Nhóm 01
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Định giá và Chuyển nhượng Thương hiệu
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Liên hệ thực tế
1
TÀI SẢN VƠ HÌNH
2
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
3
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
4
SỨC MẠNH THƯƠNG HIỆU
Vai trị
Yếu tố cấu thành
Khái niệm
TÀI SẢN VƠ HÌNH
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Tiếp cận Kế tốn – Tài chính
Chuẩn mực kế toán QT số 38
01
“Intangible assets” là các tài sản
02
TC Thẩm định giá VN số 13
không thể xác định được chính xác
giá trị về mặt tiền tệ và hình thái
vật chất
o Khái niệm một cách đơn giản
o Chỉ giải nghĩa hình thái “vơ hình”
o Khơng đủ cụ thể để nhận biết và
phân biệt loại tài sản này
03
Chuẩn mực kế toán VN số 04
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Tiếp cận Kế tốn – Tài chính
01
03
Chuẩn mực kế toán QT số 38
“Intangible assets” là các tài sản
02
TC Thẩm định giá VN số 13
Tài sản vơ hình là tài sản khơng
khơng thể xác định được chính xác
có hình thái vật chất và có khả
giá trị về mặt tiền tệ và hình thái
năng tạo ra các quyền, lợi ích
vật chất
kinh tế
Chuẩn mực kế toán VN số 04
.
“Tài sản cố định vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Tiếp cận Kế tốn – Tài chính
Tài sản cố định vơ hình có thể
hạch tốn, phân bổ và khấu
hao giá trị một cách chắc
chắn.
Có thể đem TSVH đó cho thuê,
bán, trao đổi hoặc kết hợp với tài
sản khác
Những tài sản chỉ tạo ra lợi ích
kinh tế trong tương lai
Lợi thế thương mại chỉ hình
thành qua các giao dịch sáp
nhập, thơn tính hay thanh lý.
Phát sinh từ việc sáp nhập
doanh nghiệp có tính chất mua
lại
Thể hiện bằng một khoản thanh
tốn do bên đi mua tài sản thực
hiện
Có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai.
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Theo tiếp cận pháp lý
Điều 322 bộ luật dân sự
Yếu tố cấu thành
“Quyền tài sản bao gồm: quyền chuyển
giao tài sản, quyền đòi nợ, quyền sử
dụng đất, quyền liên quan đến sở hữu
trí tuệ…”
● Các tài sản doanh nghiệp có
quyển sở hữu và chuyển giao
● Các tài sản doanh nghiệp có thể
kiểm sốt nhưng khơng thể
chuyển giao
Điều 181 bộ luật dân sự
“Quyền tài sản là quyền trị giá được
bằng tiền và có thể chuyển giao
trong giao dịch dân sự, kể cả quyền
sở hữu trí tuệ”
● Các nhân tố cùng tác động vơ
hình khác
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Theo các tiếp cận Quản lý – Marketing
Cơng nghệ
Các sáng chế, phát minh,
cơng thức, quy trình, mơ hình,
kỹ năng, bí mật kinh doanh.
Tác phẩm
Bản quyền tác giả, đồ án,
tranh ảnh, mẫu thiết kế, giai
điệu, phim, sách.
B
A
C
D
“Tài sản vơ hình là tài sản khơng thể hiện
dưới hình thái vật chất có khả năng mang
lại quyền và giá trị cho chủ sở hữu, được
chủ sở hữu sử dụng, khai thác”
Marketing
Danh sách khách hàng, danh
sách nhà cung ứng, phương án
tiếp thị, chính sách giá cả, chỉ
dẫn thương mại.
Hợp đồng
Cung ứng, phân phối, khai thác, thi
công, sử dụng chuyên gia, hợp tác
nghiên cứu ….
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Đặc điểm
Tính vơ hình
Tất cả các tài sản vơ hình đều
khơng có bản chất vật chất.
Tính vơ hình là khơng thể nhận
biết sự tồn tại bằng các giác quan
của con người .
Tính xác định được
Tài sản vơ hình có thể xác định được bản
chất, phạm vi và cơng dụng
Tài sản vơ hình tồn tại như một đối
tượng độc lập, phân biệt
Tính kiểm sốt được
A
B
C
D
Khả năng chịu tác động của một trong
các hành vi của con người: điều khiển,
sản xuất, sử dụng, duy trì, cất giữ, phát
triển… và mang lại một kết quả nhất định
Khả năng sinh lợi
Khi được sử dụng (khai
thác/bán/chuyển giao/cho
thuê/trao đổi thì đem lại cho
người kiểm sốt nó lợi ích bằng
tiền hay bằng một tài sản khác
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Vai trị
Tổng giá trị TSVH S&P500
100%
17
80%
32
68
60
75
32
20
25
1995
2005
2008
60%
40%
83
68
20%
0%
1975
1985
TSHH
Là một phần
quan trọng
trong các tài
sản của doanh
nghiệp
Thúc đẩy và
nâng cao giá
trị của các tài
sản hữu hình
khác
TSVH
+
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Vai trị
Là một phần
quan trọng
trong các tài
sản của doanh
nghiệp
Thúc đẩy và
nâng cao giá
trị của các tài
sản hữu hình
khác
Thúc đẩy sự
sáng tạo trong
doanh nghiệp
Tạo dựng vị
thế cho doanh
nghiệp, nâng
cao sức cạnh
tranh
Mở rộng quan
hệ đầu tư, thu
hút các nguồn
nhân lực và
đảm bảo phát
triển bền vững
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Thực trạng
Khối tài sản vơ hình tại Việt
Nam năm 2014 đạt khoảng
26 tỷ USD .
Tài sản vô hình của cả khối
ASEAN đạt khoảng 956 tỷ
USD.
Tài sản vơ hình chiếm tỷ
trọng trung bình 53% và cịn
lại 47% là tài sản hữu hình.
36%
2.7%
VIỆT NAM
ASEAN
THẾ GIỚI
53%
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Thực trạng
Đã được các quan tâm nhưng chưa xác định được giá trị thực
Vào thời điểm Dạ Lan và P/S đang chiếm 90% thị phần thì
các tập đoàn nước ngoài chỉ bỏ ra chưa đầy 8 triệu USD để
mua lại hai thương hiệu này
Tài sản vơ hình không được đo lường một cách riêng biệt
Trong trường hợp những thương hiệu như quạt Asia, Phở 24, dầu gội XMen và Giấy Sài Gòn chất lượng mạng lưới phân phối, kỹ năng lãnh đạo và
tinh thần doanh nhân của chủ doanh nghiệp lại được nhà đầu tư quan tâm
hơn.
Quy trình M&A bị ảnh hưởng và chi phối bởi các yếu tố môi trường
TÀI SẢN VƠ HÌNH
Các quyền mang
lại lợi ích kinh tế
Tài sản trí tuệ và
Quyền sở hữu trí tuệ
Các mối quan hệ phi
hợp đồng mang lại lợi
ích kinh tế
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
o Định nghĩa gián tiếp thơng qua việc định
nghĩa quyền sở hữu trí tuệ
o Định nghĩa trực tiếp bằng cách liệt kê các
dạng tài sản trí tuệ.
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
KHÁI NIỆM – YẾU TỐ CẤU THÀNH
Trực tiếp
Gián tiếp
Tài sản trí tuệ được hiểu là “bao
gồm tác phẩm văn học, nghệ
thuật, khoa học; cuộc biểu diễn,
bản ghi âm, ghi hình, chương
trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh
mang chương trình được mã
hóa; sáng chế, kiểu dáng cơng
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích
hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh,
nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ
dẫn địa lý; vật liệu nhân giống,
vật liệu thu hoạch”
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền
của tổ chức, cá nhân đối với tài
sản trí tuệ, bao gồm quyền tác
giả và quyền liên quan đến
quyền tác giả, quyền sở hữu
công nghiệp và quyền đối với
giống cây trồng
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
KHÁI NIỆM – YẾU TỐ CẤU THÀNH
Các đối tượng của quyền
tác giả
Các sản phẩm sáng tạo
khoa học kỹ thuật, có bản
chất khoa học/kỹ thuật
Các đối tượng của quyền
liên quan đến quyền tác giả
Các sản phẩm sáng tạo văn
học, nghệ thuật
Các đối tượng của quyền
Sở hữu công nghiệp
Các sản phẩm sáng tạo
trong hoạt động kinh doanh,
thương mại
Các đối tượng của quyền
đối với giống cây trồng mới
Theo nguồn gốc phát
Theo đối tượng thuộc
quyền Sở hữu trí tuệ
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
BẢN CHẤT – ĐẶC ĐIỂM
Giới hạn khơng gian
Quyền sở hữu trí tuệ chỉ được bảo hộ trong
phạm vi một quốc gia
Khi các quốc gia này cùng tham gia một “Điều
ước quốc tế về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ”
Tính vơ hình
Giới hạn thời gian
Tính xác định được
Pháp luật đưa ra một thời hạn bảo hộ đối với
mỗi đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
Tính kiểm soát được
Khả năng sinh lợi
TÀI SẢN TRÍ TUỆ
PHÁP LUẬT VÀ HOẠT ĐỘNG M&A
Các văn bản pháp luật còn
thiếu nhất quán
Mâu thuẫn khi phân loại tài
sản trí tuệ trong định giá
Quy định về phương pháp
định giá còn thiếu nhất
quán
“Sáng chế” được pháp luật bảo hộ mới là TSTT
“Bằng độc quyền sáng chế” không phải là một TSTT
Theo Thơng tư 127/2014/TT-BTC, giá trị thương hiệu
được tính vào giá trị DN khi cổ phần hóa
Chuẩn mực kế tốn số 04 khơng quy định thương
hiệu là tài sản cố định để được định giá và tính vào
giá trị DN
Tiêu chuẩn thẩm định giá số 13: Phương pháp tái tạo
và phương pháp thay thế
Chuẩn mực kế toán: phương pháp mang tính lịch sử
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
KHÁI NIỆM
YẾU TỐ
CẤU THÀNH
o Quan điểm tài chính
o Quan điểm khách hàng
VAI TRỊ
THỰC TRẠNG
Tài sản thương hiệu là tập hợp tất cả các tài
sản có và tài sản nợ gắn với một thương hiệu,
tên và biểu tượng của nó làm tăng hay giảm giá
trị được cung cấp bởi một sản phẩm hữa hình
hay một dịch vụ cho một DN và cho khách hàng
của những doanh nghiệp đó (David Aaker
1991)
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
YẾU TỐ CẤU THÀNH
Nhận thức thương hiệu
Sức mạnh hiện diện của một thương
hiệu trong tâm trí khách hàng
Chất lượng cảm nhận
o Nhận ra thương hiệu
o Nhớ được thương hiệu
Liên kết thương hiệu
Trung thành thương hiệu
Các tài sản khác
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
YẾU TỐ CẤU THÀNH
Nhận thức thương hiệu
Đánh giá chủ quan của khách
hàng về sự hoàn hảo hoặc vượt
Chất lượng cảm nhận
trội của một sản phẩm
o Yếu tố cảm nhận
Liên kết thương hiệu
Trung thành thương hiệu
Các tài sản khác
o Các thuộc tính
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
YẾU TỐ CẤU THÀNH
Bất kỳ điều gì được kết nối trong
Nhận thức thương hiệu
bộ nhớ của khách hàng về một
thương hiệu
Chất lượng cảm nhận
o Qua các yếu tố thương hiệu
o Thông qua sản phẩm
Liên kết thương hiệu
o Lợi ích đối với người tiêu dùng
o Thơng qua người sử dụng
Trung thành thương hiệu
Các tài sản khác
o Truyền thông giao tiếp
o Hợp tác thương hiệu
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
YẾU TỐ CẤU THÀNH
Nhận thức thương hiệu
Sự cam kết sâu sắc và nhất quán về việc
mua một sản phẩm, dịch vụ ưa thích trong
Chất lượng cảm nhận
tương lai
o “Trung thành hành vi” thể hiện ở
Liên kết thương hiệu
Trung thành thương hiệu
việc mua hàng lặp lại trong tương lai
o “Trung thành thái độ” được xem xét
ở khía cạnh ý định mua, đề nghị đối
Các tài sản khác
với những người khác
TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU
YẾU TỐ CẤU THÀNH
Nhận thức thương hiệu
Chất lượng cảm nhận
Liên kết thương hiệu
Trung thành thương hiệu
o Đối tượng SHTT được bảo hộ
o Đối tượng không được bảo hộ
Các tài sản khác
o Các TSTT khác