Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ga bd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.36 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI</b>


- Mục tiêu: Giúp HS


+ Nắm được cấu tạo khái quát cơ thể người.


+ Hiểu được đơn vị cấu trúc và hcức năng của cơ thể là TB.


+ Nghiên cứu về mô, phân biệt được các loại mô về vị trí, chức năng.
+ Hiểu được về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong
các phản xạ.


+ Hiểu được mối liên hệ giữa các cơ quan, hệ cơ quan và vai trò của hệ
thần kinh, hệ nội tiết trong việc điều hòa hoạt động của các cơ quan.


<b>A. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI:</b>
<b>?</b> Cơ thể người gồm mấy phần?


- Cơ thể người gồm:


+ Đầu: chứa và bảo vệ não


+ Thân: chứa và bảo vệ các nội quan.


+ Các chi: gồm tay và chân, tham gia vào quá trình vân động, lao động.


<b>?</b> Hệ cơ quan là gì?


- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động một chức năng nhất định của cơ
thể.


+ Hệ vận động: gồm cơ và xương, giúp cơ thể di chuyển được trong không gian, thực


hiện các động tác lao động.


+ Hệ tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa -> Tiêu hóa thức ăn, cung cấp chất
dinh dưỡng cho cơ thể và thải bã.


+ Hệ tuần hoàn: Gồm tim và hệ mạch -> Vận chuyển Oxi và chất dinh dưỡng tới TB,
vận chuyển Cacbonic và chất thải từ TB tới cơ quan bài tiết.


+ Hệ hô hấp: Gồm: Đường dẫn khí và phổi -> Cung cấp Oxi cho TB, thải khí cacbơnic
ra ngồi mơi trường.


+ Hệ bài tiết: Lọc máu, thải chất thừa, chất thải ra ngồi mơi trường.


+ Hệ thần kinh: Gồm não, tủy sống, dây thần kinh và các hạch thần kinh -> Điều khiển,
điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.


+ Hệ sinh dục -> Thực hiện chức năng sinh sản,bảo tồn nòi giống.


- Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phơi hợp với nhau, cùng thực
hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó thực hiện đựoc nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể
dịch.


<b>B. TẾ BÀO:</b>


<b>?</b> Tại sao nói TB là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống?


Mọi cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ TB: TB cơ cấu tạo nên hệ cơ, Tb
xương cấu tạo nên hệ xương, hệ cơ và hệ xương cấu tạo nên hệ vận động; TB hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu cấu tạo nên máu...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Màng TB: gồm các lỗ màng và cấu trúc Prôtêin, giúp TB thực hiện trao đổi chất
với môi trường.


- Chất TB: gồm các bào quan:


+ Lưới nội chất -> Tổng hợp và vận chuyển các chất.
+ Ribôxôm -> Nơi tổng hợp Prôtêin.


+ Ti thể -> Tham gia hoạt động hơ hấp giải phóng năng lượng.
+ Bộ máy gơngi -> Thu nhận , hồn thiện, phân phối sản phẩm.
+ Trung thể -> Tham gia quá trình phân chia TB.


=> Chất TB thực hiện các hoạt động sống của TB.
- Nhân TB: Gồm:


+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành Prơtêin, có vai trị quyết định
trong di truyền.


+ Nhân con: chứa rARN cấu tạo nên ribôxôm.


=> Nhân tham gia điều khiển mọi hoạt động sống của TB.


Mnàg sinh chất thực hiện quá trình trao đổi chất với mơi trường bên ngồi để tổng
hợp nên chất sống riêng của TB; Sự phân giải vật chất tạo năng lượng cần cho mọi
hoạt động sống được thực hiện ở ti thể(TBC); Nhiễm sắc thể trong nhânquy định đặc
điểm cấu trúc Prôtêin được tổng hợp trong TB ở Ribôxôm.


<i><b>* Các TB và các yếu tố gian bào thực hiện một chức năng chung tạo thành mô, </b></i>
<i><b>nhiều mô giống nhau tập hợp thành cơ quan, nhiều cơ quan cùng thực hiện một </b></i>
<i><b>chức năng tạo thành hệ cơ quan, tập hợp các hệ cơ quan tạo thành cơ thể. Vậy nên ta</b></i>


<i><b>nói TB là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống</b></i>.


<b>?</b> Hãy nêu thành phần hóa học của TB? Qua thành phần hóa học của TB em có nhận xét
gì?


- Thành phần hóa học của TB gồm:


+ Chất hữu cơ: Prơtêin(trong phân tử có C, H, O, N ,S , P), gluxit(phân tử có C, H
O), lipit(Phân tử có C, H, O), axit nuclêic.


+ Chất vơ cơ: nước và muối khống hịa tan.


=> Các chất có trong TB của cơ thể là những chất có ở ngồi mơi trường, chứng tỏ TB
thường xun trao đổi chất với mơi trường ngồi.


<b>?</b> Hãy kể tên các hoạt động sống của TB? Tại sao nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể
sống?


<i><b>* Hoạt động sống của TB:</b></i>


- Trao đổi chất: TB nhận các chất dinh dưỡng từ môi trường, tạo năng lượng cho
cơ thể hoạt động, đồng thời thải các chất thải ra ngồi mơi trường.


- Sinh trưởng và sinh sản:


+ Sinh trưởng: Nhờ trao đổi chất mà TB lớn lên


+ TB lớn lên tới một mức độ nhất định thì thực hiện quá trình sinh sản: Từ một
TB mẹ cho ra 2 TB con giống hệt nhau và giống với TB mẹ.



- Cảm ứng: Khi bị kích thích thì TB trả lời lại các kích thích của mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. MƠ:</b>


<b> 1. Khái niệm mô: </b>


? Hãy kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết? Tại sao TB có hình dạng khác
nhau đó?


<b>?</b> Mơ là gì?


- Khái niệm mơ: Mơ là tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng
đảm nhận một chức năng nhất định. Ở một số loại mơ cịn có yếu tố gian
bào(khơng có cấu trúc TB).


<b> 2. Các loại mơ</b>


<b>?</b> Có những loại mơ nào? Phân biệt các loại mơ đó về cấu tạo và chức năng?


<b>* Mơ biểu bì:</b>


- Đặc điểm: Các TB xếp sít nhau tạo thành lớp rào bảo vệ.
- Vị trí: phủ ngồi cơ thể hoặc lót trong các xoang rỗng.
- Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết.


<b>* Mô liên kết:</b>


- Đặc điểm: Gồm các TB nằm rải rác trong chất nền.


- Chức năng: Tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan, hoặc làm chức năng


đệm.


Mô liên kết thành phần chủ yếu là chất gian bào, các TB nằm rải rác trong chất
gian bào. Chất gian bào gồm các sợi liên kết và các sợi đàn hồi(tầng bì của da), ngồi ra
cịn có các chất cơ bản vơ định hình(ở sụn, xương).


Máu là một mô liên kết, trong thành phần của máu gồm các TB máu và chất gian
bào(huyết tương).


Các loại mô liên kết: Mô liên kết dinh dưỡng(máu, bạch huyết) và mô liên kết
đệm cơ học(mô sợi, mô sụn, mô xương).


<b>* Mô cơ: </b>


Gồm các loại: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim, các TB đều dài.


- Mơ cơ vân: Gắn với xương, TB có nhiều nhân, có vân ngang, nhân ở phía ngồi
sát màng -> giúp cơ thể vận động, lao động.


- Mô cơ trơn: TB hình thoi, đầu nhọn, chỉ có 1 nhân, nhân ở giữa.
+ Cấu tạo nên thành nội quan, co rút không theo ý muốn.


- Mô cơ tim: TB phân nhánh, có nhiều nhân, nhân nằm ở giữa TB, có vân ngang.
+ Cấu tạo nên thành tim, co rút không theo ý muốn.


=> Mơ cơ có chức năng co, dãn, tạo nên sự vận động của cơ thể.


<b>* Mô thần kinh: </b>


-Mô thần kinh bao gồm: TB thần kinh(Nơron) và TB thần kinh đệm(thần kinh


giao).


- Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thơng tin, điều hịa hoạt động của các cơ
quan.


<b>?</b> Mô cơ vân, mô cơ trơn và mơ cơ tim có gì khác nhau về sự phân bố và khả năng co
dãn?


- Sự phân bố: cơ vân gắn với xương tạo nên hệ vận động; cơ trơn tạo nên thành nội
quan; cơ tim tạo nên thành tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Cấu trúc và chức năng của Nơron:</b>


? Mô tả đặc điểm cấu tạo của Nơron điển hình?
* Cấu trúc:


- Nơron gồm: + Thân: chứa nhân.


+ Tua: tua ngắn(sợi nhánh), tua dài(sợi trục).Dọc sợi trục có các bao
miêlin.


Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở Nơron này với Nơron kế tiếp gọi là
xinap.


- Lưu ý: Thân và tua ngắn của Nơron tạo thành chất xám của trung ương thần kinh.Tua
dài tạo thành chất trắng của trung ương thần kinh(dây thần kinh).


? Nêu chức năng cơ bản của Nơron?


<b>* Chức năng của Noron:</b>



- Tính cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và trả lời lại các kích thích
bằng cách phát sinh các xung thần kinh.


- Tính dẫn truyền: Là khả năng lan truyền các xung thần kinh theo một chiều nhất
định(từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân Nơronvà truyền đi dọc sợi trục.


? Có mấy loại Nơron?


<b>* Các loại Nơron:</b>


- Nơron hướng tâm(nơron cảm giác): có thân nằm ngồi trung ương thần kinh ->
Dẫn truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.


- Nơron trung gian(nơron liên lạc): Nằm trong trung ương thần kinh, đảm bảo liên
hệ giữa các nơron.


- Nơron li tâm(nơron vận động): có thân nằm trong trung ương thần kinh(hoặc
hạch thần kinh sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng -> truyền xung thần
kinh tới các cơ quan phản ứng.


<b>? Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và </b>
<b>nơron li tâm?</b>


 Hai nơron này có hướng dẫn truyền ngược nhau: Nơron hướng tâm dẫn


truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh; Nơron li tâm dẫn truyền
xung thần kinh từ trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng.


<b>2. Phản xạ:</b>



<b>?</b> Phản xạ là gì? Lấy ví dụ về phản xạ?


<b>Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường thông </b>
<b>qua hệ thần kinh.</b>


<b>* Lưu ý</b>: Mọi hoạt động của cơ thể đều la phản xạ. Phản xạ không chỉ trả lời kích thích
của mơi trường ngồi mà cịn đáp ứng các kích thích của mơi trường trong(tiết mồ hơi
khi trời nóng, tăng nhịp hơ hấp, thay đổi nhịp co bóp của tim…).


<b>?</b> Nêu sự khác biệt giữa phản xạ của động vật với hiện tượng cảm ứng của thhực vật?
Phản xạ là phản ứng của cơ thể, có sự tham gia của hệ thần kinh.


Cảm ứng ở thực vật: là những thay đổi về trương nước ở TB gốc lá, không phải
do thần kinh điều khiển.


<b>?</b> Có những loại nơron nào tạo nên một cung phản xạ?


- Có 3 loại nơron tạo nên một cung phản xạ: nơron hướng tâm, nơron li tâm,
nơron trung gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Một cung phản xạ bao gồm các thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm,
nơron trung gian, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng.


<b>?</b> Cung phản xạ là gì?


<b>Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm </b>
<b>qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.</b>


<b>?</b> Phân tích đường đi của xung thần kinh trong một phản xạ.



Khi có kích thích của mơi trường tác động vào cơ quan thụ cảm, từ cơ quan thụ
cảm sẽ phát ra một xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh. Từ
TWTK phát đi một xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng để trả lời kích
thích của mơi trường.


Kết quả của phản ứng được thông báo ngược về TWTK theo dây hướng tâm. Nếu
phản ứng chưa chính xác hoặc đã đầy đủ thì nhờ dây li tâm truyền tới cơ quan phản ứng
-> cơ thể phản ứng chính xác với kích thích của mơi trường.


<b>?</b> Vịng phản xạ là gì?


<b>- Vịng phản xạ là luồng xung thần kinh bao gồm cung phản xạ và luồng </b>
<b>thơng tin ngược.</b>


<b>?</b> Phản xạ có ý nghĩa gì đối với đời sống xủa cơ thể?


Nhờ phản xạ mà cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường một cách kịp
thời.


<b>KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>



<b>1.</b> So sánh cấu tạo TBĐV và TBTV? Tại sao nói TB là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức
năng của cơ thể sống?


<b>2.</b> Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó?


<b>3.</b> Phản xạ có ý nghĩa gì đối với đời sống con người?


<b>4.</b> Sắp xếp các cặp ý tương ứng đúng với nhau trong bảng sau:



Các bào quan Chức năng


1 Lưới nội chất a. Nơi tổng hợp Prôtêin.


2. Ribơxơm b. Tham gia q trình phân chia TB.


3. Ti thể c. Thu hồi, hoàn thiện, phân phối sản phẩm.


4. Bộ máy gơngi d. Chuyển hóa, cung cấp năng lượng cho TB hoạt động
5. Trung thể e. Tổng hợp, vận chuyển các chất.


<b>5.</b> Bổ xung các nguyên tố C, H, O ,N S, P vào bảng sau:


Hợp chất hữu cơ Các nguyên tố chủ yếu


Prôtêin
Gluxit
Lipit


<b>6.</b> Điều nào sau đấy đúng với chất béo:
a. Gồm các nguyên tố: C, H, O


b. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho TB cơ thể.
c. Hàm lượng Oxi so với glucozơ thì ít hơn.
d. Cả 3 câu đều đúng.


<b>7.</b> Điều nào sau đây đúng với chất bột đường?
a. Gồm các nguyên tố C, H, O.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c. Số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O.
d. Cả 3 câu đều đúng.


<b>8.</b> TBĐV khơng có:
a. Lục lạp.


b. Màng xenlulozơ.
c. Khơng bào to.
d. Cả 3 câu đều đúng.


<b>9.</b> Các bào quan nào sau đây chỉ có ở TBĐV:
a. Màng xenlulozơ.


b. Ti thể.
c. Lục lạp.
d. Trung thể.


<b>10.</b> Mơ là gì?


a. Là một tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau.
b. Có các yếu tố khơng có cấu trúc TB.


c. Cùng đảm nhận một chức năng nhất định.
d. Cả 3 câu đều đúng.


<b>11.</b> Chọn từng cặp ý tương ứng đúng với nhau


Các loại mô Chức năng


1. Mô thần kinh a. Bảo vệ, hấp thụ, tiết.



2. Mô cơ. b. Liên kết, nâng đỡ cơ quan.


3. Mơ liên kết. c. Tiếp nhận, xử lí thơng tin, điều khiển các cơ quan.
4. Mơ biểu bì. d. Co dãn.


<b>12.</b> Mơ liên kết có đặc điểm cấu tạo nào?
a. Gồm các nơron và TB TK đệm.


b. Các TB là chủ yếu, chất nền không đáng kể.
c. Các TB nằm rải rác trong chất nền.


d. TB sợi dài, chất nền rất ít.


<b>13.</b> Mơ biểu bì có đặc điểm cấu tạo nào trong các ý ở câu 12?


<b>14.</b> Mô cơ có đặc điểm cấu tạo nào trong các ý ở câu 12?


<b>15.</b> Mơ thần kinh có đặc điểm cấu tạo nào trong các ý ở câu 12?


<b>16.</b> Điều nào sau đây đúng đối với cấu tạo của Nơron?
a. Thân có hình sao.


b. Tua ngắn mọc quanh thân, phân nhánh.


c. Tua dài mọc ở góc thân, có bao miêlin, có chùm tận cùng.
d. Cả 3 câu đều đúng.


<b>17.</b> Các tính chất cơ bản nào của Nơron:
a. Cảm ứng.



b. Dẫn truyền xung thần kinh.
c. Tiếp nhận các kích thích.
d. Cả 2 câu a, b đều đúng.


<b>18.</b> Nơron li tâm có đặc điểm nào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Sợi trục đi đến cơ quan phản ứng.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.


<b>19.</b> Phản ứng nào sau đây gọi là phản xạ:
a. Thức ăn vào miệng thì tiết nước bọt.
b. Kim đâm phải tay co lại.


c. Đổ mồ hơi khi trời nóng.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.


CHUYÊN ĐỀ 2: VẬN ĐỘNG.


- Mục tiêu: Giúp HS :


+ Hiểu được cấu tạo của bộ xương và hệ cơ phù hợp với chức năng vận
động và lao động.


+ Nắm được hoạt động của hệ cơ và mối liên quan giữa hoạt động của hệ cơ
với các hệ cơ quan khác trong cơ thể.


+ Hiểu được sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ của người.


+ Vận dụng những hiểu biết khoa học để có biện pháp rèn luyện thân thể,
giữ gìn vệ sinh.



+ Vận dụng kiến thức đã học, rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.


<b>A. BỘ XƯƠNG.</b>


<b>I. Chức năng của bộ xương:</b>


<i><b>? Hãy nêu chức năng của bộ xương đới với cơ thể?</b></i>


* Bộ xương là phần cứng của cơ thể, thực hiện chức năng:


- Nâng đỡ cơ thể, tạo bộ khung giúp cơ thể có hình dáng ổn định(dáng đứng thẳng
trong khơng gian).


- Tạo thành các khoang chứa và bỏa vệ các nội quan: Hộp sọ bảo vệ não, lồng
ngực chứa và bảo vệ tim, phổi, cột sống chứa tủy sống.


- Là chỗ bám cho gân cơ, cùng với hệ cơ giúp cơ thể hoạt động(vận động và lao
động).


? Trong 3 chức năng trên, chức năng nào là quan trọng nhất?


 Chức năng thứ 3 là quan trọng nhất, vì đó là đặc diểm cơ bản của cơ thể sống.


<b>II. Các phần chính của bộ xương:</b>
<i><b>? Bộ xương người chia thành mấy phần?</b></i>


* Các phần chính của bộ xương:


- Xương đầu: Gồm xương sọ và xương mặt.



+ Xương sọ: Khối xương sọ ở người có 8 xương ghép lại tạo thành hộp sọ
lớn chứa não. Xương sọ phát triển, trùm lên phần xương mặt.


+ Xương mặt: Nhỏ, có hàm dưới cử động được; Xương hàm bớt thô so với
động vật; Xuất hiện lồi cằm liên quan đến cơ vận động ngơn ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Có 12 đơi xương sườn: Đôi thứ 1-> 7: Sườn thật: một đầu gắn với xương
ức, một đầu nối với cột sống; Đôi 8,9,10(sườn giả): không kết nối với xương ức; Đôi
11,12 không nối với mấu ngang của đốt sống mà kết thúc tự do trong thành cơ


bụng(sườn cụt hay sườn dao động).


+ Xương ức: Là một xương
dẹt ở giũa lồng ngực, lồi về phía trước.


+ Cột sống: Gồm nhiều đốt sống khớp lại với nhau, cong ở 4 chỗ: khúc uốn
lồi cổ, khúc uốn lõm ngực, khúc uốn lồi thắt lưng, khúc uốn lõm cùng => Cột sống cong
hình chữ S giúp cơ thể đứng thẳng.


Các đốt sống khớp với nhau bởi đĩa sụn, có 33-34 đốt sống,Cột sống chứa tủy sống.
- Xương chi: gồm xương tay và xương chân.


? Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân?
- Giống nhau: Xương tay và xương chân có các phần tương ứng giống nhau:


Xương tay Xương chân


Xương đai vai
Xương cánh tay


Xương cẳng tay
Xương cổ tay
Xương bàn tay
Các xương ngón tay


Xương đai hơng
Xương đùi


Xương cẳng chân
Xương bàn chân
Xương cổ chân


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×