Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.2 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Dấu hai chấm</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
– Đặt và trả lời câu hỏi <i>Bằng gì?</i> (Tìm bộ phận câu trả lời đúng các câu hỏi <i>Bằng</i>
<i>gì?</i> Trả lời đúng các câu hỏi <i>Bằng gì?</i> Thực hành trị chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ
<i>Bằng gì?</i>)
_ Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
<i><b>3. Thái độ:</b></i> Giáo dục HS có ý thức hơn trong việc hoc tập.
KNS: Có kĩ năng giao tiếp với cụm từ Bằng gì? Và biết cách dùng dấu
hai chấm trong văn viết dùng để liệt kê.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng lớp viết BT1; bảng phụ viết BT2; 3 băng giấy viết 1 câu trong BT3.
HS: Xem trước bài học, VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<i><b>1. Khởi động:</b></i> Hát. (1’)
<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy. (4’)
– GV gọi 2 HS lên làm BT1 và BT2.
– GV nhận xét bài của HS.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi <i>Bằng gì?</i> Dấu hai chấm.
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i> (1’) Nêu mục tiêu và ghi tên bài học lên bảng.
<i><b>b) Phát triển các hoạt động:</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1 : Đặt và TLCH </b><i><b>Bằng gì?</b></i> (20’)
MT: Giúp HS biết cách đặt và TLCH <i>Bằng</i>
<i>gì?</i>
PP:Trực quan, giảng giải, thực hành.
<b>Bài tập 1: </b>
– GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
– GV yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
– GV u cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.
– HS đọc yêu cầu của đề bài.
– HS thảo luận nhóm các câu
hỏi trên.
– Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
=> <i><b>GV nhận xét, chốt lại:</b></i>
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng
nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài
năng của mình.
<b>Bài tập 2: </b>
– GV đọc yêu cầu đề bài.
– GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
– GV mời 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào VBT.
=> <i><b>GV nhận xét, chốt lại:</b></i>
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi.
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ.
+ Cá thở bằng mang.
<b>Bài tập 3:</b>
– Gọi 1 HS đọc yêu cầu của trò chơi.
– Yêu cầu HS trao đổi trước theo cặp.
– Cho từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành hỏi
– đáp trước lớp.
– GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
– HS đọc yêu cầu của đề bài.
– HS làm bài cá nhân vào VBT.
– 3 HS lên bảng làm bài.
– HS nhận xét.
– Đọc yêu cầu của trò chơi.
– HS trao đổi theo cặp.
– Từng cặp HS tiếp nối nhau
thực hành.
<b>Hoạt động 2: Dấu hai chấm. (10’)</b>
MT: HS biết dùng dấu hai chấm.
PP: Luyện tập, thực hành, giảng giải.
<b>. Bài tập 3: </b>
– GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
– Yêu cầu HS tự làm bài.
– Dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu; mời 3 HS lên
bảng, chốt lại lời giải đúng:
a) Một người kêu lên : “Cá heo!”
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những
thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong
c) Đông Nam Á gồm mười một là : Bru-nây,
Cam-pu-chia, Đơng Ti-mo, In-đơ-nê-xia, Lào,
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan,
Việt Nam, Xin-ga-po.
<i><b>4. Tổng kết – dặn dò:</b></i> (1’)
Về tập làm lại bài, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong BT4c.
Chuẩn bị bài: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.