Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

PHUONG TRINH TICH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.9 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QÚY THẦY ĐẾN DỰ TIẾT THI GIẢNG. Lớp 8A 2 Giáo viên dạy : Lê Nguyên Hoàng Trường THCS Bình Hòa Đông Ngày dạy : 14.1.2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi : Phân tích đa thức sau thành nhân tử:. P ( x ) ( x 2  1)  ( x  1)( x  2) Trả lời. P ( x ) (x 2 - 1) + (x + 1)(x - 2) ( x  1)( x  1)  ( x  1)( x  2) ( x  1)( x  1  x  2) = (x + 1)(2x - 3) * Đặt vấn đề : Muốn giải phương trình:. (x 2 -1) + (x + 1)(x - 2) 0. ta có thể sử dụng kết quả phân tích đa thức P(x) thành nhân tử P(x) = (x + 1)(2x – 3) được không ? và sử dụng như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải: ?2 .Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau : Trong một tích , nếu có một thừa số bằng 0 thì ………….....;ngược tích bằng lại 0 , nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích ……….... bằng 0 Câu hỏi : Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra với số a, số b để tích a.b = 0 ? (Với a và b là 2 hai số thực ) Trả lời : a.b = 0  a = 0 hoặc b = 0 VD1:Giải phương trình: (2x – 3 )(x + 1 ) = 0 Giải: (2x – 3 )(x + 1 ) = 0  2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1) 2x – 3 = 0  x = 1,5 2) x + 1 = 0  x = – 1 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là:S = { - 1; 1,5 }.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải: a.b = 0  a = 0 hoặc b = 0 VD1:Giải phương trình: (2x – 3 )(x + 1 ) = 0 Giải: (2x – 3 )(x + 1 ) = 0  2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1) 2x – 3 = 0  x = 1,5 2) x + 1 = 0  x = – 1. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {- 1;1,5 }. Câu hỏi : Để giải phương trình ở ví dụ 1, ta đã sử dụng tính chất nào ? a.b = 0  a = 0 hoặc b = 0. Câu hỏi : Để giải phương trình (2x – 3 )(x + 1 ) = 0 ta cần giải các phương trình nào ? phương trình đã cho có mấy nghiệm ? Trả lời : Cần giải 2phương trình : x + 1 = 0 và 2x – 3 = 0 Nghiệm của phương trình đã cho là : x = – 1 và x = 1,5 ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải: -Khái niệm : Phương trình tích là phương trình có dạng : A(x)B(x)= 0 - Công thức : A(x)B(x)= 0 A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 Câu hỏi : Phương trình (2x – 3 )(x + 1 ) = 0 là phương trình tích .  Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào ? Tính chất : a.b = 0  a = 0 hoặc b = 0 .. Câu hỏi : A(x)B(x)= 0  ? Trả lời :A(x)B(x)= 0 A(x)= 0 hoặc B(x) = 0. VD1:Giải phương trình: (2x – 3 )(x + 1 ) = 0 Giải: (2x – 3 )(x + 1 ) = 0  2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1) 2x – 3 = 0  x = 1,5 2) x + 1 = 0  x = – 1 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = { - 1; 1,5 }.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải:. - Khái niệm : Phương trình tích là phương trình có dạng : A(x)B(x)= 0 . - Công thức : A(x)B(x)= 0  A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 Câu hỏi : Để giải phương trình A(x)B(x)= 0 ta cần giải những phương trình nào ? Trả lời : Ta cần giải 2 phương trình sau : A(x)= 0 ; B(x) = 0 .  Khi đó nghiệm của 2 phương trình : A(x)= 0 ;B(x) = 0 là nghiệm : A(x)B(x)C(x)= 0  ? của phương Mở trìnhrộng A(x)B(x)= 0 . Trả lời : A(x)B(x)C(x)= 0  A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x)=0 Bài tập : Phương trình nào dưới đây là phương trình tích ? a) (3x – 2)(4x + 5 ) = 0 b) x – 3 = 2x + 1 c) (x + 2)(x – 2 )(2x – 7 ) = 0.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1/ Phương trình tích và cách giải: - Khái niệm : Phương trình tích là phương trình có dạng : A(x)B(x)= 0 . - Công thức : A(x)B(x)= 0  A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 Bài tập : Giải phương trình tích sau : (3x – 2)(4x + 5 ) = 0 Giải : (3x – 2)(4x + 5 ) = 0.  3x  2 0 hoặc 4 x  5 0 2 1) 3 x  2 0  3 x 2  x  3 5 2) 4 x  5 0  4 x  5  x  4.  5 2 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S  ;   4 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1/ Phương trình tích và cách giải: - Khái niệm : Phương trình tích là phương trình có dạng : A(x)B(x)= 0 . - Công thức : A(x)B(x)= 0  A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 * Đặt vấn đề : Muốn giải phương trình (x 2 -1) + (x + 1)(x - 2) 0 ta có thể sử dụng kết quả phân tích đa thức P(x) thanh nhân tử P(x) = (x + 1)(2x – 3) được không ? và sử dụng như thế nào ?. Trả lời : Để giải phương trình : (x 2 - 1) + (x + 1)(x - 2) 0 ta biến đổi phương trình đã cho về phương tích ( bằng cách phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử ) : 2. (x - 1) + (x + 1)(x - 2) 0  (x + 1)(2x - 3) 0 ( Giải như ví dụ 1 ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải: - Công thức : A(x)B(x)= 0  A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 2/Áp dụng : Ví dụ 2. Giải phương trình : (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x). Giải (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x).  ( x  1)( x  4)  (2  x)(2  x) 0  x 2  x  4 x  4  22  x 2 0  2 x 2  5 x 0  x(2 x  5) 0. Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái rút gọn vế trái. phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử ( Đặt nhân tử chung) Phương trình tích ..  x 0 hoặc 2 x  5 0 1) x 0 2) 2 x  5 0  2 x  5  x  2,5. Giải phương trình tích rồi kết luận .. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S   2,5 ; 0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1/ Phương trình tích và cách giải: Công thức : A(x)B(x)= 0.  A(x)= 0 hoặc B(x) = 0. 2/Áp dụng :. Ví dụ 2. Giải phương trình : (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) ( Xem bài giải sgk ) Nhận xét: Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện hai bước giải sau : +Bước 1: Đưa phương trình về dạng phương trình tích . Trong bước này , ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái ( lúc này vế phải là 0 ) + Bước 2: giải phương trình tích rồi kết luận..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải: - Công thức : A(x)B(x)= 0 A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 2/Áp dụng : Ví dụ 2. ( SGK – Tr16) Nhận xét:( SGK – Tr16) (x  ?3 Giải phương trình Giải 2. 1)( x 2  3x  2)  ( x3  1) 0 3. ( x  1)( x  3x  2)  ( x  1) 0  ( x  1)( x 2  3 x  2)  ( x  1)( x 2  x  1) 0  ( x  1)  ( x 2  3x  2)  ( x 2  x  1)  0.  ( x  1)( x 2  3x  2  x 2  x  1) 0  ( x  1)(2 x  3) 0  x  1 0 hoặc 2 x  3 0 1) x  1 0  x 1 2) 2 x  3 0  2 x 3  x 1,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là. Áp dụng hằng thức hiệu hai lập phương  xuất hiện nhân tử chung (x – 1) Đặt nhân tử chung ,thu gọn  phương trình tích. S  1 ; 1,5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải:. 2/Áp dụng : Ví dụ 2. ( SGK – Tr16) Ví dụ 3: Giải phương trình: 2x3 = x2 + 2x -1. Giải: Nhóm hạng tử 2x3 = x2 + 2x -1 Đặt nhân tử chung  2x3 - x2 - 2x +1 = 0  phương trình tích  (2x 3 – 2x) – (x2 – 1) = 0  2x( x2 – 1) – ( x2 – 1) = 0 Áp dụng hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương  biến đổi về tích  ( x2 – 1 )(2x – 1 )= 0 các đa thức bậc nhất  (x -1 )(x +1 )( 2x – 1 ) = 0  x - 1= 0 hoặc x +1 =0 hoặc 2x – 1 = 0. 1) x  1 0  x 1 2) x  1 0  x  1 3) 2x  1 0  2 x 1  x 0, 5. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là. S   1 ; 0,5; 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1/ Phương trình tích và cách giải:. 2/Áp dụng : Ví dụ 2. ( SGK – Tr16) Ví dụ 3. ( SGK – Tr16,17) 3 2 2 ( x  x )  ( x Giải phương trình ?4 Giải.  x) 0. (x 3 + x 2 ) + (x 2 + x) = 0  x 2 ( x  1)  x( x  1) 0  ( x  1)( x 2  x) 0  ( x  1).x.( x  1) 0  x( x  1) 2 0 2  x 0 hoặc  x  1 0 1) x 0 2 2)  x  1 0  x  1 0  x  1. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là. S   1 ; 0.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện tập – Củng cố Bài tập 21 ( SGK – Tr17 ) Giải phương trình : c) (4 x  2)( x 2  1) 0 Giải. (4 x  2)( x 2  1) 0  4 x  2 0 hoặc x 2  1 0. 1 1) 4 x  2 0  4 x  2  x  2 2) x 2  1 0  x 2  1 ( Vô lí ) Phương trình(2) vô nghiệm.   1  2. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nắm vững công thức : A(x)B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi 1phương trình về dạng phương trình tích. - Làm các bài tập: 21 ; 22( SGK – Tr 17) - Hướng dẫn : + Bài tập 21. ( Áp dụng công thức : A(x)B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 + Bài tập 22. Phân tích vế trái thành nhân tử  Đưa về phương trình tích  Giải như bài tập 21. - Tiết sau luyện tập ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×