triển, nhóm kĩ sư đã cho ra đời sản phẩm ứng dụng web node js chạy thời gian thực và
kết nối 2 chiều client và server, cho phép trao đổi dữ liệu một cách tự do.

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

23

Hình 8 : Node JS

- SocketIO
Socket.IO là một thư viện JavaScript cho các ứng dụng web thời gian thực. Nó cho
phép giao tiếp hai chiều thời gian thực giữa máy khách và máy chủ web. Socket.IO có
hai phần: thư viện phía máy khách chạy trên trình duyệt và thư viện phía máy chủ cho
node.js. Cả hai thành phần có API giống hệt nhau.

Hình 9 : SocketIO
- ExpressJs

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu



Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

24

Expressjs là gì? Nếu đã từng vào nhà hàng kiểu ngồi (sit-down restaurant), bạn sẽ
hiểu được những kiến thức cơ bản về Express. Nhưng nếu chỉ mới build backend
Node.js lần đầu thì… bạn sẽ gặp khá nhiều khó khăn.
Yes, nếu đã làm việc với Javascript bạn sẽ học Node nhanh hơn. Nhưng thách thức
đối mặt khi xây dựng backend hoàn toàn khác với những thách thức khi sử dụng
Javascript ở frontend.
Khi học Node, tơi đã chọn 1 cách học khó nhằn là nghiên cứu eBooks, các tài liệu
hướng dẫn, videos... cứ như vậy cho đến khi thực sự hiểu tại sao mình lại làm những gì
mình đang làm.
Nhưng có 1 cách dễ hiểu hơn, là sử dụng câu chuyện so sánh liên quan đến nhà
hàng kiểu ngồi để giải thích 4 phần quan trọng nhất trong app Express đầu tiên của
bạn. Express.js là 1 framework dùng để sắp xếp code nổi tiếng, thường được các bạn
mới bắt đầu code sử dụng.

Hình 10 : Expressjs
- MySQL
MySQL là chương trình dùng để quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL), trong đó
CSDL là một hệ thống lưu trữ thông tin. được sắp xếp rõ ràng, phân lớp ngăn nắp
những thơng tin mà mình lưu trữ.
Vì thế, bạn có thể truy cập dữ liệu một cách thuận lợi, nhanh chóng. MySQL hỗ trợ
đa số các ngơn như lập trình. Chính vì thế mà mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay là
WordPress đã sử dụng MySQL làm cơ sở dữ liệu mặc định.
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, chính vì vậy mà nó chỉ hỗ
trợ những ngơn ngữ theo hướng “mở”, các mã nguồn như C++ sẽ khơng thể sử dụng
MySQL cho những dự án của mình, ngồi ra thì theo cơng ty từ dự án bugnetproject

của chính Microsoft thì họ cũng đã xác nhận rằng ngơn ngữ C++ hay .NET sẽ không
hỗ trợ trên nền tảng mySQL.

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


Quản lý kho vật liệu vật liệu xây dựng

25

Hình 11 : MYSQl
3.3.2 Tạo cơ sở dữ liệu cho ứng dụng:
Cơ sở dữ liệu sử dụng là my sql gồm 7 bảng:
- Bảng account:
Gồm 6 cột: username, password, id, level, created_at, update_at.

Hình 12 : Account
- Bảng khách hàng
Gồm 5 cột: id, ten, diachi, email, phone

Khoa: Kỹ thuật máy tính và điện tử

Nguyễn Tấn Hiếu


×