Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện thạch thành tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 137 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN VĂN TÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HỐ

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN QUỐC LÂM

NGHỆ AN 10/ 2015


2

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đề tài luận văn tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc đến:
- Ban giám hiệu trường Đại học Vinh, Khoa đào tạo Sau đại học,
Khoa Giáo dục, trường Đại học Vinh. Các thầy giáo, cô giáo đã tham gia
quản lý, giảng dạy và giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu hồn thành khoá học.
- Tiến sỹ Phan Quốc Lâm, người đã rất tận tình, chu đáo và nghiêm túc


trong việc hướng dẫn tác giả trong suốt cả quá trình chọn đề tài và làm luận
văn.
- Sở giáo dục và Đào tạo Thanh hóa- Văn phịng HĐND&UBND
huyện Thạch Thành- Ban giám hiệu các trường THPT trên địa bàn huyện
Thạch Thành, đã cung cấp số liệu, tư vấn khoa học trong quá trình tôi học
tập và nghiên cứu. Đặc biệt Ban giám hiệu trường THPT Thạch Thành 3 đã
quan tâm, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học
tập.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tác giả hồn
thành tốt luận văn này.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của
các thầy giáo, cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ an, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Trần Văn Tâm


3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
1.1. Về mặt lý luận........................................................................................1
1.2. Về mặt thực tiễn.....................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................4
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................4

4. Giả thuyết khoa học...................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4
7. Những đóng góp của đề tài........................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................5
Chương1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông..............................................................................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề......................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..............................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................9
1.2.1. Giáo viên ............................................................................................9
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ giáo viên ...........................................................10
1.2.2.1. Đội ngũ...........................................................................................10
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên ..........................................................................10
1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên ............................................11
1.2.3.1. Phát triển.........................................................................................11
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên ...........................................................11
1.2.4. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên..........................12
1.2.4.1. Giải pháp........................................................................................12
1.2.4.2. Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên...........................................12
1.3. Người giáo viên Trung học phổ thơng trong bối cảnh hiện nay..........12
1.3.1. Vị trí, vai trò, chức năng của người giáo viên trung học phổ thơng..12
1.3.1.1. Vị trí, vai trị của người giáo viên trung học phổ thông.................12
1.3.1.2. Chức năng của người giáo viên trung học phổ thông.....................14


4
1.3.2. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên trung học phổ thơng.15


1.3.2.1. Về mục đích của lao động..............................................................15
1.3.2.2. Về đối tượng của lao động sư phạm...............................................15
1.3.2.3. Về công cụ lao động sư phạm........................................................16
1.3.2.4. Về sản phẩm của lao động sư phạm...............................................16
1.3.2.5. Về thời gian và không gian lao động sư phạm...............................16
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên trung học phổ thông...17
1.3.3.1. Nhiệm vụ của giáo viên..................................................................17
1.3.3.2. Quyền của giáo viên.......................................................................18
1.3.4. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người giáo viên trung học ph
thụng............................................................................................................18
1.3.4.1. Yêu cầu về phẩm chất đạo đức.......................................................19
1.3.4.2. Yêu cầu về năng lực ......................................................................21
1.4. Mt s vn v phỏt triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông và
mục tiêu phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông.........................24
1.4.1.Sự cần thiết của việc phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thơng.24
1.4.1.1. Vai trị của đội ngũ giáo viên trung học phổ thông đối với sự phát
triển giáo dục...............................................................................................24
1.4.1.2. Tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ giáo viên THPT........26
1.4. 2. Mục tiêu phát triển đội ngũ giáo viên THPT.........................................29
1.4.2.1. Đủ về số lượng......................................................................................29
1.4.2. 2. Đồng bộ về cơ cấu...............................................................................30
1.4.2.3. Đảm bảo về chất lượng.........................................................................31
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển đội ngũ giáo viên THPT..32
1.5.1. Những yếu tố khách quan .................................................................32
1.5.1.1. Qui mô đào tạo...............................................................................32
1.5.1.2. Tiêu chuẩn giáo viên......................................................................33
1.5.1.3. Cơ chế Chính sách chung của Nhà nước đối với đội ngũ những
người làm công tác giảng dạy ..................................................................33
1.5.2. Những yếu tố chủ quan ....................................................................33
1.5.2.1. Sự hấp dẫn của cơ sở giáo dục.......................................................33

1.5.2.2. Sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường............................................34
1.5.2.3. Công tác sắp xếp, sử dụng đội ngũ.................................................34
1.5.2.4. Điều kiện, môi trường làm việc......................................................34


5
1.5.2.5. Công tác quản lý, giám sát đánh giá...............................................34
Kết luận chương 1.......................................................................................35
Chương 2: Thực trạng đội ngũ giáo viên Trung học phổ thơng huyện Thạch
Thành, Tỉnh Thanh hóa...............................................................................36
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế - xã hội huyện Thạch Thành................36
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.........................................................36
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..................................................36
2.1.3. Tình hình giáo dục huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.................38
2.2. Những định hướng phát triển đội ngũ giáo viên THPT của tỉnh Thanh
hóa và huyện Thạch Thành đến năm 2020..................................................39
2.2.1. Định hướng phát triển Giáo dục-Đào tạo tỉnh Thanh hóa và huyện
Thạch Thành đến năm 2020........................................................................39
2.2.2. Định hướng phát triển đội ngũ Giáo viên THPT của tỉnh Thanh hóa
và huyện Thạch Thành đến năm 2020.........................................................43
2.3.Khái quát và nghiên cứu thực trạng giáo dục THPT huyện Thạch Thành44
2.3.1. Quy mô trường, lớp học sinh và cơ sở vật chất.................................44
2.3.2. Chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục đào tạo……........................47
2.3.2.1. Về chất lượng…………………….................................................47
2.3.2.2. Về hiệu quả……………………….................................................48
2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh
hóa………………………….......................................................................51
2.4.1. Số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ………………………………51
2.4.1.1. Số lượng giáo viên…………………………..................................51
2.4.1.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên…………………………………………52

2.4.1.3. Chất lượng đội ngũ……………………………………………….57
2.4.2. Thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
THPT của tỉnh Thanh hóa và huyện Thạch Thành……………………….66
2.4.2.1. Cơng tác nâng cao nhận thức cho các cấp quản lí và đội ngũ giáo
viên đối với việc phát triển đội ngũ giáo viên…………………………….66
2.4.2.2. Công tác quy hoạch nhân sự, tuyển dụng, bố trí và sử dụng giáo
viên ……………………………………………………………………….66
2.4.2.3. Cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên…………………..68
2.4.2.4. Công tác đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.........69
2.4.2.5. Công tác thực hiệnchế độ chính sách đối với cán bộ giáo viên….70


6
2.4.2.6. Công tác giao lưu, học tập trao đổi kinh nghiệm………………...71
2.4.2.7. Công tác xây dựng môi trường sư phạm trong nhà trường………72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân………………………72
2.5.1. Những mặt đạt được………………………………………………..72
2.5.2. Hạn chế, thiếu sót…………………………………………………..73
2.5.3. Nguyên nhân………………………………………………………..74
2.5.3.1. Nguyên nhân thành công…………………………………………74
2.5.3.2. Nguyên nhân hạn chế, thiếu sót…………………………………..75
Kết luận chương 2………………………………………………………...77
Chương 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học phổ
thông huyện Thạch Thành, Tỉnh Thanh hóa...............................................78
3.1. Các nguyên tắc xây dựng các giải pháp……………………………...78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu…………………………………78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện………………………………...78
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi…………………………………...78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả……………………………………...79
3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ

thông huyện Thạch Thành ……………………………………………….79
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ quản lý, giáo
viên, các tổ chức đoàn thể đối với việc phát triển đội ngũ giáo viên……..79
3.2.1.1. Mục đích, ý nghĩa ………………………………………………..79
3.2.1.2 Nội dung, biện pháp, điều kiện thực hiện…………………………79
3.2.2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch nhân sự, tuyển dụng, bố trí và sử
dụng giáo viên…………………………………………………………….84
3.2.2.1. Mục đích, ý nghĩa ………………………………………………..84
3.2.2.2 . Nội dung, biện pháp, điều kiện thực hiện…………………………...84
3.2.3. Tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên…… 91
3.2.3.1. Mục đích, ý nghĩa của việc tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên………………………………………………………………………….91
3.2.3.2. Nội dung của công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên…… 91
3.2.3.3. Biện pháp thực hiện………………………………………………...91
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện ………………………………………………...94
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá, xếp loại giáo viên……………..95
3.2.4.1. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác đánh giá, xếp loại giáo viên…….95


7
3.2.4.2. Nội dung đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiêp….99
3.2.4.3. Cách thức thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...101
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện ………………………………………………103
3.2.5. Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách đối với đội ngũ giáo viên….103
3.2.5.1. Mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng và tổ chức thực hiện tốt cơ
chế chính sách đối với giáo viên………………………………………...103
3.2.5.2. Nội dung và biện pháp thực hiện………………………………..104
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện……………………………………………..108
3.2.6. Tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên được giao lưu, học tập kinh
nghiệm…………………………………………………………………...108

3.2.6.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm.108
3.2.6.2. Nội dung, biện pháp, điều kiện thực hiện……………………….108
3.2.7. Xây dựng mơi trường sư phạm dân chủ, đồn kết trong nhà trường...110
3.2.7.1 Mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng mơi trường sư phạm dân chủ,
đồn kết………………………………………………………………….110
3.2.7.2. Nội dung và biện pháp thực hiện………………………………..111
3.2.7.3 Điều kiện thực hiện……………………………………………...116
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp và cách tổ chức thực hiện các giải pháp...117
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất…...118
Kết luận chương 3.....................................................................................121

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………...122
1. Kết luận ………………………………………………………………122
2. Kiến nghị ……………………………………………………………..123


8
CHỮ VIẾT TẮT

1. BCH
: Ban chấp hành
2. BCH TW : Ban chấp hành trung ương
3. CBCC
: Cán bộ côn chức
4. CĐ
: Cao đẳng
4. CBQL
: Cán bộ quản lý
5. CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
6. CNXH

: Chủ nghĩa xã hội
7. CNCS
: Chủ nghĩa cộng sản
8. CNTT
: Công nghệ thông tin
9. CSVC
: Cơ sở vật chất
10. DTNT
: Dân tộc nội trú
11. DTTS
: Dân tộc thiểu số
12. ĐH
: Đại học
13. GD-ĐT
: Giáo dục - Đào tạo
14. GD
: Giáo dục
15. GV
: Giáo viên
16. GV-HS
: Giáo viên- học sinh
17. GDMN
: Giáo dục mầm non
18. GDTH
: Giáo dục tiểu học
19. GDTHCS : Giáo dục trung học cơ sở
20. GDTX-DN : Giáo dục thường xuyên- dạy nghề
21. GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
22. HĐKH

: Hội đồng khoa học
23. HS
: Học sinh
24. HSG
: Học sinh giỏi
25. HTCĐ
: Học tập cộng đồng
26. KT-XH
: Kinh tế - Xã hội
27. KH-CN
: Khoa học - Công nghệ
28. KH-KT
: Khoa học - Kỹ thuật
29. NV
: Nhân viên
30. QLGD
: Quản lý giáo dục
31. QP-AN
: Quốc phòng- an ninh


9
32. SGK
: Sách giáo khoa
33. SKKN
: Sáng kiến kinh nghiệm
34. UBND
: Ủy ban nhân dân
35. TH
: Tiểu học

36. TDTT
: Thể dục thể thao
37. THCS
: Trung học cơ sở
38. TTGDTX : Trung tâm Giáo duc thường xuyên.
39. THPT
: Trung học phổ thông
40. TTGDTX-DN: Trung tâm giáo dục thường xuyên-dạy nghề.
41. TTHTCĐ : Trung tâm học tập cộng đồng
42. UBND
: Ủy ban nhân dân
43. XHCN
: Xã hội chủ nghĩa

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Thực hiện nhiệm vụ của Giáo dục khơng ai khác ngồi vai trị của
người thầy giáo, vì đó là lực lượng chủ chốt của ngành, đồng thời quyết
định sự thành bại của sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo. Nhất là trong giai đoạn
hiện nay đất nước đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
hội nhập quốc tế, việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
phát triển toàn diện ngang tầm thời đại càng có ý nghĩa hết sức quan trọng,
là yếu tố tiên quyết đảm bảo cho sự thắng lợi.
Trước hết chúng ta phải khẳng định giáo viên là yếu tố hàng đầu quyết
định chất lượng giáo dục. Luật giáo dục Điều 15 chương I nêu r :
"Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục.
Nhà giáo phải không ng ng học tập, rèn luyện, nêu gương tốt cho người
học. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, có chính sách bảo đảm
các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện nhiệm

vụ của mình..". Với nhận thức hoạt động trung tâm của nhà trường là dạy


10
học và giáo dục. Để phát triển toàn diện học sinh, thầy cô giáo là lực lượng
trực tiếp thực hiện chương trình giáo dục của cấp học. Chất lượng giáo dục
của nhà trường phần lớn do đội ngũ giáo viên quyết định. Do đó việc bồi
dưỡng, phát triển đội ngũ nhà giáo v a là mục tiêu, v a là động lực phát
triển nhà trường. Tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục một cách tồn diện theo hướng chuẩn hóa là nhiệm vụ v a đáp
ứng yêu cầu trước mắt, v a mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện
thành cơng chiến lược phát triển giáo dục và chấn hưng đất nước. Chất
lượng đội ngũ trong mỗi nhà trường thể hiện ở nhiều mặt: Đủ về số lượng,
hợp lý cơ cấu, đảm bảo về trình độ đào tạo và có phẩm chất đạo đức, năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Thầy giáo, cô giáo
phải là người hiểu sâu về kiến thức chuyên ngành, biết rộng về các bộ mơn
khoa học liên quan và có vốn văn hóa nói chung. Bước sang thế kỷ XXI
nền giáo dục hiện đại có những xu hướng đổi mới sâu sắc t quan niệm về
vị trí ,vai trị, chức năng của giáo dục đến nội dung và phương pháp giáo
dục...Sự đổi mới này tất yếu đặt ra những yêu cầu xây dựng, xây dựng lại
đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng sự đổi mới đó. Sự phát triển vũ bão của
khoa học- cơng nghệ địi hỏi mỗi thầy cơ giáo phải ln bồi dưỡng, cập
nhật thơng tin, tri thức mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ .
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội của nước ta và nêu lên phương hướng, mục tiêu đến năm
2020 nước ta trở thành một nước cơng nghiệp. Quan điểm này được cụ thể
hóa ở Nghị quyết Trung ương 2 Khóa VIII : “Muốn tiến hành cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh sự nghiệp giáo dục - đào
tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố của sự phát triển nhanh và bền
vững”. Nghị quyết đã nhấn mạnh: “Khâu then chốt để thực hiện chiến lược

phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và tiêu
chuẩn hoá đội ngũ giáo viên cũng như cán bộ quản lý cả về chính trị tư
tưởng, đạo đức và năng lực chuyên môn nghiệp vụ”. [4]
Nghị quyết Đại hội đảng toàn quốc lần thứ XI tiếp tục xác định “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế” và “ Phát triển nhanh nguồn nhân


11
lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn
bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân”.[11]
1.2. Về mặt thực tiễn
Cùng với công cuộc đổi mới đất nước, những năm qua giáo dục và
đào tạo đã đạt được những thành tựu rất quan trọng về nhiều mặt. Ngành
giáo dục đã tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, đổi mới chương
trình, đổi mới công tác quản lý, xây dựng và t ng bước nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Chất lượng giáo dục và
đào tạo được nâng lên, đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực, hội nhập quốc tế.
Bên cạnh kết quả đạt được, cịn có những tồn tại hạn chế: chất lượng
hiệu quả cịn thấp so với u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục cịn nhiều bất cập
về chất lượng, số lượng và cơ cấu chưa hợp lý; một bộ phận chưa theo kịp
yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm
đạo đức nghề nghiệp...
Đối với huyện Thạch Thành-tỉnh Thanh hóa những năm qua, chất
lượng đào tạo bồi dưỡng đội ngũ có bước chuyển tích cực: đội ngũ giáo
viên ngày càng chuẩn hóa, cơng tác đào tạo trên chuẩn được quan tâm đúng
mức, hiệu quả công tác giáo dục đào tạo đang được phát huy trong mỗi cơ
sở giáo dục. Tuy nhiên, cơng tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng đội ngũ cịn
có những bất cập: th a thiếu cục bộ, sinh viên ra trường không được tuyển

dụng, học sinh thi vào ngành sư phạm hầu như khơng có, giáo viên ở huyện
khác lên công tác chiếm số đông thiếu tính ổn định lâu dài, cơ chế động
viên khuyến khích cịn hạn chế....việc tìm kiếm giải pháp để phát triển đội
ngũ giáo viên ổn định về số lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo về chất
lượng của các nhà trường trong giai đoạn hiện nay đang còn gặp nhiều khó
khăn, trở ngại.
Trực tiếp tham gia giảng dạy ở bậc trung học phổ thông, đồng thời là
cán bộ quản lý, tôi nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng,
phát triển đội ngũ giáo viên trong sự nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay. Với


12
lương tâm trách nhiệm nhà giáo, bản thân luôn quan tâm, trăn trở trước yêu
cầu nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, đặc biệt công tác phát
triển đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông trên địa bàn tồn
tỉnh nói chung và ở huyện Thạch Thành nói riêng. Vì vậy, chúng tơi quyết
định chọn đề tài “Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học
phổ thơng huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hố ”. Với mong muốn đóng
góp một số ý kiến trong cơng tác quản lí, góp phần phát triển đội ngũ giáo
viên trung học phổ thông trên địa bàn huyện, đáp ứng yêu cầu phát triển
của sự nghiệp giáo dục miền núi, qua đó thể hiện r vai trị của giáo dục đào tạo đối với phát triển kinh tế - xã hội.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
đảm bảo về chất lượng, hợp lý về cơ cấu ở các trường trung học phổ thông
huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện
Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu và đề xuất được một số giải pháp có cơ sở khoa học, có
tính khả thi thì sẽ phát triển được đội ngũ giáo viên THPT huyện Thạch Thành
tỉnh Thanh Hóa đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
Đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT
5. 2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và thực trạng một số
giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.


13
5.3. Đề xuất, thăm dị tính cần thiết và tính khả thi một số giải pháp phát
triển đội ngũ giáo viên THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp,
khái quát các văn kiện của Đảng các cấp, các chỉ thị của Chính phủ, của Bộ
Giáo dục - Đào tạo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát, điều tra,
thu thập số liệu của thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Phương
pháp chuyên gia, điều tra xã hội học.
6.3. Phương pháp thống kê : Để xử lý số liệu điều tra, thơng qua các bảng
biểu.
7. Những đóng góp của đề tài
7.1. Góp phần làm r cơ sở lý luận về một số giải pháp phát triển đội
ngũ giáo viên trung học phổ thông.
- Điều tra, khảo sát thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.

- Đề xuất và khảo sát tính cần thiết, tính khả thi một số giải pháp phát
triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện Thạch Thành, tỉnh
Thanh Hố.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, thì luận văn có nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung
học phổ thông
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học
phổ thơng huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ
thơng huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hố


14

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều
kiện để mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt
đời để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp giảng dạy để
phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội là phương châm hành động của
các cấp quản lý giáo dục.
Ở Ấn độ vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung
tâm học tập trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người.
Việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại

hiệu quả rất thiết thực.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại NêPan vào năm 1998 về tổ chức quản
lý nhà trường đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là
vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục”.


15
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada...đã thành
lập các cơ sở chuyên bồi dưỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho
giáo viên tham gia học tập nhằm khơng ng ng nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ.
Tại Pakistan, nhà nước đã xây dựng chương trình bồi dưỡng về sư
phạm cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi
dưỡng những nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; Cơ sở tâm lý giáo
viên; Phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét HS…đối với đội ngũ
giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm.
Ở Philippin, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên không
tiến hành tổ chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành t ng khóa
học trong thời gian HS nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn
học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá giáo dục; Hè thứ hai gồm
các môn về quan hệ con người, triết học giáo dục, nội dung và phương
pháp giáo dục; Hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo
dục và Hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn đề lập kế
hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy, viết sách giáo khoa, viết sách tham
khảo.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư
phạm. Tùy theo thực tế của t ng đơn vị, t ng cá nhân mà cấp quản lý giáo
dục đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo
yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục cử t 3 đến 5 giáo viên

được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi
mới phương pháp dạy học.
Tại Thái Lan, t năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở
các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn
luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã
hội.
Tại Triều Tiên một trong những nước có chính sách rất thiết thực về
bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải
tham gia học tập đầy đủ các nội dung về chương trình về nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ theo quy định. Nhà nước đã đưa ra “Chương trình bồi
dưỡng giáo viên mới” để bồi dưỡng đội ngũ giáo viên được thực hiện trong


16
10 năm và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập huấn ở nước
ngồi.
Tại Liên Xơ cũ các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục như:
M.I.Kônđacốp, P.V. Khuđominxki…đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất
lượng dạy học thơng qua các biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao
chất lượng dạy học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chun mơn. Họ
cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào
việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng, phát triển đội
ngũ.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng đã rất quan tâm đến vấn đề phát
triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. Hầu hết
các tác giả đều khẳng định, chất lượng của đội ngũ giáo viên là điều kiện
quyết định chất lượng, hiệu quả giáo dục. Theo tác giả Trần Bá Hoành: Để
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên phải thực hiện chính sách khuyến
khích vật chất và tinh thần đối với giáo viên; phải tiếp tục đầu tư nâng cấp

các trường sư phạm, xây dựng một số trường đại học sư phạm trọng điểm,
phải đổi mới công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý giáo dục, phải sử dụng giáo viên đúng năng lực... Theo tác giả Trần
Hồng Quân: Giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là củng
cố, đổi mới hệ thống các trường sư phạm. Sự phát triển về số lượng và chất
lượng của đội ngũ giáo viên một phần phụ thuộc vào quy mô và trình độ
đào tạo của hệ thống các trường sư phạm. Ông cho rằng, cần phải ưu tiên
hàng đầu cho các trường sư phạm, nhất là những trường sư phạm trọng
điểm về cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, nhất là đội ngũ giáo viên đang
trực tiếp giảng dạy …
Tại Trường Đại học Vinh, đã có các cơng trình nghiên cứu của các tác
giả như: Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành... Khi
nghiên cứu, các tác giả đã nêu lên nguyên tắc chung của việc nâng cao chất
lượng giáo viên như sau:
- Xác định đầy đủ nội dung hoạt động chuyên môn của giáo viên;


17
- Xây dựng hoàn thiện quy chế đánh giá, xếp loại chuyên môn của giáo
viên;
- Tổ chức đánh giá xếp loại chuyên môn của giáo viên;
- Sắp xếp điều chuyển những giáo viên không đáp ứng yêu cầu về
chuyên môn.
T các nguyên tắc chung, các tác giả đã nhấn mạnh vai trị của quản lý
chun mơn trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Bởi do tính chất nghề
nghiệp mà hoạt động chun mơn của giáo viên có nội dung rất phong phú.
Ngồi giảng dạy và làm cơng tác chủ nhiệm lớp, hoạt động chun mơn
cịn bao gồm cả các công việc như tự bồi dưỡng và bồi dưỡng, giáo dục học
sinh ngồi giờ lên lớp, sinh hoạt chun mơn, nghiên cứu khoa học... hay
nói cách khác, quản lý chuyên mơn của giáo viên thực chất là quản lý q

trình lao động sư phạm của người thầy.
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng của giáo viên t lâu đã được các
nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Qua các cơng trình nghiên
cứu của họ, chúng ta thấy một điểm chung đó là: Khẳng định vai trị quan
trọng của các giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong việc
nâng cao chất lượng dạy học ở các cấp học, bậc học. Đây cũng là một trong
những tư tưởng chiến lược về phát triển giáo dục của Đảng ta.
Đối với huyện Thạch Thành, trong thời gian qua ngoài những văn bản,
chỉ thị, quyết định, đề án mang tính chủ trương, đường lối của Tỉnh- Ngành
về các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên thì chưa có tác giả
nào nghiên cứu về vấn đề "Phát triển đội ngũ giáo viên". Vậy, làm thế nào
để phát triển đội ngũ giáo viên THPT ở huyện Thạch Thành ổn định về số
lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng? Đây chính là vấn đề mà
chúng tôi quan tâm nghiên cứu trong luận văn này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên
Dân tộc Việt Nam t xưa đã có truyền thống “tơn sư trọng đạo”, nó đã
trở thành đạo lý của con người Việt Nam. Trong xã hội, người thầy giáo
ln được kính trọng, vai trò của người thầy giáo đã được xã hội đúc kết
“Nhất tự vi sư, bán tự vi sư”, “không Thầy đố mày làm nên”. Thủ tướng


18
Phạm Văn Đồng đã nói: “Nghề thầy giáo là nghề cao quý nhất trong những
nghề cao quý”; lao động sư phạm của người giáo viên v a mang tính khoa
học, v a mang tính nghệ thuật nhân đạo cao. Để xứng đáng với sự tôn vinh
của xã hội, đồng thời góp phần hồn thành CNH-HĐH đất nước trong thời
kỳ hội nhập thì đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên trong
trường THPT phải là lực lượng chủ yếu quan trọng nhất, quyết định chất
lượng đào tạo, nhằm tạo ra những sản phẩm đặc biệt: đó là những nhân

cách phát triển toàn diện đạt được mục tiêu giáo dục của nhà trường, sản
phẩm đó khơng được quyền có phế phẩm: “Những con người phát triển
toàn diện về đức - trí - thể - mỹ”.
Điều 70 Luật Giáo dục năm 2005 sửa đổi năm 2009 đã chỉ r : “Nhà
giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở
giáo dục khác”; “Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên…”
Như vậy, giáo viên là những người làm công tác dạy học, giáo dục
trong các cơ sở giáo dục, người trực tiếp biến các chủ trương, các chương
trình cải cách, đổi mới giáo dục thành hiện thực.
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Đội ngũ
Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về khái niệm đội ngũ.
Theo Đại t điển Tiếng Việt thì “đội ngũ” có nghĩa là:
1 . Tổ chức gồm nhiều người tập hợp lại thành một lực lượng.
2 . Tập hợp số đông người cùng chức năng nghề nghiệp.
Theo T điển Tiếng Việt – NXB Đà Nẵng, 1998: “Đội ngũ là tập hợp
gồm số đông người cùng chức năng, nghề nghiệp, thành một lực lượng”
Ngày nay, khái niệm đội ngũ được dùng cho các tổ chức trong xã hội
một cách rộng rãi như “đội ngũ cán bộ, công chức”, “đội ngũ tri thức”, “đội
ngũ y, bác sĩ”… Các khái niệm tuy khác nhau nhưng đều phản ánh một
điều, đó là một tập hợp người được tổ chức thành một lực lượng để thực
hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghịêp hoặc khơng cùng
nghề nghiệp, nhưng đều cùng có một mục đích nhất định.


19
Như vậy, có thể nói đội ngũ là một tập thể số đơng người, có cùng lý
tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế hoạch, gắn bó
với nhau.

1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên là tập thể những người trực tiếp tham gia giảng dạy.
Là lực lượng chủ yếu để tổ chức quá trình giáo dục trong nhà trường. Chất
lượng đào tạo cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ giáo viên. Một
đội ngũ giáo viên am hiểu công việc, tâm huyết với nghề nghiệp có đủ phẩm
chất và năng lực thì nó đóng vai trị tích cực vào thành tích chung của
trường. Vì vậy người Hiệu trưởng phải thấy r vai trò của đội ngũ giáo viên
để cũng cố và xây dựng lực lượng đó ngày càng vững mạnh.
Đội ngũ giáo viên phát triển vững mạnh phải là đội ngũ nắm vững và
thực hiện tốt đường lối quan điểm giáo dục của Đảng, hết lịng vì học sinh
thân u. Ln trung thành với chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, nhận thức r mục tiêu giáo dục của Đảng.
Đội ngũ giáo viên phát triển vững mạnh phải được đào tạo chuẩn,
không ng ng học tập để trau dồi năng lực phẩm chất, có ý thức tự học, tự
bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất và năng lực, tâm huyết với nghề nghiệp,
luôn trau dồi năng lực sư phạm để thực sự là một tập thể giỏi về chun
mơn.
Đội ngũ có tổ chức chặt chẽ, có ý thức kỷ luật cao, chấp hành tốt các
quy chế chuyên môn, kỷ cương, kỷ luật của nhà trường. Biết coi trọng kỷ
luật, thấy kỷ luật là sức mạnh của tập thể.
Đội ngũ giáo viên phát triển vững mạnh là mỗi cá nhân ln ln có ý
thức tiến thủ, ý thức xây dựng tập thể, phấn đấu trong mọi lĩnh vực. Mỗi
thành viên phải là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.3.1. Phát triển
Phát triển có thể hiểu theo nhiều nghĩa:
- Theo t điển Tiếng Việt thì “phát triển” là sự mở mang.


20

- Theo nghĩa triết học, phát triển là sự vận động, biến đổi của sự vật,
hiện tượng theo chiều hướng đi lên, t ít đến nhiều, t hẹp đến rộng, t
thấp đến cao, t đơn giản đến phức tạp. Đó là một q trình tích luỹ về
lượng, dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Như vậy, phát triển là sự biến đổi của sự vật, hiện tượng theo chiều
hướng tích cực cả về số lượng và chất lượng.
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển đội ngũ giáo viên có nghĩa là làm cho đội ngũ giáo viên đảm
bảo về số lượng, mạnh về chất lượng và hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. Việc phát triển đội ngũ giáo viên đặt ra
yêu cầu phải thực hiện các nội dung như: Kế hoạch hoá đội ngũ giáo viên,
tuyển dụng, lựa chọn giáo viên, định hướng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp,
đề bạt thuyên chuyển…sao cho đội ngũ đó ngày càng tiến bộ, phát huy được
phẩm chất, năng lực của mình để giảng dạy, giáo dục đạt hiệu quả ngày càng cao.

1.2.4. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.4.1. Giải pháp
Theo T điển Tiếng Việt, giải pháp là: “Phương pháp giải quyết một
vấn đề nào đó”. Như vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác
động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng
thái nhất định..., nhằm đạt được mục đích hoạt động. Giải pháp càng thích
hợp, càng tối ưu, càng giúp con người nhanh chóng giải quyết những vấn
đề đặt ra. Tuy nhiên, để có được những giải pháp như vậy, cần phải dựa
trên những cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.
1.2.4.2. Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên là nhằm phát triển đội ngũ đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào
tạo, mạnh về chất lượng đáp ứng nhu cầu v a tăng quy mô, v a nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục, đáp ứng yêu cầu đặt ra của địa phương.
- Nâng cao nhận thức cho cấp ủy, chính quyền, cán bộ quản lý, giáo

viên, các tổ chức đoàn thể đối với việc phát triển đội ngũ giáo viên


21
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch nhân sự, tuyển dụng, bố trí và sử
dụng giáo viên
- Tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
- Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá, xếp loại giáo viên
- Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách đối với đội ngũ giáo viên
- Tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên được giao lưu, học tập kinh
nghiệm
- Xây dựng mơi trường sư phạm dân chủ, đồn kết trong nhà trường
1.3. Ngƣời giáo viên Trung học phổ thơng trong bối cảnh hiện nay
1.3.1. Vị trí, vai trị, chức năng của người giáo viên trung học phổ
thông
1.3.1.1. Vị trí, vai trị của người giáo viên trung học phổ thông
Trong mỗi thời đại, mỗi quốc gia đều giành sự trân trọng, vị thế xứng
đáng cho người thầy giáo của xã hội mình.
Ở nước ta t xưa người thầy giáo đã được nhân dân ta yêu mến, ca
ngợi: "Muốn sang thì bắc Cầu Kiều", "Khơng thầy đố mày làm nên"..Trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, Đảng, nhà nước ta đã coi đội ngũ
giáo viên là lực lượng cốt cán của sự nghiệp giáo dục, người giáo viên là
chiến sĩ cách mạng trên mặt trận tư tưởng - văn hố.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh: "Người thầy giáo tốt, thầy giáo
xứng đáng là người vẻ vang nhất. Dù tên tuổi không được đăng báo, không
được thưởng huân chương, song những thầy giáo tốt là những anh hùng vô
danh". Luật Giáo dục đã nêu r : Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc
bảo đảm chất lượng giáo dục.
Việt nam t xưa đến nay, chỉ có hai nghề được xã hội tôn vinh là: thầy
giáo, thầy thuốc. Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục, vị trí, vai trò của người

giáo viên phải được nâng lên một tầm cao mới.
Xu thế đổi mới giáo dục của thế kỷ XXI đang đặt ra những yêu cầu
mới về phẩm chất, năng lực và làm thay đổi vai trò, chức năng của giáo
viên.


22
Con người là trung tâm của sự phát triển, một xã hội phát triển dựa
vào sức mạnh của tri thức, bắt nguồn t khai thác tiềm năng của con người,
lấy việc phát huy nguồn lực con người làm nhân tố cơ bản của sự phát triển
nhanh chóng và bền vững. Con người v a là mục tiêu, v a là động lực của
sự phát triển. Việc đặt con người vào trung tâm của sự phát triển khiến cho
giáo dục phải rà soát lại nhận thức về mục tiêu: T chỗ “Học để biết”
“Học để làm”, “học để cùng chung sống”, “Học để tự khẳng định mình”, có
nghĩa là “Khuyến khích sự phát triển đầy đủ nhất tiềm năng sáng tạo của
mỗi con người”. Vì lợi ích của bản thân và tương lai của dân tộc, giáo dục
phải là công cụ v a cho cá nhân, v a cho tập thể nhằm xây dựng nguồn lực
con người thành động lực cho sự phát triển bền vững.
Ngày nay khoa học, kỹ thuật, cơng nghệ đem lại sự biến đổi nhanh
chóng trong đời sống KT-XH thì giáo viên khơng chỉ đóng vai trị truyền
đạt các tri thức khoa học mà còn phát triển những cảm xúc, thái độ, hành vi
đảm bảo cho người học làm chủ được và biết ứng dụng hợp lý những tri thức đó.

Trong thời đại khoa học cơng nghệ phát triển nhanh và nước ta đang trong
thời kỳ tiến hành CNH-HĐH, người giáo viên phải được đào tạo ở trình độ học
vấn cao, khơng chỉ về khoa học tự nhiên, kỹ thuật, cơng nghệ mà cịn phải được
đào tạo cả khoa học xã hội và nhân văn, khoa học giáo dục. Người giáo viên
phải có ý thức, nhu cầu khả năng khơng ng ng trong hồn thiện, phát huy tính
độc lập, chủ động, sáng tạo trong hoạt động sư phạm cũng như biết phối hợp
nhịp nhàng với tập thể sư phạm nhà trường trong việc thực hiện mục tiêu giáo

dục.
Ngày nay phương pháp dạy học đang chuyển t kiểu dạy học tập trung
vào vai trò giáo viên sang kiểu dạy học tập trung vào vai trò của học sinh, t
cách dạy thông báo đồng loạt, học tập thụ động sang cách dạy phân hố, học
tập tích cực.
Vai trị chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh được phát huy, nhưng
vai trị của giáo viên khơng hề giảm nhẹ mà trái lại: Kinh nghiệm nghề nghiệp
của mỗi người trong chúng ta cho biết khi tiến hành một tiết dạy theo kiểu
thuyết trình, độc thoại thì bao giờ dễ hơn tiến hành một tiết dạy theo phương


23
pháp tích cực. Bởi vậy giáo viên phải được đào tạo cơng phu, có trình độ cao về
chun mơn nghiệp vụ mới có thể là người đóng vai trị cố vấn, người trọng tài
ln giữ vai trị chủ đạo trong quá trình sư phạm, trong các hoạt động đa dạng
của học sinh.
1.3.1.2. Chức năng của người giáo viên trung học phổ thông
- Chức năng của một nhà sư phạm:
Đây là chức năng cơ bản, thể hiện đầy đủ nhất tính nghề nghiệp của
người giáo viên. Để thực hiện tốt chức năng này người giáo viên thiết kế, tổ
chức, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá các loại hình hoạt động và giao lưu
cho học sinh, hình thành nhân cách cho các em theo đúng mục tiêu giáo
dục.
- Chức năng của một nhà khoa học:
Dạy học không chỉ đơn thuần là truyền đạt kiến thức cho học sinh. Để
nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học đòi hỏi người giáo viên phải khơng
ng ng nâng cao trình độ chun mơn của mình, có sự tìm tịi, sáng tạo.
- Chức năng của một nhà hoạt động xã hội:
Tóm lại, nghề dạy học là nghề giàu tính nhân văn, là nghề khai sáng
tâm hồ, trí tuệ con người. Cho dù xã hội lồi người phát triển đến mức độ

nào thì cũng khơng gì có thể thay thế được vị trí của người giáo viên trong
xã hội. Vì "Giáo dục được một người thầy được cả một xã hội".
1.3.2. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên trung học
phổ thông
Lao động của người giáo viên là một dạng lao động có tính chất đặc
thù, là một dạng lao động sáng tạo. Điều này thể hiện r ở mục đích đối
tượng, cơng cụ, sản phẩm, mơi trường sư phạm.
1.3.2.1. Về mục đích của lao động
Cũng như bất cứ loại hình lao động nào, lao động sư phạm cũng là hoạt
động có mục đích. Mục đích lao động sư phạm của giáo viên cũng có nét đặc
thù: Giáo dục thế hệ trẻ, hình thành nhân cách cho họ theo yêu cầu của xã hội.
Hay nói cách khác: Lao động sư phạm góp phần tạo ra con người, tái sản xuất


24
sức lao động cho xã hội, chuẩn bị lớp người lao động cho xã hội tương lai. Đây
là loại lao động có hiệu quả nhất.
1.3.2.2. Về đối tượng của lao động sư phạm
Bất kỳ một ngành nghề nào cũng có đối tượng quan hệ trực tiếp của mình.
Một số ngành nghề có đối tượng quan hệ trực tiếp là con người như: bán hàng,
thầy thuốc, nhân viên cảnh sát vv... Đối tượng quan hệ trực tiếp của người giáo
viên cũng là con người. Nhưng đối tượng ở đây khơng hồn toàn giống với con
người trong quan hệ với thầy thuốc, chị bán hàng, hay các lĩnh vực khác. Đối
tượng của lao động sư phạm là con người, thế hệ trẻ đang lớn lên. Xã hội tương
lai mạnh hay suy, phát triển hay trì trệ tuỳ thuộc rất lớn vào những thực thể
đang phát triển này.
Đối tượng của lao động sư phạm có những đặc điểm:
- Học sinh khơng chỉ chịu tác động sư phạm của giáo viên, của nhà trường
mà còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố khác: Gia đình, bạn bè, các lực lượng
xã hội, các phương tiện thơng tin, đại chúng. Các nhân tố này có ảnh hưởng tích

cực hoặc tiêu cực đến học sinh. Vì vậy, chủ thể lao động cần có khả năng phối
hợp, thống nhất các ảnh hưởng và tác động theo hướng tích cực, giúp cho học
sinh có định hướng giá trị đúng đắn.
- Đối tượng của lao động sư phạm v a có những đặc điểm chung về lứa
tuổi, nhưng lại có những nét tâm lý, tính cách, nhu cầu khác nhau, không phát
triển theo tỉ lệ thuận với những tác động sư phạm mà theo những qui luật của sự
hình thành nhân cách, của tâm lý, nhận thức.
- Trong quá trình giáo dục, học sinh không chỉ là đối tượng tác động của
giáo viên mà còn là chủ thể của các hoạt động sư phạm. Vì vậy, kết quả của lao
động sư phạm khơng chỉ phụ thuộc vào trình độ, năng lực của giáo viên mà còn
phụ thuộc vào vai trò chủ thể tích cực của học sinh, vào mối quan hệ qua lại
giữa GV - HS, vào nhân cách của giáo viên. Vì vậy, để lao động sư phạm đạt
hiệu quả cao giáo viên cần phải có trình độ, năng lực sư phạm, phải hiểu r đối
tượng của mình.
1.3.2.3. Về công cụ lao động sư phạm


25
Cơng cụ lao động sư phạm có nét đặc thù. Công cụ lao động của giáo
viên không chỉ hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết để thực hiện
chức năng của một nhà sư phạm, đó cịn là chính đạo đức, nhân cách của
người giáo viên. Người giáo viên thuyết phục, giáo dục học sinh khơng chỉ
bằng trí tuệ, mà cịn bằng cả tâm hồn, tình cảm, đạo đức, nhân cách của
mình. "Dùng nhân cách để giáo dục nhân cách".
1.3.2.4. Về sản phẩm của lao động sư phạm
Sản phẩm lao động sư phạm cũng là con người, nhưng đó là những
con người được giáo dục, có những chuyển biến sâu sắc trong nhân cách.
Sự vinh quang của nghề dạy học thể hiện ở giá trị làm người của học sinh,
ở nhân cách học sinh. Vì vậy, sản phẩm của lao động sư phạm là sản phẩm
cao cấp.

1.3.2.5. Về thời gian và không gian lao động sư phạm
Lao động sư phạm của giáo viên THPT mang tính đặc thù về đối
tượng, phương tiện, thời gian và sản phẩm lao động. Lao động sư phạm
của người giáo viên hết sức phức tạp, tinh tế, đầy khó khăn, và có một sứ
mạng hết sức nặng nề là đào tạo thế hệ tương lai cho đất nước. Vì vậy địi
hỏi giáo viên trung học phổ thơng cần nhận thức r vị trí, vai trị của
mình, có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn, không ng ng học tập,
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chun mơn và nghiệp vụ.
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên trung học phổ
thông
1.3.3.1. Nhiệm vụ của giáo viên
* Giáo viên bộ mơn, có những nhiệm vụ sau đây:
- Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục; soạn bài;
dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm,
ghi học bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động
giáo dục do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên
môn;
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;


×