Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GA 3B Tuan 29 Thai Hong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.67 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỚP 3B:. TUẦN 29 Thứ tư ngày 02 tháng 4 năm 2014 Tập đọc. LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: + Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài. + Hiểu được nội dung bài : Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giuauf sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.(trả lời được các câu hoỉ trong SGK). * GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục“ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : a) Luyện đọc trơn: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. b/Luyện đọc- hiểu: - Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi: + Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Hoạt động của trò - Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục“ - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó . - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi. + Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức khỏe mới làm được. + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi + Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, người yêu nước ? mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh,….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu + Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ? duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe … + Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ? + Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay - Tổng kết nội dung bài. hàng ngày em sẽ tập thể dục … c) Luyện đọc lại : - Mời một em khá chọn một đoạn trong bài - Lắng nghe bạn đọc mẫu để đọc. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn đọc đúng một số câu. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn. - Hai bạn thi đọc lại cả bài - Mời hai HS đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. nhất. 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài. - Dặn dò HS về nhà đọc bài. - 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học. Toán. DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. - Giáo dục HS chăm học. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm,... Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập về nhà. - Một em lên bảng chữa bài tập số 3. - Chấm vở tổ 2. Chiều dài HCN là : 5 x 2 = 10 cm - Nhận xét ghi điểm. Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm 2) 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. * Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông - GV gắn hình vuông lên bảng. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách tính diện tích hình vuông. - Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông có - Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô trong hình vuông ? vuông 1cm2, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm2 - Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách lấy - Vậy số ô vuông của cả hình vuông là : số ô của một hàng nhân với số ô của 3 x 3 = 9 (ô vuông) một cột ? - Vì 1 ô vuông bằng 1 cm 2 nên : 3 x 3 = 9 (cm2) - Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích - Vài HS nêu lại cách tìm diện tích. bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô bằng 9 ô. - Đưa ra một số hình vuông với số ô - Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính khác nhau yêu cầu tính diện tích ? diện tích một số hình vuông khác nhau. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện và điền kết quả vào từng cột trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá.. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung. Giải : Đổi : 80 mm = 8 cm Diện tích tờ giấy là : 8 x 8 = 64 ( cm2) Bài 3: Đ/S : 64 cm2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một em lênbaifchax chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Cạnh hình vuông là : 20 :4 = 5 (cm) 3) Củng cố - dặn dò: - Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 (cm2) - Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HV. Đ/S: 25 cm2 - Về nhà học thuộc QT và xem lại các - 3 em nhắc lại QT. BT đã làm. Chính tả( Nghe – viết). BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục ( BT2) - Làm đúng BT 3 a/b II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết - 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. dục, thể hình,… - Nhận xét đánh giá chung. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. a) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn trên có mấy câu ? + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? * Viết bảng con - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Viết vào vở -Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đặt trong dấu ngoặc kép. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết nhanh tên các bạn trong truyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất: Đê-rốt-xi ; Cô-rét-ti ; Xtác -đi ; Ga-rô-nê và Nen - li. Bài 3a: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Ba em lên bảng thi đua làm bài, - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa - nhảy - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải sào - sới vật. đúng. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai. Tập viết. ÔN CHỮ HOA T (TT) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr) ; viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng ; Trẻ em ... là ngoan. (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.. Hoạt động của trò - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Tr và S vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Trường Sơn. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. - Hai em lên bảng viết tiếng: Thăng Long, Thể dục - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. - Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? + Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các - Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ em. chữ viết hoa có trong câu ca dao. b) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của nhỏ, chữ S, B: 1 dòng. giáo viên. - Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Lắng nghe rút kinh nghiệm. đúng mẫu. Chấm chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Nêu lại cách viết hoa chữ Tr. - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. =========T]T========.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ năm ngày 03 tháng 4 năm 2014 Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. Mục tiêu : - Kể được tên một số môn ở ( BT1). - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao( BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT3 a/b hoặc a/c. II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3. 2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài - Hai HS làm miệng bài tập số ø3 và bài tập 2 tập 3. mỗi em làm một bài. - Chấm vở hai bàn tổ 1. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân. hiện làm bài vào vở. - Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng. - Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức - Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ làm bài. vào chỗ trống trên bảng. - Theo dõi nhận xét từng từng câu - Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm - GV chốt lời giải đúng. được. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm - Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã được. hoàn chỉnh. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao - Một HS đọc bài tập 2. cờ “ cả lớp đọc thầm theo. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. Lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được - Ba em nêu miệng kết quả. thua, không ăn, thắng, hòa. Mời một em đọc lại câu chuyện vui. - Một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh chàng trong chuyện có cao cờ không? + Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi ván nào. không ? + Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ? - Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: - Một em đọc đề bài 3. - Yêu cầu một em đọc bài tập 3. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - 3 em lên bảng làm bài tập. - Yeu cầu HS làm bài cá nhân. - Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong - Mời ba em lên bảng làm bài. câu văn. - Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,… phẩy ở từng câu b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh,… c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,… - Lớp quan sát và nhận xét bài bạn. 3) Củng cố - dặn dò: - Hai em nêu lại nội dung vừa học. - Nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - HS rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông. - Giáo dục HS chăm học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3. - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi, nhận bài bạn. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời một em lên bảng giải bài. - 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa Giải : bài. Diện tích hình vuông là: - GV nhận xét đánh giá. a/ 7 x 7 = 49 ( cm2) b/ 5 x 5 = 25 ( cm2) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa sung. bài. Giải : - GV nhận xét đánh giá. Diện tích một viên gạch là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch : 100 x 9 = 900 ( cm2) Bài 3: Đ/S : 900 cm2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Diện tích HCN ABCD: 5 x 3 = 15 ( cm2) Chu vi HCN : (5 + 3 x 2 = 16 (cm ) DT H.Vuông EGIH là : 4 x 4 = 16 ( cm2 ) CV H.Vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm ) - 2 em nhắc QT tính diện tích HCN và tính diện tích HV.. Chính tả ( Nghe – viết). LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng ( BT2) a/b II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết - Ba em lên bảng viết các từ : nhảy sào, sởi vật, các từ HS thường hay viết sai đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin … - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp viết vào bảng con. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. thầm. - 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể + Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. dục ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. * Viết bảng con - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. con. * Viết vào vở -Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai HS đọc lại: lớp mình – điền kinh – tin – học sinh. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. =========T]T========. BUỔI SÁNG:. Thứ sáu ngày 04 tháng 4 năm 2014 Toán. PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu : - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Hai HS lên bảng sửa bài. - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước. + HS1 : Lên bảng làm bài tập 2b - GV nhận xét ghi điểm. + HS2 : Làm bài 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. * Hướng dẫn thực hiện phép cộng. - Giáo ghi bảng phép tính cộng 45732 + - Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính 36195 và tính các số trong phạm vi 100 000. - Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả ? - Một HS thực hiện : - Mời một em thực hiện trên bảng. 45732 + - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. 36195 81927 + Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm + Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng như thế nào ? hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải. - Gọi nhiều HS nhắc lại. - Nhắc lại QT. Luyện tập: - Cả lớp thực hiện làm vào vở. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1HS nêu yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Mời hai HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Cả lớp tự làm bài. - Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Đổi vở để KT bài nhau. - 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Hai HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 46823 12804 + 14657 + + 36412 32165 34625 51069 78988 47429 - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Độ dài đoạn đường AC là: 2350 - 350 = 2000 (m) 2000m = 2km Độ dài đoạn đường AD : 2 + 3 = 5 (km ) Đ/S : 5 km. Tự nhiên xã hội. THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; khái quát hóa về đặc điển chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỏ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin,... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 108, 109. - Mỗi HS 1 tờ giấy A4, bút màu. Giấy khổ to, hồ dán. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kiểm tra bài "Mặt Trời". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: - Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường. - Cho HS đi theo nhóm. * Hoạt động 2: - Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn thấy. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc. - Theo dõi nhắc nhở các em. 3/ Củng cố dặn dò: - Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về lớp.. + Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông con người, động vật và thực vật. + Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Lớp theo dõi. - Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan.. - Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập. - Các nhóm tiến hành làm việc.. - Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.. BUỔI CHIỀU Tập làm văn. VIẾT LẠI BUỔI THI NHẢY DÂY I. Mục tiêu : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 câu) kể lại buổi thi nhảy dây. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng kể về một số việc - Hai em lên bảng kể lại nội dung bài tập 1 đã mà em đã kể trong bài 1 tuần 28. học. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Gợi ý để HS có thể nhớ lại những nội - Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1 dung cơ bản đã kể ở tuần 28. đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn liền mạch - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những khoảng 5 - 7 câu . điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch. - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời một số em đọc lại bài văn viết trước - 5-6 em đọc bài viết để lớp nghe. lớp. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn - Hai em nhắc lại nội dung bài học. tốt. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.. SINH HOẠT LỚP \. 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 28: -Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ -Lớp trưởng báo cáo tổng kết : -Học tập: + Trong lớp có nhiều bạn tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực. + Một số bạn chưa học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Nề nếp: +Xếp hàng thể dục có một số bạn chưa nghiêm túc. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. + Còn có một số bạn còn nói chuyện trong giờ học. -Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt . 2. Công việc tuần 29: - Khắc phục hạn chế tuần qua. - Tham gia luyện tập thể dục giữa giờ nghiêm túc hơn. - Giáo dục Học sinh theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Nói lời hay làm việc tốt . - Đến trường không ăn quà vặt . - Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm đầy đủ trước khi đến lớp, mang đầy đủ sách vở theo thời khoá biểu hàng ngày . - Thi đua học tốt. - Thức hiện tốt ATGT - Không nói chuyện riêng trong các giờ học. An toàn giao thông CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II. Nội dung: - Đặc điểm của đường an toàn. - Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III. Chuẩn bị: - GV: tranh, phiếu đánh giá các điền kiện của đường. - HS: Ôn bài. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đường phố an toàn và kém an toàn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính. - Con đường đó có an toàn không? Vì sao? Kết luận: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường, có tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng… Hoạt động 2: Luyện tập tìm đường đi an toàn. Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: - HS thảo luận phần luyện tập SGK.. - Cử nhóm trưởng. - Thảo luân. - Báo cáo KQ.. - Cử nhóm trưởng. - Thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.. Kết luận: Nên chọn đường an toàn để đến trường. Hoạt động 3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. Cách tiến hành: - Hãy giới thiệu về con đường tới trường ? - Tự nêu. Hoạt động 4: Củng cố- dăn dò. - Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn. - Hệ thống kiến thức. - Thực hiện tốt luật GT..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×