Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 3 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.07 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014. Đạo đức. Tiết 30 CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. - HS khá, giỏi: Biết vì sao phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * GDBVMT: HS biết tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. * SDNLTK&HQ: HS biết khi chăm sóc cây trồng, vật nuôi có thể tận dụng nguồn nước tưới và nước rửûa chuồng trại hợp vệ sinh góp phần tiết kiệm nguồn nước - TKNL. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh, ảnh về cây trồng, vật nuôi. - Một số bài hát thuộc chủ đề này. VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV 1) Ổn định tổ chức: (1’) - GV kiểm tra sĩ số và cho HS hát 2) Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Vì sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? - GV nhận xét, đánh giá. 3 Bài mới: (27’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) b/ Hoạt động 1:(8’) Trò chơi “Ai đoán đúng?” GV giao nhiệm vụ: + HS tổ 1, 3 nêu một vài đặc điểm về một con vật yêu thích và nói rõ lí do vì sao yêu thích, tác dụng của con vật đó. + HS tổ 2 nêu một vài đặc điểm của một cây trồng mà em yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của cây trồng đó. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi lần lượt từng em lên trình bày, các HS khác đoán và gọi tên được con vật hoặc cây trồng đó. *KL: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người.. Hoạt động của HS - Hát và kiểm tra sĩ số. - HS trả lời.. - Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ, thực hiện.. - HS thực hiện. - HS lần lượt trình bày trước lớp. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c/ Hoạt động 2: ( 9’) Quan sát tranh ảnh. - GV cho HS xem các tranh. Yêu cầu HS đặt câu hỏi và mời một bạn trả lời về nội dung bức tranh: H: Các bạn trong tranh đang làm gì? H: Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ đem lại ích lợi gì?. - HS xem tranh và hỏi- đáp cho nội dung tranh đó.. - VD: Các bạn đang cho gà ăn. - Việc làm đó sẽ giúp các bạn thấy vui hơn vì mình đã giúp đỡ được cho bố mẹ. Các bạn chăm sóc gà sẽ giúp gà mau lớn, đem lại nguồn lợi kinh tế cho gia đình... *KL: Ảnh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu - HS lắng nghe. cho cây; Tranh 2: Bạn đang cho gà ăn; Tranh 3: Các bạn đang cùng với ông trồng cây; Bạn đang tắm cho lợn. Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng. d/ Hoạt động 3: (9’) Đóng vai. - Yêu cầu 4 nhóm đóng vai là: - HS thảo luận theo nhóm. * Chủ trại gà. Chủ trại gà: Xây dựng chuồng trại cho gà * Chủ vườn hoa, cây cảnh. đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh. Nghiên cứu * Chủ trại bò. về cách cho gà ăn, thức ăn của gà phù hợp * Chủ ao cá. với từng giai đoạn phát triển ; cách phòng - Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách bệnh cho gà.... chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình được tốt hơn. - Gọi từng nhóm trình bày kết quả của - Đại diện các nhóm trình bày. nhóm mình, các nhóm khác bổ sung ý kiến. *KL: GV khen ngợi các nhóm có ý kiến - HS lắng nghe. hay. 4/ Củng cố – dặn dò: (4’) - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện. * Liên hệ: Ở nhà các em đã chăm sóc vật - HS liên hệ trả lời. nuôi, cây trồng như thế nào? - GV nhận xét tiết học. *******************************. Tập đọc - Kể chuyện. (Tiết 88+89) GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA I/ MỤC TIÊU: *TĐ: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu ND: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. *KC: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định tổ chức: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (35’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (2’) b/ Luyện đọc: (20’) - GV đọc mẫu và HD giọng đọc toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Lúc-xămbua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, lần lượt, xích lô, lưu luyến. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. - GV HD HS đọc câu dài: "Học sinh Việt Nam học những môn gì? ”/ Trẻ em Việt Nam thích những bài hát nào? Ở Việt Nam , trẻ em chơi những trò chơi gì? ”/ - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Gọi HS đọc chú giải - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 3 em - Cho HS thi đọc theo nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài. c/ Tìm hiểu bài: (13’) - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 H1: Đến thăm trường tiểu học ở Lúc-xămbua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp gỡ những điều gì bất ngờ, thú vị?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - HS đọc CN-ĐT: Lúc-xăm-bua, Mô-nica, Giét-xi-ca, lần lượt, xích lô, lưu luyến - 3 HS đọc bài - HS đọc CN-ĐT.. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1 HS đọc chú giải - HS đọc bài theo nhóm. - Đại diện 2 nhóm thi đọc - 1 HS đọc bài.. - 1 HS đọc bài - Tất cả HS đều tự giới thiệu về mình bằng tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát Việt; giới thiệu đồ vật sưu tầm của nước Việt, vẽ Quốc kì Việt Nam. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc bài H2: Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng - Vì cô của các bạn đã từng ở Việt Nam 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Việt và sưu tầm nhiều đồ vật của Việt Nam ? năm; cô rất yêu Việt Nam nên dạy cho học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em nghe những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét. H3: Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết điều - Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam gì về thiếu nhi Việt Nam? học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì? - 1 HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm: H4: Các em muốn nói gì với các bạn học - Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam./ sinh trong câu chuyện này ? Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - Đại diện nhóm báo cáo. bổ sung ý kiến. - Y/c HS đọc thầm toàn bài – trao đổi tìm - HS đọc thầm bài-suy nghĩ trả lời ý hiểu ND bài qua phần làm BT đúng: - GV nhận xét chốt lại ý đúng trên bảng *ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. - Gọi HS nhắc lại ND bài. - Vài HS nhắc lại ND bài.. TIẾT 2: d/ Luyện đọc lại: (10’) - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.(thể hiện cảm xúc lưu luyến) - Cho HS luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 2 nhóm thi đọc đoạn 3. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. *Kể chuyện: (20’) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS kể. - GV treo bảng phụ, 1 HS đọc lại các gợi ý. - Gọi 1 HS kể mẫu. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò: (4’) - Gọi HS nhắc lại ND bài. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết học.. - HS theo dõi ở bảng phụ - HS theo dõi. - HS đọc theo nhóm - 2HS đọc đoạn 3. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe. - 1 HS đọc các gợi ý. - 1 HS kể mẫu. - HS lần lượt kể từng đoạn chuyện. - 1 HS nhắc lại ND bài. - HS lắng nghe và thực hiện.. . Tiết 146: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm BT1(cột 2, 3); BT2; BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV vẽ hình bài tập 2 lên bảng ; bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3; bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định tổ chức:(1’) - Lớp hát - GV kiểm tra sĩ số và cho HS hát 2/ Kiểm tra bài cũ:(4’) - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - HS trình vở để GV kiểm tra. - Gọi 2 HS đọc kết quả giải bài 4. - 2 HS đọc bài giải của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (29’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: - Luyện tập b/ Hướng dẫn HS là bài tập. - Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/c BT1 Bài 1: Tính (theo mẫu) - GV làm mẫu: - HS theo dõi ở bảng. 63 548 - HS làm bài: + 19 256 82 804. - Gọi HS làm ở bảng, cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - Bài 2: Gọi 1 HS đọc bài toán 2 Bài 2: Giải toán có lời văn. - Yêu cầu HS phân tích đề bài (qua hình Bài giải: vẽ) Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: - Hướng dẫn HS giải tốn. 3  2 = 6 (cm) - 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (6 + 3)  2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: - GV nhận xét, sửa sai . 6  3 = 18 (cm2) - Bài 3: Gọi 1 HS nêu y/c BT3. Đáp số: 18 cm; 18 cm2. Bài 3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo - GV treo bảng phụ. tóm tắt - Gọi vài em đặt đề toán theo tóm tắt - HS theo dõi ở bảng phụ. Tóm tắt: - 2 HS đọc bài toán: Con cân nặng 17 kg, 17 kg mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ Con: ? kg con cân nặng bao nhiêu ki lơ gam? Mẹ : Bài giải: Mẹ cân nặng là: - Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm 17  3 = 51 (kg) vào vở. Hai mẹ con cân nặng là: - GV nhận xét, sửa sai 17 + 51 = 68 (kg) 4/ Củng cố – dặn dò: (3’) Đáp số: 68 kg..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS nhắc lại ND bài - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài - 1 HS nhắc lại ND bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. *********************************************************. Thứ ba, ngày 8 tháng 4 năm 2014. . Tiết 59 HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ HỌC TUNG BẮT BÓNG CÁ NHÂN. TC “AI KÉO KHỎE”. I. MỤC TIÊU: - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Bước đầu làm quen với tung và bắt bóng cá nhân(tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị một còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP T.gian Số Lần 1. PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, tập hợp HS, phổ 4-5' 2 lần ĐHTH, KĐ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 8 nhịp x x x x x x - Khởi động: GV tổ chức cho HS x x x x x x xoay các khớp cổ tay, cổ chân, x x x x x x hông, vai, đầu gối. - Cho HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. * Chơi trò chơi “Kết bạn “ 2. PHẦN CƠ BẢN: 24-26' - Ôn bài thể dục phát triển chung 7-8' Nhiều với hoa và cờ. lần + GV cho cả lớp đứng theo đội hình 1 vòng tròn, mỗi em cách nhau 2m. Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 4 x 8 nhịp.( Lần 1 GV chỉ huy; lần 2 do cán sự lớp chỉ huy –GV quan sát, nhắc nhở ). - Học tung và bắt bóng bằng hai 3–4 9-10' tay: lần + GV tập hợp HS, nêu tên động tác, x x x x x x hướng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng. + Cho các em đứng tại chỗ từng người tập tung và bắt bóng. GV hướng dẫn các em cách di chuyển để bắt được bóng. GV cho HS tập theo hai cách sau: Cách thứ nhất:Tự tung và bắt bóng. Đứng hai tay tung bóng từ dưới thấplên cao theo phương thẳng đứng, khi bóng rơi xuống, nhanh chóng đưa hai tay ra bắt bóng. Sau khi bắt được bóng, lại tiếp tục tung và bắt.. Cách thứ hai: Hai người đứng đối diện, một em tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng hai tay. - Chơi trò chơi “ Ai kéo khỏe” GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần, sau đó chơi chính thức. Cho HS chơi 3 lần kéo, ai được 2 lần là thắng, sau đó đổi người chơi. * Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm người vô địch. 3. PHẦN KẾT THÚC: - Đi lại thả lỏng hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài thể dục phát triển chung.. x. x. x. x. x. x. 2- 3 lần. 7- 8'. 3-4'. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. ********************************************************. ( Nghe- viết). Tiết 59 I/ MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a, bảng con, VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’) - Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV đọc cho HS viết bảng con: điền kinh, tin tức, thị xã. - GV nhận xét, sửa chữa. 3/ Bài mới: (30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài:(1’) b/Hướng dẫn viết chính tả: (7’) - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. H: Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? H: Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc? H: Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào? GV đọc cho HS viết các chữ số và từ: 2410-1945; 20 -7-1977; bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh. - Y/c HS đọc thầm bài viết. H: Bài viết gồm mấy câu? H: Những chữ nào trong bài viết phải viết hoa? c/ HS viết bài: (15’) -GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút đặt vở, cách trình bày bài viết. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV đọc lại bài viết. Y/c HS soát lại bài - GV thống kê số lỗi lên bảng. - GV thu chấm một số vở để nhận xét, chữa lỗi. d/ Bài tập: (7’) - Gọi 1 HS đọc y/c BT2 - Y/c HS làm theo nhóm, các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, giải nghĩa một số từ khó hiểu.. - HS viết bảng con.. - Liên hợp quốc - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - Nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - Có 191 nước và vùng lãnh thổ. - Ngày 20 tháng 9 năm 1977. - HS viết bảng con: 24 -10-1945; 20 -71977; bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh - HS đọc thầm bài viết - có 4 câu - Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. - HS thực hiện - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài - HS đổi vở soát lỗi của bạn -Vài HS nộp vở Bài 2: Điền vào chỗ chấm: a/triều hay chiều: buổi chiều, thủy triều, triều đình. chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. - Vài HS đọc lại BT2 a. - 1 HS nhắc lại ND bài - HS lắng nghe và thực hiện.. - Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh. 4/ Củng cố – dặn dò: (2’) - Gọi HS nhắc lại ND bài - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. ********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán. Tiết 147 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ MỤC TIÊU:. - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. - Làm BT1; BT2; BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định tổ chức: (1’) - GV kiểm tra sĩ số và cho HS hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - Gọi 2 HS nêu bài toán theo tóm tắt ở bài 3. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới:( 30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài:(1’) b/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: (10’) 85 674 – 58 329. Ghi: 85 674 – 58 329 =? H: Làm thế nào để thực hiện phép tính trên ? -. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - hát. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS nêu bài toán.. - Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. - Ta đặt tính rồi tính.. 85674 58329 27345. - Gọi HS trừ miệng, GV ghi bảng như SGK. - HS lần lượt trừ miệng.. * 4 không trừ được 9 , lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.. Vậy 85 674 trừ 58 329 bằng bao nhiêu ? - HS : 85 674 – 58 329 = 27 345 - GV nhận xét chốt lại về phép trừ có nhớ 2 - HS theo dõi. lần không liên tiếp. c/ Luyện tập: (19’) - Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/c BT1. Bài 1: Tính - GV ghi lần lượt 4 phép tính lên bảng, gọi 2 - HS lần lượt làm ở bảng: HS thực hiện, các HS khác làm vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét, sửa sai. 92896 73581 32484 59372 - Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 65748 36029 9177 53814 - Gọi 3 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở 05558 27148 37552 23307 - GV theo dõi, giúp HS yếu làm bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài a/ 63780 – 18546 ; b/ 91462 – 53406 -. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - Bài 3: Gọi 2 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề bài - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài 3. Tóm tắt: 25. 63780. -. 18546 45234. 91462 53406 38056. c/. 49283 – 5765 49283 5765. 43518 850 Bài 3: Giải toán có lời văn. m 9 - 1 HS phân tích đề toán ? 850 m - HS theo dõi ở bảng. m - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm Bài giải: vào vở. Số mét đường chưa được trải nhựa là: 4/ Củng cố – dặn dò: (3’) 25850 – 9850 = 16000 (m) - Gọi HS nhắc lại ND bài Đổi: 16000 m = 16 km - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài Đáp số: 16 km. tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại ND bài - HS lắng nghe và thực hiện. *****************************************. Tự nhiên và Xã hội. Tiết 59 TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU I/ MỤC TIÊU: - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Biết cấu tạo của quả địa cầu. - HS khá, giỏi: Quan sát và chỉ ra được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Quả địa cầu. - Hình vẽ phóng to (H2) ở SGK trang 112. VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’) - Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS trả lời: - 2 HS trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H: Nêu đặc điểm chung của thực vật. H: Nêu đặc điểm chung của động vật. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (26’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) b/ Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp: (8’) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. H: Trái Đất có hình gì?  Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu. - Yêu cầu các nhóm quan sát quả địa cầu.  Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. - GV giúp HS biết: quả địa cầu, giá đỡ, trục. Chỉ cho HS vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. *KL: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu. c/ Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. (9’) - Yêu cầu các nhóm quan sát quả địa cầu và từng em chỉ ở hình 2 SGK vị trí của cực Bắc, Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - Yêu cầu từng em trong nhóm chỉ và nêu các vị trí ấy trên quả địa cầu. H: Em hãy nhận xét về trục của quả địa cầu. H: Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu ?. - Nói chung thực vật đều có các bộ phận chính: rễ, thân, lá, hoa và quả... - Chúng đều có đầu, mình, và bộ phận di chuyển. - Trái Đất. Quả địa cầu. - HS quan sát hình vẽ. - Trái Đất có dạng hình cầu. - HS quan sát quả địa cầu.. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình 2, chỉ và nêu các vị trí ấy cho các bạn biết.. - Trục của nó hơi nghiêng so với mặt bàn. - Màu xanh lơ thường dùng để chỉ biển ; màu xanh lá cây chỉ đồng bằng ; màu vàng, da cam chỉ đồi núi, cao nguyên... H: Vậy bề mặt của Trái Đất như thế nào? - Bề mặt Trái Đất không bằng phẳng. *KL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được - HS lắng nghe. hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái đất. d/ Hoạt động 3: Trò chơi: (9’) - GV vẽ 2 quả địa cầu ở bảng. - HS theo dõi ở bảng. - Yêu cầu 2 tổ, mỗi tổ 3 em ghi tên các vị trí - HS tham gia trò chơi. trên vào hình vẽ. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại ND bài. - 1 HS nhắc lại ND bài. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. ******************************************************. Thứ tư , ngày 9 tháng 4 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vẽ theo mẫu. Cái ấm pha trà. (GVBM) *************************. Tập đọc. Tiết 90. Một mái nhà chung I/ MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu) II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa bài đọc như SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’) hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của chuyện: - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) - Một mái nhà chung b/ Luyện đọc: (15’) - GV đọc mẫu toàn bàivà HD giọng đọc. - HS theo dõi ở SGK. - Y/c mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - HS đọc nối tiếp dòng thơ (lần 1) - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: sóng - HS đọc CN-ĐT: sóng xanh, rập rình, xanh, rập rình, nghiêng, tròn vo, lợp hồng…... nghiêng, tròn vo, lợp hồng…... - Y/c HS đọc nối tiếp lại các dòng thơ - HS đọc nối tiếp (lần 2) - Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ - 6 HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GVHDHS nghỉ hơi ngắn sau mỗi dòng thơ. - HS lắng nghe - Y/c 6 HS đọc lại các khổ thơ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ(lần 2). - Gọi 1 HS đọc chú giải - 1HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm - Gọi các nhóm thi đọc. - Đại diện 2 nhóm thi đọc khổ thơ 1 - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc bài. c/ Tìm hiểu bài: (8’) - Gọi HS đọc 3 khổ thơ đầu - 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu H1: Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà - Mái nhà của chim, cá, ốc và của bạn riêng của ai ? nhỏ. H2: Mỗi mái nhà riêng có những nét gì đáng - Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. yêu ? Mái nhà của cá sóng xanh rập rình. Mái nhà của dím nằm trong lòng đất. Mái nhà của ốc tròn vo bên mình. Mái nhà của bạn nhỏ: có giàn gấc đỏ,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoa giấy lợp hồng. H3: Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Là bầu trời xanh. - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài - Y/c HS thảo luận nhóm tìm hiểu ND bài qua - HS thảo luận và trả lời ý đúng phần làm BT. * ND: Mỗi vật có một cuộc sống riêng - GV nhận xét chốt lại ý đúng trên bảng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữa gìn nó. - HS đọc CN-ĐT. - HS nhắc lại ND bài d/ Học thuộc lòng bài thơ: (6’) - GV HD HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trên - HS đọc CN-ĐT bảng. - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ-3 khổ thơ - HS thi đọc đầu. 4/ Củng cố – dặn dò: (4’) - 1HS nhắc lại ND bài - Gọi HS nhắc lại ND bài - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài Bác sĩ Y- - HS lắng nghe và thực hiện. éc-xanh. - GV nhận xét tiết học. ********************************************************. Toán. Tiết 148 TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. - Làm BT1; BT2; BT3; BT4 (dòng 1, 2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ giấy bạc loại: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng và một số tờ giấy bạc đã học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’) hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - HS trình vở để GV kiểm tra. - Cho HS quan sát các tờ giấy bạc đã học và - HS quan sát các tờ giấy bạc và trả lời. nêu giá trị của các tờ giấy bạc đó. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) - Tiền Việt Nam. b/ Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng. (10’).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho HS quan sát các tờ giấy bạc: 20 000 - HS quan sát. đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. H: Nhận xét về màu sắc của các tờ giấy bạc. - Tờ 20 000 đồng có màu xanh, tờ 50 000 đồng có màu tím thẫm, tờ 100 000 đồng có màu xanh chuối non. H: Trên các tờ giấy bạc này có ghi gì ? - Tờ 20 000 đồng có ghi số 20 000 và chữ: Hai mươi nghìn đồng ; tờ 50000 đồng có ghi số 50 000 và dòng chữ Năm mươi nghìn đồng ; tờ 100 000 đồng có ghi số 100 000 và dòng chữ: Một trăm nghìn đồng... c/ Luyện tập:( 19’) * Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/c BT1: Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? H: Ví a có bao nhiêu tiền? Làm thế nào em -Ví a có 50 000 đồng. Lấy hai mươi nghìn biết? cộng hai mươi nghìn cộng mười nghìn ta có tất cả là năm mươi nghìn đồng. -Ví b có 90 000 đồng. - Tiến hành tương tự với các ví còn lại. -Ví c có 90 000 đồng. -Ví d có 14 500 đồng. -Ví e có 50 700 đồng. * Bài 2: Gọi 1HS nêu y/c BT2: Bài 2: Giải toán có lời văn. - Y/c HS phân tích đề bài Bài giải: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài Số tiền mẹ mua cặp và mua quần áo là: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) giúp HS yếu làm bài. Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là: - 1 HS làm ở bảng. Cả lớp nhậân xét. 50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng. * Bài 3: 1HS nêu y/c BT3 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV kẻ bảng như SGK. - HS theo dõi ở bảng. H: Mỗi quyển vở giá 1200 đồng. Muốn biết - Lấy: 1 200  2 2 quyển vở giá bao nhiêu tiền em làm thế 1 200  2 = 2 400 (đồng) nào? 1 200  3 = 3 600 (đồng) lần lượt từng em làm ở bảng, các HS khác 1 200  4 = 4 800 (đồng) làm vào bảng con. * Bài 4: 1 HS nêu y/c BT4 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - GV làm mẫu ô thứ nhất. - HS theo dõi: - HS lần lượt làm ở bảng. 90 000 đồng = 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng. 100 000 đồng = 2 tờ 50 000 đồng. - GV nhận xét, sửa sai 4/ Củng cố – dặn dò: (3’) - 1 HS nhắc lại ND bài - Gọi 1 HS nhắc lại ND bài - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện. tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét tiết học. **********************************************************. Tiết 30: ÔN CHỮ HOA U I/ MỤC TIÊU:. - Củng cố cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí(1dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây ... còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mẫu viết chữ hoa U - Từ và câu ứng dụng trên dòng kẻ li. Bảng con, Vở tập viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’) - Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết trước. - GV đọc cho HS viết bảng con: Trường Sơn, Trẻ em. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) b/ Luyện viết chữ hoa: (4’) H: Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết: - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng. c/ Luyện viết từ ứng dụng: (4’) H: Nêu từ ứng dụng trong bài viết?  Uông Bí: là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng con.. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai) d/ Luyện viết câu ứng dụng: (4’) H: Nêu câu ứng dụng trong bài ? H: Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào?. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nhắc lại. - HS viết bảng con.. - Ôn chữ hoa U - Các chữ hoa: U, B, D. - HS theo dõi ở bảng. - HS viết ở bảng con.. U B. D.. - ... Uông Bí - HS lắng nghe - HS theo dõi ở bảng. - HS tập viết ở bảng con. Quảng Ninh. Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -... Cây con dễ uốn, dạy con lúc còn nhỏ  Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ sẽ dễ nên người. dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành - HS lắng nghe những thói quen tốt cho con. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ: Uốn cây - HS tập viết ở bảng con.. Uốn cây. - GV theo dõi, sửa sai cho HS.. đ/ Thực hành: (17’) - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút... - HS viết bài vào vở theo lệnh của GV - Y/c HS viết bài vào vở. U U U U U U U U B B B B D D D D + Chữ U viết một dòng. Uông Bí Uông Bí Uông Bí Uốn cây từ thuở còn non + Chữ B, D viết một dòng. Dạy con từ thuở con còn bi bô - Vài HS nộp vở + Uông Bí viết một dòng. + Câu ứng dụng viết 1 lần. - GV theo dõi và HD thêm. - HS theo dõi - HS lắng nghe và thực hiện. - GV thu một số vở chấm để nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhận xét bài viết, sửa sai. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ. - GV nhận xét tiết học. ************************************************************. I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách làm đồng hồ để bàn . - Làm được đồng hồ để bàn . Đồng hồ tương đối cân đối . - Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Đồng hồ làm sẵn bằng giấy. - Giấy, kéo, hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định tổ chức: (1') - GV kiểm tra sĩ số và cho HS hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (3') - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - hát - HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 1 HS nhắc lại các bước tiến hành làm đồng hồ. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (26') a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (2') b/ HD HS thực hành: 7p - Tiết này chúng ta tiến hành hoàn thành sản phẩm đồng hồ để bàn.  Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ, cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. c Thực hành: (17') - Yêu cầu HS tiến hành làm đồng hồ. - GV theo dõi, uốn nắn cho từng em. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng cá nhân, từng nhóm. 4/ Củng cố – dặn dò: (3') - Gọi HS nhắc lại ND bài - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại các bước tiến hành làm đồng hồ. - Làm đồng hồ để bàn - HS lắng nghe.. - HS thực hành cắt giấy gấp, dán làm thành các bộ phận của đồng hồ. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.. - 1 HS nhắc lại ND bài. - HS lắng nghe và thực hiện.. *************************************************************. Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014. Thể dục. Tiết 60 HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ HỌC TUNG BẮT BÓNG CÁ NHÂN. TC “AI KÉO KHỎE”. I. MỤC TIÊU: - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Bước đầu làm quen với tung và bắt bóng cá nhân(tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị một còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG T.gian Số lần 1. PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, tập hợp HS, phổ biến 4-5' ĐHTH, KĐ nội dung, yêu cầu giờ học. x x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Khởi động: GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, 2 lần đầu gối. 8 nhịp - Cho HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. * Chơi trò chơi “Kết bạn “ 2. PHẦN CƠ BẢN: 24-26' - Ôn bài thể dục phát triển chung với 7-8' Nhiều hoa và cờ. lần + GV cho cả lớp đứng theo đội hình 1 vòng tròn, mỗi em cách nhau 2m. Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 4 x 8 nhịp.( Lần 1 GV chỉ huy; lần 2 do cán sự lớp chỉ huy –GV quan sát, nhắc nhở ). - Học tung và bắt bóng bằng hai tay: 3–4 9-10' + GV tập hợp HS, nêu tên động tác, lần hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng. + Cho các em đứng tại chỗ từng người tập tung và bắt bóng. GV hướng dẫn các em cách di chuyển để bắt được bóng. GV cho HS tập theo hai cách sau: Cách thứ nhất:Tự tung và bắt bóng. Đứng hai tay tung bóng từ dưới thấplên cao theo phương thẳng đứng, khi bóng rơi xuống, nhanh chóng đưa hai tay ra bắt bóng. Sau khi bắt được bóng, lại tiếp tục tung và bắt.. Cách thứ hai: Hai người đứng đối diện, một em tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng hai tay. - Chơi trò chơi “ Ai kéo khỏe” 2- 3 GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách lần chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần, sau đó chơi chính thức. Cho HS chơi 3 lần 7- 8' kéo, ai được 2 lần là thắng, sau đó đổi người chơi. * Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm người vô địch. 3. PHẦN KẾT THÚC:. x x. x x. x x. x x. x x. x x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đi lại thả lỏng hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài thể dục phát triển chung.. 3-4'. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. ***********************************************************. Luyện từ và câu. Tiết 30 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM. I/ MỤC TIÊU: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1). - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3). - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết 3 câu văn của bài tập 1. VBT - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’) hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS làm miệng bài tập 1 và 3 của bài - 2 HS thực hiện. trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới (30’) - Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Dấu hai a/ Giới thiệu và ghi đề bài:(1’) chấm. b/Hướng dẫn HS làm bài tập. (29’) - Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập1 Bài 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Bằng gì?” - Lần lượt 2 HS, 1 em nêu câu hỏi, 1 em Lần lượt 2 HS hỏi đáp trước lớp. nêu phần trả lời. a) - Voi uống nước bằng vòi. - GV gạch chân phần trả lời ở câu văn trên b) - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bảng. bằng nan tre dán giấy bóng kính. c)- Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả - GV và HS nhận xét bằng tài năng của mình. - Bài 2: Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Trả lời các câu hỏi. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - HS trả lời: a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì? - Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi. b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng - Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. gì? - Cá thở bằng mang. a) Cá thở bằng gì? Bài 3: Trò chơi: Hỏi đáp với bạn bằng - Bài 3: Gọi 1 HS nêu y/c BT 3 cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bằng gì? - Yêu cầu HS hỏi – đáp nhóm đôi với - Lần lượt từng cặp hỏi – đáp: nhau. H:- Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì? TL: Mình đi bộ/ Mình đi bằng xe đạp/... - GV nhận xét. H:- Chiếc cặp của bạn được làm bằng gì? TL: ... bằng da/ bằng nhựa/... Bài 4: Chọn dấu câu nào để điền vào mỗi - Bài 4: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4 ô trống - HS theo dõi ở bảng phụ. - GV treo bảng phụ lên bảng. - HS điền dấu hai chấm vào mỗi ô trống. - Gọi 1 em điền dấu câu vào đoạn văn, a/ Dấu : dưới lớp làm vào vở. b/ Dấu : - GV nhận xét, đánh giá. c/ Dấu : 4/ Củng cố – dặn dò: (3’) - 1 HS nhắc lại ND bài - Gọi 1 HS nhắc lại ND bài - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà làm lại bài vào vở ; xem trước bài mới. - GV nhận xét tiết học. ******************************************************. Toán. Tiết 149 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài toán có phép trừ. - Làm BT1; BT2; BT3; BT4(a). II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định lớp: (1’) - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3. - 2 HS làm lên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới:(30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) - Luyện tập b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: (29’) - Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/c BT1 Bài 1: Tính nhẩm. - GV làm mẫu: - HS theo dõi ở bảng. 90 000 – 50 000 = ? Nhẩm: 9 chục nghìn – 5 chục nghìn = 4 chục nghìn Vậy: 90 000 – 50 000 = 40 000. - Ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu kết a/ 60 000 – 30 000 = 30 000.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> quả. - Bài 2: Gọi 1 HS nêu y/c BT2 - Gọi 4 HS làm ở bảng - Cả lớp làm vào bảng con.. 100 000 – 40 000 = 60 000 b/ 80 000 – 50 000 = 30 000 100 000 – 70 000 = 30 000 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 4 HS thực hiện ở bảng: a/ 81 981 – 45 245 ; b/ 93 644 – 26 107. . 81981 45245. 93644. . 26107 67537. 36736 86296 – 74951. . ;. 86296 74951. 65900 – 245. 65900. . 245. 65655 11345 Bài 3: Giải toán có lời văn - HS đọc đề và phân tích - Bài 3: 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Y/c HS phân tích đề bài. Bài giải: - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gv theo Số lít mật ong còn lại là: dõi, giúp HS yếu làm bài. 23 560 – 21 800 = 1 760 (l) - 1 HS sửa bài ở bảng. Đáp số: 1 760 l mật ong. Bài 4/a: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả - Cả lớp nhận xét, sửa chữa. lời đúng đúng. - Bài 4 /a : Gọi 1HS đọc nội dung bài tập. * 2659 - GV ghi phép tính và kết quả lên bảng.  - GV nhận xét, sửa sai. 23154. 69505 A. 8 a/ B. 4 a/ Kết quả đúng là: C. C. 9. - HS ghi kết quả đúng ra bảng con. 3/ Củng cố – dặn dò: (3’) - 1 HS nhắc lại ND bài - Gọi HS nhắc lại ND bài - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS làm lại bài tập vào vở và xem trước bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học ***********************************************************. Chính tả ( Nhớ- viết). Tiết 60. Một mái nhà chung I/ MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT 2a. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. D. 6.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2. VBT, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’) - Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con 2 tiếng - HS tìm từ và ghi ra bảng con. có vần êt/ êch. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (30’) a/Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) - Một mái nhà chung b/ Hướng dẫn HS nhớ viết: (8’) - GV đọc mẫu bài viết. - HS theo dõi ở SGK. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Một mái - 2 HS đọc bài. nhà chung. - Cả lớp đọc ĐT 1 lần. - HS đọc ĐT toàn bài H: Bài viết nói đến những mái nhà của ai? -...của chim, của cá, của dím, của em, của bạn nhỏ. - GV đọc lần lượt từ khó viết: nghìn lá biếc, - HS viết bảng con: nghìn lá biếc, rập rình, rập rình, nghiêng giàn. nghiêng giàn. - Y/c HS đọc thầm bài viết - HS đọc thầm bài viết H: Những chữ nào trong bài viết phải viết - Chữ đầu đề bài và các chữ đầu dòng thơ. hoa? c/ HS viết bài vào vở: (15’) *Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, - HS lắng nghe và thực hiện cách để vở... - HS nhớ nhẩm thầm viết bài vào vở. - Y/c HS viết bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi - HS nhìn SGK và tự chấm bài. lỗi ra lề vở. - HS tự nêu số lỗi - GV thống kê số lỗi lên bảng - GV thu một số vở để nhận xét. Chữa bài. - Vài HS nộp bài. d/ Luyện tập: (6’) Bài 2: Điền vào chỗ trống: - Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài - HS lên bảng làm thi a/ tr hay ch? ở bảng. - ban trưa; trời mưa; hiên che; không - Các HS khác làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. GV giải nghĩa chịu. 1 số từ. - HS đọc lại bài ở bảng. - Gọi vài em đọc lại kết quả đúng. 4/ Củng cố – dặn dò: (2’) - 1 HS nhắc lại ND bài - Gọi 1 HS nhắc lại ND bài - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ******************************************************. Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014. Toán. Tiết 150 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - Làm BT1; BT2; BT3; BT4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ tóm tắt bài 3; bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định lớp:(1’) -GV kiểm tra sĩ số, cho HS hát tập thể - Lớp trưởng báo cáo sĩ số và bắt bài hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra vở bài tập của HS. - HS trình vở để GV kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) - HS nhắc lại đề bài b/Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) - Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/c BT1 Bài 1: Tính nhẩm. - GV ghi bảng từng phép tính, gọi HS - HS trả lời miệng: a/ 40 000 + 30 000 + 20000 = 90 000 nêu cách tính và tính kết quả.. c/ 60 000 – 20 000 – 10000 = 30 000 b/ 40 000 + (30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 d/ 60000 – (20000 + 10000) = 60000 – 30000 = 30 000. Bài 2: Tính - Bài 2: Gọi 1 HS nêu y/c BT 2 - Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các - HS thực hiện ở bảng: 35820 92684 72436 HS khác làm vào bảng con.   - Cả lớp nhận xét, sửa chữa. - Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán 3 - GV tóm tắt: (bảng phụ) 68700 caây. Xuân Phương: Xuân Hòa: Xuân Mai:. 5200 caây 4500 caây. ? caây. 25079. 45326. 9508. 60899. 47358. 81944. Bài 3: Giải toán có lời văn. - HS theo dõi ở bảng phụ.. . 57370 6821 50549.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> H: Bài toán cho biết gì?. - Xã Xuân Phương có 68 700 cây, xã Xuân Hòa nhiều hơn xã Xuân Phương 5 200 cây, xã Xuân Mai ít hơn xã Xuân Hòa 4 500 cây. H: Bài toán hỏi gì? - Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ? H: Muốn biếtsố cây của xã Xuân Mai - Ta phải biết số cây của xã Xuân Hòa. em phải biết gì? H: Muốn biết số cây của xã Xuân Hòa - Lấy: 68 700 + 5 200 = 73 900 (cây) em làm thế nào? H: Muốn biết số cây của xã Xuân Mai - Lấy: 73 900 – 4 500 = 69 400 (cây) em làm thế nào? - 1 HS giải ở bảng. Giải: - Cả lớp làm vào vở. GV theo dõi giúp Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là: HS yếu làm bài 68700 + 5200 = 73900 (cây) - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là: 73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây. - Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài 4 Bài 4: Giải toán có lời văn. H: Muốn biết số tiền mua 3 cái com - Ta cần biết giá tiền của mỗi com pa. pa em phải biết gì? Tóm tắt: Giải: 5 com pa: 10 000 đồng Giá tiền mỗi cái com pa là: 3 com pa: ... đồng ? 10 000 : 5 = 2 000 (đồng) - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Số tiền phải trả cho 3 cái compa là: - Vài em đọc kết quả bài làm. 2 000  3 = 6 000 (đồng) - GV nhận xét, đánh giá. Đáp số: 6 000 đồng. 4/ Củng cố – dặn dò: (2’) - Gọi HS nhắc lại ND bài - 1 HS nhắc lại ND bài - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. ************************************************************. Tập làm văn. Tiết 30 VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU:. -Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết gợi ý viết thư. - Bảng phụ viết trình tự lá thư. VBT - 1 bì thư, tem. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định lớp: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. - HS để đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: (30’) a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) b/Hướng dẫn HS làm bài tập. (29’) - Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1:. - HS nhắc lại đề bài: Viết thư. Bài 1: Viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. - Gọi 1 HS đọc phần gợi ý trên bảng - 1 HS đọc gợi ý của bài tập. H: Bài yêu cầu ta làm gì? - Bài yêu cầu ta viết thư cho một bạn ở khác nước để làm quen và bày tỏ tình cảm...  Bạn nhỏ này có thể em biết được qua ti - HS lắng nghe. vi, báo, phim ảnh, qua các bài học... Bạn nhỏ này cũng có thể là người trong tưởng tượng của em. Em cần nói rõ đó là bạn ở nước nào. H: Để làm quen với bạn, em cần nói gì - Cần giới thiệu về mình, người nước nào, trong thư ? thăm hỏi bạn và bày tỏ ý muốn làm quen với bạn. H: Bày tỏ tình thân ái với bạn em sẽ nói về - Mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới điều gì? cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái đất. - 1 HS đọc về hình thức viết một lá thư. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS viết thư ra giấy. - HS làm bài. - Gọi HS đọc thư. - 1 HS đọc thư. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu cả lớp ghi phong bì thư và dán - HS hoàn chỉnh lá thư trước khi gửi. tem, đặt lá thư vào phong bì. 4/ Củng cố – dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại ND bài - 1 HS nhắc lại ND bài - Dặn HS viết lại 1 lá thư khác hoàn chỉnh - HS lắng nghe và thực hiện. hơn, có thể gửi qua bưu điện đến báo TNTP. - GV nhận xét tiết học. ****************************. Tự nhiên và Xã hội. Tiết 30 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I/ MỤC TIÊU:. - Biết Trái Đất vừa tự quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - HS khá, giỏi: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình trong SGK trang 114, 115. - Quả địa cầu. VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định lớp: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 1 HS chỉ các cực, bán cầu, xích đạo ở quả địa cầu. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: (27’) a/Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) b/Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm. (9’) - Mỗi tổ thực hiện quan sát hình ở SGK trang 114 và trả lời câu hỏi. H: Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Yêu cầu mỗi HS trong tổ quay quả địa cầu như bạn ở SGK. - Gọi vài HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.  Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. c/Hoạt động2: Quan sát tranh theo cặp (9’) - Từng cặp 2 HS quan sát hình 3 trang 115, chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - 2 HS hỏi đáp với nhau theo gợi ý: H: Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 1 HS thực hiện.. - Sự chuyển động của Trái Đất - HS quan sát theo tổ. - Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - HS thực hiện quay quả địa cầu. - Đại diện 2 em ở 2 tổ báo cáo kết quả. - HS lắng nghe.. - HS quan sát và chỉ cho nhau xem trên hình vẽ.. - HS hỏi đáp theo cặp: - Trái Đất tham gia đồng thời hai chuyển động: chuyển động quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. H: Em có nhận xét gì về hướng chuyển - Hai chuyển động đó đều cùng hướng và động của hai chuyển động đó? cùng ngược chiều kim đồng hồ (khi nhìn từ cực Bắc xuống). - Gọi vài cặp HS hỏi đáp trước lớp. - HS thực hiện. *KL: Trái Đất đồng thời tham gia hai - HS lắng nghe. chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời. d/ Hoạt động 3:Chơi trò chơi: Trái Đất.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> quay: (8’) - Lần lượt 2 HS tham gia trò chơi. - HS lần lượt tham gia trò chơi. (1 HS đóng vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn; 1 HS đóng vai Trái Đất vừa quay quanh mình và vừa quay quanh Mặt Trời). Sau đó đổi vai cho nhau. 4/ Củng cố – dặn dò: (3’) - 1 HS nhắc lại ND bài - Gọi HS nhắc lại ND bài - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. *******************************************************. I. MỤC TIÊU:. - Kịp thời động viên, khuyến khích HS tích cực học tập và tham gia các hoạt động của nhà trường . Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nội quy trường, lớp và có biện pháp giáo dục phù hợp. - HS nắm được kế hoạch tuần 31. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động: HS sinh hoạt văn nghệ 2. Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động tuần 30: - Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Các tổ viên nghe và bổ sung ý kiến, nêu những đề xuất của cá nhân. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. - GV nhận xét chung và giải quyết các thắc mắc của HS. 1/ Đạo đức: Nhìn chung các em có ý thức đoàn kết trong lớp. Biết kính trọng , lễ phép với người lớn tuổi và thầy cô giáo. 2/ Học tập: - Tuần qua phát động phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày giải phóng miền Nam 30/ 4 ,các em đi học chuyên cần, thực hiện tốt các nề nếp học tập, ở lớp thường xuyên phát biểu xây dựng bài . Có ý thức học bài và làm bài ở nhà. Có sự chẩn bị bài trước khi đến lớp. Nhiều em dành điểm tốt. - Học bồi dưỡng, phụ đạo theo lịch của nhà trường. 3/Lao động: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. vệ sinh cá nhân tốt.Các em thực hiện đồng phục đúng quy định. 4/Các hoạt động khác: +Các em đã thực hiện ATGT như đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy. Đi bên tay phải… * Tuyên dương: Vũ Sa, Hiền, Na, Thân, Tâm, Dương, Lộc, Quân, An, Trang , Kiên, Võ Sa, Nhung, Dung, chăm học, thường xuyên phát biểu xây dựng bài và đạt nhiều điểm cao và có ý thức thực hiện tốt nội quy trường lớp. * Nhắc nhở: Thừa Đạt, Quang , Nguyên chưa tích cực trong học tập; 3.Hoạt động 3:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Triển khai Kế hoạch tuần 31: 1/ Đạo đức: Tiếp tục phát huy những mặt đạt được trong tuần qua. 2/ Học tập: - Thực hiện dạy và học nội dung chương trình tuần 31. Tiếp tục “Hưởng ứng các phong trào thi đua chào mừng Ngày Giaỉ phóng miền Nam 30/4 và Quốc tế lao động 1/5” - Ổn định nề nếp học tập , duy trì sĩ số. Duy trì các nề nếp. - Thường xuyên kiểm tra đôn đốc HS học tập và thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Đi học đúng giờ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tích cực tham gia các hoạt động trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, giúp đỡ bạn trong học tập để cùng tiến bộ. -Ôn bài để chuẩn bị thi cuối năm học. -Học bồi dưỡng và phụ đạo học sinh theo lịch. 3/ Lao động: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Ăn mặc sạch sẽ khi đến lớp, giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. 4/ Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các kế hoạch của trường và Đội phát động. - Tập các bài hát về chủ điểm Ngày Đất nước nở hoa - Thực hiện tố ATGT * GV nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch trên. ************************************************* ******************************************************. NHẬN XÉT CỦA BGH. Mĩ thuật. Tiết 30 VẼ THEO MẪU. CÁI ẤM PHA TRÀ I/ MỤC TIÊU: - HS biết quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái ấm pha trà. - Biết cách vẽ ấm pha trà. - Vẽ được cái ấm pha trà theo mẫu. - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình vẽ như VTV. Hình gợi ý cách vẽ. Cái ấm pha trà. - Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. III/LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1/ Ổn định lớp:1p -Kiểm tra sĩ số và hát tập thể 2/ Kiểm tra bài cũ:3p -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: 27p a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng:(1p) b/ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét: (4p) - GV giới thiệu một số cái ấm pha trà. - GV nhận xét. ? Tỉ lệ của ấm như thế nào? ? Đường nét ở thân, vòi, tay cầm ra sao? ? Cách trang trí và màu sắc của ấm như thế nào? c/ Hoạt động 2: Cách vẽ cái ấm: (7p) ø- GV nhắc HS: Muốn vẽ cái ấm đúng, đẹp cần nhìn mẫu để thấy hình dáng chung, ước lượng chiều cao. - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ - Trang trí theo cách riêng - GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. c/ Hoạt động 3: Thực hành: (12p) - Cho HS quan sát vài bài vẽ cái ấm pha trà. - Y/c HS thực hành vẽ - GV theo dõi giúp đỡ HS vẽ. d/ Hoạt động 4: Nhận xét –đánh giá: (3p) - Y/c HStrưng bày sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá 4/ Củng cố-dặn dò: 3p - Gọi 1 HS nhắc lại ND bài - Về nhà quan sát các con vật nuôi trong nhà.. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số và bắt bài hát. - HS trình bày đồ dùng để kiểm tra. - Vẽ theo mẫu. Cái ấm pha trà. - HS quan sát –nhận xét về hình dáng, các bộ phận và vẻ đẹp của cái ấm pha trà. - Có các bộ phận: nắp, miệng, thân, vòi, tay cầm. - Tỉ lệ cao thấp khác nhau. - Đường nét cong thẳng khác nhau. - Cách trang trí, màu sắc khác nhau. - HS lắng nghe - HS quan sát - HS theo dõi - HS quan sát và nhận xét - HS thực hành vẽ vào vở. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét theo tiêu chí. - 1 HS nhắc lại ND bài. - HS lắng nghe và thực hiện.. - GV nhận xét tiết học. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×