Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an tuan 23 lop4 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.12 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014. TẬP ĐỌC Tiết 45: HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDHS bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gv nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài.. Hoạt động của trò - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. - Lớp lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu ….đậu khít nhau. + Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy? + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.. - GV đọc mẫu c) Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa - Vì hoa phượng được trồng nhiều ở sân trường, ... học trò ? - Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số - Em hiểu “phần tử” là gì? các phần như thế. + Tiếp nối nhau phát biểu. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - 2 HS đọc thành tiếng. - Ghi ý chính đoạn 1, 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo - Bình minh ... thời gian? - "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến - Em hiểu vô tâm là gì? nhưng điều lẽ ra phải chú ý. - " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm:đỏ) - Tin thắm là gì? + Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? hoa phượng. - 2 HS đọc thành tiếng. - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tiếp nối phát biểu. - Em cảm nhận ntn khi học qua bài này? - Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu. - Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh. - Ghi nội dung chính của bài. - Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân d) Đọc diễn cảm: thiết với học trò. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó. HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------. TOÁN Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai, phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm bài 1a,c; b2 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ. + Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + 1 HS lên bảng sắp xếp: + HS nhận xét bài bạn. + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : (ở đầu T/123) - HS đọc đề bài. + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa + Tự làm vào vở và chữa bài. bài. HS lên bảng làm bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn. bài bạn. Bài 2 : (ở đầu T/123) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - HS tự suy nghĩ làm vào vở. + Giải thích rõ ràng trước khi xếp.. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở. - Tiếp nối nhau phát biểu: - HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự.. 3 3 3 - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự   đề bài yêu cầu. 10 8 4 - Vậy kết quả là : - HS khác nhận xét bài bạn. + Nhận xét bài bạn. Bài 1: (ở cuối T/123) + Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào - HS đọc. vở. + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích - 2 HS lên bảng tính : cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng - 2HS nhắc lại. nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau. Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------------------------------------------------. ĐẠO ĐỨC Tiết 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu : - Biết được vì sao phải bảo vệ,giữ gìn các công trinh công cộng . - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng . - GDHS có ý thức bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương . - Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng . Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Phiếu điều tra (theo bài tập 4) - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. KTBC: Nêu nội dung của bài học - Một số HS thực hiện yêu cầu. trước. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: *Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ở SGK/34) - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. luận cho các nhóm HS. - HS lắng nghe. - GV kết luận. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi - Các nhóm thảo luận. (Bài tập 1- SGK/35) - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài đổi, tranh luận. tập 1. + Tranh 1: Sai Trong những bức tranh(SGK/35), tranh Tranh 2: Đúng nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao? Tranh 3: Sai - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 4: Đúng *Hoạt động3:Thực hành : Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống: - GV kết luận từng tình huống: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …) - Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của tranh luận ý kiến trước lớp. hành động ném đất đá vào biển báo giao - HS lắng nghe. thông và khuyên ngăn họ …) - Cả lớp thực hiện. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------. KĨ THUẬT Tiết 23: TRỒNG CÂY RAU, HOA (TIẾT 2) I. Mục tiêu - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. -Trồng được rau- hoa tr ên luống hoặc trong chậu II. Đồ dùng dạy học - Cây con rau, hoa để trồng - Túi bầu có chứa đầy đất - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HS thực hành trồng cây con HS thực hành trồng cây con - YC HS nhắc lại các bước và cách thực hiện - HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con quy trình kĩ thuật trồng cây con : - Trong khi HS thực hành, GV lưu ý một số + Xác định vị trí cây trồng điểm sau : + Đào hốc cây trồng theo vị trí đã xác định + Đảm bảo khoảng cách giữa các cây cho + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất đúng quanh gốc cây.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây bộ rễ cây (rễ trần hay rễ có bầu…) - HS thực hành trồng cây trên luống đất + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không hoặc trong bầu đất theo hướng dẫn của GV được cong ngược lên phía trên (cây rễ trần) không làm vỡ bầu (cây có bầu đất) + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới cây làm cây bị nghiêng ngả - Nhắc nhở HS rửa sạch các công cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi thực hành xong - HS đánh giá kết quả thực hành theo các Hoạt động 2 tiêu chuẩn đánh -tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn . - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài trong SGK HĐ 3: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS --------------------------------------------------------------. TOÁN TĂNG CƯỜNG LUYỆN SO SÁNH 2 PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - HS củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số - Làm các bài tập liên quan. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1)Bài cũ: 2)Bài ôn: - Cho HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số - Hướng dẫn làm các BT Bài 1: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm: a) 4/9...2/9; 6/11...9/11;1/2...2/4 b) 7/12...11/12; 29/24...19/24; 7/28...5/28 Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 12/25; 8/25; 24/25; 9/25 3.Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn học ở nhà.. -. Hoạt động của HS HS nêu yc bài tập HS làm bảng con HS lên chữa bài. -. HS thảo luận nhóm đôi HS lên chữa bài. TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG LUYỆN ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: - Ôn lại nội dung bài tập đọc Hoa học trò - HS đọc lưu loát trôi chảy bài văn. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Bài cũ: - một số HS đọc 2)Bài ôn: - Cho HS đọc lại bài tập đọc - HS trả lời - Hướng dẫn làm bài tập: Câu 1: Hoa phượng có đặc điểm gì - Chọn câu a khác biệt so với các loài hoa khác? Câu 2: Phượng ra lá vào mùa nào? - HS trình bày a)Xuân; b)Hạ; c)Thu; d)Đông Câu 3: Lá phượng được miêu tả qua những chi tiết nào? 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014. TOÁN Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về phân số. - Biết tính chất cơ bản của phân số - Làm b2 c,d; b3, II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ BT5.(Bỏ bài 5a), Phiếu bài tập, - Học sinh: + Các đồ dùng liên quan tiết học III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi hs lên bảng làm bài. - Nhận xét bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : (T125) + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. + GV hỏi các dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9: - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : (ở cuối T/123) - HS đọc đề bài.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài, nhận xét bài - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài. + Thực hiện vào vở và chữa bài. a/ 752. b/ 750. c/ 756. - HS tiếp nối nhắc lại các dấu hiệu chia hết. - Nhận xét bài bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải và - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. viết kết quả dưới dạng là các phân số như yêu - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số cầu. như yêu cầu. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích. - 1 HS lên bảng làm bài: - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (T/124) - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + HS đọc đề bài, tự làm vào vở. + HS cần trình bày và giải thích. - HS đọc đề, lớp đọc thầm, thảo luận rồi - Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự làm vào vở. đề bài yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu: - Gọi em khác nhận xét bài bạn - 1 HS lên bảng thực hiện: - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - HS nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -------------------------------------------------------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - GD HS thêm yêu tiếng mẹ đẻ. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét) - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập) - Bút dạ và 3 - 4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 - GV kiểm tra, nhận xét đánh giá hs. HS lên bảng đặt câu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc và trả lời câu hỏi BT 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - HS tự làm bài tìm những câu văn có + Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang, HS chứa dấu gạch ngang. dưới lớp gạch bằng chì. - Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài + GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS - HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì. trả lời nội dung yêu cầu: - Nhận xét, chữa bài bạn. - Trong đoạn (a) dấu gạch ngang + Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ dùng để làm gì? bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong khi đối thoại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trong đoạn (b) dấu gạch ngang + Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu dùng để làm gì ? phần chú thích trong câu (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. - Trong đoạn (c) dấu gạch ngang + Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các dùng để làm gì ? biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu. c. Ghi nhớ: + Lớp lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ. - 3- 4 HS đọc. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. + Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý - HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm - HS tự làm bài tìm những câu văn có + Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên bảng. chứa dấu gạch ngang. - Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần - Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một viên chức ngang ở mỗi câu văn. tài chính) - Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng nhóm. - Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa - x can) giấy đã viết lời giải. HS đối chiếu kết - Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu quả. câu nói của Pa - xcan. - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là lời nói của Pa- xcan với người bố) Bài 2 : - HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài. - Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu - Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài. gạch ngang với 2 tác dụng : - HS có thể trao đổi thảo luận với bạn sau đó tự + Đánh dấu các câu hội thoại. viết bài. + Đánh dấu phần chú thích. + Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch - HS tự làm bài. ngang trong từng câu văn: - GV khuyến khích HS viết thành đoạn * Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu cho bắt văn hội thoại giữa em và bố mẹ. đầu lời hỏi của bố. - HS đọc bài làm. * Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho * Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh dấu điểm HS viết tốt. phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc nhiên, 3. Củng cố – dặn dò: mừng rỡ. - Nhận xét tiết học - Nhận xét bổ sung bài bạn. CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT) Tiết 23: I. Mục tiêu:. CHỢ TẾT.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết bài tập 2a hoặc 2b III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ : - Đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ. - Đoạn thơ này nói lên điều gì?. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở * Hướng dẫn viết chữ khó: vùng trung du. - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả - Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom và luyện viết. khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh... * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết + Nhớ và viết bài vào vở. vào vở 11 dòng đầu của bài thơ. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi soát lỗi tự bắt lỗi. ra ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " - 1 HS đọc. -GV chỉ các ô trống giải thích BT 2. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở làm bài vào vở. mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình - Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên lên bảng. phiếu. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương - Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ những HS lam đúng và ghi điểm từng HS. môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu. + Câu chuyện gây hài ở chỗ nào? Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức, thời gian cả năm trời 3. Củng cố - dặn dò: cho mỗi bức tranh. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 45: I. Mục tiêu :. ÁNH SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng . Vật tự phát sáng : Mặt trời ,ngọn lửa Vật được chiếu sáng : mặt trăng bàn ghế . -Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua. II. Các hoạt động dạy học:. Hoạt độngcủa giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng. - Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng. -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.. Hoạt động của HS. - HS thảo luận cặp đôi.. + Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải chiếu sáng vật. - HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi. +Hình 1: Ban ngày.  Vật tự phát sáng: Mặt trời.  Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,…. +Hình 2:  Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện, con đom đóm. -Nhận xét, kết luận:  Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế , tủ, … +Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật Hoạt động 2: Anh sáng truyền theo đường đó. thẳng. +Ánh sáng truyền theo đường thẳng. +Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? -HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán +Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng kết quả. hay đường cong ? -HS quan sát. c. Thực hành làm thí nghiệm +Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào. -GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ +Ánh sáng đi theo đường thẳng. đi đến những đâu ? -GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học -HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. + Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi -Một số HS trả lời theo suy nghĩ của từng được đến đâu ? em. -Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay -HS làm thí nghiệm theo nhóm. đường cong ? -Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí Thí nghiệm 2: nghiệm. -GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK. +Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì -Ánh sáng truyền theo đuờng thẳng. ? -HS thảo luận nhóm 4. + Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về -Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi tên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đường truyền của ánh sáng? - KL: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. -Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS. -GV hướng dẫn: Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ? -GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. -Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS. -Kết luận Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào? + Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?. vật vào 2 cột kết quả.. Vật cho ánh sáng Vật không cho ánh truyền qua sáng truyền qua -Thước kẻ bằng -Tấm bìa, hộp sắt, nhựa trong, tấm quyển vở. kính thuỷ tinh. -HS trình bày kết quả thí nghiệm. -HS nghe. -HS nghe. + Mắt ta nhìn thấy vật khi:  Vật đó tự phát sáng.  Có ánh sáng chiếu vào vật.  Không có vật gì che mặt ta.  Vật đó ở gần mắt… -HS đọc. -HS trình bày. -HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.. -Gọi HS trình bày dự đoán của mình. -Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm. -Kết luận : 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014. TẬP ĐỌC Tiết 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài KN: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Hướng dẫn luyện đọc * Luyện đọc: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài. - HS đọc toàn bài. - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ như SGV. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1 trao đổi và TLCH: + Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?. - Ghi ý chính khổ thơ. - HS đọc khổ thơ 2, và 3 TLCH: + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?. + 2 Khổ thơ này có nd chính là gì? - Ghi ý chính của khổ thơ 2, 3. - Ghi ý chính của bài.. * Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm cả bài thơ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Khổ 1: Em cu Tai ... hát thành lời. + Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay … lún sân + Khổ 3: Em cu Tai ... a- kay hỡi. + Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH. + Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản xuất để góp phần cùng cả nước chống đế quốc Mĩ xâm lược. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Tình yêu của người mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương akay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng - Hi vọng của người mẹ đối với con sau này: Mai sau con lớn vung chày lún sân. + Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình. + HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ dân tộc Tà - ôi đối với người con hoà chung với lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất nước. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.. TOÁN Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số . - Hình thành kĩ năng cộng hai phân số..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Làm b1,3 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập. * Học sinh: - Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, bút màu. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: HD HS Thực hành - Gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ nhất ? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai? - Cho HS dùng bút màu tô. - Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ? b. Cộng hai phân số cùng mẫu số : + Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ? 3 2 - Ta phải thực hiện: 8 + 8 = ?. Hoạt động của trò + 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát. - Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần theo hướng dẫn. + Được chia thành 8 phần bằng nhau 3 - Phân số : 8 2 - Phân số : 8 5 + Cả hai lần bạn Nam đã tô màu 8 băng. giấy. + Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai 3 2 phân số này? 8 cộng 8 - HS tìm hiểu cách tính. - Quan sát và so sánh hai tử số của các phân - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 8. 3 2 5 + Quan sát và nêu nhận xét: số 8 và 8 . Tử số của phân số 8 là 5. 5 - Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của hai - Tử số của phân số 8 là 5 bằng tử số 3 của 3 2 phân số 8 và 8 ) + Từ đó ta có thể tính như sau: 3 2 8 + 8 =. 32 5  8 8. 3 2 phân số 8 cộng với tử số 2 của phân số 8 .. - Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên.. 5 - HS nêu đề bài, làm vào vở. - Quan sát phép tính em thấy kết quả 8 có - Hai học sinh làm bài trên bảng 3 mẫu số như thế nào so với hai phân số 8 và - Học sinh khác nhận xét bài bạn. 2 8 ?. + GV ghi quy tắc lên bảng.. - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Luyện tập : - Tự làm vào vở. Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài 5 + HS nêu giải thích cách tính. - GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có - Hai kết quả đều bằng nhau và bằng 7 thể được + HS nhắc lại: Khi thay đổi vị trí các số hạng; - HS khác nhận xét bài bạn. thì tổng không thay đổi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - Tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 3 : + HS đọc đề bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + Yêu cầu ta tìm gì ? - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm, thực hiện vào + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao vở. 1 HS lên bảng giải bài. nhiêu phần số gạo trong kho ta làm như thế 5 nào? Đáp số : 7 ( số gạo ) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. --------------------------------------------------------------. KỂ CHUYỆN Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. - GDHS biết được lợi ích của cái đẹp, cái thiện và tác hại của cái xấu, cái ác. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 -HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: Giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể, những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện: - Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn. - Cây tre trăm đốt. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: + 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay được bài học gì về những đức tính đẹp? nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã 3. Củng cố – dặn dò: nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. --------------------------------------------------------------. TẬP LÀM VĂN Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được đoạn văn ngẩnt một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả cà chua " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý + HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có ý kiến hay nhất. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài.. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc quả của một loài cây. + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối...) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.. b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn Phú: - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Phát biểu theo ý tự chọn : + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + HS nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CA NGỢI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM I. Mục tiêu. - HS hiểu ý nghĩa Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - HS hiểu tầm quan trọng của tổ chức Đảng đối với cách mạng Việt Nam - HS biết bày tỏ lòng biết ơn đối với Đảng. - HS cố gắng chăm ngoan học giỏi để xứng đáng là mầm non của Đảng II. ĐDDH: Một số bài thơ, bài hát ca ngời Đảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1: HĐ1 Giới thiệu ngày thành lập Đảng -GV giới thiệu - HS chú ý lắng nghe Đầu xuân năm 1930, dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, hội nghj hớp nhất các tổ chức cộng sản được tiến hành. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo và đã giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. Ngày 3-2 trở thành ngày kỉ niệm thành lập Đảng. Tiết 2: HĐ2 -Tìm hiểu ý nghĩa ngày 3-2 + Ngày 3-2 là ngày gì? + Là ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam + Chúng em tham gia thi nghi thức đội + Em làm gì để chào mừng ngày này + HS kể thêm các tấm gương thiếu niên anh + GV kể chuyện một số nah hùng tiêu dũng trong các thời kì dưới sự lãnh đạo của biểu là đảng viên đảng cộng sản Việt Đảng. Nam trong các thời kì - Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tài liệu Tiết 3: HĐ3 sưu tầm được về Đảng quang vinh. - HS kể chuyện về Đảng quang vinh. HS đọc thơ ca ngợi Đảng quang vinh. -HS hát múa ca ngợi Đảng quang vinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Vẽ tranh ca ngợi Đảng cộng sản VN - HS vẽ tranh ca ngợi Đảng quang vinh. - HS triển lãm tranh - Bình chọn bức tranh đẹp nhất - HS nêu những việc làm cụ thể để xứng đáng là mầm non của Đảng quang vinh.. Tiết 4: HĐ4 - GV cho HS xem các bức tranh, ảnh về các hoạt động của các kì đại hội Đảng *Củng cố: * Nhận xét- dặn dò: -------------------------------------------------------------. TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu - HS luyện tập cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn II. Đồ dùng dạy học Vở luyện tiếng việt, bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bàitập Bài 1 -1 HS đọc . -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm bài, GV đi hướng dẫn HS cách - HS tự làm bài -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo nhận xét về: luận về cách miêu tả của tác giả bằng +Cách miêu tả hoa (quả) cách trả lời những câu hỏi gợi ý. +Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả. + HS đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả ? -Tiếp nối nhau phát biểu. - Gọi HS trình bày. Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây mà em thích -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. -3 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả -Yêu cầu HS tự làm bài. lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS viết đoạn văn vào bảng phụ dán lên bảng và đọc bài làm của mình. -GV chú ý sữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. -Cho điểm những HS viết tốt. -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. -3 đến 5 HS đọc bài làm . -Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố - Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------. TOÁN TĂNG CƯỜNG ÔN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS -Củng cố về phép cộng các phân số. II.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn luyện: 1.Giới thiệu bài -Nghe GV giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1:VBT -GV cho HS nêu yêu cầu của bài. -Thực hiện phép cộng các phân số. -Các phân số trong bài là các phân số cùng -Là các phân số khác mẫu số. mẫu số hay khác mẫu số ? -Vậy để thực hiện phép cộng các phân số -Chúng ta phải quy đồng mẫu số các phân số này chúng ta làm như thế nào ? rồi thực hiện phép tính cộng. -GV yêu cầu HS làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau: a). 3 2 + 4 7 3 3 X 7 21 2 2 X 4 8 = = ; = = 4 4 X 7 28 7 7 X 4 28 3 2 21 8 21+8 29 + = + = = 4 7 28 28 28 28. Quy đồng hai phân số ta có : Vậy : b). 4 18 + 6 27. Rút gọn các phân số đã cho, ta có : Vậy. 4 4 :2 2 18 18: 9 2 = = ; = = 6 6 :2 3 27 27 :9 3. 4 18 2 2 2+2 4 + = + = = 6 27 3 3 3 3. *Cũng có thể làm bước rút gọn ra giấy nháp và chỉ viết vào vở như sau: 4 18 2 2 2+2 4 + = + = = 6 27 3 3 3 3. -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4:VBT -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn. -Hỏi: Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt. -1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp. -Thực hiện phép cộng: 3 2 + 7 5. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập hát : Đá bóng :. 2 số đội viên 7 2 số đội viên 5. Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 3 2 29 + = (số đội viên chi đội) 7 5 35 29 Đáp số : số đội viên 35. Tập hát và đá bóng : .. số đội viên ?. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014. TOÁN Tiết 114: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Biết cộng hai phân số cùng phân số. - Hình thành kĩ năng cộng hai phân số thành thạo. - Làm b1a, b,c; b2 a,c II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. - Phiếu bài tập. + Học sinh: - Giấy bìa, để thao tác gấp phân số. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ: + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. như SGK lên bảng. + Quan sát nêu phân số. - HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và An lấy ở băng giấy màu? - Đọc phân số. - Hai phân số này có đặc điểm gì? - Hai phân số này có mẫu số khác nhau. 1 1 + Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần tờ giấy màu ta làm như thế nào? - Ta phải thực hiện phép cộng 2 + 3 1 1 - GV ghi ví dụ: 2 + 3. - Làm thế nào để cộng hai phân số này - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa - Đưa về cùng mẫu số để tính. về cộng hai phân số cùng mẫu số. - Nhắc lại các bước cộng hai phân số khác - Ta cộng hai phân số cùng mẫu số 3 2 32 5 mẫu số. + GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài. 6. . 6. . 6. . 6. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài. + Hướng dẫn HS thực hiện như SGK: - HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học.. 3 a/ Ta có : 4 + 9 3 b/ Ta có 4 + 5 2 c / Ta có : 5 + 3 d / Ta có : 5 +. 2 9 8 17   3 = 12 12 12 45 12 57   = 20 20 20 4 14 20 34   7 = 35 35 20 4 9 20 29   3 = 15 15 15. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. Quan sát và làm theo mẫu. + HS tự làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn.. --------------------------------------------------------------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) ; nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2) ; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3) ; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. - GDHS biết yêu thích cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 (theo mẫu) - Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4.. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc y/c và nội dung, trao đổi thảo luận. - GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn. - Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. - Gọi các nhóm khác bổ sung.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng đọc - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu. Nghĩa Tục ngữ. Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên. Hình thức thường thống.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ngoài. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Tổ chức thi học thuộc lòng.. nhất với ND. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh tiếng nói cũng thanh. + Chuông kêu khẽ đánh ... cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt thành danh + Con lợn có béo bộ lòng mới ngon - Nhận xét ý bạn. HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ + Thi đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. + Hướng dẫn HS làm mẫu một câu. - Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. chỉ tên các môn thể thao. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Lên bảng tìm từ và viết vào phiếu - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết + HS đọc kết quả : quả làm bài. - Nhận xét bổ sung (nếu có) - HS cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc. Bài 3 : + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm - HS đọc yêu cầu. Thực hiện vào vở. với từ "đẹp ". - Hướng dẫn mẫu, cần tìm những từ ngữ + Đọc các từ vừa tìm. có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được. + HS phát biểu các từ vừa tìm được. + Nhận xét các câu của HS. - 1 HS đọc. Bài 4: - HS thảo luận để đặt câu có chứa từ tìm được ở - HS đọc yêu cầu. BT 3. - Hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV tìm được ở BT 3. 4. Đọc lại các câu văn vừa tìm được. - HS tiếp nối phát biểu. + Lắng nghe. - HS phát biểu GV chốt lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------. LỊCH SỬ Tiết 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu : - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê. - Tác giả tiêu biểu Lê Thánh Tông,Nguyễn Trãi,Ngô Sĩ Liên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Dưới thời Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ. - Đến thời Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước. II.Chuẩn bị -Hình trong SGK phóng to. -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài -HS lắng nghe. b.Phát triển bài Hoạt động nhóm -HS thảo luận và điền vào bảng . -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội -Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền văn tiêu biểu dưới thời Lê. tiếp để hoàn thành bảng thống kê). -HS khác nhận xét, bổ sung . Tác giả Tác phẩm Nội dung -Nguyễn Trãi -Hội Tao Đàn -Phản ánh khí phách anh hùng và niềm -Lý Tử Tấn -Các tác phẩm thơ tự hào chân chính của dân tộc. -Nguyễn Mộng Tuân -Bình Ngô đại cáo -Ca ngợi công đức của nhà vua. -Nguyễn Húc -Các bài thơ -Tâm sự của những người không được -Nguyễn Trãi -Ức trai thi tập đem hết tài năng để phụng sự đất nước. - GV giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. Hoạt động cả lớp -GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ) . Tác giả Công trình khoa học -Ngô sĩ Liên -Đại việt sử kí toàn thư. -HS phát biểu.. -HS điền vào bảng thống kê . -Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. Nội dung -Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. -Nguyễn Trãi -Lam Sơn thực lục -Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. -Nguyễn Trãi -Dư địa chí -Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài - Lương Thế Vinh -Đại thành toán pháp nguyên, phong tục tập quán của nước ta - GV : Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà -Kiến thức toán học. khoa học tiêu biểu nhất ? - HS thảo luận và kết luận: Nguyễn Trãi - GV : Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học và Lê Thánh Tông . nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì - 2 em đọc trước. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -------------------------------------------------------------------------. SINH HOẠT TẬP THỂ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I.Mục tiêu - HS biết phân biệt môi trường đảm bảo VS và môi trường không đảm bảo VS. - HS nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học HĐ 1: Quan sát tranh - GV phát tranh VSMT - Nêu tranh có môi trường sạch sẽ, tranh có MT không sạch sẽ KL. Hoạt động học HS QS - Nêu những điểm khác nhau + MT sạch sẽ T1, 2, 4 + MT không sạch sẽ T3 HS lắng nghe - HS trao đổi nhóm đôi – Trả lời CH - HS trình bày – Đại diện một số nhóm + MT đảm bảo VS sẽ không có chỗ cho các sinh vật như ruồi, muỗi, gián, chuột,...mang bênh đến với mọi người. Muốn được mọi người khỏe mạnh chúng ta cần giữ nhà ở, môi trường, không khí... luôn luôn sạch sẽ. HS lấy phiếu học tập làm bài - HS làm bài. HĐ 2: Lợi ích của việc giữ được MT sạch sẽ - Theo em, người sống trong MT nào khỏe mạnh và sống trong MT nào không khỏe mạnh ? Vì sao? HĐ 3: Thực hiện giữ VS MT sạch sẽ HS làm phiếu học tập - Nối cột A với cột B cho phù hợp - Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014. TOÁN Tiết 115:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số.0 - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Làm b1; b2a,b; b3a,b II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: – Phiếu bài tập. * Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu mẫu: - HS đọc ví dụ trong SGK. 3 5 3 1   + Ghi bảng hai phép tính: 4 4 ; 2 5. - HS nêu cách tính về cộng hai phân số cùng mẫu. Hoạt động của trò - HS lên bảng giải, HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu cách thực hiện cộng 2 phân số..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> số và cộng hai phân số khác mẫu số. + HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhắc lại các bước cộng hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. c) Luyện tập : Bài 1: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng nêu cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS yêu cầu đề bài. + GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện các phép tính còn lại, đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Yêu cầu ta làm gì ? - HS làm vào vở. + Ngoài việc qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai tử số ta còn cách tính nào khác ? 3 2 - Cho HS rút gọn phân số 15 rồi cộng với 5 .. - Lớp làm vào vở. 2HS làm bảng - HS nhắc lại. - Nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. - HS quan sát và làm theo mẫu. + HS tự làm, HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + HS đọc, lớp đọc thầm. + Rút gọn rồi tính. + Lớp thực hiện vào vở. 3 + Có thể rút gọn phân số 15 để đưa về 2 cùng mẫu số với phân số 5 rồi cộng. + Lớp làm các phép tính còn lại. hai phân số cùng mẫu số. - HS lên bảng làm bài. + HS thực hiện. 3. Củng cố - Dặn dò: + Nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá tiết học. --------------------------------------------------------------. KHOA HỌC Tiết 46: BÓNG TỐI I. Mục tiêu: -Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II. Đồ dùng dạy học: - Một cái đèn bàn. - Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt độngcủa giáo viên 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát hình 1 / 92 SGK và hỏi : +Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ?. Hoạt động của HS HS quan sát và trả lời : +Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bên trái. Nửa bên phải có bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời. +Bóng của người xuất hiện ở phía sau +Bóng của người xuất hiện ở đâu ? người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống. +Măt trời là vật chiếu sáng, người là vật +Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu đước chiếu sáng. sáng ? -HS nghe. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. -HS lắng nghe. - Đặt 1 tờ bìa to phía sau quyển sách với -HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán khoảng cách 5 cm.Đặt đèn pin thẳng hướng với đúng là : quyển sách trên mặt bàn và bật đèn. -GV yêu cầu HS dự đoán xem: +Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển +Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? sách. +Bóng tối có hình dạng giống hình quyển +Bóng tối có hình dạng như thế nào ? sách. -HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm -GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối 4-6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. hiện tượng. - Goi HS trình bày. -HS làm thí nghiệm. -HS trình bày kết quả thí nghiệm: +Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp. +Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp đựơc không ? +Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ +Những vật không cho ánh sáng truyền qua hộp. gọi là gì ? +Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch +Bóng tối xuất hiện ở đâu ? đèn lại gần vỏ hộp. -HS trả lời : +Ánh sáng không thể truyền qua vỏ hộp +Khi nào bóng tối xuất hiện ? hay quyển sách được. +Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng. +Ở phía sau vật cản sáng. +Khi vật cản sáng được chiếu sáng. -HS nghe. *GV nêu kết luận : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối. -HS trả lời; Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. +Theo em hình dạng và kích thước của vật +Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi. ? +HS giải thích theo sự hiểu biết của mình. +Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ? bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng +Bóng của vật thay đổi khi nào ? hay vị trí của vật chiếu sáng. +Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - HS nghe. - GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng. -GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 3.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------. TẬP LÀM VĂN Tiết 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). - GDHS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. b) Hướng dẫn nhận xét: Bài 1 và 2 : - HS đọc đề bài: - HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo" - 4 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. đổi để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài. + 2 HS trao đổi. Phát biểu ý kiến. + HS phát biểu ý kiến. + Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc lại bài " Cây gạo " + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung. a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa. b/ Đoạn 2 : - Tả cây gạo hết mùa hoa c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả. c. Phần ghi nhớ: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + GV ghi ghi nhớ lên bảng. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc lại. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. d. Phần luyện tập: - Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc bài "Cây trám đen" - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.. + Nội dung mỗi đoạn: a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen. Bài 2 : - HS đọc đề bài: d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối với cây - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. trám đen. - GV gợi ý cho HS: - 1 HS đọc. - Phải xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó - Lắng nghe gợi ý, thực hiện theo yêu cầu. sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang - Tiếp nối nhau phát biểu đến cho người trồng. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu + HS phát biểu ý kiến. có. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------------. ĐỊA LÍ Tiết 23: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh: vị trí, diện tích, số dân, là trung tâm văn hóa, kinh tế, khoa học của cả nước. - Chỉ được vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). + Biết các loại đường giao thông từ TPHCM đi tới các tỉnh khác . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ Đồng bằng Nam Bộ Lược đồ hoặc bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài.. +Thảo luận nhóm,đại diện các nhóm HĐ1: Tìm hiểu Thành phố Hồ Chí Minh là trình bày. thành phố lớn nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh đến nay đã hơn 300 tuổi rồi. * HS đọc SGK và trả lời câu hỏi theo cặp: - Trước đây thành phố có tên là Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi? - Gia Định. - Trước đây Thành phố có tên gọi là gì? - Từ 1976.. - Thành phố mang tên Bác từ khi nào?. + HS chỉ trong SGK.  Với lịch sử hơn 300 năm, Thành phố Hồ Chí + 2 HS lên chỉ trên bản đồ và nêu:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Minh được coi là 1 thành phố trẻ.. - Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với * Quan sát lược đồ hình 1 SGK, chỉ vị trí của các tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh trên lược đồ, trả lời Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. câu hỏi SGK. + Treo lược đồ Thành phố Hồ Chí Minh, yêu - Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao cầu học sinh lên chỉ. thông: Đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. + Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu học sinh lên chỉ và nêu 2 câu trả lời 2 câu hỏi SGK.. + 1 HS đọc to bảng số liệu.. * Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu trang + Vì có số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất cả nước. 128. + Tại sao nói Thành phố Hồ Chí Minh là thành + 1 HS nêu, lớp nhận xét. phố lớn nhất cả nước? + YC HS đánh số thứ tự về diện tích, dân số + 1 HS lên chỉ và nêu. của các tỉnh trong bảng số liệu theo thứ tự lớn +HS quan sát hình 3, 4, 5 (SGK) và giới dần. thiệu + YC 1 HS lên chỉ trên bản đồ và nêu vị trí của + Vì ở đây có các ngành công nghiệp rất thành phố Hồ Chí Minh. đa dạng: điện, luyện kim… HĐ2: Tìm hiểu vì sao Thành phố Hồ Chí - ở đây có các khu chợ, siêu thị lớn: chợ Minh là trung tâm văn hóa, kinh tế, khoa học Bến Thành, siêu thị Metrô, Makco… của cả nước. - ở đây có cảng Sài Gòn, sân bay Tân + YC HS quan sát hình 3, 4, 5 (SGK) và giới Sơn Nhất. thiệu về chợ Bến Thành: + Vì ở đây có các trường Đại học lớn 1) Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung của cả nước: Đại học Quốc gia, Đại học tâm kinh tế lớn của cả nước? Kĩ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Y 2) Vì sao nói Thành phố Hồ Chí Minh là trung Dược… tâm khoa học lớn của cả nước?. - Có viện nghiên cứu các bệnh nhiệt 3) Vì sao nói Thành phố Hồ Chí Minh là trung đới, các bệnh viện lớn… tâm văn hóa lớn của cả nước? + Vì ở nơi đây có khu bảo tàng lịch sử Việt Nam, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng.  Chốt ý. - Nơi đây có nhà hát lớn thành phố.. 3. Củng cố -Dặn dò: - Ở đây còn có khu công viên nước - Củng cố lại nội dung bài. Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên. -----------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> SINH HOẠT LỚP Hoạt động 1: Báo cáo kết quả hoạt động trong tuần 23 của lớp Giáo viên cho từng bộ phận báo cáo . + Lớp phó HT + Lớp phó VT + Lớp phó lao động * Lớp trưởng báo cáo tổng hợp - Cho các bộ phận cùng nêu và cả lớp cùng xét những học sinh có thành tích để tuyên dương. - Nêu những học sinh chưa thực hiện tốt hoặc vi phạm nội quy để phê bình . * Gv nhận xét chung . Hoạt động 2 : Phổ biến kế hoạch tuần 24 - Tiếp tục thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Vệ sinh lớp sạch sẽ trước khi vào lớp . - Nhắc nhở gia đình nộp các khoản tiền. - Tham gia tốt các phong trào do nhà trường tổ chức ------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×