Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.99 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 25 Tiết: 46. Ngày soạn: 13/2/2014 Ngày dạy: 25/2/2014. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá lại việc nắm bắt một số kiến thức cơ bản của chương IV. 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dạng bài tập: nhận biết, tính theo PTHH, cân bằng PTHH 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra photo HS: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương IV. III. Phương pháp giảng dạy: Kiểm tra IV. Tiến trình lên lớp: GV phát đề cho hs sinh làm bài độc lập.. MA TRẬN Nội dung kiến thức Oxi – không khí Số câu: 4 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% Oxit – sự oxi hóa - phản ứng hóa học Số câu: 2 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35 % Giải các bài toán hóa học Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Tổng câu: 8 Tổng điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết Thông hiểu TN TL TN TL Nêu được tính chất của oxi, biết được chất dùng để điều chế, cách thu oxi và q/trình làm giảm oxi kk Câu 1,2,3,5 2,5 điểm 25% Nhận biết được đâu là oxit - Lập CTHH và gọi tên 1 số oxit. - Lập PTHH và phân biệt được các loại p/ứng h/học. Câu 4 C6,7 0,5 điểm 3 điểm 5% 30 %. 5 câu 3 điểm 30 %. 2 câu 3 điểm 30 %. Vận dụng TN TL. Giải bài toán có liên quan đếnO2 Câu 8 4 điểm 40 % 1 câu 4 điểm 40 %. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong những hợp chất sau: Na2O; HgO; KMnO4; Không khí; KClO3; H2O; K2MnO4. Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế từ những chất nào? A. Na2O; HgO; K2MnO4. B. KMnO4; Không khí;KClO3 C. KMnO4; KClO3 D.KMnO4; Không khí; KClO3; K2MnO4. Câu 2: Có mấy cách thu khí oxi? A. 1. B. 2 C. 3. D. 4 Câu 3: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt. B. Sự cháy của than, củi, bếp gaz. C. Sự hô hấp của động vật. D. Sự quang hợp của cây xanh..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4 : Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, Al2O3, SO3 B. FeO; NaNO3, P2O5 C. N2O5 ; CaCO3; SiO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO Câu 5: (1 điểm) Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp: (kim loại; phi kim; rất hoạt động; phi kim rất hoạt động; hợp chất) điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3,4 sao cho phù hợp: Khí oxi là một đơn chất (1)............................. Oxi có thể phản ứng với nhiều (2) ............................., (3)............................., (4)............................. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 6: (1,5 điểm) Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? 1. P + O2. P2O5. 2. KClO3. . KCl + O2. Câu 7: (1,5 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Fe (III) và O; C (IV) và O. Hãy gọi tên các oxit đó. Câu 8: (4 điểm) Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh (S) trong 1,12 lit khí oxi (O2) ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư? ( Cho biết S = 32; O = 16) ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm: ( 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B D A 1. phi kim rất hoạt động 2. phi kim 3. kim loại 4. hợp chất Thang 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 điểm II. Tự luận: ( 7,0 điểm) Câu t0. 6 7. 1. 4P + 5O2 . Nội dung 2P2O5 – phản ứng hóa hợp. t0. 2. 2KClO3 2KCl + 3O2 – phản ứng phân hủy - Fe2O3 – Sắt III oxit - CO2 – Khí cacbonic (khí cacbon điôxit) Số mol lưu huỳnh: VDCT: n = m/M ==> nS = 3,2 / 32 = 0,1 (mol) Số mol oxi: VDCT: n = V/22,4 ==> t0. nO2. = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol). Thang điểm 0,5 + 0,25 0,5 + 0,25 0,5 + 0,25 0,5 + 0,25 1 1 0,5 0,5 0,5. PTHH: S + O2 SO2 1 mol 1 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,5 Theo phương trình phản ứng trên ta thấy S còn dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) V. Dặn dò: - Ôn tính chất hóa học của oxi - Về đọc và soạn trước bài 31 VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... 8.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 25 Tiết: 47. Ngày soạn: 13/2/2014 Ngày dạy: 27/02/2014. Chương 5: HIĐRÔ – NƯỚC Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất vật lí của H2: trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.(H2 là khí nhẹ nhất) - Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. - Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng: - Quan sát TN0, hình ảnh... rút ra được nhận xét về TCVL và TCHH của hiđro. - Viết được PTHH minh họa được tính khử của hiđro. - Tính được V khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: GV: - Dụng cụ: 1 đèn cồn, 2 bình thủy tinh, 2 cốc thuỷ tinh lớn, 2 ống dẫn hình chữ u, 1 ống rỗng 2 đầu, 1 bình kíp, 1 ống nghiệm, 1 hộp quẹt - Hóa chất: 1 lọ HCl, 1 lọ kẽm viên, 1 lọ CuO HS: Đọc và soạn trước bài 31. III. Phương pháp giảng dạy: - Hoạt động 1: Vấn đáp, trực quan, so sánh. - Hoạt động 2: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, TN biểu diễn, thảo luận, liên hệ thực tế. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số:8A: 8B: 8C: 2. KTBC: Không kiểm tra 3. Bài mới: Khí hiđro có những tính chất gì? Nó có lợi ích gì cho chúng ta? HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG HĐ1: (12’) TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV: - H2 có KHHH và CTHH ntn? NTK và PTK của H2 là bao nhiêu? - KHHH: H; - NTK: 1 GV: Hãy q/sát lọ đựng H2 và n/xét về trạng thái, màu sắc của hiđrô. - CTHH: H2; - PTK: 2 HS: H2 là chất khí, không màu. Tính chất vật lí của GV: 1 quả bóng bay được bơm đầy khí H2. Khi thả quả bóng, quả bóng di hiđrô: H2 là chất khí kg chuyển ntn? Rút ra KL về tỉ khối của H2 so với k/khí? màu, kg mùi, kg vị.Tan d rất ít trong H2O và nhẹ HS: Quả bóng sẽ bay lên vì khí H2 nhẹ hơn kg khí ( H /kk = 2/29). H2 nhẹ nhất trong các chất khí. nhất trong tất cả các chất khí. GV: 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 tan nhiều hay tan ít trong nước. HS: H2 tan rất ít trong nước. HĐ2: (25’) TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi: GV: Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để đ/chế H2. 1. Tác dụng với oxi: Hs chú ý theo dõi - TN: sgk GV: Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl => Nhận xét hiện tượng - Quan sát – nhận xét: xảy ra? + Khi cho viên kẽm vào HS: Thấy có chất khí không màu bay ra. Đó là khí H2 . dd HCl có chất khí GV: Đốt cháy H2 trong k.khí q.sát màu của ngọn lửa, mức độ cháy? Đưa không màu bay ra. Đó là ngọn lửa đang cháy vào lọ đựng khí oxi. Q.sát hiện tượng. Viết PTHH. khí H2 . GV: H2 cháy trog oxi tạo ra hơi H2O và toả nhiều nhiệt. Vì vậy người ta + Khí H2 cháy trong kg 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> dùng H2 làm ng/liệu cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại. - Dựa vào PTHH hãy n.xét tỉ lệ. VH 2. và. VO2 2V. 1V. H2 GV: Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: với O2 GV y/cầu hs đọc t.tin bài đọc thêm sgk/109: Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy lại gây tiếng nổ? HS đọc phần đọc thêm, thảo luận. Nêu được: Vì hỗn hợp này cháy rất nhanh, tỏa ra rất nhiều nhiệt làm kk dãn nở đột ngột…… GV: Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn => không gây tiếng nổ mạnh, vì sao? HS: Vì khí H2 tinh khiết GV: Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà kg gây ra tiếng nổ mạnh? HS: Phải đốt thử: Nếu tinh khiết khi đốt chỉ gây tiếng nổ nhỏ, nếu kg sẽ gây tiếng nổ mạnh. GV: Làm thế nào để thu được H2 tinh khiết? HS: Lúc đầu phải cho H2 thoát ra ngoài để cuốn hết kg khí sau đó mới thu được H2 tinh khiết GV g/thiệu cách thử độ t.khiết của khí H2. 4. Củng cố: (6’) Hướng dẫn hs làm BT 6 sgk/109. khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. H2 cháy trong oxi mãnh liệt hơn, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ. - PTHH: (H2 tác dụng với oxi, sinh ra H2O) 0. t. 2H2 + O2 2H2O. V. V. Tỉ lệ: H 2 : O2 = 2:1 - Khi đốt cháy h/hợp H2 và O2 có tiếg nổ lớn.. t0. Phản ứng hóa hợp giữa H2 với O2: 2 H2 + O2 2 H2O Theo phương trình cứ 2 mol 1 mol 2. 18 g Theo phương trình phản ứng, thể tích khí H2 gấp 2 lần thể tích khí O2. Nếu dùng 2,8 lit khí oxi thì thể tích khí H2 sẽ dùng là 2,8 .2 = 5,6 (l). Thể tích khí H2 đã dùng là 8,4 lít gấp hơn 2 lần thể tích khí O2. Vậy tất cả lượng khí O2 đã tham gia phản ứng (khí H2 còn dư). mH 2 . 36.2,8 4,5( g ) H 2O 22, 4. Khối lượng nước thu được từ 2,8 lít khí oxi là: 5. Dặn dò: (1’) - Học bài và làm lại bài tập 6 sgk/109. Đọc bài đọc thêm - Đọc và soạn trước phần còn lại của bài 31 V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Long Hòa, ngày 19/2/2014 Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Hồng Nhi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>