Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an ToanTieng VietKHLSDL lop 4 Tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.42 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 Thứ / ngày. Môn. HAI. Tập đọc Toán Khoa học. BA. TƯ. Tên bài dạy Trung thu độc lập Luyện tập Phòng bệnh béo phi. Luyện từ và câu Kể chuyện Toán Chính ta. Cách viết tên người tên địa lí Việt Nam Lời ước dưới trăng Biểu thức có chứa hai chư Nhớ–viết:Gà trống và cáo. Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học. Ở vương quốc tương lai LT xây dựng đoạn văn kể chuyện Tính chất giao hoán của phép cộng Phòng một số bệnh lây qua đường T.H. NĂM. LT và Câu Toán Lịch sư. SÁU. Tập làm Văn Địa lí Toán. LT viết tên người tên địa lí Việt Nam Biểu thức có chứa ba chư Chiến thắng …Ngô Quyền lãnh đạo. LT phát triển câu chuyện Một số dân tộc ở Tây Nguyên Tính chất kết hợp của phép cộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc Trung thu độc lập Thép mới - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I . Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phố hợp với nội dung . - Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẻ của các em và đất nước ( trả lời được các CH trong SGK ) - Yêu mến cuộc sống, luôn ước mơ vươn tới tương lai, yêu quý các anh bộ đội.  KNS: - Xác định được giá trị cảnh đẹp của đêm trung thu đầu tiên của đất nước. - Đảm nḥận trách nhịêm (xác định nhịêm vụ của bản thân) Phương pháp/kỹ thụật dạy học tích cực: Trải nghiệm II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau - HS nối tiếp nhau đọc bài đọc bài và trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời câu hỏi SGK - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm đọc mở đầu chủ điểm – Trung thu - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc độc lập  Kỹ thuật đọc hợp tác b. Luyện đọc - 1 HS khá đọc bài - Gọi HS khá đọc bài - HS nêu:Bài này chia ra 3 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Đêm nay . . . của các em + Đoạn 2: Anh nhìn trăng . . . vui tươi + Đoạn 3: Trăng đêm nay . . . các em + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc đoạn trong bài tập đọc - HS đọc thầm phần chú giải giọng đọc không phù hợp - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - 1 HS đọc lại toàn bài phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ ngữ khác:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vằng vặc : sáng trong, không một chút gợn GV đọc diễn cảm cả bài c. Tim hiểu bài  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ? Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? Đối với thiếu nhi Tết trung thu có gì vui. - HS nghe  Kỹ thuật đặt câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1 - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là tết của thiếu nhi. Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. ? Đứng gác trong đêm trung thu anh - Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất chiến sĩ nghĩ tới điều gì nước vừa giành được độc lập, anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. 1.Trăng trung thu độc lập có gì đẹp - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng…  ? Đoạn 1 nói lên điều gì Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên và mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai  KNS: thấy được giá trị cảnh đẹp của đêm trung thu đầu tiên của đất nước - HS đọc thầm đoạn 2  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 2. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai ra xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay sao? GV: kể từ ngày đất nước giành được trên những con tàu lớn; ống khói nhà độc lập tháng 8 năm 1945, ta đã máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa chiến thắng hai đế quốc lớn là Pháp bát ngát những nông trường to lớn, vui và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào tươi. sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên, đã hơn 50 năm + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm trôi qua. 3.Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy thuỷ giống với mong ước của anh chiến sĩ điện, những con tàu lớn . . . + Nhiều điều trong hiện thực đã vượt năm xưa quá cả mơ ước của anh. Ví dụ: Các giàn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  ? Đoạn 2 nói lên điều gì  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 ? Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào  ? Đoạn 3 nói lên điều gì  ? Nội dung bài nói lên điều gì. d. Đọc diễn cam - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Anh nhìn trăng và nghĩ tới . . . nông trường to lớn, vui tươi) - GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố – dặn dò : ? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ở vương quốc tương lai. khoan dầu khí, những xa lộ lớn nối liền các nước, những khu phố hiện đại mọc lên, vô tuyến truyền hình, máy vi tính, . . . Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - HS đọc thầm đoạn 3 - Tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn - Nối tiếp nêu ý kiến  KNS: Đảm nhận trách nhiệm(xác định nhiệm vụ của bản thân) Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và đất nước  Kỹ thuật đọc tích cực - Mỗi HS đọc 1 trong bài , lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp  Kỹ thuật trinh bày 1 phút - Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em nhỏ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.. Toán. Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . - Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS làm được Bài 1;Bài 2;Bài 3 . Làm bài nhanh , chính xác - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Phép trừ 2 em làm ở bảng . Lớp làm nháp - GV yêu cầu HS làm bài ở bảng a. 479 892 – 214 589 Đáp án : a. 265 303 b. 78 970 – 12 978 b. 65 992 c. 10 450 – 8 796 c. 1 654 - GV nhận xét , ghi điểm HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b.Nội dung : Bài 1/40:GV nêu phép cộng: 38 726 + 40 954, yêu cầu HS đặt tính rồi - HS thực hiện vào bảng con thực hiện phép tính. - GV nêu cách thư lại: Muốn thử lại Lắng nghe và nhắc lại phép cộng ta lấy tổng trừ đi một số hạng, Làm bài theo số .3 em làm ở bảng 35462 69108 267345 nếu được kết quả l số hạng còn lại thì    phép tính cộng đã đúng. 27519 2074 31925 62 981 71 182 299 270 - Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. - Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng . Nhận xét ghi điểm Bài2/40,41 :- GV viết lên bảng phép tính: 6 839 – 482. Yêu cầu HS đặt tính rồi thử lại GV nêu cách thư lại: Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ , nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng - Cho HS làm vào vở phần b - Yêu cầu HS thử lại phép tính trừ . - Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính trừ . Nhận xét ghi điểm Bài3/41:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con - HS làm bài vào vở . 4025 312. . 5901 638. 3713 5263 Nhận xét bài của bạn. . 7521 98. 7 423. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở x + 262 = 4 848 x = 4 848 – 262 x = 4 586 x – 707 = 3 535 x = 3 535 + 707.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> x = 4 242 Nhận xét bài của bạn - HS nêu tóm tắt và hướng giải Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình Bài giai - GV nhận xét ghi diểm Bài4/41: Dành cho HS khá giỏi làm thm Núi Phan –xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh : Gọi HS đọc bài toán 3 143 – 2 428 = 715 (m) Nhận xét ghi điểm Đáp số : 715 m - 2 HS nêu. 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ. Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/. Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. -Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. *GDKNS : - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Nói với những người trong gia dình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì. - Kĩ năng ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. - Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả -3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét lời câu hỏi: và bổ sung câu trả lời của bạn. 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ? +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ? * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. ªMục tiêu: -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. -Nêu được tác hại của bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.. +Sẽ bị suy dinh dưỡng. +Cơ thể sẽ phát béo phì. -HS lắng nghe.. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.. -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em -HS trả lời. chọn đáp án đó. Câu hỏi Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 1) 1a, 1c, 1d. a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là: 2) 2d. a) Hay bị bạn bè chế giễu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ª Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: KNS : 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?. 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?. 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?. 3) 3a.. -2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trả lời. 1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. +Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. +Do bị rối loạn nội tiết. 2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay.. 3)-Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ -HS lắng nghe, ghi nhớ. yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. ª Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì. ª Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? -Các tình huống đưa ra là: +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. +Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây. -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình. -HS trả lời: +Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục. +Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân. +Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp. +Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> qua đường tiêu hoá.. Luyện từ và câu. Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam ; biết vận dụng quy tắc đ học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1,BT2 mục III ) tìm v viết đúng một vài tên riêng Việt Nam ( BT3)  HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3 ( mục III ) - Vận dụng tốt kiến thức đã học II . Đồ dùng dạy học : Phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ :MRVT: Trung thực tự trọng - 2 HS làm bài miệng - Yêu cầu HS làm lại BT2 - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nhận xét - Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí - Quan sát cặp đôi và nhận xét đã cho. Cụ thể: mỗi tên riêng đã cho gồm - Tên người , địa lí được viết hoa mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo được viết thế nào? thành tên đó - Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai - Tên địa lí : Trường Sơn, Sóc Trăn , Vàm Cỏ Tây - Tên riêng gồm có mấy tiếng? Mỗi tiếng - Gồm một , hai , ba tiếng trở lên . Mỗi được viết như thế nào? tiếng được viết hoa chữ cái của tiếng c.Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK d. Luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - 3 HS viết bài trên bảng lớp - GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV lưu ý các từ thôn, xã, huyện, tỉnh là Cả lớp nhận xét danh từ chung nên không viết hoa. Bài tập 2: Tương tự BT1 - GV gọi 3 HS viết bài trên bảng lớp - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét - 3 HS viết bài trên bảng lớp - Nêu rõ tại sao phải viết hoa Bài tập 3: - Cả lớp nhận xét - GV phát phiếu cho HS làm bài theo HS đọc yêu cầu của bài tập nhóm - HS viết tên các quận, huyện, thị xã,  HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3 danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình, sau đó - GV nhận xét tìm các địa danh đó trên bản đồ Đại diện các nhóm dán bài bảng lớp Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - HS nhắc lại - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bàisau. Kể chuyện. Lời ước dưới trăng Tích hợp GDBVMT liên hệ, Gián tiếp I. Mục tiêu : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK ) kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện lời ước dưới trăng ( do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người  Tích hợp GDBVMT GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người đem đến niềm hy vọng tốt đẹp - Luôn có những ước mơ cao đẹp góp phần mang lại hạnh phúc cho mình và cho mọi người. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện về - HS kể lòng tự trọng mà em đã được nghe, được - HS nhận xét đọc - GV nhận xét ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HS nghe kể chuyện Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời dưới tranh và thử đoán câu chuyện kể về ai . Nôi dung câu chuyện là gì ? GV kể lần 1 :GV kết hợp giải nghĩa từ GV kể lần 2: GV chỉ vào tranh minh hoạ. + Câu chuyện kể về một cô gái mù . Cùng các bạn ước một diều ước gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp - Nghe. - Lắng nghe và quan sát  Tích hợp GDBVMT GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người đem đến niềm hy vọng tốt đẹp. c. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập - HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài + HS kể chyện theo nhóm tập - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm (4 HS) , mỗi em một tranh + HS thi kể chuyện trước lớp Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người GV nhận xét, chốt lại nói điều ước, cho tất cả mọi người. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể - HS bình chọn bạn kể chuyện hay chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất nhất, hiểu câu chuyện nhất 3.Củng cố - Dặn dò: - Hãy tìm kết cuộc vui cho câu chuyện  Liên hệ : Trong cuộc sống cần có lòng Nối tiếp nêu nhân ái bao la biết thông cảm , sẻ chia những khổ đau của người khác - GV nhận xét tiết học .Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Toán TPPCT. :. I. Mục tiêu :. Biểu thức có chứa hai chư.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ . - HS làm được Bài 1;Bài 2 ( a,b );Bài 3 ( hai cột ) - Vận dụng vào giải các bài toán liên quan II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 1 em làm ở bảng . Lớp làm phiếu bài tập - Điền vào ô trống a 928 672 720 a + 245 1 173 917 965 a – 425 503 247 295 - Thu phiếu chấm ax7 6 496 4 704 5 040 - GV nhận xét ghi điểm a:4 232 168 180 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung : + Biểu thức chứa hai chư - HS đọc bài toán, xác định cách giải - GV nêu bài toán - Muốn biết số cá của hai anh em là bao ? Muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá nhiêu ta làm gì của em - Treo bảng số - Nếu anh câu được 3 con cá, em câu ? Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá. được 2 con cá, 2 anh em câu được ? con cá - ... - ... - Nếu anh câu được a con cá, em câu ? Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a được b con cá, thì số cá hai anh em câu + b con cá. được là bao nhiêu  a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b - HS nêu thêm ví dụ. - Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ + Giá trị của biểu thứa có chứa hai chư - GV nêu từng giá trị của a và b cho HS Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? ? 5 được gọi là gì của biểu thức a + b - 5 gọi là giá trị của biểu thức a + b - Tương tự, cho HS làm việc với các - HS thực hiện trên giấy nháp trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1…. - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta ? Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính tính được một giá trị của biểu thức a + được gì.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Luyện tập : Bài 1/42 Bài tập yêu cầu gì ? Đó là biểu thức gì ?. b. GV sửa bài và nhận xét. Bài 2/42: Gọi HS đọc yêu cầu. Khi sửa bài nên yêu cầu HS nêu cách tính -GV nhận xét ghi điểm Bài 3/ 42: Cột 3 dành cho HS khá giỏi làm thêm. Gọi HS đọc dề bài - GV treo bảng số như SGK, yêu cầu HS nêu giá trị trong bảng Lưu y : Khi thay giá trị a và b cần chú ý thay giá trị a , b ở cùng một cột GV chấm bài. - Tính giá trị biểu thức - Biểu thức c + d - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở: a. Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d = 10 + 25 = 35. b. Nếu c = 15cm và d = 45cm thì giá trị của biểu thức c + d = 15 + 45 = 60cm . Nhận xét bài của bạn - 3 em làm ở bảng . Lớp làm vở a. Nếu a = 32 , b = 20 thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12 b. Nếu a = 45 , b = 36 thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36 = 9 Bài c dành cho HS khá giỏi làm thêm c. Nếu a = 18m, b = 10m thì giá trị của biểu thức a – b = 18 – 10 = 8 m - Nhận xét bài của bạn - Dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ 2 nêu giá trị của b dòng thứ 3 nêu giá trị của biểu thức a x b dòng thứ tư là giá trị của biểu thức a : b - 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở. Cột 3 a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a x 36 112 360 700 b a :b 4 7 10 7. 4.Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ ? Khi thay chữ bằng số ta tính được gì HS nối tiếp nêu - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng. Chính ta ( nhớ – viết).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gà trống và cáo PHÂN BIỆT tr / ch, ươn / ương I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT , trình by đng cc dịng thơ lục bát . - Viết đúng: sống chung , chó săn, gian dối, chắc loan tin này. . . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc (3) a / b hoặc BT do GV soạn - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II.Đồ dùng dạy học : Phiếu viết sẵn nội dung BT2b III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS lên bảng viết 3 từ láy có - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp chứa âm s, cả lớp làm bài vào nháp - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS nhớ - viết chính ta + Trao đổi nội dung : - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì khác nhẩm theo + Hướng dẫn viết từ khó : - Hãy cảnh giác đừng vội tin vào Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc luyện viết những lời nói ngọt ngào . - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, - GV yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ sai vào bảng con. + HS nhớ viết chính ta : Yêu cầu HS viết bài vào vở + Chấm chưa bài : - GV chấm bài 6 bài của HS - GV nhận xét chung - Sửa lỗi sai phổ biến c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính ta. - HS nêu cách trình bày bài thơ: + Ghi tên bài vào giữa dòng + Dòng 6 chữ viết lùi vào 3 ô li. Dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li. + Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa. + Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ là Gà Trống và Cáo + Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép - Nhớ viết lại đoạn văn thơ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 2b:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp sức cho nhau - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài Bài tập 3a: vào VBT - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - 4 nhóm HS lên bảng thi làm vào GV tổ chức cho HS chơi trò Tìm từ nhanh. phiếu 3.Củng cố - Dặn dò: - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã - GV gọi các HS còn viết sai lên bảng viết hoàn chỉnh, sau đó nói về nội dung laị các từ đó. đoạn văn - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập + bay lượn – vườn tược – quê hương của HS. – đại dương – tương lai – thường Chuẩn bị bài: Trungthu độc lập. xuyên – cường tráng + Nói về mơ ước trở thành phi công của bạn Trung 1 em đọc nghĩa , 1 em đọc từ a. Ý chí b. trí tuệ. Tập làm văn TPPCT. :. Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Dựa vào hiểu biết đoạn văn đ học , bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn ( đ cĩ sẵn cốt chuyện ) - Kể lại bằng lời của mình - Vận dụng vào lối hành văn II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập .Tranh 3 lưỡi rìu III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Nhìn tranh và phát triển ý nêu dưới.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> truyện Ba lưỡi rìu của tiết học trước, phát mỗi bức tranh triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài Nêu yêu cầu bài học b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1/72:Gọi HS đọc cốt truyện Vào nghề Đọc thầm theo bạn - GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện - GV yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên - Quan sát tranh minh hoạ - Cặp đôi thảo luận và nêu ý kiến: -Va – li – a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. - Va – li – a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. - Va – li – a đã giữ chuồng ngựa sạch - GV: trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống sẽ và làm quen với chú ngựa suốt dòng đánh dấu một sự việc. thời gian học. Bài 2/73: GV nêu yêu cầu của bài - Sau này, Va – li – a trở thành một - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. chỉnh - GV phát riêng phiếu cho 4 HS - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa - GV nhắc HS : chọn viết đoạn nào, em phải hoàn chỉnh của truyện Vào nghề xem kĩ cốt truyện của đoạn đó (ở BT1) để - 4 HS nhận phiếu – mỗi em 1 hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt truyện cho phiếu, ứng với 1 đoạn. sẵn. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, tiếp nối nhau - GV nhận xét trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn - GV gọi HS khác đọc kết quả làm bài 1 đến đoạn 4 – trình bày hoàn chỉnh - GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn cả đoạn. văn hay nhất. - Cả lớp nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: - Các HS khác đọc kết quả bài làm - Gọi 4 HS lần lượt kể lại 4 đoạn câu chuyện. - GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị: Luyện tập phát triển câu chuyện 4 HS kể ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập đọc TPPCT. :. Ở vương quốc Tương Lai. Mát – téc – lích I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhn vật với giọng hồn nhin - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ , hạnh phúc , có những phát minh độc đáo của trẻ em ( trả lời được các CH 1, 2 , 3 ,4,trong SGK ) - Yêu mến cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Trung thu độc lập - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài bài - HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4 trong - HS nhận xét SGK - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài Đó là một trích đoạn trong vở kịch Con Chim Xanh – kịch của Máttec-lích, nhà văn đã được giải thưởng Nôben  GV yêu cầu HS đọc 4 dòng mở đầu, Nội - HS đọc 4 dòng mở đầu Vở kịch kể về hai bạn nhỏ Tin-tin dung vở kịch là gì ? và Mi-tin với sự giúp đỡ của một bà tiên đã vượt qua nhiều thử thách, đến nhiều xứ sở để tìm một Con Chim Xanh về chữa bệnh cho một bạn hàng xóm. b. Luyện đọc và tim hiểu màn 1 “Trong công xưởng xanh” - HS nghe - GV đọc mẫu màn kịch - Bài chia thành 3 đoạn - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, + Lời thoại của Tin-tin với em bé ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc thứ nhất + Lời thoại của Mi-tin và Tin-tin với không phù hợp - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần em bé thứ nhất và em bé thứ hai + Lời của các em bé thứ ba, thứ tư, chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Sáng chế : Tự mình phát minh ra cái mới thứ năm mà mọi người chưa biết đến bao giờ - HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ màn kịch - 1 HS đọc lại cả màn kịch - Yêu cầu HS quan sát tranh giới thiệu từng - Quan sát tranh và giới thiệu nhân vật có trong màn 1 ? Câu chuyện này diễn ra ở đâu - Trong công xưởng xanh 1. Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những - Đến Vương quốc Tương Lai, trò ai chuyện với những bạn nhỏ sắp ra 1. Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc đời Tương Lai - Vì những người sống trong Vương quốc Tương Lai này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh 2. Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh ra trong thế giới hiện tại sáng chế ra những gì ? - Các bạn sáng chế ra: + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không như một con chim. - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ + Một cái máy biết dò tìm những gì của con người? kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. - Các phát minh ấy thể hiện mơ ước của con người: được sống hạnh ? Màn 1 nói lên điều gì phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh GV đính bảng phụ hướng dẫn HS chú ý đọc phục được mặt trăng Những phát minh của các bạn thể lời nhân vật . hiện ước mơ của con người - Cho HS phân vai đọc theo vở kịch. - GV nhận xét chọn nhóm đọc hay c. Luyện đọc và tim hiểu màn 2 8 em đọc phân vai “Trong khu vườn ki diệu” - GV đọc mẫu màn kịch - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc Lắng nghe - Bài chia thành 3 đoạn không phù hợp - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần + Lời thoại của Tin –tin với em bé cầm táo chú thích các từ mới ở cuối bài đọc + Lời thoại của Mi- tin với em bé.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cầm táo - Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ màn kịch + Lời thoại của Tin – tin với em bé - Yêu cầu HS quan sát tranh giới thiệu có dưa từng nhân vật có trong màn 2 - HS luyện đọc theo cặp 3. Câu chuyện này diễn ra ở đâu?Những - 1 HS đọc lại cả màn kịch trái cây mà Tin – tin và Mi – tin đã thấy - Quan sát tranh và giới thiệu trong khu vườn có gì khác thường? - Trong khu vườn kì diệu: Chùm  ? Màn 2 cho em biết điều gì? nho tưởng chùm lê. Quả táo đỏ to tưởng quả dưa đỏ. Quả dưa to tưởng quả bí đỏ. - Yêu cầu HS đọc lướt 2 màn kịch . 4. Em thích những gì ở vương quốc Tương Những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương Lai. Lai? Vì sao. Nối tiếp nhau nêu ý kiến  ? Nội dung cả hai đoạn trích này là gì GV đính bảng phụ hướng dẫn đọc bài - Cho HS phân vai đọc theo vở kịch. * Những mong muốn tốt đẹp của - GV nhận xét chọn nhóm đọc hay các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương 4. Củng cố - Dặn dò: Lai ? Vở kịch nói lên điều gì - 6 em phân vai đọc - GV nhận xét tiết học Khuyến khích HS luyện đọc vở kịch theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh, Thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về chuẩn bị sẵn một tiết mục liên hoan văn một cuộc sông đầy đủ hạnh phúc nghệ ở lớp. Chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ.. Toán TPPCT. :. Tính chất giao hoán của phép cộng. I. Mục tiêu : - Biết tính chất giao hoán của phép cộng - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - Hs làm được Bài1; Bài 2 - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ. - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Treo bảng số - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu b + a khi a = 20 , b = 30 - Tương tự yêu cầu HS so sánh các trường hợp còn lại - Vậy giá trị của a + b và b + a luôn như thế nào với nhau  GV ghi bang: a + b = b + a - Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng a + b thì được sổng nào. - HS nhận xét. - HS quan sát Giá trị của a + b và b + a đều bằng 50. - a + b luôn bằng b + a - Vài HS nhắc lại. - Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau - Tổng b + a - Vài HS nhắc lại tính chất giao hoán - Khi thay đổi các số hạng trong một tổng của phép cộng - Tổng không thay đổi thì giá trị của tổng kia có thay đổi không  Kết luận : Khi đổi chỗ các số hạng trong - HS nhắc lại một tổng thì tổng không thay đổi.  Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng. c. Luyện tập : Bài1/43 : Gọi HS đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích - GV nhận xét. Bài2/43:Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.. - HS nêu miệng. Nêu kết quả tính - Mỗi em 1 kết quả của phép tính và giải thích . a. 847 b. 9 385 c. 4 344. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 em làm ở bảng . Lớp làm vở GV nhận xét ghi điểm Bài3/43: Dành cho HS khá giỏi làm thêm a. 48 + 12 = 12 + 48 b. m + n = n + m Gọi HS đọc yêu cầu 65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0 + - Yêu cầu HS tự làm rồi thu vở chấm..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV nhận xét ghi điểm 3.Củng cố - Dặn dò: - Nêu đặc điểm của tính chất giao hoán - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ. 84 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a = a HS nêu cách làm bài của mình Điền dấu > , < , = - 2 em làm ở bảng . Lớp làm vở a. 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2 975 2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900 b. 8 264 + 927 < 927 + 8 300 8 264 + 927 > 900 + 8 264 927 + 8 264 = 8 264 + 927 HS nêu cách mình điền dấu Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì kết quả không thay đổi.. Khoa học. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa I. Mục tiêu : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,... - Nêu ng/nhân gây ra 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - KNS : Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân ) ; trao đổi với nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ) GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. III.Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31 SGK IV.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Phòng bệnh béo phì ? Tác hại của bệnh béo phì - Dễ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áo cao..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nội dung : Hoạt động 1: Cặp đôi Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này - 2 em ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng tiêu chảy, tả lị , . . . và tác hại của một số bệnh đó ? - Gọi 3 cặp thảo luận trước lớp - GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: + Tiêu chay: đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối + Ta: gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng động thành dịch rất nguy hiểm + Lị: triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và chất nhầy ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào. - Ăn uống hợp lí, ăn chậm nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, tập luyện TDTT. Làm việc theo cặp. - Khi bị có cảm giác: lo lắng, đau bụng, khó chịu, mệt… - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Làm cho cơ thể mệt mỏi , có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng .  KNS: Nhận thức được sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa - Đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu bệnh lây lan báo ngay cho cơ ? Khi mắc các bệnh này cần làm gì  Kết luận:Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị, quan y tế … đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh - HS lắng nghe chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, khi mắc bệnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cần chữa trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người Hoạt động 2: Nhóm Mục tiêu: nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Yêu cầu HS quan sát hình trang 30,31 SGK Nhóm 1 – 4: Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác hại gì?. Thao luận nhóm. Thảo luận và đại diện trình bày H 1 – 2: uống nước lã, ăn quà vặt trên vỉa hè H 3: Uống nước đã đun sôi H4 : Rửa tay chân sạch sẽ H5 : Đổ bỏ thức ăn ôi thiu H 6 : Chôn lấp kĩ rác - Do ăn uống không hợp vệ sinh , môi Nhóm 2 – 5: Nguyên nhân nào gây ra các trường xung quanh bẩn, uống nước bệnh lây qua đường tiêu hoá? chưa đun sôi, tay chân bẩn, . . . - Không ăn thức ăn bị ruồi bâu; rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện; Nhóm 3 – 6: Các bạn nhỏ trong hình đã làm thu rác đúng nơi quy định gì để phòng benh lây qua đường tiêu hoá? Nhận xét bổ sung Gọi HS đọc mục bạn cần biết - 2 HS đọc  Tích hợp GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, ? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi nước uống từ môi trường.  Kết luận : Nguyên nhân gây bệnh do ăn uống kém vệ sinh, vệ sinh cá nhân và môi - Vì ruồi là con vật trung gian truyền trường kém. Ta cần giữ vệ sinh trong ăn bệnh , chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi uống, vệ sinh cá nhân và môi trường lại đậu vào thức ăn 3.Củng cố – Dặn dò: - Cho HS thi kể về các bệnh có thể lây qua đường tiêu hoá và càch phòng chống. Giáo dục: có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện  KNS: Trao đổi với mọi người về GV nhận xét tiết học các biện pháp pḥng bệnh Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. Luyện từ và câu. Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam (tt) - Ngày soạn:……………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 ; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT 2 - Viết đúng một số tên riêng Việt Nam. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lí Việt Nam . bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ nhớ - Viết tên em và tên địa chỉ của gia đình; - 2 HS lên làm trên bảng lớp viết tên một danh lam thắng cảnh hoặc di - HS nhận xét tích lịch sử ở thành phố của em. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/74,75: - GV nêu yêu cầu: bài ca dao sau có một - HS đọc yêu cầu bài tập, đọc giải số tên riêng viết không đúng quy tắc chính nghĩa từ Long Thành. tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng các - Thảo luận gạch chân dưới những tên riêng đó. tên riêng viết sai và sửa lại - 3 HS làm bài trên phiếu - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, GV nhận xét Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Mây,Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng GV cho HS quan sát tranh , bài ca dao cho Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng em biết điều gì ? Gà. - GV: Hàng Hài là tên cũ của một đoạn - Giới thiệu 36 phố cổ Hà Nội phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư - 1 em đọc lại bài ca dao Phủ Doãn. Đoạn phố này bây giờ thuộc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phố Hàng Bông. Bài 2/75 :GV gọi HS đọc yêu cầu GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp. GV giải thích: trong trò chơi du lịch này, các em phải thực hiện nhiệm vụ: + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta – Viết lại các tên đó cho đúng chính tả. + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam, thắng cảnh của nước ta – Viết lại các tên đó cho đúng chính tả. - GV nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả tên người, tên địa lí Việt Nam. Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe GV giải thích - Các nhóm thi làm bài nhanh - Đại diện nhóm dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày - Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận nhóm những nhà du lịch giỏi nhất – tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh.. Toán. TPPCT. :. Biểu thức có chứa ba chư. I. Mục tiêu : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ - HS làm được Bài 1;Bài 2 . - Vận dụng tốt vào giải các bài toán liên quan II. Đồ dng dạy học : Bảng phụ III.Cc hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Tính chất giao hoán của phép cộng - HS sửa bài - Yêu cầu HS sửa bài về nhà 8 264 + 927 < 927 + 8 300 8 264 + 927 > 900 + 8 264 - GV nhận xét ghi điểm 927 + 8 264 = 8 264 + 927 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung : + Biểu thức chứa ba chư.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nêu bài toán ? Muốn biết số cá của ba bạn câu được là bao nhiêu ta làm thế nào Treo bảng số ? Nếu An câu 2 con cá , Bình câu 3 con cá , Cầm Câu được 4 con cá , thì cả ba câu đươc bao nhiêu con cá Ghi vào bảng số Tương tự các cột còn lại ? Nếu số cá của An l a , số cá của Bình là b, số c của Cầm là c thì số cá của ba người là gì - a + b + c là biểu thứa có chứa ba chư a, b và c - Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ + Giá trị của biểu thứa có chứa ba chư Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ?. - HS đọc bài toán, xác định cách giải - Thực hiện phép tính cộng số cá của 3 bạn lại với nhau - Nếu An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cầm câu được 4 con thì số cá của ba người là: 2 + 3 + 4 - ... - Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cầm là c thì số cá của tất cả ba người là a + b + c - HS nêu thêm ví dụ.. Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2+3+4=9 9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c - 9 l gi trị của biểu thức a + b + c - Tương tự, cho HS làm việc với các - HS thực hiện trên giấy nháp trường hợp còn lại - Khi biết giá trị cụ thể a + b + c muốn - Ta thay các chữ a , b , c bằng số tính giá trị biểu thức a + b + c làm thế nào rồi thực hiện tính ? Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì - Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số c. Luyện tập : ta tính được một giá trị của biểu Bài 1/44 : Gọi HS đọc yêu cầu thức a + b + c - Tính giá trị của a + b + c 2 em làm ở bảng . Lớp làm vở a. Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì a+b +c = 5 +7 +10 = 22 b. Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì a+b +c - GV nhận xét ghi điểm = 12 +15 +9 = 36 Bài 2/44:Gọi HS đọc yêu cầu Nhận xét bài của bạn Cho HS thực hiện vào vở (theo mẫu) - Tính giá trị của a  b c - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a  b  c = 9 5  2 = 90 b. Nếu a = 15, b = 0, c= 37, thì a  b c = 15  0  37 = 0 ? Mọi số nhân với 0 đều bằng mấy.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng chữ ta tính được gì Nhận xét ghi điểm Bài 3/ 44 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi HS nêu yêu cầu -. - Bằng 0 Giá trị của biểu thức a  b  c. Cho biết m = 10 , n = 5 , p = 2 . tính giá trị của biểu thức - HS làm bài vào vở a. m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17 m+ (n + p) = 10 + (5 + 2) = 10 + 7 = 17 b. m – n – p = 10 –5 –2 = 5 – 2 = 3 m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 10 – 7 = 3 c. m + n  p = 10 + 5  2 = 10 + 10 GV nhận xét bài của HS , ghi điểm = 20 Bài 4/44: Dành cho HS khá giỏi làm (m + n)  p = (10 + 5)  2 = 15  2 thêm Gọi HS đọc yêu cầu a = 30 Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm gì -Lấy độ dài ba cạnh cộng lại với nhau P=a+b+c ab 3 em giải ở bảng . Lớp làm vào vở Chu vi của hình tam giác : c a. P = 5 + 4 + 3 = 12 ( cm ) Yêu cầu HS giải bài b vào vở b. P = 10 + 10 + 5 = 25 ( cm ) c. P = 6 + 6 + 6 = 18 ( dm ) 3.Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức Nhận xét bài của bạn có chứa ba chữ HS nối tiếp nêu ? Khi thay chữ bằng số ta tính được gì Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng. Lịch sư. Chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo (Năm 938) I. Mục tiêu : Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên Nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệvaf cầu cứu nhà nước Nam Hán, Ngô Quyền bắt giết Kiều Conng Tiễn và chuẩn bị noun đánh quân Nam Hán. + Nhưng nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống của siing Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến Phương Bắc đô hộ, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc. - Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc. II. Đồ dùng dạy học : Hình minh họa .Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Khởi nghĩa Hai Ba Trưng. - Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra? - Thuật lại diễn biến trận đánh . - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung : Hoạt động1: Cá nhân Mục tiêu: HS nắm được sơ lược về tiểu sử của Ngô Quyền. - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập: - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.. Hoạt động của học sinh Oán giận trước ắch đô hộ của nhà Hán hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa - HS tường thuật - Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến Phương Bắc đô hộ đay là lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Phiếu bài tập. - HS làm phiếu học tập + Ngô Quyền là người ở Đường Lâm ( Hà Tây), ông là người có tài, yêu nước, ông là con rể củaDương Đình Nghệ, người đã đứng lên tập hợp quân dân ta đánh đuổi quân Nam Hán  Kết luận : Ngô Quyền sinh ra ở Hà giành thắng lợi năm 931. Tây. Ông là con rể của Dương Đình Thao luận Nghệ. Hoạt động 2: Nhóm Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân , diễn biến và kết quả của trận đánh Bạch Đằng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau: ? Vì sao có trận Bạch Đằng -HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta…. ? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ? khi nào ? Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc ? Trận đánh diễn ra như thế nào ? Kết quả trận đánh ra sao  Kết luận : Bằng cách đánh thông minh , sáng tạo , quân ta đã diệt quá nửa quân địch . Hoằng Tháo tử trận , quân Nam Hán hoàn toàn thất bại Hoạt động 3: Cả lớp Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa to lớn của trận chiến Bạch Đằng. ? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào  Kết luận : Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3.Củng cố - Dặn dò: ? Việc Ngô Quyền lên ngôi có ý nghĩa gì với nước ta lúc bấy giờ Liên hệ : tôn trọng và giữ gìn đất nước Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. thất bại”để cùng thảo luận nhóm - Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ . Công Tiễn sang cầu cứu nhà Nam Hán nên nhà Hán đem quân sang xâm chiếm . Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán - Diễn ra ở sông Bạch Đằng thuộc tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938 . Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng . - HS thuật lại diễn biến của trận đánh - Quân Nam Hán chết đến quá nửa Hoằng Tháo tử trận . Cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. Đàm thoại -Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. - Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.. - Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TPPCT. :. Luyện tập phát triển câu chuyện. - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . - Nhận xét đánh giá bài của bạn  KNS: Tư duy sáng tạo; thể hiện sự tự tin; Hợp tác II. Phương pháp/kỹ thuật: Chia sẻ thông tin – Đóng vai – tŕnh bày 1 phút III. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn gợi ý và đề bài IV.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS: mỗi em đọc 1 đoạn - 2 HS thực hiện yêu cầu văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập + Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài - GV treo đề bài. - 2 HS đọc to đề bài - GV đặt câu hỏi và gạch chân dưới những từ quan trọng của đề: ?Đề bài yêu cầu làm gì ?Theo em kể theo trình tự thời gian là kể - Trình tự thời gian .Sự việc nào xảy như thế nào ra trước kể trước, sự việc nào xảy ra sau kể sau. ?Câu chuyện đó xảy ra vào lúc nào - Giấc mơ ? Nội dung của câu chuyện ấy là gì - Bà tiên cho em 3 điều ước - GV: Đề bài yêu cầu các em kể lại câu - HS nêu lại các từ ngữ làm nổi bật chuyện em đã gặp bà tiên trong giấc mơ đề bài theo đúng trình tự thời gian, nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. + Nói – viết thành văn ban - GV treo bảng phụ - HS đọc to 3 yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - HS viết vắn tắt vào nháp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Cho HS kể theo nhóm - Cho HS kể trước lớp - GV sửa lỗi câu , dùng từ cho HS Nhận xét ghi điểm 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học ; khen ngợi những HS phát triển câu chuyện giỏi. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân. Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện.  KNS: Tư duy sáng tạo - Cặp đôi kể và nhận xét , góp ý bổ sung cho bạn  KNS: Hợp tác HS kể trước lớp  KNS: thể hiện sự tự tin - HS viết bài văn hoàn chỉnh vào vở (không cần nhất thiết phải cả lớp xong) - 2 HS đọc bài làm HS nhận xét. Địa lí TPPCT. :. Một số dân tộc ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu : - Biết Tây Nguyên có nhieu dân tộc cùng sinh sống (Gia – rai, Ê – đe, Ba – na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy - HS khá giỏi: quan sát tranh và mô tả nhà rông - Dưa vào lươc đồ (bản đụ̀) , tranh, ảnh đú tìm kiến thức. - Có ý thưc t«n trọng truyền thống v¨n ho¸ . II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Tây Nguyên ? Tây Nguyên có đặc điểm gì - Vùng đất Tây Nguyên rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau ?Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó - Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và là những mùa nào. mùa khô - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung: + Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sống chung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động1: Cá nhân Đàm thoại Mục tiêu: Biết tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên . Trình bày được một số đặc điểm tiểu về dân cư ở Tây Nguyên ? Kể tên một số dân tộc sống ở Tây - HS kể Nguyên - Gia – rai, Ê – đê, Ba- na, Xơ – đăng, Kinh, Tày, Nùng . . . ? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc - Dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: nào sống lâu đời ở Tây Nguyên Gia – rai, Ê – đê, Ba – na, Xơ – đăng ? Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến - Những dân tộc từ nơi khác đến: sống ở Tây Nguyên Kinh, Tày, Nùng, Mông ? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng điểm gì riêng biệt nói, tập quán sinh hoạt riêng ? Để Tây Nguyên giàu đẹp, Nhà nước - Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì và đang chung sức xây dựng Tây  Kết luận: Tây Nguyên có nhiều dân tộc Nguyên cùng chung sống nhưng đây là nơi thưa dân nhất nước ta . Các dân tộc ở Tây Nguyen đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp + Nhà rông ở Tây Nguyên : Hoạt động 2 Cặp đôi Mục tiêu: Biết một số đặc điểm tiêu biểu Thao luận về buôn làng. Mô tả được nhà rông Yêu cầu từng cặp thảo luận theo câu hỏi gợi ý sau: ? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt - Thực hiện theo yêu cầu - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có một nhà rông - Nhà rông được dùng để tổ chức - HS khá giỏi: quan sát tranh và mô tả nhà những sinh hoạt tập thể như hôi họp, tiếp khách của cả buôn rông ? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì - 2 HS mô tả  Kết luận :Ở Tây Nguyên các dân tộc thường sống tập trung thành buôn. Mỗi - Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện buôn thường có một nhà rông. Nhà rông sự già có và thịnh vượng của buôn là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn làng làng. Nơi đây diễn ra nhiều hoạt động tập thể ? Nhà rông được dùng để làm gì.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Trang phục , lễ hội Hoạt động 3: nhóm Mục tiêu Trình bày được một số đặc diểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội .. ? Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận ? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? Kể lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên. - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp - Nam thường đóng khố; nữ thường quấn váy - HS thảo luận theo nhóm. Đại diện trình bày - Thường tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch - Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, . . . - Họ thường nhảy múa , uống rượu cần. ? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào  Kết luận : Ở Tây Nguyên nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, người dân thường tổ chức lễ hội. Trong lễ hội thường có những hoạt động như: nhảy - Các nhạc cụ độc đáo : Đàn tơ - rưng, múa, đánh cồng chiêng, uống rượu đàn krông – pút, cồng, chiêng, . . . Nhận xét , bổ sung cần . . 3.Củng cố – dặn dò : - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu của người dân ở TN  Liên hệ : ở Tây Nguyên có những nét truyền thống văn hoá riêng, chúng ta cần tôn trọng truyền thống văn hoá của TN. - Dựa vào phần trên bảng HS nhắc lại.. Toán TPPCT : I. Mục tiêu :. Tính chất kết hợp của phép cộng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Biết tính chất kết hợp của php cộng . - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính . - HS làm được Bài 1 : a) dòng 2,3 ;b) dòng 1,3 ;Bài 2 - Vận dụng tốt kiến thức đã học II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm gì Lấy độ dài ba cạnh cộng lại với nhau ? P=a+b+c Chu vi của hình tam giác : a. P = 5 + 4 + 3 = 12 ( cm ) b. P = 10 + 10 + 5 = 25 ( cm ) - GV nhận xét ghi điểm c. P = 6 + 6 + 6 = 18 ( dm ) 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung : - GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK - Đọc bảng số - Yêu cầu HS tính - Hãy so sánh giá trị biểu thức ( a + b ) ( 5 + 4 ) + 6 = 15 = c và a + ( b + c ) khi a = 5 , b = 4 , c = 5 + ( 4 + 6 ) = 15 6 - Hai giá trị bằng 15 - Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị ? Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của của a + (b + c) hai biểu thức như thế nào - Vài HS nhắc lại - GV ghi bang: (a + b) + c = a + (b + c) - Vậy ( a + b ) gọi là 1 tổng 2 số hạng , Biểu thức a( a + b ) + c có dạng một tổng hai số hạng với số hạng thứ 3 ( c ) = > Đây chính là tính chất kết hợp của - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, phép cộng. ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số - GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 thứ hai và số thứ ba. + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV - HS thực hiện và ghi nhớ ý nghĩa của nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của tính chất kết hợp của phép cộng để thực phép cộng: dùng để tính nhanh) hiện tính nhanh. c. Luyện tập : Bài 1/45 : Gọi HS nêu yêu cầu a. dòng 1 dành cho HS khá giỏi Tính bằng cách thuận tiện nhất.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> làm thêm 3 em làm ở bảng Hướng dẫn : Ap dụng tính chất giao a. 4 367 + 199 + 501 = hoán , kết hợp của phép cộng , khi cộng 4 367 + ( 199 + 501 ) = nhiều số hạng nên chọn các số hạng 4 367 + 700 = 5 067 cộng với nhau có kết quả là các số tròn 4 400 + 2 148 + 252 = (chục , trăm , nghìn ,…)để việc tính 4 400 + ( 2 148 + 252 ) được thuận tiện hơn. 4 400 + 2 400 = 6 800 b. dòng 2 dành cho HS khá giỏi làm thêm b. 1 255 + 436 + 145 = (1 255 + 145) + 436 = 1 400 + 436 = 1 836 467 + 999 + 9 533 = ( 467 + 9 533 ) + 999 = 10 000 + 999 = 10 999 GV nhận xét ghi điểm Nhận xét bài của bạn Bài2/45:Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán Ngày đầu : 75 500 000 đồng - Một em lên bảng tóm tắt Ngày hai : 86 950 000 đồng ? Đồng - Muốn tìm được cả 3 ngày nhận được Ngày ba : 14 500 000 đồng bao  Liên hệ : Tiết kiệm tiền hàng ngày để Bài giai Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận : khi cần , hoặc giúp đỡ người khác 75 500 000 + (86 950 000 + 14 500 000 ) Nhận xét ghi điểm = 176 950 000 (đồng ) Đáp số: 176 950 000 đồng Nhận xét bài của bạn Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài 3/ 45 : Dành cho HS khá giỏi làm a. a + 0 = 0 + a = a b. 5 + a = a + 5 thêm Goi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài và nêu tính chất c. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 Nhận xét bài của bạn thích hợp HS làm bảng con 4.Củng cố – dặn dò : - GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán để tính nhanh. - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ý kiến của Tổ chuyên môn Duyệt của Ban lãnh đạo.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

×