Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Khởi nghiệp và đổi mới dự án khởi nghiệp nhà hàng eat clean, healthy food taste of green

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.15 KB, 15 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING

MƠN KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI
DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP NHÀ HÀNG TASTE OF GREEN

TP. Hồ Chí Minh


Tên dự án: Nhà hàng Taste of Green
Địa chỉ: 55 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3
Số điện thoại: 123-456-7890
Những người hoạch định:
Vũ Trương Ngọc Vy

1821000417

Nguyễn Cao Mỹ Huyền

1821003627

Nguyễn Thị Long Nhi

1821003750

Hoàng Nữ Yến Trang

1821003897

2




Mục Lục

1.

CẤU TRÚC NỘI DUNG ........................................................................................5
1.1. Giới thiệu ...........................................................................................................5
1.2 Cơ hội ....................................................................................................................5
1.3 Xem xét ba khía cạnh phụ thuộc lẫn nhau: môi trường, kinh tế và xã hội ............6

2.

Phác thảo..................................................................................................................7
2.1 Bối cảnh: các yếu tố môi trường và áp lực cạnh tranh ..........................................7
2.2. Mục tiêu của dự án: Mục tiêu, các chỉ số mục tiêu ..............................................7
2.3 Sứ mạng .................................................................................................................8
2.4 Tầm nhìn ................................................................................................................8
2.5 Triết lý kinh doanh ................................................................................................8
2.6 Ý tưởng kinh doanh ...............................................................................................9

3. Hoạch định chiến lược / kế hoạch ...............................................................................9
3.1

Mô hình kinh doanh ...........................................................................................9

3.2 Chiến lược kinh doanh.........................................................................................10
3.3 Phân khúc khách hàng .........................................................................................11
3.4 Đề xuất giá trị cống hiến .....................................................................................12
4. Kế hoạch marketing chi tiết .......................................................................................13

4.1 Nghiên cứu thị trường .........................................................................................13
4.1.1 Phân tích ngành ............................................................................................13
4.1.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh .........................................................................15
4.2 Mô tả sản phẩm ...................................................................................................18
4.3 So sánh các sản phẩm của nhóm với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh ..............19
4.4 Vị trí .....................................................................................................................20
4.5 Khu vực thị trường ..............................................................................................20
4.6 Người tiêu dùng chính .........................................................................................21
4.7 Lượng cầu ............................................................................................................22
4.8 Thị phần ...............................................................................................................24
4.9 Giá bán .................................................................................................................24
4.10 Dự báo bán hàng ................................................................................................24
4.11 Chương trình chiêu thị .......................................................................................25
3


4.12 Mối quan hệ .......................................................................................................26
4.13 Chi phí marketing ..............................................................................................26
5.

Kế hoạch tổ chức và quản lý .................................................................................26
5.1 Hình thức kinh doanh ..........................................................................................26
5.2 Kinh nghiệm kinh doanh, trải nghiệm, kỹ năng và khả năng của nhóm .............28
5.3 Làm việc trong giai đoạn tiền khởi động.............................................................28

6. Kế hoạch tài chính .....................................................................................................29
6.1 Chi phí dự án .......................................................................................................29
6.2 Lợi nhuận và thua lỗ ............................................................................................30
6.3 Tóm tắt .................................................................................................................30
Danh Mục Bảng, Sơ đồ

Bảng 3.1 Mơ hình tinh gọn Canvas ...................................................................10
Bảng 3.3 Phân khúc khách hàng....................................................................12
Bảng 4.1.1: Xác định sự hấp dẫn của ngành với năm tác lực cạnh tranh......14
Bảng 4.2 Thực đơn món ăn trong ngày .........................................................19
Bảng 4.2 Thực đơn món ăn chay ...................................................................19
Bảng 4.2 Thực đơn sữa hạt ............................................................................19
Bảng 4.9 Giá bán món ăn ..............................................................................24
Bảng 4.13 Chi phí marketing.........................................................................26
Bảng 5.3 Vốn ban đầu ...................................................................................29
Bảng 5.3 Chi phí cho dự án ...........................................................................29
Bảng 6.1 Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh ...........................................30
Bảng 6.2 Bảng doanh thu dự kiến .................................................................30

4


1. CẤU TRÚC NỘI DUNG
1.1. Giới thiệu
Với sức khỏe là việc ưu tiên hàng đầu, thì xu hướng ăn sạch và thể dục thể thao
đều đặn là lối sống mà bất kì ai cũng muốn hướng đến, tình hình thực phẩm không đảm
bảo vệ sinh thực phẩm đang được bày bán ở một số quán ăn trên TP.HCM, một số quán
ăn nhanh không đảm bảo chất dinh dưỡng, ảnh hưởng đến chất lượng làm việc của dân
công sở trên địa bàn TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói chung. Cửa hàng Taste of
Green cam kết sẽ đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng cho mỗi bữa ăn. Sẽ
thật tuyệt vời nếu trong một buổi ngày làm việc bận rộn bạn vẫn có thể mua một phần
thức ăn đầy đủ dinh dưỡng và tuyệt đối an toàn cho sức khỏe khi bạn chọn sử dụng dịch
vụ của Taste of Green.
Sự ra đời của Doanh nghiệp Taste of Green Với mong muốn mang lại không gian
ăn uống gần gũi với thiên nhiên, các phần ăn lành mạnh, lựa chọn thành phần chế biến
chất lượng, đạt tiêu chuẩn “sạch” lên hàng đầu, các phần ăn hàng tuần hoặc hằng tháng

giúp bạn duy trì một lối sống khỏe, phù hợp với chế độ ăn để có một cơ thể đẹp chuẩn,
tăng cơ, giảm mỡ. Và cung cấp muối thực dưỡng là cơng thức đặc biệt trong những món
ăn chay, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho người ăn chay. Doanh nghiệp Taste of green
tập trung vào chế độ ăn cân bằng được thiết kế chuyên biệt để hỗ trợ bạn kiểm soát cân
nặng một cách hiệu quả nhất.
Thực đơn đa dạng với hơn 30 món, thay đổi mỗi tháng, có thể giúp bạn thưởng
thức mà không cảm thấy chán việc ăn suốt hằng tuần hoặc hằng tháng vì mỗi ngày phải
ăn đi ăn lại một vài thành phần trong món ăn. Để sống khỏe thì phải ăn khỏe, muốn ăn
khỏe thì phải ăn sạch và phải thực sự cảm thấy ngon miệng và u thích những món ăn
bản thân đưa vào cơ thể để hấp thụ mỗi ngày.
1.2 Cơ hội
Hoàn cảnh hiện nay trở nên thuận lợi là một lĩnh vực mới rất tiềm năng trong gần
3 năm trở lại đây, tuy là mảng kinh doanh mới nhưng dòng sản phẩm "tốt cho sức khỏe"
nhận được sự lan tỏa và hưởng ứng lớn của cộng đồng. Sự phát triển của internet, mạng
xã hội và ảnh hưởng của food influencers, fitness influencers đã du nhập những phong
cách sống và tiêu thụ thực phẩm lành mạnh từ các nước Mỹ, Nhật vào Việt Nam.
Ngày 12/10/2019, Google trả về 278.000.000 kết quả tìm kiếm cho cụm từ
"Detox", 361.000.000 cho cụm từ "Eat clean" trên thế giới, và 89.900.000 cho cụm từ
"Kinh doanh thức ăn dinh dưỡng" ở Việt Nam. Điều đó cho thấy sức hút của nhóm dinh
dưỡng tốt cho sức khỏe cực kỳ lớn trên toàn thế giới hay cả Việt Nam. Thị trường tiềm
năng, dẫn đến nhu cầu lớn và số đông đổ xơ đi tìm kiếm "sản phẩm dinh dưỡng" để kinh
doanh thì các đơn vị đào tạo, các trung tâm dinh dưỡng mọc lên như nấm và 72% người
Việt Nam cho biết họ theo một chế độ ăn uống đặc biệt để hạn chế hoặc không tiêu thụ
5


một số loại thực phẩm hoặc một vài thành phần nguyên liệu thực phẩm theo nghiên cứu
của The Neilsen 2016.
Chính vì thế, đã có sự bùng nổ các thảo luận về “ăn uống healthy”, các phương
pháp ăn kiêng hạn chế carbohydrate (low carb, eat clean) và xu hướng thực phẩm mới

(thực dưỡng, sữa hạt) cũng như “kiêng và thay thế phụ gia thực phẩm”. Từ đó mở ra cơ
hội kinh doanh đánh mạnh vào các chủ đề nổi bật về việc ăn uống lành mạnh là Ăn chay;
Thực phẩm Organic; Sữa hạt; Thay thế phụ gia thực phẩm; Eat Clean. Và Eat Clean
chiếm vị trị khá cao được mọi người thảo luận sôi nổi về phương pháp ăn kiêng giảm
cân mới nổi được influencer về fitness nổi tiếng là Hana Giang Anh “lăng xê” nhiệt tình
(2,148 thảo luận từ nguồn Hana Giang Anh). Chị em phụ nữ tỏ ra ưa chuộng Eat clean
vì cân bằng về dinh dưỡng. Các thực đơn eat clean ưu tiên các tinh bột tốt như yến mạch,
bột mì đen và một số hoa quả ở phương Tây như việt quất, hạt chia (dùng cho thực đơn
ăn sáng overnight oats). Chính vì thế nhiều người tiêu dùng thắc mắc về nơi bán các
thực phẩm này tại địa phương của họ (866 thảo luận).
Từ đó mở ra cơ hội cho Taste of Green để đem lại nguồn cung cấp thực phẩm
trên, cho người tiêu dùng là rất phù hợp, và xu hướng Eat clean là xu hướng của tương
lai và lâu dài mà mọi người luôn hướng đến.
1.3 Xem xét ba khía cạnh phụ thuộc lẫn nhau: mơi trường, kinh tế và xã hội
Ba khía cạnh ln đồng hành song song cùng nhau, các doanh nghiệp tại TPHCM
ngày nay vơ vùng nhộn nhịp và sơi nổi, tính cạnh tranh cao, góp phần phát triển nền
kinh tế, và không chỉ nên chú trọng về phát triển kinh tế, doanh nghiệp đồng thời góp
phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, tiêu dùng ăn uống hạn chế thải
nhựa, nilon là tiêu chí hàng đầu của Taste of Green, mơi trường sẽ hạn chế ơ nhiễm, từ
đó mọi người sống khỏe mạnh, làm việc có thêm năng xuất thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, xã hội lành mạnh.
Dự án tác động tích cực với các bên liên quan và môi trường
Dự án kinh doanh của nhà hàng Taste of Green tạo ra môi trường làm việc năng
động, lành mạnh cho nhân sự. Tác động tích cực đến thói quen ăn uống của giới trẻ, hay
giới lao động, giới văn phòng, với giá cả hợp lý. Taste of Green mong muốn tạo ra những
giá trị tích cực đến hành vi ăn uống để giữ gìn sức khỏe, lành mạnh, cũng như mong
muốn truyền tải thông điệp bảo vệ mơi trường.
Hành trình khởi nghiệp được tổ chức như thế nào
Hành trình khởi nghiệp được tổ chức kĩ lưỡng và cụ thể, bắt đầu từ ý tưởng cho đến dẫn
dắt dựa trên cơ hội trên thị trường. Sự sáng tạo là sự thiết yếu và cần, tầm nhìn, khả năng

nhận định, cơ hội, và đam mê. Sau đó là kĩ năng của người làm việc bao gồm, khả năng
của người dẫn dắt đầu tiên, sự linh hoạt cũng như là xây dựng mạng lưới về nhân sự.
6


Phong cách làm việc, cũng như hình thành văn hóa doanh nghiệp để có thể đi đến mục
tiêu chung. Biết cách kiểm sốt tài chính, để đầu tư đúng đắn, cũng như sẵn sàng trả
thuế doanh nghiệp theo đúng pháp luật). Có hết những yếu tố trên là ta đã có một nền
tảng vững chắc khởi nghiệp, để sẵn sàng cho một nền tảng doanh nghiệp vững mạnh.
2. Phác thảo
2.1 Bối cảnh: các yếu tố môi trường và áp lực cạnh tranh
Mơi trường vĩ mơ: Mơi trường chính trị - pháp luật tại Việt Nam tương đối ổn
định, góp phần thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế. Về xu hướng mơi trường xã hội cá
nhân hóa ngày càng được ưa chuộng tiêu dùng sản phẩm về sức khỏe gia tăng tại Việt
Nam, nhu cầu khách hàng đối với trải nghiệm xu hướng ẩm thực lành mạnh có xu hướng
gia tăng, thơng qua truyền thơng, nhiều người có ý thức cao hơn trong việc bảo vệ sức
khỏe, rèn luyện thân thể.
Nhân khẩu học: TPHCM là thành phố lớn nhất và đơng dân nhất ở Việt Nam.
Tính, tồn Thành phố có 8.993.082 người. Tập trung nhiều trường học, văn phòng thu
hút rất nhiều người đến sinh sống, học tập, sinh hoạt và làm việc. Vì thế, sản lượng sản
phẩm tiêu thụ ở thành phố này chiếm tỉ trọng cao. Mức lương trung bình của người lao
động là 456 USD/tháng (khoảng 10,3 triệu đồng/tháng), TPHCM đang có mức lương
dẫn đầu tồn quốc, cao hơn 38% so với mức bình quân cả nước. Mức sống của người
dân khá cao. Do đó đối với chi tiêu trong ăn uống họ sẵn sàng sử dụng số tiền lớn để
phục vụ cho cuộc sống tốt hơn.
Môi trường kinh tế: Thành phố Hồ Chí Minh đã đóng góp 23% GDP và 27% thu
ngân sách cả nước. Kinh tế thành phố tiếp tục tăng trưởng khá và ổn định, đạt chỉ tiêu
đề ra 8,3%/năm. Tại Việt Nam tỷ lệ tăng trưởng hàng năm kép của riêng thị trường F&B
rơi vào khoảng 10% mỗi năm, vượt trội hơn so với mức tăng trưởng chung.
Môi trường vi mô: Công ty TNHH Taste of Green được thành lập từ tháng 12

năm 2019. Kinh doanh các món ăn cân bằng dinh dưỡng, cung cấp theo tuần hoặc theo
tháng giao tận nơi và phục vụ tại quán.
Khách hàng: Các khách hàng quan tâm đến lối sống lành mạnh, muốn giữ vóc
dáng cân đối, khỏe khoắn.
Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp chúng tơi có thể kể
đến như: Fitfood Vietnam, Flavour Box Saigon, Smartmeal Vietnam; Các doanh nghiệp
kinh doanh phần ăn Low Carb như là Fit Food, We Fit, Bếp Thanh. Trên địa bàn
TPHCM.
Nhà cung ứng nguyên liệu: CPFoods
2.2. Mục tiêu của dự án: Mục tiêu, các chỉ số mục tiêu
7


Gia tăng doanh số, nâng doanh thu của năm đầu tiên sau khi khởi sự kinh doanh
dự kiến đạt 1,314 tỷ VNĐ. Với mục tiêu đưa Taste of Green sánh ngang với các thương
hiệu về Healthy Food khác, chúng tôi đã xây dựng một cộng đồng bền vững hỗ trợ cho
cộng đồng Eat Clean tại Việt Nam. Taste of Green là một dự án được đầu tư nghiêm túc
và tâm huyết với thái độ phục vụ chuyên nghiệp, tay nghề đầu bếp nhiều kinh nghiệm,
hiểu rõ khách hàng, tạo dựng không gian nhà hàng tuy nhỏ nhưng mang lại cảm giác
thoải mái, sáng tạo và đủ tiện nghi cho những thực khách sử dụng dịch vụ tại nhà hàng.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những trải nghiệm bất ngờ, thú vị, ln khiến khách
hàng hài lịng.
2.3 Sứ mạng
Với câu slogan: “Healthy meal for a healthier you” một bữa ăn lành mạnh để có
cơ thể khỏe mạnh. Mang đến cho khách hàng phương pháp ăn uống có lợi cho sức khỏe,
đồng thời có được chế độ ăn dinh dưỡng khoa học. Luôn luôn mang lại giá trị cao nhất
cho khách hàng bằng việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Được thành lập từ tâm
huyết của các bạn doanh nhân trẻ tuổi và nhiệt huyết.
2.4 Tầm nhìn
Taste of Green trong tương lai mong muốn trở thành chuỗi nhà hàng được ủng

hộ, và đánh giá cao những món ăn lành mạnh mà Taste of Green mang đến, và ngày
càng nâng cao chất lượng món ăn. Năm 2020 đứng vững trên thị trường về xu hướng
Ăn uống lành mạnh
2.5 Triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh của Taste of Green chính là: Món ăn chất lượng ln phải hội
tụ đủ 2 yếu tố: Nguyên liệu sạch và đủ chất dinh dưỡng.
Với nền tảng triết lý kinh doanh rõ ràng, Taste of Green đã chế biến một bữa ăn
Eat Clean trở nên thật đơn giản, vừa đẹp mắt và vừa làm hài lịng các thực khách. Taste
of Green ln cố gắng, nỗ lực từng ngày để trở thành nơi có "Best Healthy Food in
town". Điều đó cho thấy tầm quan trọng của tư duy kinh doanh tới hoạt động kinh doanh
của một thương hiệu kinh doanh Healthy Food.
Về chất lượng sản phẩm, Taste of Green ln nghiên cứu tìm ra các công thức
Eat Clean khác để thay đổi sao cho đa dạng về thực đơn và phù hợp với khách hàng nhất
có thể. Ngồi ra, chúng tơi cũng đảm bảo đã thay các thực khách nơi đây tính tốn đủ
số calories của một phần ăn nhằm phục vụ được mọi nhu cầu của khách hàng cũng như
ln linh hoạt bắt sóng và bám sát nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng cũng như lắng nghe
niềm đam mê ẩm thực từ họ. Sự cân bằng này đã tạo ra một Taste of Green sáng tạo,
không ngại đổi mới và luôn đặt khách hàng lên hàng đầu, điều này cũng thể hiện được
tâm huyết của chúng tôi khi tạo ra một phần thức ăn.
8


2.6 Ý tưởng kinh doanh
Hình thành ý tưởng kinh doanh qua những nhu cầu mong muốn có được những
bữa ăn lành mạnh cho những người bận rộn với công việc, khơng có thời gian để chuẩn
bị những bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng cho cả ngày dài, về lâu dài có thể ảnh hưởng đến
sức khỏe, đồng thời doanh nghiệp Taste of Green cung cấp các món chay được bổ sung
muối thực dưỡng, giúp người tiêu dùng khi ăn chay trường khơng bị thiếu đi các chất
dinh dưỡng cần có cho cơ thể, từ đó nhóm Taste of Green nảy ra ý tưởng tạo ra những
bữa ăn, thức uống đáp ứng nhu cầu trên của họ. Taste of Green tự tin ý tưởng trên sẽ

thành cơng vì ngày nay mọi người với mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống, giữ
gìn sức khỏe cơ thể.
3. Hoạch định chiến lược / kế hoạch
3.1 Mơ hình kinh doanh
Áp dụng mơ hình khởi nghiệp tinh gọn Canvas.
Các nhà đối tác
chính
Nhà cung
cấp các nguyên
liệu chế biến thực
phẩm, thức ăn:
CPFood
Đối tác vận
chuyển thức ăn:
Baemin, Go Viet,
Now, Grabfood

Hoạt động chính

Giá trị đề xuất

Kinh doanh và xin
giấy xác nhận tập
huấn kiến thức về
an tồn thực
phẩm.

Cơng thức món
ăn được chế biến
độc quyền.


Đẩy mạnh truyền
thông về sức
khỏe, và ăn uống
lành mạnh, hạn
chế thức ăn
nhanh.
Cung cấp cho
khách hàng
Combo 3 bữa ăn
hằng tuần và hằng
tháng với giá cả
hợp lý.
Chăm sóc và hỗ
trợ khách hàng.

Nguồn lực
chính
Vốn góp từ các
thành viên trong
nhóm
Đội ngũ quản lý

Khơng chỉ mang
lại khơng gian
đẹp để thưởng
thức, mà cịn
đem lại những
món ăn ngon.
Có chuyên viên

tư vấn khẩu phần
ăn theo chế độ
mong muốn của
khách hàng.
Cung cấp muối
thực dưỡng cho
các phần ăn
chay, đảm bảo
về việc đầy đủ
dưỡng chất.
Luôn lắng nghe
mong muốn của
khách hàng và
đáp ứng nhu cầu
của họ.

Mối quan hệ
khách hàng
Thấu hiểu nhu
cầu của khách
hàng
Tạo dựng niềm
tin cho khách
hàng. Chăm sóc
khách hàng (thực
hiện các cuộc
khảo sát về mức
độ hài lòng của
khách hàng tại
cửa hàng, online )

Triển khai các
hoạt động tăng
mức độ trung
thành của khách
hàng

Kênh phân phối
Quán ăn phục vụ
tại cửa hàng hoặc
phục vụ giao
hàng tận nơi,

Phân khúc
khách hàng
Địa lý: Khách
hàng đang sống
và làm việc tại
thành phố Hồ Chí
Minh
Nhân khẩu học:
Độ tuổi 25-40 .
Nghề nghiệp:
Sinh viên, nhân
viên văn phòng,
Huấn luyện viên
Hành vi: Thường
sử dụng thức ăn
bên ngồi vì
khơng có thời
gian nấu nướng.

Tập thể thao và
muốn giữ vóc
dáng cân đối.
Tâm lý học: Lối
sống hiện đại, thể
thao có những
yêu cầu về một
cơ thể đẹp và
khỏe mạnh, sẵn

9


thông qua
website, các kênh
mạng xã hội.

kinh nghiệm
Đội ngũ nhân
viên trẻ trung,
năng động, sáng
tạo. Được trang
bị các kiến thức
am hiểu về các
các sản phẩm
văn phòng phẩm
và các kỹ năng
mềm cần thiết
khác.


Cấu trúc chi phí
Chi phí thuê mặt bằng, chi phí hoạt
động, chi phí trang trí nhà hàng, chi
phí đăng kí kinh doanh.
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí quảng cáo và chi phí
marketing
Bảng 3.1 Mơ hình tinh gọn Canvas

Liên kết với các
giao diện
Baemin, Grab
Food, Go Viet,
Now.

sàng chi trả mức
giá hợp lý cho
bữa ăn đầy dinh
dưỡng phù hợp
vói chế độ.

Dịng doanh thu
Doanh thu kinh doanh từ các khách hàng mua trực tiếp và
online thơng qua thực đơn cung cấp: Món ăn và Thức
uống.

3.2 Chiến lược kinh doanh
Tập trung vào cách chế biến và phát triển thực đơn
Đa dạng hóa thực đơn và khơng ngừng tìm kiếm nguồn thức ăn an tồn, được
kiểm định chất lương nhưng vẫn bình ổn về mặt giá cả.

Ứng dụng các công thức nấu nướng mới, lạ miệng, độc đáo, thường xuyên cập
nhật các xu hướng ăn uống mới nhất.
Cải thiện các món ăn, thức uống hiện tại để phù hợp với người tiêu dùng hiện
nay.
Đào tạo, xây dựng đội ngũ nhân viên
Áp dụng cơ cấu đường thẳng: ban giám đốc nắm quản lí chung các hoạt động
đồng thời phân bố nhiệm vụ rõ ràng cho từng chức năng của cơng việc.
Tuyển chọn những đầu bếp có danh tiếng và kinh nghiệm trong nghề ít nhất từ 2
năm trở lên.
Đào tạo nhân viên phục vụ các kĩ năng giao tiếp cần thiết, thái độ ln khiến
khách hàng hài lịng.
10


Đẩy mạnh marketing tăng mức độ nhận diện thương hiệu với khách hàng
Tìm kiếm và sử dụng các KOLs theo hình mẫu theo đuổi chế độ ăn uống lành
mạnh.
Chạy quảng cáo trên các kênh truyền thông như Facebook, Instagram, giới thiệu
website, thu hút khách hàng mới.
Các hình thức giảm giá cho khách hàng trung thành như khi đặt đồ ăn theo tuần
hoặc theo tháng, hoặc đi theo nhóm khách hàng trên 10 người.
Duy trì mối quan hệ với các khách hàng thân thiết
Thường xuyên thực hiện các cuộc khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng,
lắng nghe phản hồi từ khách hàng
Liên hệ với khách hàng, gửi tin nhắn về các chương trình ưu đãi đặc biệt, có
những ưu đãi, quà tặng vào sinh nhật khách hàng.
3.3 Phân khúc khách hàng
Hướng đến khách hàng sinh sống tại TP.Hồ Chí Minh, Quận 3
Qua bảng phân khúc khách hàng trên nhóm nhận thấy được dự án có lượng khách
hàng tiềm năng nằm ở độ tuổi 25-40. Ở nhóm tuổi này đa số đều đã có thu nhập ổn định

và có thể chi trả cho việc ăn uống, dù nhóm khách hàng tiềm năng này dành nhiều thời
gian cho làm việc tuy nhiên vẫn dành thời gian cho nghỉ ngơi, thư giản cuối tuần.
Việc này sẽ giúp cho doanh thu của dự án ngay tại nơi bán duy trì ổn định, thêm
vào đó điểm đặc biệt của nhóm tuổi này là thường sử dụng dịch vụ đặt đồ ăn cũng như
quan tâm khá nhiều đến vóc dáng và biết nhiều đến các chế độ ăn hữu cơ. Bên cạnh đó
nhóm cũng hướng đến nhóm khách hàng muốn có chế độ ăn khoa học và dinh dưỡng,
những người tập thể hình hoặc đang trong q trình lấy lại vóc dáng, tăng cơ.

11


18-25 tuổi

25-40 tuổi

40-60 tuổi

60 tuổi trở lên

Học sinh, sinh viên.

Đã đi làm và có nguồi
thu nhập ổn định.

Có nguồn thu nhập
riêng ổn định và sẵn
sàng chi trả cho khoản
chi phí trong cuộc sống
( giải trí, dịch vụ, nhà
hàng)


Chi trả từ tiền tiết
kiệm hoặc lương
hưu.

Có nguồn thu nhập riêng
nhưng ít và chưa ổn định
(nhạy cảm về giá).

Dành nhiều thời gian đi
làm, đối với dân công sở
thường chọn đặt đồ ăn
đến công ty thay vì tự
chuẩn bị đồ ăn tại nhà (
cả nam và nữ)

Dành nhiều thời gian cho
học tập nên chưa chú
trọng nhiều đến vấn đề
sức khỏe, tuy nhiên có
quan tâm đến việc giữ cho Quan tâm đến món
vóc dáng và thân hình cân ăn/quán ăn ngon, tiện
đối.
lợi, giá cả hợp lí.
Quan tâm đến món ăn/
qn ăn ngon, rẻ, được
nhiều người biết đến.

Có nhiều kiến thức và
biết nhiều về chế độ ăn

sạch.
Vẫn có thời gian cho thể
thao, thể dục, cân đối
vóc dáng vào cuối tuần
hoặc các ngày lễ.

Ưu tiên vấn đề
sức khỏe.

Dành nhiều thời
Quan tâm nhiều hơn về
gian để nghỉ ngơi
vấn đề sức khỏe, dành
và thực hiện sở
thời gian cho các mơn
thích.
thể thao và tập thể dục.
Khơng quan tâm
Quan tâm đến quán ăn,
nhiều đến chế độ
món ăn ngon, bổ, chất
thức ăn hữu cơ.
lượng, được nhiều
người biết đến tuy
nhiên thường lựa chọn
tự nấu và ăn tại nhà.

Bảng 3.3 Phân khúc khách hàng

Xác định khách hàng mục tiêu:

Qua bảng phân khúc khách hàng trên nhóm nhận thấy được dự án có lượng khách
hàng tiềm năng nằm ở độ tuổi 25-40. Ở nhóm tuổi này đa số đều đã có thu nhập ổn định
và có thể chi trả cho việc ăn uống, dù nhóm khách hàng tiềm năng này dành nhiều thời
gian cho làm việc tuy nhiên vẫn dành thời gian cho nghỉ ngơi, thư giản cuối tuần, ln
mong muốn duy trì sức khỏe và có xu hướng sống lành mạnh.
Việc này sẽ giúp cho doanh thu của dự án ngay tại nơi bán duy trì ổn định, thêm
vào đó điểm đặc biệt của nhóm tuổi này là thường sử dụng dịch vụ đặt đồ ăn cũng như
quan tâm khá nhiều đến vóc dáng và biết nhiều đến các chế độ ăn hữu cơ. Bên cạnh đó
nhóm cũng hướng đến nhóm khách hàng muốn có chế độ ăn khoa học và dinh dưỡng,
những người tập thể hình hoặc đang trong quá trình lấy lại vóc dáng, tăng cơ.
3.4 Đề xuất giá trị cống hiến
Giá trị môi trường và xã hội, đề xuất giá trị sản phẩm & dịch vụ.
Dự án nhằm đáp ứng những yêu cầu của khách hàng, đặc biệt là những người
mong muốn có chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, song song với việc giúp cho cơ thể
hồn tồn có thể giảm cân một cách an tồn, tự nhiên, khơng làm hại đến sức khỏe nhưng
họ lại không biết nhiều về các chế độ ăn uống cũng như một có nhiều thời gian chuẩn
bị thức ăn, tiết kiệm thời gian cho dân công sở.
12


Cung cấp không gian nhẹ nhàng yên tĩnh và là nơi lí tưởng vào dịp cuối tuần hay
những thời gian rảnh rỗi cho khách hàng cùng nhau ngồi lại trò chuyện, đem lại trải
nghiệm mới thư thái trong một tuần làm việc bề bộn.
Hơn hết dự án cũng muốn đóng góp và khuyến khích chế độ ăn để cải thiện sức
khỏe cho mọi người và xã hội, hướng đến cuộc sống hiện đại có thể duy trì cả hai mặt
sức khỏe và cơng việc. Giá cả hợp lý, phí dịch vụ và giao hàng phù hợp và có nhiều ưu
đãi cho khách hàng.
4. Kế hoạch marketing chi tiết
4.1 Nghiên cứu thị trường
4.1.1 Phân tích ngành


Ngành F&B là một trong những ngành bắt buộc phải có ở bất cứ nơi nào và nó
cũng đóng góp vai trị rất lớn trong sự phát triển của những doanh nghiệp, thành phố.
Ngành F&B có những vai trị chính sau đây:
Giải quyết các nhu cầu ăn uống của thực khách: dịch vụ ăn uống là bộ mặt của
bất cứ quán ăn, khách sạn nào. Đã có những đơn vị kinh doanh được nhiều lượt khách
ghé đến mỗi năm chỉ bởi vì có những món ăn ngon nổi bật. Ăn ngon, mặc đẹp là một
trong những nhu cầu thiết yếu của con người trong tháp nhu cầu của Maslow, và việc
tập trung vào giải quyết các nhu cầu này sẽ tăng vị thế của quán ăn, nhà hàng lên một
tầm cao mới.
Thúc đẩy doanh thu: trên thực tế, các qn ăn khơng cịn q tập trung vào việc
tối ưu số lượng khách tới quán trực tiếp, họ đang cố gắng tăng thêm doanh thu bằng các
dịch vụ mới như giao hàng tận nhà, bán sản phẩm online. Đây chính là một nguồn thu
béo bở được hứng từ việc tối ưu dịch vụ mà bất cứ đơn vị kinh doanh nào cũng không
nên bỏ qua.
Marketing: F&B hiện nay chính là vũ khí sắc bén để “marketing truyền miệng”
cho doanh nghiệp, một hình thức marketing khơng tốn phí mà lại đạt hiệu quả kinh
doanh rất cao. Một đơn vị nhà hàng,quán ăn chỉ cần có một món ruột độc đáo, ngon xuất
sắc cũng có thể khiến cho cửa hàng đó đột phá doanh thu trong quý hoặc cả năm. Đồ ăn
còn là thứ rất dễ quay video clip, rất dễ để các Reviewer làm video quảng cáo và nó
cũng chiếm 30-40% các chủ đề mà con người nói chuyện hàng ngày. Chỉ cần tập trung
vào chất lượng đồ ăn và nước uống kèm theo đó là một vài yếu tố gây ngạc nhiên, bạn
sẽ đỡ tốn hàng trăm triệu đồng quảng cáo.
Tạo giá trị chăm sóc khách hàng: đây là một giá trị tặng kèm tuyệt vời, ví dụ như
khách đến quán ăn được nhân viên phục vụ tận tình, cùng trải nghiệm khơng gian qn
tạo cảm giác ăn ngon hơn so với khi ăn ở nhà.

Tải bản FULL (31 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ


13


Và rất nhiều chức năng, vai trò khác như nâng cao chất lượng sống của con người,
tạo tinh thần làm việc, tạo cảm giác hạnh phúc. Nói chung, ngành F&B là một ngành
thật sự cần thiết ở mọi tổ chức, thành phố, đem đến những nguồn doanh thu chắc chắn
để thúc đẩy các ngành khác.
Tính hấp dẫn của ngành
Mối đe dọa đối với lợi nhuận của ngành

Tác lực cạnh tranh

Mối đe dọa của
người thay thế
Mối đe dọa của
những người mới
Sự cạnh tranh giữa
các cơng ty hiện có
Sức mạnh thương
lượng của nhà cung
cấp
Sức mạnh thương
lượng của người
mua

Thấp

Trung Bình

Cao








Bảng 4.1.1: Xác định sự hấp dẫn của ngành với năm tác lực cạnh tranh

Sự cạnh tranh giữa các cơng ty hiện có: Hiện nay, Taste of Green đang đối mặt
với sự cạnh tranh tương đối cao từ các đối thủ trực tiếp cũng như gián tiếp trong phân
khúc của ngành F&B, tại TPHCM. Vì thế để có thể cạnh tranh, Taste of Green luôn
truyền tải những giá trị độc nhất và mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng không
chỉ mang đến những bữa ăn mà còn mang đến những hiểu biết về dinh dưỡng. Nói về
phục vụ món ăn theo hướng sống lành mạnh, tốt cho sức khỏe còn khá là mới mẻ so với
thị trường Việt Nam nên các quán ăn, nhà hàng phục vụ về mảng này còn thưa thớt,
chưa thực sự có nhà hàng hay quán ăn nào đánh mạnh vào phục vụ món ăn cho nhóm
này.
Sự cạnh tranh của người thay thế: Ngành F&B được phân mảnh nhiều chính
vì thế có vơ vàn các sản phẩm và dịch vụ khác thay thế, đặc biệt với giới trẻ ngành nay
ưu chuộng những món mới lạ, đa dạng. Vì thế cần đẩy mạnh marketing tuyên truyền về
thói quen ăn uống lành mạnh một cách mạnh mẽ, khiến khách hàng nhớ đến và lựa chọn
Tải bản FULL (31 trang): bit.ly/2Ywib4t
tin dung.

Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ

Sự cạnh tranh của người mới: do hiện tại các nhà hàng quán ăn phục vụ về
mảng này còn thưa thớt, trở thành một miếng bánh ngon trong tương lai mà nhiều doanh
nghiệp muốn tham gia.

Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp: Nhà cung cấo họ có khả năng
thương lượng tương đối vì hiện nay giá trị thực phẩm mang tính ổn định, nguồn cung
14


và cầu khá cân bằng trên thị trường. Nhà cung cấp của Taste of green lựa chọn đa số
đều có giá niêm yết và bình ổn trong thời gian dài.
Sức mạnh thương lượng của người mua: Sự trung thành của khách hàng là cơ
hội tiềm năng cho doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải nỗ lực phục vụ thỏa mãn
nhu cầu tối đa của khách hàng. Tuy nhiên, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn, họ sẽ
thường xuyên thay đổi và tìm kiếm một địa điểm mới để so sánh giá cả cũng như chất
lượng của từng sản phẩm ở mỗi cửa hàng Vì thế, doanh nghiệp cần phải xem xét lựa
chọn phân khúc khách hàng mục tiêu phù hợp.
Phân tích nhu cầu khách hàng:
Đến với Taste of Green khách hàng được trải nghiệm thực đơn với các món ăn
lành mạnh, tốt cho sức khỏe, cùng không gian quán bắt mắt, ấm cúng. Hiểu được mong
muốn của những người hiện đại bận rộn, Taste of Green hướng đến tiêu chí tiện lợi
thơng qua việc cung cấp dịch vụ đặt hàng online và giao hàng thức ăn cũng như các loại
thức uống giúp giải tộc tố cơ thể và đáp ứng nhu cầu cải thiện vóc dáng, cân nặng tùy
theo mong muốn của mỗi người. Lựa chọn Taste of Green đồng nghĩa với việc lựa chọn
lối sống lành mạnh và sử dụng thời gian một cách triệt để bởi các thực đơn sẽ hoàn toàn
được sắp xếp một cách khoa học và đa dạng, giúp cho người ăn không bị ngán vì sự hạn
chế trong việc tự tìm kiếm nguồn thức ăn sạch, đồng thời giữ lượng calo trong cơ thể
cân bằng. ngồi ra qn cịn có khơng gian mới lạ giúp khách hàng có thể nghỉ ngơi.
4.1.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh

Một số đối thủ cạnh tranh về bán thức xanh sạch (healthy food) và các loại nước uống:
1. Koko Green
Không chỉ chuyên về các loại đồ uống từ trái cây nguyên chất, Koko Green còn
khá tập trung về những món ăn Low Carb vừa đẹp, vừa ngon, khơng ngán lại giảm mỡ

hiệu quả . Món ăn được thay đổi hằng tuần, menu đa dạng, hàm lượng dinh dưỡng được
nghiên cứu kỹ càng, đảm bảo giảm cân lành mạnh.
2. Goom – Healthy Foods & Beverages
Goom nổi tiếng với các loại trà Kombucha, sữa hạt hữu cơ và các món ăn có
thành phần tự nhiên. Goom chính là cái tên đi tiên phong cho một phong trào ăn uống
mới, với tiêu chí ngon - rẻ nhưng phải bổ và tốt cho sức khỏe.
Trà Kombucha được lên men tự nhiên cùng với các loại trái cây như mận, sấu,
mơ, dâu tằm… đem đến hương vị chua ngọt, có gas, cực kỳ tốt cho hệ tiêu hóa, tăng
cường miễn dịch, ngăn ngừa ung thư…Bên cạnh đồ uống, Goom cịn có đa dạng các
món ăn bao gồm: cơm, miến, salad, lẩu… thơm ngon, an toàn. Quán sử dụng hoàn toàn

6349443
15



×