Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Quản lý giáo dục trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.92 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA GIÁO DỤC
--------------- o0o ----------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NGHỆ AN - 2016


MỤC LỤC
TRANG

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Quản lý giáo dục
Kế hoạch phát triển

CHỮ VIẾT TẮT
QLGD
KHPT

Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Công nghệ thông tin
Cán bộ quản lý


Giáo viên
Nhân viên
Thanh niên cộng sản

GD
GD&ĐT
THPT
THCS
CNTT
CBQL
GV
NV
TNCS

3


LỜI NĨI ĐẦU
Nằm trong khung chương trình đào tạo của ngành Quản lý giáo dục, thực
tập tốt nghiệp là một cơ hội giúp sinh viên được tiếp xúc với thực tế để quan sát,
tìm hiểu về các hoạt động của một cơ quan QLGD, của nhà trường hoặc các
CSGD khác và hoạt động của một cá nhân cụ thể trong tổ chức đó. Sinh viên
khơng chỉ được quan sát, tìm hiểu các hoạt động QLGD mà cịn có khả năng vận
dụng các kiến thức đã được trang bị vào thực hành một số hoạt động quản lý ở
các cơ quan QLGD, các cơ sở GD, các tổ chức xã hội có hoạt động GD như :
quản lý hoạt động đào tạo, quản lý học sinh sinh viên, quản lý cơ sở vật chất
thiết bị, quản lý nghiên cứu khoa học, quản lý hoạt động dạy học & giáo dục,
thanh tra, kiểm tra, khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức cán bộ,
quản lý hoạt động hợp tác quốc tế…(thực hiện các hoạt động này trong vai trò
của một chuyên viên hoặc trợ lý…).. Qua đợt thực tập, sinh viên được củng cố,

bổ sung các kiến thức cơ bản về quản lý và QLGD, các kĩ năng cần thiết cho
công việc, xác định rõ mối quan hệ giữa lí luận và thực tiễn để xử lý các tình
huống quản lý, có trách nhiệm trong các hoạt động, có ý thức học tập, rèn luyện
để…hoàn thiện cả về kiến thức, kĩ năng và thái độ của một cử nhân QLGD để
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của xã hội sau khi tốt nghiệp.
Với mong muốn thực hiện tốt các yêu cầu của đợt thực tập này, em đã lựa
chọn địa điểm thực tập tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp
Nghệ An. Về thực tập ở đây em được tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên
nghiệp, hiệu quả, giúp chúng em vận dụng những kiến thức đã học, bổ sung
thêm hiểu biết thực tiễn, đồng thời có những định hướng nghề nghiệp cho bản
thân, phù hợp với nội dung và mục đích của đợt thực tập.
Để có được bản báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp – Hướng nghiệp Nghệ An, cô Trương Thị Thanh Hương - Giám
đốc Trung tâm, chị Lưu Thị Thanh Tâm - nhân viên Tổ Hành chính – Tổng hợp
và các thầy cơ chun viên trong Trung tâm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại đây. Qua đây, em
4


cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Vinh, Ban lãnh đạo
khoa Giáo dục và các thầy cô Tổ Bộ môn Quản lý giáo dục đã tạo điều kiện cho
em trong quá trình thực tập tốt nghiệp và đặc biệt là thầy Nguyễn Việt Phương –
Giảng viên hướng dẫn đã giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Trong thời
gian thực tập tại Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp Nghệ An, với
những kiến thức cơ bản về chuyên ngành đã được trang bị ở trường, em đã cố
gắng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đồng thời có những phân tích, nhận xét,
đánh giá để hoàn thành bản báo cáo này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do thời
gian tiếp xúc với cơ sở không nhiều và đây cũng là lần đầu tiên em viết báo cáo
thực tập chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đánh giá và
góp ý chân thành của các thầy cơ để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !

5


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP
1.

Giới thiệu chung về Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng

1.1.

Nghệ An
Vài nét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Trung tâm Kỹ thuật

1.1.1.

tổng hợp – Hướng Nghệ An
Lịch sử hình thành
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Nghệ An tiền thân là
Trường bổ túc văn hóa được thành lập vào ngày 11 tháng 11 năm 1980 trong
một khuôn viên nhà 3 tầng tại 247 Lê Duẩn, thành phố Vinh.
Trên chặng đường hơn 30 năm phát triển và trưởng thành, Trung tâm đã
gặp khơng ít khó khăn khi đội ngũ cán bộ giáo viên cịn thiếu và yếu, trang thiết
bị máy móc được trang bị thiếu và không đồng bộ nên hiệu quả sử dụng chưa
cao. Nhưng được sự quan tâm giúp đỡ của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An,
với những nỗ lực cố gắng từ nguồn kinh phí hiện có của đơn vị, Trung tâm
không ngừng quan tâm chăm lo tới tăng cường hệ thống cơ sở vật chất phục vụ
công tác giảng dạy. Trang thiết bị dạy học luôn được kiểm tra, bảo dưỡng và bổ
sung kịp thời. Hiện nay, Trung tâm đã thật sự là môi trường giáo dục thân thiện

cho các em học sinh có nhu cầu hướng nghiệp.
1.1.2. Tình hình phát triển
- Tập thể cán bộ giáo viên cơng nhân viên Trung tâm hiện có 39 người,
trong đó có 26 CB - GV là nữ. Hiện với 100% cán bộ giáo viên đạt chuẩn theo
quy định, nhiều giáo viên có thể dạy tốt 2 nghề trở lên.
- Trung tâm đang thực hiện dạy nghề phổ thông đối với các nghề, gồm:
+ Điện dân dụng;
+ Tin học;
+ Nấu ăn;
+ Sửa chữa xe máy;
6


- Từ ngày Trung tâm được thành lập đến nay, dưới sự lãnh đạo của Chi bộ
Đảng và Ban Giám đốc Trung tâm, tập thể cán bộ giáo viên công nhân viên ln
hồn thành tốt nhiệm vụ được cấp trên giao. Hàng năm tham gia dạy nghề phổ
thông cho gần 5000 học sinh THCS và THPT trên địa bàn thành phố Vinh và
một số trường THPT trên địa bàn tỉnh. Về với Trung tâm hôm nay, mọi người sẽ
cảm nhận được sự thay đổi nhanh chóng trước hệ thống cơ sở hạ tầng khang
trang, Trung tâm đã xây dựng được nhiều phịng học chức năng như: 3 phịng
máy tính, 3 phòng dạy nghề nấu ăn , 2 phòng thực hành điện, 1 phòng dạy nghề
sửa chữa xe máy.
- Hiện nay, Trung tâm đang được Bộ Giáo Dục - Đào tạo, Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Nghệ An quan tâm chỉ đạo thực hiện các dự án hướng nghiệp, dạy
nghề ở các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh nhằm mở rộng và nâng cao chất
lượng hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở tỉnh Nghệ An.
1.1.3. Một số thành tích nổi bật
Trung tâm có 3 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 2
giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tồn quốc. Với trình độ đội ngũ
giáo viên ngày càng cao, thiết bị cơ sở vật chất được bổ sung về số lượng và
chất lượng, nên chất lượng đào tạo được nâng lên rõ rệt. Tỷ lệ học sinh đạt loại

khá, giỏi qua các kỳ thi nghề phổ thông hàng năm của Trung tâm đạt trên 90%.
Chi bộ Đảng Trung tâm có 16 đồng chí, trong đó có 10 đảng viên nữ. Chi bộ
nhiều năm liền được Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Nghệ An tặng nhiều giấy
khen.
1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng
Nghệ An
(Theo quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 07 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế về tổ chức và
hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp.)
7


1.2.1.
1.

Vị trí, chức năng
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp là cơ sở giáo dục phổ thông của
hệ thống giáo dục quốc dân.

2.

Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng.

1.2.2.
1.2.2.1.

Nhiệm vụ, quyền hạn

Nhiệm vụ
1. Xây dựng kế hoạch dạy nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường
xuyên đáp ứng yêu cầu của xã hội;
2. Dạy công nghệ, kỹ thuật dạy nghề phổ thông và tư vấn hướng nghiệp
cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông;
3. Bồi dưỡng giáo viên các trường trung học cơ sở (THCS), trung học
phổ thông (THPT) về giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp.
4. Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ giáo dục đào
tạo, góp phần phân luồng học sinh sau THCS và THPT.
5. Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục kỹ thuật tổng
hợp, hướng nghiệp, dạy nghề cho học sinh phổ thông, thử nghiệm, ứng dụng và
chuyển giáo công nghệ mới phục vụ phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương.
6. Mở lớp dạy nghề; liên kết với các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo
dục quốc dân để đào tạo và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, thanh thiếu niên
và các đối tượng khác khi có nhu cầu.
7. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp được phép liên kết với
Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm dạy nghề trên địa bàn và các cơ sở
giáo dục khác để thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và
dạy nghề theo quy định.

1.2.2.2.

Quyền hạn
8


1. Được tổ chức dạy nghề chính quy, dạy nghề thường xuyên tại Trung
tâm, cơ sở sản xuất, trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn, cơ sở liên
kết đào tạo theo quy định của pháp luật;
2. Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, hàng năm được

Nhà nước và các cấp có thẩm quyền giao kế hoạch và cấp kinh phí dạy nghề để
Trung tâm tham gia dạy nghề trên địa bàn tỉnh;
3. Liên kết với các cơ sở sản xuất, Trung tâm dạy nghề khác, trường dạy
nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đai học trong và ngoài nước để
tổ chức đào tạo, bổ túc và bồi dưỡng nghề theo quy định của pháp luật;
4. Phối hợp với các tổ chức kinh tế, giáo dục, y tế, văn hoá, nghiên cứu
khoa học và các tổ chức, cá nhân khác trong việc nghiên cứu ứng dụng khoa
học, kỹ thuật và công nghệ để gắn dạy nghề với việc làm;
5. Thu học phí theo quy định hiện hành hoặc thoả thuận được ghi trong
hợp đồng học nghề không trái với quy định của pháp luật;
6. Cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ nghề, giấy chứng nhận học nghề
cho người học đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra cuối khoá học;
7. Được các cấp có thẩm quyền hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, máy
móc và phương tiện dạy nghề;
8. Tổ chức sản xuất các sản phẩm, cung ứng các dịch vụ phù hợp với dạy
nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo; khai thác các nguồn lực trong và ngoài
nước để duy trì và phát triển Trung tâm;
9. Được sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất của Trung tâm, chi cho các hoạt động dạy nghề và bổ sung tài chính của
Trung tâm;
10. Được tư vấn về học nghề, giới thiệu việc làm cho người học sau khi
tốt nghiệp khoá học;
9


11. Được ký hợp đồng giảng dạy với người có đủ tiêu chuẩn đến giảng
dạy tại Trung tâm.

1.2.3.


Tổ chức bộ máy
Trung tâm KTTH-HN Nghệ An
NghệNghệ An

Chi bộ

Chính quyền

Chi đồn GV

Cấp ủy: 5

BGĐ: 3

BCH: 3

Tổ đảng: 5

Tổ CM: 6

Cơng đồn

BCH: 5

Tổ CĐ: 6

Sơ đồ 1. Tổ chức bộ máy của Trung tâm KTTH-HN Nghệ An
1.3.

Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổ Hành chính – Tổng hợp.


1.3.1.

Chức năng

1.3.2.

Phục vụ các hoạt động giáo dục;
Nhiệm vụ

-

Thực hiện các công việc về tài vụ;

-

Thực hiện các công việc phục vụ hoạt động dạy và học của Trung tâm;

-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.

1.3.3.

Cơ cấu tổ chức
Tổ Hành chính – tổng hợp gồm có 5 cán bộ, nhân viên:

1.

Bà Hồ Thị Xuân - Tổ trưởng Tổ Hành chính – Tổng hợp. Thực hiện các nhiệm

vụ sau :
10


-

Quản lý giấy tờ thu chi của Trung tâm.
Giúp và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ chỉ đạo chun mơn
được phân cơng.

-

Phối hợp với Cơng đồn và các Tổ để chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ khi được
Giám đốc phân cơng.
- Chủ trì các cuộc họp của Tổ, phân công công việc cho từng thành viên
của Tổ.

2.

Ơng Ngơ Đức Tùng - Tổ phó Tổ Hành chính – Tổng hợp. Thực hiện các nhiệm
vụ sau :

-

Giúp và hỗ trợ công việc cho Tổ trưởng, thay mặt Tổ trưởng giải quyết các công
việc được giao.

-

Thực hiện một số công việc khác khi được Tổ trưởng phân công.


-

Theo dõi công việc của các nhân viên trong Tổ.

3.

Bà Nguyễn Thị ngọc Nga – Nhân viên Tổ Hành chính – Tổng hợp. Thực hiện
các nhiệm vụ sau :

-

Thủ quỹ, thủ kho

-

Giúp và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về nhiệm vụ chỉ đạo chuyên môn
được phân công.

4.

Bà Trương Thị Thanh Hương – Giám đốc Trung tâm
Thực hiện các công việc của Giám đốc và tham gia sinh hoạt tại Tổ Hành
chính – Tổng hợp

5.

Bà Lưu thị Thanh Tâm - Nhân viên Tổ Hành chính – Tổng hợp. Thực hiện
các nhiệm vụ sau :


-

Quản lý Thư viện.

-

Quản lý dấu của Trung tâm.

-

Quản lý công văn.

-

Giúp và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về nhiệm vụ chỉ đạo chuyên môn
được phân công.
PHẦN 2. DANH MỤC CÁC NỘI DUNG THỰC TẬP

11


1.

Xây dựng kế hoạch thực tập cá nhân tại bộ phận Hành chính – Tổng hợp.

2.

Tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động của bộ phận Hành chính –
Tổng hợp.


3.

Tìm hiểu và tham gia cơng tác xây dựng kế hoạch phát triển năm học 2016 –
2017. Tìm hiểu và tham gia cơng tác lập danh sách thí sinh tham gia thi Nghề
năm học 2015-2016.

4.

Tham gia công tác quản lý công văn.

5.

Tham gia một số công tác khác của Trung tâm như:
- Dự họp cơ quan hàng tháng của Trung tâm.
- Viết lịch công tác tháng.
- Dự buổi gặp mặt giao lưu nhân kỷ niệm 106 năm ngày Quốc tế phụ nữ
( 08/03/1910 – 08/03/2016).
- Dự buổi mít tinh kỷ niệm 85 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh (26/03/1931 – 26/03/2016).
- Đóng dấu giáp lai của Trung tâm lên thẻ dự thi cho học sinh.
- Đóng dấu thẻ cán bộ coi thi.
- Tham gia công tác phục vụ thi Nghề cho học sinh Trung học cơ sở và
trung học phổ thông.
- Soạn thảo và in công văn cho Giám đốc.
- Photo các tài liệu cho Giám đốc.
- Kiểm tra, đếm giấy nháp, giấy thi.
7. Hoàn thiện nội dung thực tập
- Hoàn thiện nhật ký thực tập, báo cáo thực tập.
- Xin dấu xác nhận của cơ sở thực tập.
- Tổng kết chia tay Phòng.

PHẦN 3. NỘI DUNG
1. Những kiến thức lý thuyết QLGD liên quan đến nội dung thực tập
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến nội dung thực tập
12


1.1.1.

Một số vấn đề cơ bản về quản lý
* Khái niệm quản lý:
Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống
con người. Ở đâu con người tạo lập nên nhóm xã hội là ở đó cần quản lý, bất kể
đó là nhóm chính thức hay khơng chính thức, là nhóm nhỏ hay nhóm lớn, là
nhóm bạn bè, gia đình hay các tổ chức xã hội, bất kể mục đích hoạt động , nội
dung hoạt động là gì.
Khái niệm quản lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học.
Với tầm quan trọng như vậy nên đã hình thành nên cả một ngành khoa học –
Khoa học quản lý. Do vậy, có nhiều cách định nghĩa về khái niệm quản lý.
Xét về chức năng, quản lý là một hệ thống tổ chức. Từ góc độ của hoạt động
kinh doanh, các nhà doanh nghiệp Mỹ cho rằng: “Quản lý là đưa những nguồn vốn
về con người và của cải vào các đơn vị tổ chức và năng động để đạt được mục tiêu,
một mặt, bằng cách đảm bảo thỏa mãn tối đa người hưởng lợi, mặt khác, đảm bảo
tinh thần và tình cảm về thực hiện cho những người cấp vốn”.
Quản lý không phải là lãnh đạo sự việc, mà là sự phát triển con người.
Quản lý là chấp nhận con người như họ vốn thế, với sự hiểu biết, sự đào tạo,
kinh nghiệm của người lãnh đạo đưa việc hoàn thiện họ bằng cách nâng cao
trình độ, cải thiện năng lực và sửa chữa khuyết điểm của họ.
Theo Mary Parker Follet (Mỹ): “Quản lý là nghệ thuật khiến công việc
được thực hiện thông qua người khác”.
James Stoner và Stephen Robbins lại đưa ra một định nghĩa tương đối rõ

nét về quản lý “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn
lực khác của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra”.
Theo nghĩa chung nhất, ta có thể hiểu như sau: “Quản lý là sự tác động
có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
quản lý đến khách thể của nó”.
* Chức năng quản lý:
13


Quản lý có 4 chức năng cơ bản: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Giữa các yếu tố có mối quan hệ lẫn nhau, hỗ trợ nhau. Để có một q trình quản
lý mang lại hiểu quả cao thì người quản lý khi thực hiện hoạt động quản lý
khơng thể bỏ qua một trong 4 chức năng đó.
- Chức năng kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu và quyết định
những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Đây là chức năng đầu tiên
của một q trình quản lý, có vai trị khởi đầu, định hướng cho toàn bộ các hoạt
động của mọi quá trình quản lý và là cơ sở để huy động tối đa các nguồn lực cho
việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ cho việc kiểm tra, đánh giá quá trình
thực hiện mục tiêu. Việc lập kế hoạch là trả lời cho các câu hỏi sau: Hiện nay
chúng ta đang ở đâu? Chúng ta muốn đi đâu? Cần phải làm gì để đến đó?
- Chức năng tổ chức: là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực
theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
Đây là chức năng thứ hai trong q trình quản lý, nó có vai trị hiện thực hóa các
mục tiêu của tổ chức và đặc biệt là có khả năng tỏa ra sức mạnh mới cho tổ
chức, cơ quan, đơn vị nếu việc phân bổ sắp xếp nguồn nhân lực một cách khoa
học và hợp lý.
- Chức năng chỉ đạo: là phương thức tác động của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý nhằm điều hành tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch, đạt được
mục tiêu quản lý.

- Chức năng kiểm tra: là chức năng của quản lý nhằm đánh giá, phát hiện
và điều chỉnh kịp thời giúp cho hệ thống quản lý vận hành tối ưu, đạt mục tiêu
đề ra. Kiểm tra là nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất
lượng vạch ra trong kế hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp
điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của quá trình
quản lý, mà luôn cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối quá trình thực thi kế hoạch.
* Quản lý giáo dục
Trên cơ sở khoa học quản lý, xuất hiện nhiều hoạt động quản lý chuyên
ngành trong đó có quản lý giáo dục. Các nhà nghiên cứu về lĩnh vực quản lý
giáo dục đưa ra nhiều định nghĩa về quản lý giáo dục. Một số định nghĩ như sau:
14


PGS.TS Phạm Khắc Chương cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến lên trạng thái mới
về chất” .
thốnggiáo
nguyên
tắcthể
QLGD
Theo cấp độ quản lý hệHệthống
dục có
hiểu: “Quản lý giáo dục là
những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các
cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho
hệ thống giáo dục vận hành bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả về số
Các nguyên

tắc hoạt động quản lý
Các nguyên tắc tổ chức quản

lượng
nhưtắc
chất
lượng”.
Các cũng
nguyên
chính
trị - xã hội
Hay: “Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ chức, điều phối,
giám sát...một cách hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục và các hoạt động phục
vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”.
Tính
đảng,
cấp
Thống
hệrằng:
thống“Quản
QL Hiệu
quảdục
quản
lý tác
Dựa trên
cáctính
địnhgiai
nghĩa
trên, nhất

chúngtrong
tơi cho
lý giáo
là sự
động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đưa
hoạt động của hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu quản lý một cách có hiệu quả”.
* Nguyên tắc Quản lý giáo dục
Nguyên tắc quản lý giáo dục là những luận điểm cơ bản, những yêu cầu,
Kết hợp
nước
Kết
dân
theovà
ngành
và lãnh
Kết hợp
những
tiêu nhà
chuẩn
chỉvới
đạonhân
việchợp
xâyQLdựng
tổ chức
hoạtthổ
động
củacác
cáclợicơích
quan
quản lý giáo dục. Các nguyên tắc quản lý giáo dục biểu hiện mối quan hệ khách

quan có tính quy luật, mang tính chất chính trị - xã hội trong việc tổ chức và
hoạt động quản lý giáo dục. Có ba nhóm nguyên tắc quản lý giáo dục được trình
bày theo sơ đồ sau:
trưởng mơn hóa
Tập trungKết
dânhợp
chủtập thể cá nhân, chế độ một thủChuyên

15

Phối hợp các phương pháp QL
Pháp chế xã hội chủ nghĩa Tổ chức quản lý cán bộ


Sơ đồ 2. Các nguyên tắc quản lý giáo dục

* Phương pháp quản lý giáo dục
Phương pháp quản lý giáo dục được hiểu là tổng thể những cách thức tác
động bằng những phương tiện khác nhau của chủ thể quản lý đến hệ thống bị
quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý.
16


Có các phương pháp chủ yếu sau:
a.

Phương pháp hành chính – pháp luật
Phương pháp hành chính – pháp luật là tổng thể các tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý dựa trên cơ sở quan hệ
tổ chức và quyền lực nhà nước. Đặc trưng cơ bản của phương pháp này là sự

cưỡng bức đơn phương của chủ thể quản lý. Quan hệ ở đây là quan hệ giữa
quyền uy và phục tùng, giữa cấp trên và cấp dưới, giữa cá nhân và tổ chức. Cấp
trên ra lệnh cấp dưới buộc phải chấp hành.
Phương pháp hành chính – pháp luật được sử dụng nhằm 2 mục đích:
- Tổ chức: Chủ thể quản lý ban hành các văn bản pháp quy quy định về tổ
chức và hoạt động của các tổ chức giáo dục, quy định quan hệ hoạt động trong
nội bộ cũng như các đối tượng quản lý với các chủ thể khác.
- Điều chỉnh: Chủ thể quản lý thông qua các hình thức như chỉ thị, mệnh
lệnh hành chính bắt buộc cấp dưới thực hiện những nhiệm vụ theo phương
hướng nhất định nhằm bảo đảm sự đúng hướng, sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các bộ phận.
b. Phương pháp giáo dục – tâm lý
Phương pháp giáo dục – tâm lý là tổng thể những tác động lên trí tuệ, tình
cảm, ý thức và nhân cách con người. Mục đích của phương pháp này là thông
qua những mối quan hệ liên nhân cách tác động lên con người nhằm cung cấp,
trang bị thêm hiểu biết, hình thành những quan điểm đúng đắn, nâng cao khả
năng, trình độ thực hiện nhiệm vụ của họ; đồng thời chuẩn bị tư tưởng, tình cảm,
ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác, tự chủ, lịng kiên trì, tinh thần tự chịu trách
nhiệm, khơng khí lành mạnh...trong tổ chức khi thực hiện nhiệm vụ.
Đặc trưng của phương pháp này là tính thuyết phục, làm cho con người
hiểu rõ đúng sai, tốt xấu, lợi hại, thiện ác, để từ đó nâng cao tính tự giác làm
việc và gắn bó với tổ chức.

17


Hệ thống nguyên tắc QLGD
Trong quản lý giáo dục, phương pháp này được sử dụng nhiều, một phần
do đặc điểm của môi trường hoạt động giáo dục, phần khác là do tính hiệu quả
Các nguyên

tắc hoạt động quản lý
Các nguyên tắc tổ chức quản

củaCác
nó đem
lại
cao.
ngun tắc chính trị - xã hội
c. Phương pháp kích thích
Phương pháp kích thích là tổng thể những tác động đến con người thơng
qua lợi ích vật chất, lợi ich tinh thần nhằm phát huy ở họ tiềm năng, trí tuệ, tình
cảm, ý chí, trách nhiệm và quyết tâm hành động vì lợi ích chung của tổ chức.
Tính đảng, tính giai cấp
Thống nhất trong hệ thống QL Hiệu quả quản lý
- Những kích thích vật chất có thể kể như: các thang, bậc lương, tiền
thưởng, điều kiện sinh hoạt, lao động... có ý nghĩ tích cực với con người, khiến
con người lao động nhiều hơn, tốt hơn, có năng suất hơn để có những cống hiến
xứng đáng cho tập thể.
- Kích thích tinh thần như: phong danh hiệu thi đua, danh hiệu giáo viên
Kết hợp nhà nước với nhân
Kết hợp
dânQL theo ngành và lãnh thổ
Kết hợp các lợi ích
giỏi cáp tỉnh, nhà giáo ưu tú, nhà giáo nhân dân.....Cần phải có sự kết hợp giữa
các kích thích vật chất và kích thích tinh thần. Qua coi trọng kích thích vật chất
sẽ tầm thường hóa con người, vả lại cũng không phù hợp với môi trường giáo
dục, trong đó phần lớn là lao động trí thức hoạt động. Ngược lại, quá coi trọng
kích thích tinh thần sẽ rơi vào chủ nghĩa duy ý chí.
tậplýthể
nhân,đặc

chếtrưng
độ một
thủChun
trưởng
MỗiTập
phương
pháp
quản
cócánhững
riêng
với
ưu nhược
điểm
trungKết
dânhợp
chủ
mơn hóa
khác nhau, khơng có phương pháp quản lý nào mang tính vạn năng. Do đó,
trong thực tiễn quản lý phải vận dụng hài hòa các phương pháp, chọn lựa
phương pháp phù hợp với chủ thể, đối tượng quản lý và với hồn cảnh của tổ
chức, có như vậy mới mang lại hiệu quả cao trong quản lý.
1.2.
-

Phối hợp các phương pháp QL
Một sốPháp
cơ sở
pháp
lý liên
đếnchức

nội quản
dung lý
thực
chế
xã hội
chủ quan
nghĩa Tổ
cántập
bộ
Luật Giáo dục 2005, sửa đổi, bổ sung 2009.
Quyết định số 57/2012 QĐ-UBND ngày 10 tháng 08 năm 2012 về việc Ban
hành quy định phân công, phân cấp qản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công

-

chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung
tâm Kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.
18


-

Công văn số 1126/SGD&ĐT-KHTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Sở Giáo
dục và Đào tạo Nghệ An về việc xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo

-

dục - đào tạo năm học 2016-2017.

Nghị quyết Đại hội chi bộ và Hội nghị CBVC đầu năm học 2015- 2016.
2. Những kết quả thu được trong quá trình thực tập
2.1. Xây dựng kế hoạch thực tập cá nhân tại Tổ Hành chính- Tổng
hợp.
* u cầu:
Lập kế hoạch có vai trị khởi đầu, định hướng cho một quá trình hoạt động
cụ thể nào đó. Kế hoạch thực tập tốt nghiệp giúp cho cơ sở thực tập, giảng viên
hướng dẫn và sinh viên thực tập hiểu rõ được vị trí, ý nghĩa, nội dung cụ thể của
đợt thực tập ứng với thời gian cụ thể. Dựa trên kế hoạch thực tập đã được trao
đổi, thống nhất với cơ sở thực tập và giảng viên hướng dẫn, sinh viên thực tập
được chủ động trong quá trình thực tập của mình, giúp cơ sở thực tập dễ dàng
trong việc bố trí lịch làm việc, giao nhiệm vụ và đánh giá kết quả cho sinh viên,
giảng viên hướng dẫn cũng thuận lợi khi hướng dẫn sinh viên.
Kế hoạch thực tập phải bao gồm đầy đủ các mục về thời gian, nội dung
công việc, biện pháp thực hiện, ghi chú cần thiết…Bản kế hoạch phải được xây
dựng khoa học, rõ ràng các mục. Kế hoạch phải mang tính khả thi, thống nhất
với kế hoạch hoạt động chung của cơ sở thực tập, phù hợp với trình độ nhận
thức, năng lực, khả năng của sinh viên thực tập.
* Cách tiến hành:
- Nghiên cứu các văn bản pháp quy liên quan đến nội dung thực tập,
tìm hiểu về kế hoạch hoạt động của Tổ, về chức năng nhiệm vụ của Tổ Hành
chính - Tổng hợp.
- Dựa trên những hiểu biết về Trung tâm và về Tổ Hành chính - Tổng hợp
nhất là chức năng nhiệm vụ, dựa trên hướng dẫn thực tập của Khoa Giáo dục,
xây dựng kế hoạch thực tập cá nhân.

19


- Trao đổi kế hoạch với cán bộ hướng dẫn trực tiếp tại bộ phận và giảng

viên hướng dẫn, chỉnh sửa, bổ sung, thống nhất với cán bộ Phòng và giảng viên
hướng dẫn bản kế hoạch.
* Kết quả đạt được:
- Bản kế hoạch thực tập cá nhân được hoàn thiện đảm bảo tính cụ thể,
khoa học, khả thi, được thiết kế theo từng tuần với các công việc cụ thể làm cơ
sở để sinh viên thực tập chủ động trong công việc, cơ sở thực tập cũng dễ dàng
trong phân công, giao nhiệm vụ và nhận xét, đánh giá. Bản kế hoạch thống nhất
được thực hiện trong suốt quá trình thực tập.
- Kỹ năng lập kế hoạch được nâng cao.
2.2.

Tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động của bộ phận Hành chính
– Tổng hợp
* Yêu cầu :
Muốn thực hành tốt bất cứ cơng việc gì, trước nhất phải nắm vững kiến
thức lý thuyết về các công việc đó. Trong đợt thực tập lần này, việc đầu tiên là
phải nghiên cứu các văn bản pháp quy liên quan đến Trung tâm, tìm hiểu về Tổ
Hành chính – Tổng hợp, để có những hiểu biết ban đầu về đặc điểm của cơ sở
thực tập. Tiếp đó, là tìm hiểu về các hoạt động của bộ phận trong thực tiễn, các
công việc được thực hiện cụ thể như thế nào. Từ đó, có thể so sánh, đối chiếu,
đánh giá tổng quan về Tổ Hành chính – Tổng hợp trong thực tiễn nói chung và
hoạt động của Tổ nói riêng. Bên cạnh đó sinh viên thực tập phải nghiên cứu các
hoạt động cụ thể hàng ngày của Tổ cũng như các cơng việc mà bản thân mình sẽ
thực tập, để từ đó có sự so sánh, rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
* Cách tiến hành:
Nghiên cứu các văn bản quy định:
- Nghiên cứu các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Trung tâm; chức năng và nhiệm vụ cụ thể của Tổ Hành chính –
Tổng hợp.
Tìm hiểu các hoạt động của Tổ:

20


- Tìm hiểu các hoạt động của Tổ thơng qua việc quan sát công việc, các
hoạt động của các chuyên viên trong Tổ, qua văn bản phân công nhiệm vụ cho
cán bộ nhân viên của Tổ, kế hoạch hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
2015 – 2016, lịch công tác tháng của Tổ, và trao đổi trực tiếp giữa các chuyên
viên của Tổ, qua việc thực hiện một số cơng việc của bản thân.
- Với mỗi hoạt động, tìm hiểu thực tiễn thực hiện, những thuận lợi và khó
khăn trong quá trình thực hiện, những biện pháp đề xuất để cải thiện hoạt động
đó.
* Kết quả đạt được:
Nghiên cứu các văn bản:
- Nắm được nội dung cơ bản của các văn bản, có được nền tảng, cơ sở
pháp lý và những hiểu biết ban đầu về Tổ hành chính - Tổng hợp, về Trung tâm
Kỹ thuật hợp - Hướng nghiệp.
Tìm hiểu các hoạt động của bộ phận:
- Có cái nhìn tổng quát về các hoạt động cụ thể của Tổ để bản thân có thể
nắm rõ và thực hiện tốt các công việc hàng ngày cần thực hiện khi thực tập tại
Tổ Hành chính – Tổng hợp.
2.3. Tìm hiểu và tham gia công tác xây dựng Kế hoạch phát triển năm
học 2016-2017.
* Yêu cầu:
Kế hoạch phát triển năm học là bản kế hoạch tổng hợp tất cả các hoạt
động trong năm học. Kế hoạch phát triển năm học được lập từ đầu năm học và
tuân theo đúng các quy định về cấu trúc mà một bản kế hoạch cần có.
Trong xây dựng kế hoạch phát triển năm học, phải đảm bảo phù hợp với
các yếu tố:
- Phù hợp với chủ trương của ngành ( Chỉ thị nhiệm vụ năm học).
- Phù hợp với mục tiêu Trung tâm.

- Phù hợp với điều kiện CSVC – TB Trung tâm.
* Cách tiến hành:
21


- Căn cứ vào Công văn số 1126/SGD&ĐT-KHTC ngày 20 tháng 01 năm
2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An về việc xây dựng kế hoạch phát triển
sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm học 2016-2017. Giám đốc ra Công văn về
việc hướng dẫn xây dựng KHPT năm học 2016 – 2017.
- Gửi Công văn hướng dẫn xây dựng KHPT năm học 2016 - 2017 kèm
theo biểu mẫu đến các Tổ và Phòng trong Trung tâm. Đề nghị các Tổ, Phịng
hồn thành biểu mẫu “Dự kiến kế hoạch trường, lớp, học sinh, cán bộ giáo viên
nhân viên năm học 2016 – 2017” trước ngày 20/3/2016 với các mục như sau:
+ Số lớp
+ Số học sinh
+ Cán bộ, cơng nhân viên, GV hiện có
+ Nhu cầu cơng nhân viên, GV
+ Phịng học văn hóa (Trong đó: tổng số hiện có, tạm, cấp 4 xuống cấp)
+ Số phịng tin học, thí nghiệm…
- Các Tổ, Phịng hồn thành và báo cáo lên Ban Giám đốc đúng thời gian
quy định.
- Ban Giám đốc duyệt và gửi cho chuyên viên Tổ Hành chính – Tổng hợp.
- Chuyên viên Tổ Hành chính – Tổng hợp tổng hợp lại và in ra.
- Ban Giám đốc họp để duyệt lại KHPT, sau khi duyệt xong thống nhất để
điều chỉnh lại cho hợp lý
- Ban Giám đốc duyệt lại và thống nhất để gửi xuống Sở Giáo dục và Đào
tạo Nghệ An qua thư điện tử theo địa chỉ: trước ngày
28/03/2016.
- Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An tiến hành duyệt KHPT. Sau khi duyệt
xong thì Trung tâm nhận lại KHPT về để triển khai cho các trường chuẩn bị cho

năm học tới.
* Kết quả đạt được:
- Sau quá trình tìm hiểu và tham gia xây dựng kế hoạch phát triển năm
học thì em rèn luyện thêm được kỹ năng xây dựng kế hoạch năm học mà trước
22


khi đi thực tập em đã được thầy cô trang bị trên cơ sở lý thuyết. Kỹ năng lập kế
hoạch của bản thân ngày càng được hồn thiện hơn.
2.4. Tìm hiểu và tham gia cơng tác lập danh sách thí sinh tham gia thi
Nghề năm học 2015-2016.
* Yêu cầu:
Lập danh sách thí sinh thi là một trong những cơng việc quan trọng trong
công tác thi Nghề. Công việc này cần phải làm một cách chính xác về các yếu
tố:
-

Số lượng.
Thơng tin về thí sinh.
* Cách tiến hành:
- Thu thập chính xác tổng thí sinh tham gia thi Nghề năm học 2015-2016.
- Rà sốt thơng tin thí sinh tham gia thi Nghề đảm bảo chính xác, thống
nhất với danh sách thí sinh đã đăng kí thi.
- Sử dụng Excel sắp xếp danh sách thí sinh theo cấp học, nghề, tên
trường, theo vần A, B, C... mỗi phịng thi trung bình 24 thí sinh/phịng.
- In danh sách phịng thi, trình Giám đốc ký sau đó chuyển cho Tổ Hành
chính – Tổng hợp đóng dấu.
- Sau khi hồn thành các thủ tục trên thì chuyển danh sách về Tổ Giáo vụ.
* Kết quả đạt được:
- Rèn luyện cho bản thân tính tập trung, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo trong

q trình làm việc.
- Nâng cao khả năng ứng dụng CNTT trong quá trình thực hiện cơng việc.
- Có thêm hiểu biết về u cầu, quy trình và cách thức lập danh sách thi.
- Trang bị được cho bản thân một số kỹ năng cần thiết.
2.5. Tham gia công tác quản lý công văn
* Yêu cầu:
- Quản lý công văn là một trong những cơng việc có vai trị rất quan trọng
trong cơng tác quản lý. Công tác quản lý công văn phải đảm bảo nguyên tắc
23


chính xác, đầy đủ, bổ sung kịp thời; phải nắm chắc các cơng văn; dễ bổ sung,
tìm kiếm, dễ lưu trữ và thực hiện các chế độ bảo mật theo quy định.
- Quản lý công văn là một công việc thực hiện theo ngun tắc, do đó
người thực hiện cơng việc này phải có kỹ năng tổ chức, thực sự cẩn thận, sắp
xếp giấy tờ một cách khoa học và hợp lý.
* Cách tiến hành:
- Sắp xếp lại các công văn theo trình tự quy định:
+ Trung Ương
+ Tỉnh
+ Huyện
+ Ngành
+ Địa phương
Và loại bỏ những giấy tờ không cần thiết trong tập công văn.
- Bổ sung những công văn cịn thiếu, xếp cơng văn theo trình tự thành các
thư mục kèm theo có danh sách tiện cho việc tìm kiếm khi cần.
- Công văn được lưu dưới 2 dạng: dạng văn bản và dạng điện tử.
* Kết quả đạt được:
- Các loại công văn được sắp xếp gọn gàng, dễ dàng tra tìm và bảo quản.
- Qua hoạt động sắp xếp công văn, em hiểu thêm về hoạt động của bộ

phận trong thực tiễn và được bồi dưỡng những kỹ năng liên quan đến sắp xếp
công văn như: phân loại, sắp xếp…Cơng việc này cũng địi hỏi sự chính xác, tỉ
mỉ, tập trung cao để không bị lẫn lộn các giấy tờ.
- Tạo thói quen ứng dụng CNTT trong lưu công văn.
2.6 Tham gia một số công tác khác của Trung tâm
- Dự họp cơ quan hàng tháng của Trung tâm.
- Viết lịch công tác tháng.
- Dự buổi gặp mặt giao lưu nhân kỷ niệm 106 ngày Quốc tế phụ nữ
( 08/03/1910 – 08/03/2016) .
- Đóng dấu giáp lai của Trung tâm lên thẻ dự thi cho học sinh.
- Đóng dấu thẻ cán bộ coi thi.
24


- Tham gia công tác phục vụ thi Nghề cho học sinh Trung học cơ sở và
trung học phổ thông.
- Soạn thảo và in công văn cho Giám đốc.
- Photo các tài liệu cho Giám đốc.
2.7. Hoàn thiện nội dung thực tập
Hỗ trợ tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa trong cơ quan
* Kiến thức liên quan
Các hoạt động văn hóa trong cơ quan chính là phần thể hiện nét văn hóa
của cơ quan đó - văn hóa tổ chức. Văn hóa tổ chức gắn kết các thành viên trong
tổ chức, nó phản ánh các giá trị, lý tưởng, niềm tin và các thành viên cùng chia
sẻ với nhau. Văn hóa tổ chức tạo cho mỗi thành viên nhận thấy mình thực sự là
thành viên của tổ chức, khuyến khích, tạo động cơ làm việc phấn đấu vì tổ chức.
Do đó, người quản lý cần quan tâm đến đời sống, tâm tư tình cảm của nhân viên,
thơng qua các hoạt động tập thể các cá nhân có điều kiện giao tiếp gần gũi và
thân thiện với nhau hơn, đồng thời động viên, khích lệ cá nhân phát huy mọi khả
năng của mình. Qua đó càng tạo được sự uy tín và tin tưởng ở nhân viên. Xây

dựng và cải tổ nét văn hóa của tổ chức, định hình phong cách, đặc trưng riêng
của tổ chức mình là công việc rất quan trọng trong công tác quản lý hiện đại
ngày nay.
* Cách tiến hành:
Công việc là hỗ trợ tổ chức và tham gia liên hoan đầu năm mới và tổ
chức liên hoan chia tay với Tổ,
- Chuẩn bị hoa quả, bánh kẹo
- Mời một số thầy cô ở các Tổ khác tham gia vào buổi liên hoan
- Buổi liên hoan đầu năm mới khơng khí ấm áp, vui vẻ, chúc nhau những
điều tốt đẹp nhất.
- Buổi liên hoan chia tay cơ sở thực tập: Gửi lời cảm ơn đến cán bộ,
chuyên viên trong Tổ Hành chính – Tổng hợp đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
quá trình thực tập. Đã xem em như là một thành viên trong Tổ, giúp đỡ em học
tập làm quen với các công việc. Qua đó, em cũng xin báo cáo với tồn bộ mọi
25


×