Tải bản đầy đủ (.docx) (289 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC 7 CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 289 trang )

KHBD TIN 7 CV 5512
BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được ưu việt của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các đối tượng chính của màn hình Excel.
- Biết khái niệm hàng, cột, ơ, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập, sửa, dữ liệu và cách di chuyển trên trang tính.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tịi các dạng thơng tin trên máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề
giáo viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình
huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
+ NLa: Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng vào phục vụ
cuộc sống và học tập, có ý thức và biết cách khai thác môi trường, biết tổ chức và
lưu trữ dữ liệu, bước đầu tạo ra được sản phẩm.
+ NLc: Hiểu được tầm quan trọng của thông tin và xử lý thông tin trong xã hội
hiện đại, thao tác được với phần mềm.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm
việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng
mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.


- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh:
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận bài mới
b) Nội dung: So sánh bảng điểm tạo trên Excel và trên Word để từ đó thấy được sự
tiện lợi của bảng tính.
c) Sản phẩm: Bảng tính đáp ứng được các u cầu tính tốn.


d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh
giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu cho HS quan sát bảng điểm tạo trên
Word sau:

Tiến trình nội dung

GV: Đặt câu hỏi:
?Em phải làm gì để biết điểm trung bình của
mỗi bạn trong lớp và nhập vào cột bên phải,
điểm trung bình mỗi mơn học của cả lớp vào
hàng cuối cùng của bảng?
? Giả sử điểm của một số bạn trong lớp bị gõ
sai thì ta phải làm thế nào? Có phải tính lại
điểm trung bình không?
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS trao đổi, trả lời câu hỏi của GV

*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
GV chỉ ra những khó khăn khi xử lí dữ liệu
trong các bảng được tạo ra trên văn bản word.
Chương trình bảng tính sẽ khắc phục những khó
khăn đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
Nêu được các chức năng chung của chương trình bảng tính.
- Chỉ ra được các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Excel.
- Biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu, di chuyển, gõ chữ việt trên trang tính.
b) Nội dung:
- Nhu cầu sử dụng bảng tính.
- Màn hình làm việc của Excel.


- Nhập dữ liệu vào trang tính.
c) Sản phẩm:
- Nêu được sự tiện lợi của chương trình bảng tính: tính toán tự động dữ liệu phức
tạp, biểu diễn trực quan thơng tin dưới dạng hình ảnh.
- Nhận biết được các thành phần trên màn hình làm việc của Excel.
- Nêu và thực hiện được các thao tác nhập, xoá, sửa dữ liệu, di chuyển trên trang
tính. Nhập được bảng điểm theo mẫu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
Hoạt động 2.1: Bảng và nhu cầu xử lí thơng tin dạng bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ :

1: Bảng và nhu cầu xử lí
? GV yêu cầu HS đưa ra một vài ví dụ sử dụng thông tin dạng bảng
bảng mà em biết.
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hồn thành câu hỏi - Sử dụng bảng tính rất tiện
lợi cho việc theo dõi, so sánh,
trên
sắp xếp, tính toán...
*Sản phẩm học tập:
VD: - Bảng điểm theo dõi các môn học của các
học sinh.
- Bảng chấm công cho công nhân của một
công ty.
- Bảng lương ...
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm:
-GV chiếu lên máy chiếu cho HS quan sát bảng
theo dõi kết quả học tập, bảng theo dõi chi tiêu,
bảng thống kê tình hình sử dụng đất…


GV kết luận: Như vậy ngồi trình bày thơng tin
cơ đọng và dễ so sánh, việc thực hiện các tính
tốn phổ biến (tính tổng, trung bình cộng, xác
định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất...), vẽ các biểu
đồ minh hoạ các số liệu tương ứng là nhu cầu
thường gặp trong thực tế. Nhờ các chương
trình bảng tính, người ta có thể dễ dàng thực
hiện những việc đó trên máy tính.
- Chương trình bảng tính là

Vậy chương trình bảng tính là gì?
phần mềm được thiết kế để
GV giới thiệu: Hiện này Microsoft Excel là
giúp ghi lại và trình bày thơng
chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi.
tin dưới dạng bảng, thực hiện
các tính tốn cũng như xây
dựng các biểu đồ biểu diễn
một các trực quan các số liệu
có trong bảng.
Hoạt động 2.2: Màn hình làm việc của Excel.
2. Màn hình làm việc của
GV hướng dẫn học sinh cách khởi động Excel Excel
Cách khởi động Excel
C1: Nháy đúp vào biểu tượng
Excel
* Chuyển giao nhiệm vụ:
C2:Start/Microsoft
Chiếu bảng tính lên máy chiếu và đặt câu hỏi: Office/Microsoft Exxel
Các em thấy màn hình làm việc của Excel
giống với màn hình làm việc của Word ở đặc
điểm nào?
*Thực hiện nhiệm vụ: quan sát và suy nghĩ.
- Ngoài bảng chọn file, các
* HS báo cáo kết quả:
dải lệnh và một số biểu tượng
GV gọi HS trả lời. Các em khác bổ sung.
lệnh quen thuộc giống như
* GV nhận xét và kết luận:
chương trình soạn thảo văn

Màn hình làm việc của Excel gồm: bảng chọn bản word, giao diện cịn có
file, các dải lệnh và một số biểu tượng lệnh thêm:
quen thuộc. Ngồi ra, Excel cịn có các dải lệnh + Trang tính được chia thành
Formulas (Cơng thức) và Data (Dữ liệu).
các hàng và các cột, là miền
GV vừa chỉ trên máy chiếu vừa giải thích các làm việc chính của bảng tính.


thành phần mới của Excel cho HS hiểu.

Vùng giao nhau giữa một cột
và một hàng là ơ tính dùng để
chứa dữ liệu;
- Tên cột kí hiệu: A, B, C...
- Tên hàng kí hiệu: 1, 2, 3..
A1 là giao của cột A và hàng
1.
- Địa chỉ của 1 ơ tính là cặp
tên cột và tên hàng mà ơ nằm
trên đó.
+ Thanh công thức: Được sử
dụng để nhập, hiển thị dữ liệu
hoặc cơng thức trong ơ tính.
+ Các dải lệnh Formulas
(Cơng thức) và Data (Dữ
liệu): Dùng để thực hiện các
phép tính với các số và xử lí
dữ liệu.
Hoạt động 2.3: Nhập dữ liệu vào trang tính
* Chuyển giao nhiệm vụ

a. Nhập và sửa dữ liệu
GV chiếu bảng tính đã có sẵn các tiêu đề cột
- Dữ liệu là thông tin được
nhập vào và lưu trữ trong các
ơ tính.
- Để nhập dữ liệu vào 1 ơ, ta
nháy chuột chọn ơ đó và gõ
dữ liệu.
- Sửa dữ liệu của 1 ô cũng cần
nháy đúp chuột vào ơ đó và
thực hiện sửa.
b. Di chuyển trên trang tính.
Có thể di chuyển giữa các ơ
theo 2 cách;
- C1: Sử dụng các phím mũi
- Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện nhập tên trên bàn phím
thơng tin của bản thân Hs vào trang tính.
- C2: Sử dụng chuột và các
- HS khác theo dõi, nêu thao tác nhập dữ liệu, thanh cuộn.
sửa dữ liệu, di chuyển trên trang tính, gõ Tiếng c. Gõ chữ Việt trên trang
Việt.
tính.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Cần có phần mềm hỗ trợ gõ
- HS suy nghĩ thực hiện các yêu cầu của GV.
và phông chữ Việt
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Quy tắc gõ chữ Việt tương
- GV gọi 1 vài học sinh lên bảng thực hiện
tự như trong Word.

- HS khác nhận xét.
* GV nhận xét, kết luận
- GV theo dõi, hỗ trợ và chột kiến thức về


nhập, sửa dữ liệu, di chuyển, gõ chữ Việt trên
trang tính.

A.
B.
C.
D.

A.
B.
C.
D.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức của bài học
b) Nội dung: HS làm 1 số bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Bài tập làm trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm 1 số bài tập trắc
nghiệm sau:
Câu 1: Trên trang tính, dãy số thứ tự
1,2,3…được gọi là:

Đáp án: D
A. Tên khôi
B. Tên ô
C. Tên cột
D. Tên hàng
Câu 2: Trên trang tính, các kí tự chữ
cái A,B,C…được gọi là:
Đáp án: C
A. Tên hàng
B. Tên ô
C. Tên cột
D. Tên khối
Câu 3: Trên trang tính, muốn nhập dữ
liệu vào ơ tính, đầu tiên ta thực hiện Đáp án: D
thao tác:
A. Nháy chuột chọn hàng cần nhập
B. Nháy chuột chọn cột cần nhập
C. Nháy chuột chọn khối cần nhập
D. Nháy chuột chọn ô cần nhập
Câu 4: Đâu là biểu tượng dùng để
khởi động Excel.
Đáp án: B

Câu 5: Chương trình bảng tính ngồi
chức năng tính tốn cịn có chức Đáp án: A
năng:
Tạo biểu đồ
Tạo trò chơi
Tạo video
Tạo nhạc

* Thực hiện nhiệm vụ


- HS suy nghĩ làm bài tập
* Báo cáo kết quả thực hiện
- GV gọi 1 vài học sinh lên bảng làm
bài tập
- HS khác quan sát, nhận xét bài làm
của bạn, đối chiếu với bài làm của
mình.
* GV nhận xét, kết luận
- GV chuẩn hoá lại đáp án.

4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức trong bài để làm bài tập và câu hỏi SGK/11
b) Nội dung: Làm bài tập SGK/11
c) Sản phẩm: Bài tập làm trong vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Tiến trình nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
Một số ví dụ về thông tin dưới dạng bảng:
1,2,3,4 SGK/11
* Thực hiện nhiệm vụ
+ Bảng điểm các môn của các học sinh
- HS suy nghĩ làm bài tập vào
trong lớp 7A.
vở

* Báo cáo kết quả thực hiện
+ Thời khóa biểu của lớp 7B.
nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS lên bảng làm
+ Hóa đơn khi mua hàng ở siêu thị.
bài tập
- HS khác quan sát, nhận xét
+ Bảng tiền lương nhân viên trong một
bài làm của bạn
công ty.
* Gv nhận xét kết luận
- Gv nhận xét bài làm của HS.
+ Bảng menu các món ăn trong một nhà
hàng.
Bài 2:
a) Khởi động trang tính: Nháy chuột vào
nút
trên thanh công cụ để mở bảng
chọn Start, chọn Microsoft Excel để khởi
động Excel:


Sau khi khởi động, một cửa sổ trang tính
mới hiện ra:

b) 1. So sánh sự khác nhau giữa các dải
lệnh của Excel với Word: trong Word dải
lệnh thứ 4 (tính từ trái sang phải)
là References và Mailings nhưng
trong

Excel khơng có 2 dải lệnh này, thay vào đó
là 2 dải lệnh Formulas và Data:

2. Lần lượt nháy chuột ở tên từng dải lệnh
để hiển thị các lệnh trên dải lệnh tương ứng:
- Dải lệnh Home:

- Dải lệnh Insert:


- Dải lệnh Page Layout:

- Dải lệnh Formulas:

- Dải lệnh Data:

- Dải lệnh Review:

- Dải lệnh View:

c) Nhận biết con trỏ chuột (có dạng

):

d) Quan sát dải lệnh Home. Nhận biết các
nhóm lệnh trên dải lệnh Home và so sánh
với dải lệnh Home của Word:


- Giống: Cả Word và Excel đều có các

nhóm lệnh Clipboard, Font, Styles và
Editing.
- Khác: Word có nhóm lệnh Paragraph mà
Excel khơng có, thay vào đó là các nhóm
lệnh
của
Excel
là Alignment,
Number và Cell mà Word khơng có.
e) Nhập dữ liệu tùy ý vào một vài ơ (nhấn
phím Enter để kết thúc việc nhập dữ liệu).
Quan sát kết quả nhận được sau khi nhập dữ
liệu.

- Kết quả: dữ liệu được nhập vào các ơ đã
chọn, sau khi nhấn phím Enter, con trỏ
chuột nhảy xuống hàng dưới của cột hiện tại.
Bài 3:
Màn hình hình Excel có những cơng cụ gì
đặc trưng cho chương trình bảng tính là:
Trang tính, Thanh cơng thức và Các dải
lệnh Formulas:

Bài 4:
1. Đoán nhận tác dụng của các lệnh trên
bảng chọn File:


- Lệnh Save (
) để lưu lại các

thao tác đã thực hiện trên bảng tính.
- Lệnh Save As (
Excel.
- Lệnh Open (
Excel trong máy tính.

) để lưu tệp tin
) để mở tệp tin

- Lệnh Close (
) để đóng tệp tin
Excel khi không sử dụng nữa.
- Lệnh Info (
) để cài đặt một số
thuộc tính cho bảng tính.
- Lệnh Recent (
) để mở danh sách
các tệp tin Excel mới được mở gần đây.
- Lệnh New (
) để tạo mới một bảng
tính.
- Lệnh Print (
) để in bảng tính.
- Lệnh Save & send (
) để lưu
hoặc chia sẻ bảng tính.
- Lệnh Help (
)để mở các trợ giúp từ
phần mềm.
- Lệnh Option (

) để thiết đặt
một số cài đặt cho bảng tính.
- Lệnh Exit (
) để thốt khỏi chương
trình Excel.
2. So sánh với các lệnh trên bảng
chọn File của phần mềm soạn thảo văn bản
Word: giống hệt nhau.


Tuần: 1

Ngày soạn:

Tiết: 1

Ngày dạy:

Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng
bảng. - Giới thiệu về chương trình bảng tính.
- Nắm được ưu điểm của chương trình bảng tính.
- Biết các đối tượng chính của màn hình Excel.
- Biết địa chỉ ơ tính.
2. Năng lực



2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thơng tin
2.2. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Excel để tính tốn.
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu
trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Excel.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm
việc theo nhóm.
-Nghiên cứu khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng
mục đích.
- Nâng cao ý thức và lịng say mê học tập mơn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- SGK, máy tính, bảng nhóm
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh
- HS: SGK, bài cũ ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và
trong học tập.


b. Nội dung: Tìm hiểu phần mềm chương trình bảng tính.

c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá
và nhận xét
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV:Có nhiều nội dung được trình bày
dưới dạng bảng (như bảng điểm, thời khóa
biểu,…) giúp chúng ta dể hiểu và dễ so
sánh dữ liệu hơn.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát
bảng điểm sau và cho biết:

+ Bạn nào có điểm Tốn cao nhất, điểm
Văn thấp nhất.
+ Tính điểm trung bình của mơn học của
các bạn trong lớp.
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ GV đề ra theo
nhóm bàn.
* Báo cáo kết quả:
- GV cho HS các nhóm báo cáo, trao đổi
về kết quả của từng nhóm.
- Nhận xét kết quả của từng nhóm.
* Đánh giá kết quả:

Tiến trình nội dung
Quan sát bảng sau:


Nếu trong trường hợp bảng điểm có 100

bạn thì việc tính tốn, so sánh và tìm kiếm
dữ liệu như thế nào?
GV: Đặt vấn đề
Với những dữ liệu trong bảng cần tính
tốn, so sánh, sắp xếp thì chúng ta cần một
cơng cụ, đó là chương trình bảng tính.

2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu: HS biết nhu cầu xử lí thơng tin dạng bảng
b) Nội dung:
- Nêu được khái niệm về bảng và phần mềm chương trình bảng tính.
- Phân biệt được cách trình bày thơng thường so với cách rình bày dạng bảng.
c) Sản phẩm: Có kiến thức về chương trình bảng tính.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá
và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

Hoạt động 1: Bảng và nhu cầu xử lí thơng tin dạng bảng (15p)
* Chuyển giao nhiệm vụ :
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

1. Bảng và nhu cầu xử lí thơng tin
dạng bảng

+ Trong thực tế em thấy những dữ liệu
nào được trình bày dưới dạng bảng?
+ Theo em tại sao một số trường hợp

thông tin lại được thể hiện dưới dạng - Thông tin thể hiện dưới dạng bảng
bảng?
để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp,
GV: Đưa ra ví dụ: Hình 1.2 SGK Đây là tính tốn, so sánh.
kết quả học tập của lớp 7A được trình bày


dưới dạng bảng. Quan sát bảng điểm em - Nhu cầu xử lí thơng tin dạng bảng:
có nhận xét gì?
+ Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.3
+ Thực hiện các nhu cầu tính
(bảng theo dõi chi tiêu). Bảng này giúp
tốn( tính tổng, trung bình cộng, xác
bố mẹ em điều gì?
định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất…)
GV nhận xét và chốt kiến thức về chương + Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu
trình bảng tính
trên bảng để đánh giá một cách trực
quan, nhanh chóng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Chương trình bảng tính là phần
mềm giúp ghi lại và trình bày thông
* Báo cáo kết quả thảo luận:
tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính
+ Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu toán cũng như xây dựng các biểu đồ
biểu diễn một cách trực quan các số
cầu
liệu có trong bảng.
* Nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ HS thảo luận nhóm theo bàn

+ GV nhận xét, kết luận
Kết luận
- Chương trình bảng tính là phần mềm
giúp ghi lại và trình bày thơng tin dưới
dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng
như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một
cách trực quan các số liệu có trong bảng.


Hoạt động 2: Màn hình làm việc của Excel (15p)
* Chuyển giao nhiệm vụ :

2. Màn hình làm việc của Excel

Ở lớp 6 các em đã học chương trình soạn
thảo văn bản Word. Em hãy nhắc lại cách
khởi động phần mềm Word?
GV:Cách khởi động bảng tính Excel cũng
tương tự như trong Word nhưng tên phần
mềm là Microsoft Excel và có biểu tượng
như hình sau:
-Yêu cầu: Nêu cách khởi động Excel.
Yêu cầu học sinh khởi động Excel bằng 2
cách
GV khởi động bảng tính Excel, u cầu
HS quan sát trên màn hình và tìm hiểu
trong SGK, cho biết màn hình làm việc
của Excel có điểm gì giống và khác với

Word?
GV nhận xét và chốt kiến thức về màn
hình làm việc của Excel
* Thực hiện nhiệm vụ:

* Các cách khởi động phần mềm
Excel:
- C1: Start -> Program -> Microsoft
Excel.
- C2: Nháy đúp vào biểu tượng của
Excel trên màn hình nền.
* Màn hình làm việc

+ HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào
+ Thanh tiêu đề
vở
+ Thanh bảng chọn
* Sản phẩm học tập:
+ Thanh công cụ
+ Nháy đúp vào biểu tượng Excel trên
+ Các nút lệnh
màn hình.
+ Nháy nút phải chuột/open

+ Thanh trạng thái


+ Nháy chọn biểu tượng/enter

+ Thanh cuốn dọc, ngang


*Báo cáo kết quả thảo luận:

+ Thanh cơng thức

+ HS trình bày

+ Bảng chọn Data

* Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến + Trang tính
thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành
mẫu cho HS quan sát
* Kết Luận: + Các cách khởi động phần
mềm Excel:
- C1: Start -> Program -> Microsoft
Excel.
- C2: Nháy đúp vào biểu tượng của Excel
trên màn hình nền.
+ Màn hình làm việc
Ngồi bảng chọn File, các dải lệnh và
một số biểu tượng quen thuộc giống
Word, màn hình Excel cịn có: Trang tính,
Thanh cơng thức, các dải lệnh Fomular
a. Thanh công thức: Là thanh công
và Data
cụ đặc trưng của chương trình bảng
- Trang tính được chia thành các hàng và tính.
cát cột, là miền làm việc chính của bảng
Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ

tính. Vùng giao nhau giữa một cột và một
liệu hoặc công thức trong ơ tính.
hàng là ơ tính dùng để chứa dữ liệu
b. Bảng chọn Data: Nằm trên thanh
- Thanh công thức: được sử dụng để bảng chọn(menu). Nơi để chứa các
nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
trong ơ tính
c. Trang tính: là miền làm việc chính
của trang tính, được chia thành các
cột và các hàng, vùng giao giữa cột
và hàng gọi là ô tính.
+ Các cột của trang tính được đánh
thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng


các chữ cái, được gọi là tên cột, bắt
đầu từ A, B, C…
+ Các hàng của trang tính được đánh
thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới
bằng các số, gọi là tên hàng, bắt đầu
từ 1, 2, 3…
+ Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột và tên
hàng mà ô nằm trên đó.
+ Khối: Là tập hợp các ô tính liền
nhau tạo thành một vùng hình chữ
nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ
của ô trên cùng bên trái và ô dưới
cùng bên phải, được phân cách bằng
dấu 2 chấm (:).


TIẾT 2
a) Mục tiêu: HS biết cách nhập và sửa dữ liệu trên trang tính
b) Nội dung:
- Biết cách nhập dữ liệu vào trang tính, kết thúc phiên làm việc.


c) Sản phẩm: Có kiến thức về chương trình bảng tính.Bảng tính đã được nhập dưc=x
liệu.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá
và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Tiến trình nội dung

Hoạt động 1: Nhập dữ liệu vào trang tính (20p)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

3. Nhập dữ liệu vào trang tính

GV u cầu HS tìm hiểu sách giáo khoa a) Nhập và sửa dữ liệu
trả lời các câu hỏi sau:
- Nhập: + B1: Nháy chuột trái vào ô
- Các em đã biết các thành phần trên cần nhập.
trang tính. Vậy làm thế nào để nhập liệu
+ B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn
vào trang tính đó?
phím.
- Để sửa dữ liệu của một ơ tính, em cần
làm như thế nào?


+ B3: Nhấn phím Enter

- Sửa: + B1: Nháy đúp chuột vào ô
- Để di chuyển từ ô này đến ô khác các cần sửa.
em làm như thế nào?
+ B2: Thực hiện các thao tác
sửa dữ liệu bằng bàn phím.
GVmở bảng tính Excel giới thiệu và
+ B3: Nhấn phím Enter.
hướng dẫn học sinh các cách nhập và sửa
Chú ý: Để kết thúc nhập dữ liệu cho ô
dữ liệu trên trang tính.
tính, em chọn ơ tính khác hoặc nhấn
GV: Giới thiệu 2 cách di chuyển trên phím Enter
trang tính.
b) Di chuyển trên trang tính
Ở chương trình lớp 6 các em đã được học
+Sử dụng chuột và các thanh cuốn
phần mềm soạn thảo văn bản Word dùng
dọc, ngang
chữ Việt.
+ Sử dụng các mũi tên trên bàn phím.
Em hãy cho biết hai phần mền gõ chữ
Việt phổ biến nhất hiện nay là gì? Ở lớp 6
các em đã dùng kiểu gõ tiếng Việt nào để
soạn thảo văn bản?
GV giới thiêu thêm về hai phần mềm gõ
chữ Việt (Vietkey, UniKey)



* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi vào vở
* Sản phẩm học tập:
- Phần mềm gõ chữ tiếng việt là Unikey
hoặc Vietkey
* Báo cáo kết quả
c/ Gõ chữ Việt trên trang tính:
+ Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu, HS
khác nhận xét, bổ sung
- Để gõ được chữ Việt trên trang tính
thì máy tính phải được cài đặt phần
- Nhận xét chốt kiến thức
mềm gõ tiếng Việt(Vietkey, UniKey,
a) Nhập và sửa dữ liệu
…)
- Nhập: Nháy chuột chọn ô và nhập dữ - Hai kiểu gõ tiếng Việt phổ biến nhất
liệu vào từ bàn phím.
hiện nay là: TELEX và VNI. Quy tắc
gõ dấu tương tự như trong chương
- Sửa: Nháy đúp chuột vào ơ cần sửa và
trình soạn thảo văn bản
thực hiện thao tác sửa như với Word.
Chú ý: Để kết thúc nhập dữ liệu cho ơ
tính, em chọn ô tính khác hoặc nhấn phím
Enter
b) Di chuyển trên trang tính
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn
phím.
- Sử dụng chuột và các thanh cuộn.

c/ Gõ chữ Việt trên trang tính:
- Để gõ được chữ Việt trên trang tính thì
máy tính phải được cài đặt phần mềm gõ
tiếng Việt(Vietkey, UniKey,…)
- Hai kiểu gõ tiếng Việt phổ biến nhất
hiện nay là: TELEX và VNI. Quy tắc gõ
dấu tương tự như trong chương trình soạn


thảo văn bản
3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.
b) Nội dung: Thực hiện được các thao tác khởi động, tìm hiểu màn hình làm việc của
Excel, cách nhập, sửa dữ liệu.
c) Sản phẩm: Soạn thảo văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyển giao nhiệm vụ:

Tiến trình nội dung
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Chọn đáp án đúng
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài
1. Để kết thức việc nhập dữ liệu, em
tập trắc nghiệm:
dùng phím nào?
Thảo luận nhóm theo bàn và đại diện A. Alt
B. Ctrl
nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau

C. Enter
D. Delete
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
2. Phần mềm nào hỗ trợ gõ chữ Việt?
A. Paint
+ HS làm bài tập vào vở
B. Window
* Sản phẩm học tập:
C. Office
D. Vietkey
Chọn đáp án đúng
1. Để kết thức việc nhập dữ liệu, em dùng
phím nào?
A. Alt
B. Ctrl
C. Enter
D. Delete
2. Phần mềm nào hỗ trợ gõ chữ Việt?
A. Paint
B. Window
C. Office
D. Vietkey
Nhận xét câu trả lời của học sinh
* Báo cáo kết quả
+ HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận


xét
* Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, đưa đáp án đúng


4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Rèn luyện thao tác nhập dữ liệu vào trang tính.
b) Nội dung: Nhập dữ liệu vào trang tính.
c) Sản phẩm: Trang tính đã có dữ liệu.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh thực hiện trên máy
tính khởi động Excel và nhập dữ liệu vào
trang tính sau

- GV quan sát q trình thực hành, gợi ý,
hướng dẫn (nếu HS cần giúp đỡ)
* Thưc hiện nhiệm vụ
+ HS thực hành theo các yêu cầu GV
* Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm,
chấm điểm cho các nhóm

Tiến trình nội dung


+ Về nhà HS thực hiện các thao tác đã
học

Tuần: 3
Ngày soạn: 25/3/2021
Tiết: 1 +2
Ngày dạy:

BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các thành phần chính của trang tính.
- Hiểu được vai trị của thanh cơng thức.
- Biết được các đối tượng trên trang tính.
- Hiểu được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2.Năng lực
- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo trình, phịng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Hs quan sát và lắng nghe GV nói.
d) Tổ chức thực hiện:
Trình chiếu bảng ví dụ?Thơng tin trên trang tính được trình bày như thế nào? Mơn
nào là mơn em có điểm tổng kết cao nhất, thấp nhất? Điểm cao nhất của mơn Tốn
là mấy điểm?Mỗi hàng, cột cho em thơng tin có cùng loại hay khơng?
Mỗi ơ trên trang tính đều cho ta thơng tin hồn tồn xác định tùy theo ơ đó nằm ở
hàng nào, cột nào. Để hiểu rõ hơn về bảng tính, ta cùng tìm hiều qua bài 2: Các

thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1
Hoạt động 1: Bảng tính
a) Mục tiêu: HS hiểu Bảng tính
b) Nội dung: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.


c) Sản phẩm: Hiểu về bảng tính, các trang tính trong bảng tính và khi nào thì một
trang tính là đang được kích hoạt.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Bảng tính
GV: Giới thiệu về bảng tính, các trang - Một bảng tính gồm nhiều trang tính.
tính trong bảng tính và khi nào thì một - Trang tính được kích hoạt có nhãn
trang tính là đang được kích hoạt.
màu trắng, tên viết bằng chữ đậm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Để kích hoạt một trang tính ta nháy
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và chuột vào tên trang tương ứng.
thảo luận
+ GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS đứng dậy nhận xét, bổ
sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến

thức.
Hoạt động 2: Các thành phần chính trên trang tính
a) Mục tiêu: HS biết các thành phần chính trên trang tính
b) Nội dung: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Các thành phần chính trên trang
GV: Giới thiệu các thành phần chính tính
trên một trang tính: Ơ, khối, cột, hàng, - Một trang tính gồm có các hàng, các
thanh cơng thức…
cột, các ơ tính ngồi ra cịn có Hộp tên,
- Giải thích chức năng của từng thành Khối ơ, Thanh cơng thức…
phần.
+ Hộp tên: Ơ ở góc trên, bên trái trang
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tính, hiển thị địa chỉ ô được chọn.
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và + Khối: Các ô liền kề nhau tạo thành
thảo luận
hình chữ nhật.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần + Thanh công thức: Cho biết nội dung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
ô đang được chọn.
+ HS đứng dậy trình bày kết quả
+ GV gọi HS đứng dậy nhận xét, bổ
sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến

thức.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Chọn các đối tượng trên trang tính


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×